Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an buoi 1 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.69 KB, 22 trang )

Giáo án buổi 1 Lớp bốn Nguyễn Thị Hảo
Tuần 18
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tiếng việt
Ôn tập tiết 1
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút; b-
ớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc đợc 3 đoạn thơ,
đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết đợc các nhân vật
trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
* Đối với HS khuyết tật đọc to, rõ ràng, trôi chảy.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Phiếu thăm.
- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của giáo GV Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài
2, Bài giảng
a/ Số lợng HS kiểm tra: Khoảng 1/6 HS trong lớp.
b/ Tổ chức kiểm tra:
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-Cho HS trả lời.
- GV cho điểm (theo hớng dẫn của Vụ Giáo viên
Tiểu học).
-HS lần lợt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2.
-HS đọc bài theo yêu cầu trong
phiếu thăm.
-Cho HS đọc yêu cầu.


- GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng kết
những điều cần ghi nhớ về các bài TĐ là truyện kể.
- Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn
bảng tổng kết để HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS đã kiểm tra cha đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để kiểm tra ở tiết học sau.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp bốn Nguyễn Thị Hảo
Lịch sử
Kiểm tra học kỳ 1
I. Mục tiêu
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nớc
đến cuối thế kỷ XIII.
* Đối với HS khuyết tật không làm câu 4.
II. Các hoạt động dạy học
1, Giới thiệu bài
2, Đề bài
Câu 1: Hãy nối sự kiện ở cột A với tên một nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.
A B
Chiến thắng Bạch Đằng
( năm 938)
Trần Quốc Tuấn

Dẹp loạn 12 sứ quân thống
nhất đất nớc.
Hùng Vơng
Dời đô ra Thăng Long Lý Thái Tổ
Xây dựng phòng tuyến
sông Nh Nguyệt.
Lý Thờng Kiệt
Chống quân xâm lợc
Nguyên Mông.
Ngô Quyền
Khoảng năm 700 TCN, nớc
Văn Lang đã ra đời.
Đinh Bộ Lĩnh
Câu2:Khoanh tròn vào trớc câu trả lời đúng.
Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trng là.
A. Do lòng yêu nớc , căm thù giặc của Hai Bà Trng.
B. Do Thi Sách(chồng bà Trng Trắc) bị Thái thú Tô Định bắt.
C. Do quan quân đô hộ nhà Hán bắt dân ta phải theo phong tục và luật pháp của ngời
Hán.
Câu 3: Chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chỗ chấm của đoạn văn cho thích hợp.
a. dân c không khổ
b. đổi tên Đại La
c. ậ trung tâm đất nớc
d. Cuộc sống ấm no
e. đợc dời
f. Từ miền núi chật hẹp
Vua thấy đây là vùng đất(1) , đất rộng lại bằng phẳng (2)vì ngập lụt, muôn vật
phong phú tốt tơi. Càng nghĩ, vua càng tin rằng muốn cho con cháu đời sau xây dung đợc
(3) thì phải dời đô..(4) Hoa L về vùng đất đồng bằng rộng lớn màu mỡ này. Mùa thu
năm ấy, kinh đô.(5) ra thành Đại La. Lý Thái Tổ phán truyền (6) thành Thăng Long.

Câu 4: Theo em, vì sao nhà Trần đợc gọi là triều đại đắp đê.
III. H ớng dẫn, đánh giá.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp bốn Nguyễn Thị Hảo
Câu 1: 3 điểm, mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm
Câu 2: 1 điểm, đánh vào ý a
Câu 3: 3 điểm, mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm
Câu 4: 3 điểm .
__________________________________________________
toán
Dấu hiệu chia hết cho 9
I: Mục tiêu: Giúp HS
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
* Đối với HS khuyết tật không làm BT4.
II: Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
HS: Vở ghi, SGK
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1: Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ?
- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ?
- Hãy nêu dấu hiệu vừa chia hết cho 2 vừa chia hết
cho 5. Cho ví dụ?
- 3 HS
- HS nhận xét.
2: Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Các em đã đợc học dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Hôm

nay cố sẽ giới thiệu với các em dấu hiệu chia hết cho
9
- HS ghi đầu bài
b. Hớng dẫn học sinh phát hiện dấu hiệu chia hết
cho 9
- Em hãy nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các
số không chia hết cho 9, rồi viết thành 2 cột:
*1 cột ghi các số chia hết cho 9 và phép chia tơng
ứng.
* 1 cột ghi các số không chia hết cho 9 và phép chia
tơng ứng.
- Em quan sát cột các số chia hết cho 9 và phép chia
tơng ứng để rút ra nhận xét gì ?
- Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
- Cho học sinh so sánh dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5,
cho 9.
* Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay cho 5 không
ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Còn muốn
biết 1 số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào
tổng các chữ số của số đó.
1 số HS nêu
- 5 học sinh
- Cả lớp nhắc lại

- 1 học sinh nêu:
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp bốn Nguyễn Thị Hảo
c. Thực hành
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? 99,
1999, 108, 5643, 29 385

Trong các số sau số chia hết cho 9 là: 99, 108,
5643, 29 385
- Vì sao biết các số này chia hết cho 9 ?
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên
bảng

Bài 2: Trong các số sau số nào không chia hết cho 9?
96, 108, 7853, 5554, 1097
Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554,
1097
- Vì sao con biết các số đó không chia hết cho 9 ?
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa
IV: Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại dấu hiệu chia hết cho 9
__________________________________________________
Đạo đức
Thực hành kỹ năng cuối học kỳ 1
I. Mục tiêu
- HS hiểu đợc lợi ích lợi ích của tiết kiệm thời giờ, biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ,kính
trọng và biết ơn các thầy cô giáo, lợi ích của việc chăm chỉ lao động.
II. Đồ dùng
- Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài
2, Ôn luyện
Bài 1 (trang 15)
- Yêu cầu HS đọc đầu bài
- GV treo bảng phụ

- Gọi HS trình bày bài làm
- GV chốt kết quả đúng.
1- c; 2 a; 3 d; 4 b.
Bài 3 ( trang 19)
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài
-Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình
huống.
- Các nhóm về vị trí thảo luận.
- GV chốt cách xử lý đúng .
Bài 4 (trang 23)
- GV nêu yêu cầu của bài: Viết 1 đoạn văn hoặc vẽ
- Nối cột A với kết quả ở cột B
- HS làm bài
- HS đọc kết quả bài làm
- HS khác nhận xét
- HS chữa bài vào vở
- em cần làm gì trong những
tình huống sau.
- Các nhóm làm việc
- Trình bày kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp bốn Nguyễn Thị Hảo
tranh về chủ đề Biết ơn thầy , cô giáo.
- GV gợi ý: Chỉ lựa chọn 1 yêu cầu
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận.
Bài 1 ( trang 24)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV kết luận.

3, Củng cố,dặn dò.
Nhận xét giờ học.
- HS nói cách lựa chọn
- HS tự làm bài
- HS đọc đoạn văn đã làm
- HS khác trình bày nội dung bức
tranh vừa vẽ.
- Ghi chữ Đ vào trớc những ý
đúng.
- HS làm bài
- Đọc kết quả lựa chọn
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Thể dục
Tập hợp hàng ngang ,dóng hàng.
Đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi: Chạy theo hình tam giác
I. Mục tiêu :
- Thực hiện tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện đợc đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bớc, kết hợp với động tác đánh
tay nhịp nhàng.
- Trò chơi : Chạy theo hình tam giác Bớc đầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
II. Đặc điểm ph ơng tiện :
Trên sân trờng, còi , dụng cụ chơi trò chơi Chạy theo hình tam giác nh cờ,vạch cho ôn
tập hợp hàng ngang , dóng hàng , đi nhanh chuyển sang chạy
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học.

-Khởi động : Cả lớp chạy chậm theo một
hàng dọc xung quanh sân trờng.
-Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy.
-Khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
đầu gối, hông, vai.
6 10 phút
1 2 phút
1 phút
2 phút
1 phút
-Lớp trởng tập hợp lớp
báo cáo.




GV
-HS đứng theo đội hình
4 hàng ngang.


Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp bốn Nguyễn Thị Hảo
2. Phần cơ bản:
a) Ôn đội hình đội ngũ và bài tập rèn
luyện t thế cơ bản
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi
nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang
chạy
+Cả lớp cùng thực hiện dới sự chỉ huy của

GV.
+GV chia tổ cho HS tập luyện dới sự điều
khiển của tổ.
+GV tổ chức cho HS thực hiện dới hình
thức thi đua do cán sự điều khiển cho các bạn
tập.
+Để củng cố: Lần 2 lần lợt từng tổ biểu diễn
tập hợp hàng ngang , dóng hàng ngang và đi
nhanh chuyển sang chạy theo hiệu lệnh còi
hoặc trống.
+Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, GV cho
HS nhận xét và đánh giá.
b) Trò chơi : Chạy theo hình tam giác
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS
khởi động lại các khớp cổ chân.
-Nêu tên trò chơi.
-GV huớng dẫn cách chơi và phổ biến luật
chơi:
-GV tổ chức cho HS chơi thử.
-Tổ chức cho HS thi đua chơi chính
thứctheo tổ.
-Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét,
biểu dơng những tổ HS chơi chủ động.
3. Phần kết thúc:
-HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp .
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GV hô giải tán.
18 22 phút
12 14 phút

10 12 phút
4- 6 phút
4 6 phút
1 phút
1 phút
2 3 phút






GV
-HS đứng theo đội hình
tập luyện 2 4 hàng
dọc.






GV




GV
-HS tập hợp thành hai
đội có số ngời đều nhau.



-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.




GV
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp bốn Nguyễn Thị Hảo
-HS hô khỏe
toán
Dấu hiệu chia hết cho 3
I: Mục tiêu: Giúp HS
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3
- Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
* Đối với HS khuyết tật làm quen với dấu hiệu chia hết cho 3.
II: Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
HS: Vở ghi, SGK
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 : Kiểm tra bài cũ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ?
GV nhận xét cho điểm
- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9
thì chia hết cho 9
2: Bài mới
a. Giới thiệu bài

b. Hớng dẫn học sinh tìm ra dấu hiệu chia hết
cho 3
Em hãy viết lên bảng bên trái là các số chia hết
cho 3 và phép chia tơng ứng, bên phải là các số
không chia hết cho 3 và phép chia tơng ứng
- 1 HS viết trên bảng
- Cả lớp viết nháp .
- Nêu nhận xét các số chia hết cho 3 ?
(Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì
chia hết cho 3 )
- 6 học sinh nêu
- Em hãy quan sát cột các chữ số không chia hết
cho 3 nêu nhận xét về đặc điểm chung của các số
này
( Các số đều có tổng các chữ số không chia hết
cho 3 )
- Học sinh nêu
c. Thực hành
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?
231, 109, 1872, 8225, 92 313
Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92 313
- Hỏi để củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa.
Bài 2: Trong các số sau số nào không chia hết
cho 3? 56, 502, 6823, 55 553, 641 311
Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55
553
- Hỏi học sinh cách nhận biết các số đó vì sao
không chia hết cho 3
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa

IV: Củng cố dặn dò
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp bốn Nguyễn Thị Hảo
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3
Tiếng việt
Ôn tập tiết 2
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc nh ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhận vật trong bài tập đọc đã học; bớc đầu biết dùng thành
ngữ, tục ngữ đã họcphù hợp với tình huống cho trớc(BT3).
* Đối với HS khuyết tật không cần tự làm BT3 mà để các bạn chữa rồi viết vào vở.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Phiếu thăm.
- Một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT3.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Giới thệu bài
2, Giảng bài
-Một số HS kiểm tra : khoảng 1/6 HS.
-Cách tiến hành (nh ở tiết 1)
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại những câu đặt đúng, đặt hay.
VD:
a/ Nhờ thông minh, ham học và có chí Nguyễn Hiền đã
trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nớc ta.
b/ Lê-ô-nác đô đa Vin-xi đã trở thành danh họa nổi tiếng

thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện.
.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào vở, VBT.
-Một số HS lần lợt đọc các câu
văn đã đặt về các nhân vật.
-Lớp nhận xét.
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: BT đa ra ba trờng hợp a, b, c , các em
có nhiệm vụ phải chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyến
khích hoặc khuyên nhủ bạn trong đúng từng trờng hợp.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
-1 HS đọc to, cả lớp theo dõi
trong SGK.
-HS xem lại bài Có chí thì nên,
nhớ lại các câu thành ngữ , tục
ngữ đã học, đã biết + chọn câu
phù hợp cho từng trờng hợp.
-Lớp nhận xét.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×