Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giao an buoi 1 lop 4 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.16 KB, 19 trang )

Tuần 26
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Chào cờ
Tập trung sân trờng
Tập đọc.
Thắng biển.
I. Mục đích, yêu cầu .
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi,bớc đầu biết nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con ngời trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.(trả lời đợc
các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe
không kính? Nêu nội dung?
- 2 Hs đọc, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn: - 3 đoạn
- Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 Hs đọc /1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài.


- Đọc cả bài: - 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lớt toàn bài trả lời câu hỏi 1:
- Cuộc chiến đấu giữa con ngời với bão
biển đợc miêu tả theo trình tự nh thế
nào?
- miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ-
biển tấn công - ngời thắng biển.
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời:
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự
đe doạ của cơn bão biển?
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh
- nớc biển càng dữ - biển cả muốn nuốt
tơi con đê mỏng manh nh con mập đớp
con cá chim nhỏ bé.
- ý đoạn 1: - ý 1: Cơn bão biển đe doạ.
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
- Cuộc tấn công dữ dội cuả cơn bão biển
đợc miêu tả nh thế nào?
- miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có
sức phá huỷ tởng nh không gì cản nổi:
Nh một đàn cá voi lớn, sóng trào qua
những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê
rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn
giận dữ điên cuồng, một bên là hàng
ngàn ngời với tinh thần quyết tâm chống
dữ.
- ý đoạn 2? - ý 2: Cơn bão biển tấn công.
- Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp

nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của
biển cả?
- Biện pháp so sánh: nh con cá mấp đớp
con cá chim, nh một đàn voi lớn. Biện
pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tơi
con đê mỏng manh, gió giận dữ điên
cuồng.
- Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác - Thấy đợc cơn bão biển thật hung dữ,
1
1
dụng gì?
- Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo bàn:
- Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện
lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng
cuả con ngời trớc cơn bão biển?
Hơn hai chục thanh niên mỗi ngời vác
một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nớc
đang cuốn d
- ý đoạn 3?
- Nêu ý nghĩa của bài?
- ý 3: Con ngời quyết chiến, quyết thắng
cơn bão biển.
* ý nghĩa: Lòng dũng cảm ý chí quyết
thắng của con ngời trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình
yên cho mọi ngời.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài: - 3 Hs đọc.
- Đọc bài với giọng nh thế nào?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:

- Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau
nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tơi.
Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng,
nhấn giọng: ào, nh một đàn cá voi lớn,
sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội,
giận dữ điên cuồng, hàng ngàn ngời,
quyết tâm chống giữ.
Đoạn3: giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn
giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy
xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống,
trồi lên, cứng nh sắt, cột chặt lấy, dẻo
nh chão,
+ Gv đọc mẫu:
- Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc:
- Gv nx chung, ghi điểm, khen học sinh
đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hs nghe và nêu cách đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Lớp nx.
Lịch sử
Lịch sử
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
I. Mục tiêu:
-Biết sơ lợc về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+Từ thế kỉ xvI, các chúa Nghuyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đoàn ngời khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng
bằng sông Cửu Long.

+Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng
đất đợc khai phá, xóm làng đợc hình thành và phát triển.
+Dùng lợc đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Do đâu vào đầu TK XVI , nớc ta lâm
vào thời kì bị chia cắt?
- 2 HS trả lời, lớp nx,
- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn
phong kiến gây ra hậu quả gì?
- 2 HS trả lời, lớp nx,
- GV nx chung, ghi điểm.
B.Bài mới.
1. Giới thiệu bài. sử dụng bản đồ.
2. Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn
tổ chức khai hoang.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc thầm toàn bài và trả
- Cả lớp đọc thầm:
2
2
lời câu hỏi:
Ai là lực lợng chủ yếu trong cuộc
khẩn hoang ở Đàng Trong?
- Chính quyền chúa Nguyễn có biện
pháp gì giúp dân khẩn hoang?
? Đoàn ngời khẩn hoang đã đi đến
những đâu?

- Ngời đi khẩn hoang đã làm gì ở
những nơi họ đến?
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc
khẩn hoang.
* Cách tiến hành:
- So sánh tình hình đất đai của Đàng
Trong trớc và sau cuộc khẩn hoang?
- Từ trên em có nhận xét gì về kết quả
cuộc khẩn hoang?
- Cuộc sống chung giữa các dân tộc
phía Nam đem lại kết quả gì?
* Kết luận: Hs đọc ghi nhớ bài.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, Vn học thuộc bài
và chuẩn bị bài tuần 27.
- Những ngời nông dân nghèo khổ và quân
lính.
- Cấp lơng thực trong nửa năm và một số
nông cụ cho dân khẩn hoang.
- Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà; Họ
đến Nam Trung Bộ, đến Tây NGuyên, họ
đến cả đồng bằng sông Cửu Long.
- Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để trồng
trọt, chăn nuôi, buôn bán
- Hs trao đổi theo N2 và nêu:
- Trớc khi khẩn hoang:
+ Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam.
+ Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều.
+ Làng xóm, dân c tha thớt.

- Sau khi khẩn hoang:
+ Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu
Long.
+ Đất hoang giảm đất đợc sử dụng tăng.
+ Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú.
- Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nớc
ta đợc phát triển, diện tích đất nông nghiệp
tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời
sống nhân dân ấm no hơn.
- Nền văn hoá của các dân tộc hoà với
nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn
hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn
hoá thống nhất và có nhiều bản sắc.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Thực hiện đợc phép chia hai phân số.
-Biết tìm thành phần cha biết trong phép nhân, phép chia phân số
II. Các hoạt động dạy học .
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách chia phân số cho phân
số? Lấy ví dụ và thực hiện.
- 2 HS nêu và lấy ví dụ cả lớp thực hiện.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu bài.
- Làm bài vào bảng con: - Phần a. Từng Hs lên bảng chữa bài.

3
3
;
5
4
3:15
3:12
15
12
35
43
3
4
5
3
4
3
:
5
3
=====
x
x
x
( Có thể trình bày ngắn gọn lại đợc)
( Phần còn lại làm tơng tự)
- GVcùng hs nx chữa bài.
Bài 2.
- GV cùng HS nx chữa bài, trao đổi
cách làm bài.

- Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm
tra. 2 Hs lên bảng chữa bài.

21
20
5
3
:
7
4
7
4
5
3
=
=
=
X
X
xX

8
5
5
1
:
8
1
5
1

:
8
1
=
=
=
X
X
X
4 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, BTVN Bài 1b
(136).


Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc ví dụ về hoạt động nhân đạo.
-Thông cảm với bạn bè và những ngời gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trờng và
cộng đồng.
-Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trờng, ở địa phơng phù hợp
với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II. Đồ dùng dạy học
gia hoạt động nhân đạo.
- chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự với mọi ngời? - 1,2 hs nêu, lớp nx.
- Vì sao phải giữ gìn các công rình
công cộng? Em làm gì để giữ gìn các

công trình công cộng?
- 1,3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung và đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin
sgk/37.
* Cách tiến hành:
- Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi
1,2 sgk/37, 38.
- Trình bày:
* Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các
vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh
đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt
thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ
với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ
họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo
nhóm đôi bài tập 1.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi thảo luận N2 các
tình huống.
- Trình bày:
* Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia sẻ với
trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai
hoặc có chiến tranh.
- Thảo luận nhóm 2.
- Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ
sung.
* Mục tiêu: Hs nhận biết và giải thích đợc

những việc làm thể hiện lòng nhân đạo.
- N2 thảp luận.
- Lần lợt các nhóm trình bày, trao đổi trớc
lớp.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
4
4
- Gv nx chung:
* Kết luận: Việc làm trong tình huống
a,c là đúng.
- Việc làm trong tình huống b là sai:
vì không phải xuất phát từ tấm lòng
cảm thông, mong muốn chia sẻ với
ngời tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích
cho bản thân.
4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trả lời ý kiến bằng cách
thể hiện bìa:
Đỏ - đúng; xanh sai
- GV đọc từng ý:
- GV cùng hs nx, chốt ý đúng.
* Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến
b,c Sai.
- Phần ghi nhớ:
5. Hoạt động tiếp nối: Hs tham gia
hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ hs trong
lớp có hoàn cảnh khó khăn;
- HS su tầm các thông tin, truyện, tấm
gơng, ca dao, tục ngữ, về các hoạt

động nhân đạo.
* Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình
về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng
nhân đạo.
- Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống.
- 3,4 Hs đọc.
Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2011
Thể dục
Một số bài tập RLTTCB
Trò chơi "Trao tín gậy"
I. Mục tiêu:
-Thực hiện đợc động tác tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
-Biết cách tung và bắt bóng theo nhóm 2 ngời, 3 ngời.
-Thực hiện đợc nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau.
-Bớc đàu biết cách chơI và tham gia chơi đợc.
II. Địa điểm, ph ơng tiện .
- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn.
- Phơng tiện: 2 còi, 2 Hs /1 bóng, 2 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
- ĐHTT
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Xoay các khớp:
- Ôn bài TDPTC.
- Trò chơi diệt các con vật có hại.
+ + + +
G + + + + +
+ + + +


2. Phần cơ bản:
- Gv chia lớp thành 2 nhóm:
- N1: ôn bài thể dục RLTTCB.
- N2: trò chơi.
- Sau đổi lại.
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng
2 tay.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 ngời.
- Ôn tung bắt bóng theo nhóm 3 ngời.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau:
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu, hs tập
đồng loạt.
- ĐHTL:
- 2 Hs /1 nhóm quay mặt vào nhau tung
và bắt bóng.
+ + + + +
5
5
b. Trò chơi vận động: Trao tín gậy.
3. Phần kết thúc.
- GVcùng hs hệ thống bài.
- HS đi đều hát vỗ tay.
- GV nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn
bài RLTTCB.
+ + + + +
- ĐHTL:
- Tập nhóm 2 ngời.
- Các nhóm thi nhẩy dây, lớp cùng gv

nx,
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và
làm mẫu.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.

Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Thực hiện đợc phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 1b (136) - 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo bài
kiểm tra.
;
2
1
14
21
1
2
4
1
2
1
:
3
1
===
x
x

x
(Bài còn lại làm tơng tự)
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Trao đổi cách làm bài cả lớp.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng
chữa bài.
a.
;
14
5
47
52
4
5
7
2
5
4
:
7
2
===
x
x
x

( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn)
(Bài còn lại làm tơng tự)
- Gv cùng hs nx, chữa bài và trao đổi
cả lớp.
Bài 2. Gv đàm thoại cùng hs để làm
mẫu:
( Cho hs trao đổi cách làm và hớng hs
làm theo cách rút gọn nh trên).
- 3 Tổ làm 3 phần vào nháp.
- GV cùng hs nx, trao đổi và chữa bài.
2 :
;
3
8
3
42
4
3
==
x
- 3 Hs lên bảng chữa bài; Trao đổi bài cả
lớp:
a. 3 :
;
5
21
5
73
7
5

==
x
( Bài còn lại làm tơng tự)
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 128.
Luyện từ và câu.
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I.MụC TIÊU
I.MụC TIÊU
Nhận biết đợc câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu đợc tác dụng của câu kể tìm
đợc(BT1) ;biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm đợc(BT2); viết đợc
đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học.
6
6
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu lại bài tập 4 sgk/74?
- 2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
-Tổ chức hs đọc nội dung bài và trao
đổi làm bài theo cặp: - HS thực hiện yêu cầu bài vào nháp.
- Trình bày: - Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng của
câu kể Ai là gì.

- Lớp nx, trao đổi bổ sung,
- GV nx chung và chốt câu đúng: - HS nhắc lại:
Câu kể Ai là gì? Tác dụng
Nguyễn Tri Phơng là ngời Thừa
Thiên.
Câu giới thiệu
Cả hai ông đều khồn phải là ngời Hà
Nội.
Câu nêu nhận định.
Ông Năm là dân ngụ c của làng này. Câu giới thiệu
Cần trục là cánh tay kì diệu của các
chủ công nhân.
Câu nêu nhận định.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv treo bảng phụ có sẵn các câu kể
Ai là gì?
- Hs suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx, trao đổi
bổ sung.
- GV nx, gạch chéo CN - VN các câu:
Nguyễn Tri Phơng// là ngời Thừa Thiên.
Cả hai ông// đều không phải là ngời Hà
Nội.
Ông Năm// là dân ngụ c của làng này.
Cần trục //là cánh tay kì diệu của các chủ
công nhân.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- GV gợi ý và làm mẫu: - 1 Hs khá làm mẫu.
- Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu vào

vở.
- Trình bày: - Nhiều hs nêu miệng bài viết của mình.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx, chấm điểm và khen hs viết
bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài
trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu:
Nắm đợc 2 cách kết bài(mở rộng, không mở rộng)trong bài văn miêu tả cây
cối;vận dụng kiến thức đã biết để bớc đầu viết đợc đoạn kết bài mở rộng cho bài văn
tả một cây mà em thích.
iI. Đồ dùng dạy học .
- Su tầm tranh. ảnh một số loài cây.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung
về cây em định tả? - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
7
7
- Đọc thầm nội dung bài tập: - Cả lớp đọc.
- Trao đổi N2 trả lời câu hỏi bài tapạ: - N2 trao đổi.

- Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.
- Gv nx, chốt ý đúng: - Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài.
Kết bài ở đoạn a, nói đợc tình cảm của ngời
tả đối với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích lợi
đối với cây và nói đợc tình cảm của ngời tả
đối với cây.
Bài 2.
- Hs tng bày cây đã chuẩn bị.
- Hs trao đổi theo N2 câu hỏi và trả lời
miệng các câu hỏi.
- Gv tổ chức hs trao đổi, trả lời các
câu hỏi của bài 2 và hoàn thiện dàn
bài cung.
VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về cây ấy:
Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ của
ngời tả với cây.
Bài 3.
- Hs viết kết bài mở rộng cho bài văn.
- Viết bài vào vở.
- Chú ý : Dựa vào dàn bài bài 2 và
không trùng các cây tả bài 4.
- Trình bày: - Nhiều hs nêu miệng, lớp nghe, nx, trao
đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm bài làm tốt.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu.
- Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết bài mở
rộng vào vở.
- Yêu cầu hs trao đổi bài viết của

mình với bạn cùng bàn.
- Hs đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm bài
cho bài bạn.
- Trình bày: - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp cùng gv nx, chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn hoàn thành bài vào vở. Chuẩn bị bài 52.
oàn thành tiếp bài 3 vào vở.

Thứ t ngày 02 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Ga- vrốt ngoài chiến luỹ.
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài ;biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và
phân biệt với lời ngời dẫn chuyện .
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.(trả lời đợc các CH
trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài Thắng biển? Trả lời câu hỏi
nội dung bài? - 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giơí thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:

- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: 6 dòng đầu
8
8
Đ2: Tiếp Ga-vrốt nói.
Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2 lần - 3 hs đọc / 1 lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Đọc kết hợp sửa
lỗi phát âm.
- 3 Hs đọc.
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Luyện đọc theo cặp:
- 3 Hs khác đọc.
- Cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài: - 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời. - Trao đổi theo bàn.
? Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? - để nhặt đạn giúp nghĩa quân.
Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong
lúc ma đạn nh vậy?
- Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ còn
10 phút nữa thì chiến luỹ không còn quá 10
viên đạn.
? Đoạn 1 cho biế điều gì? - ý 1: Lí do cho biết Ga-vrốt ra ngoài chiến
luỹ.
- Đọc lớt đoạn 2 trả lời:
? Tìm những chi tiết thể hiện lòng
dũng cảm của Ga- vrốt?
- bóng cậu thấp thoáng dới làn ma đạn,

chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao
đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiễn luỹ,
Cuốc - phây - rắc thét lên, giục cậu quay vào
chiến luỹ nhng cậu vẫn lán lại để nhặt đạn,
cậu phốc ra, lui, tới, cậu chơi trò ú tim với
cái chết.
? ý chính đoạn 2? - ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt.
? Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một
thiên thần?
- Vì Ga-vrốt giống nh một thiên thần, có
phép thuật, không bao giờ chết.
- Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện trong
khói đạn nh thiên thần lúc ẩn lúc hiện
? Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-
vrốt?
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của
mình.
VD: Em khâm phục lòng dũng cảm của Ga-
vrốt
? ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần.
? ý nghĩa của bài? - ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc toàn bài theo cách phân vai: - 4 Hs đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt; Ăng -
gion- ra; Cuốc - phây - rắc.
- Nx và nêu cách đọc diễn cảm bài? - Toàn bài đọc giọng kể. Phân biệt lời nhân
vật; Giọng Ăng- giôn - ra bình tĩnh; Cuốc -
phây - rắc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng
Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh
nghịch. Đoạn cuối đọc chậm.
Nhấn giọng: mịt mù, nằm xuống, đứng

thẳng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui, dốc, cạn, em
nhỏ, con ngời, thiên thần, chơi trò ú tim, ghê
rợn.
- Luyện đọc 3. - Hs luyện đọc theo N2.
+ Gv đọc mẫu:
+ Thi đọc: - Đọc cá nhân, nhóm đọc.
- Lớp nx, trao đổi cách đọc.
- Gv nx chung, ghi điểm và khen hs
đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 51.
Kể chuyện
9
9
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu:
-Kể lại đợc câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe,đã đọc về lòng dũng cảm.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đỏi về ý nghĩa
của câu chuyện (đoạn truyện).
II. Đồ dùng dạy học.
- Hs su tầm truyện về lòng dũng cảm của con ngời.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Kể truyện Những chú bé không chết?
Vì sao truyện lại có tên nh vậy?
- 2,3 Hs nối tiếp nhau kể và trả lời, lớp nx,
bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.

2. Hớng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Gv chép đề lên bảng.
- Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi để gạch chân những từ trọng
tâm của đề bài.
* Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về
lòng dũng cảm mà em đã đ ợc nghe
hoặc đ ợc đọc.
- Đọc các gợi ý?
- Yêu cầu hs chọn truyện và giới thiệu
câu chuyện định kể? (Khuyến khích hs
chọn truyện ngoài sgk).
b. Hs thực hành kể và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức hs kể N2:
- Thi kể trớc lớp:
- Dựa vào tiêu chí: Nội dung, cách kể,
cách dùng từ để bình chọn các câu
chuyện đoạn truyện bạn kể?
- 4 Hs nối tiếp nhau đọc.
- Lần lợt hs giới thiệu câu chuyện kể.
- N2 kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
bạn kể.
- Cá nhân kể và trao đổi với cả lớp ý nghĩa
câu chuyện em kể.
- Lớp bình chọn.
- Gv nx, khen và ghi điểm học sinh kể
hay, đúng nội dung truyện.
3. Củng cố, dặn dò:

- NX tiết học.Vn kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
- Cb bài kể chuyện Tuần 27.
Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu :
-Thực hiện đợc phép chia hai phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép tính chia một phân số cho một số tự nhiên.
-Biết tìm phân số của một số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Tính:
;
7
3
:
8
2
;
6
5
:
4
3
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp,
đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập.
Bài 1. Lớp làm bảng con:

- Từng phần 1 Hs lên bảng làm bài:
a.
;
36
35
4
7
9
5
7
4
:
9
5
==
x
10
10
- Gv cùng hs nx, chữa bài. ( Bài còn lại làm tơng tự).
Bài 2.Yêu cầu hs làm mẫu:
- Có thể viết gọn lại nh thế nào:
- Lớp làm nháp, 1 Hs lên bảng,
8
3
2
1
4
3
1
2

:
4
3
2:
4
3
=== x
;
- Viết gọn:
;
8
3
24
3
2:
4
3
==
x
- Yêu cầu học sinh làm bài này theo
mẫu bài làm rút gọn:
- Gv cùng hs nx, trao đổi cả lớp cách
làm bài.
- Lớp làm nháp, đổi chéo nháp, chấm bài
và 3 Hs lên bảng chữa bài.
a.
;
10
1
52

1
5:
2
1
.;
21
5
37
5
3:
7
5
====
x
b
x
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi bài và tìm ra các
bớc giải bài toán:
- Tính chiều rộng
- Tính chu vi.
- Tính diện tích.
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vờn là:
60 x

5
3
= 36(m)
Chu vi của mảnh vờn là:
(60 +36) x2 = 192 (m).
Diện tích của mảnh vờn là:
60 x36 = 2160 (m
2
)
Đáp số: Chu vi: 192 m;
Diện tích: 2160m
2
.
3. Củng cố dặn dò.
- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 129.
Khoa học .
Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo).
I.Mục tiêu:
-Nhận biết đợc chất lỏng nở ra khi nóng lên ,co lại khi lạnh đi.
-Nhận biết đợc vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ;vật ở gần vật lạnh
hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II. Đồ đùng dạy học.
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nớc sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh.
(TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của nớc và
đọc nhiệt độ?
- Làm theo nhóm 2 Hs.
- Lớp nhận xét,

- Gv những chung, ghi điểm cả nhóm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt.
* Mục tiêu: Hs biết và nêu đợc ví dụ về
vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật
có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ
nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs dự đoán thí nghiệm:
11
11
- Tổ chức hs làm thí nghiệm:
- So sánh kết quả thí nghiệm và dự đoán:
- Trình bày kết quả thí nghiệm:
- Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh
lên và cho biết sự nóng lên hoặc lạnh đi
có ích hay không?
- Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt?
- Gv nx, chốt ý đúng:
3. Hoạt động 2: Sự co giãn của nớc khi
lạnh đi và nóng lên.
* Mục tiêu: Biết đợc các chất lỏng nở ra
khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải
thích đợc một số hiện tợng đơn giản liên
quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của
chất lỏng. Giải thích
- Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp.
- Hs làm thí nghiệm( sgk/102) theo N4.
- Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả

vào nháp.
- Lần lợt các nhóm trình bày:
Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của
cốc và của chậu bằng nhau.
- Nhiều hs lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung,
VD: Đun nớc, nớc nóng lên, đổ nớc nóng
vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,
- Hs rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung.
đợc nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
* Cách tiến hành:
- Tổ chứa hs làm thí nghiệm sgk/103:
- 1 nhóm Hs làm thí nghiệm: Lớp quan
sát:
- Trao đổi kết quả thí nghiệm: - N4 trao đổi kết quả ghi lại vào nháp.
- Trình bày: - Lần lợt hs trình bày kết quả thí nghiệm :
- Nhúng bầu nhiệt kế vào nớc ấm thấy
cột chất lỏng dâng lên.
- Giải thích vì sao mức chất lỏng trong
ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt
kế đo nhiệt độ khác nhau?
Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh
khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra
hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng
trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật
càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt
kế càng cao.
- Hs giải thích:
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài. Chuẩn bị cho bài 52: xoong, nồi, giỏ ấm, lót
tay, N4 chuẩn bị: 2 cốc nh nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ,

len, sợi, nhiệt kế.
Thứ năm ngày 03 tháng 3 năm 2011
Chính tả ( Nghe - viết )
Thắng biển.
I. Mục tiêu :
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích
- Làm đúng bài tập chính tả phơng ngữ 2a,b
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết bài tập 2 a,b.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Viết: bãi dâu, gió thổi, bao giờ, diễn
giải, rao vặt, danh lam, cỏ gianh,
- 2 HSlên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Hớng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả:
- 2 HS đọc.
- Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn - Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ,
12
12
bão biển hiện ra nh thế nào? nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng
manh.
- Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết
sai:
- Cả lớp đọc và tìm từ, Hs viết từ lên bảng
lớp và bảng con.
-VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên

cuồng,
- GV nhắc nhở hs viết bài:
- GV đọc : - HS viết bài.
- GV đọc: - HS soát lỗi.
- GV thu chấm một số bài: - HS đổi vở soát lỗi.
- GV cùng hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2. Lựa chọn bài 2a.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc thầm bài, tự làm bài vào vở BT.
- GV treo bảng phụ, - HS chữa bài, trình bày miệng và 1 hs lên
điền bảng.
- GV cùng hs nx, trao đổi chốt từ
điền đúng:
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Vn tìm và viết vào vở 5
từ bắt đầu bằng n, l.
- Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ; ngọn
lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh; lung linh;
trong nắng; lũ lũ; lợn lên; lợn xuống.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
I . Mục tiêu:
- Mở rộng đợc một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng
nghĩa, từ trái nghĩa(BT1) ;biết dùng từ theo chủ điểm để đạt câu hay kết hợp với từ
ngữ thích hợp(BT2.BT3); biết đợc một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt đợc
một câu với thành ngữ theo chủ điểm(BT4,BT5).
II. Đồ dùng dạy học .
- Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học.

A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhóm đóng vai bài tập 3 sgk/79. - 2 nhóm 4 Hs đóng vai cho 1 Hs giới
thiệu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B/ Bài mới.
- Giới thiệu bài. Nêu
MĐ,YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức hs làm bài theo nhóm 2: - Các nhóm tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa
vào phiếu.
- Trình bày:
- Miệng, dán phiếu.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt từ đúng:
Từ cùng nghĩa với dũng cảm:
Từ trái nghĩa với dũng cảm:
- can đảm, can trờng, gan, gan
dạ, gan góc, gan lì, bạo gan,
táo bạo, anh hùng, anh dũng,
quả cảm,
- nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát,
đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhợc, nhu
nhợc, khiếp nhợc,
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
13
13
- Hs suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp.

- Trình bày: - Lần lợt nhiều học sinh trình bày, lớp nx
trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt câu đúng:
- VD: Các chiến sĩ trinh sát rất
gan dạ, thông minh.
+ Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng.

Bài 3 Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào vở.
- Trình bày: - Miệng, lớp nx, bổ sung.
- Gv chấm một số bài, nx chung: + Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ Khí thế anh dũng.
+ Hi sinh anh dũng.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp bài tập: - Các nhóm trao đổi.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu.
- Gv cùng hs nx chốt ý đúng:
- Thành ngữ nói về lòng dũng
cảm:
vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.
- Thi học thuộc lòng các thành ngữ bài. - Hs tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng.
Bài 5.
- Hs tự đặt và trình bày miệng.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
- VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra
tử ở chiến trờng Quảng Trị.
+ Bộ đội ta là những con ngời gan vàng
dạ sắt.

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. VN hoàn thành bài 4 vào vở.
-
Toán
Luyện tập chung.
I -Mục tiêu:
Thực hiện các phép tính với phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Tính:
;7:
5
2
;3:
5
4
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp
đổi chéo nháp chấm bài.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập chung.
Bài 1(a, b) . Làm bảng con:
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm
bài.
- 2 hs lên bảng chữa bài phần a,b.
a.
;
15
22

15
12
15
10
5
4
3
2
=+=+
(Bài còn lại làm tơng tự)
- Hs lu ý tìm mẫu số chung bé nhất.
Bài 2 (a, b) . Làm tơng tự bài 1.
(Lu ý hs chọn MSC hợp lí)
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp phần a,b. 2 Hs lên
bảng làm bài:
b.
;
14
5
14
1
14
6
14
1
7
3
==
( Bài còn lại làm tơng tự).

Bài 3(a ,b),4(a,b). Tính:
- Gv tổ chức Hs làm bài vào nháp:
Nhóm 1: làm bài 3, nhóm 2 Làm
bài 4 và đổi lại.
- Lớp tự làm bài vào nháp phần a,b ở 2 bài.
- 4 HS lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo nháp
kiểm tra.
Bài 3.
14
14
- Gv cùng hs nx chữa bài.
5
52
5
134
13
5
4
.;
24
15
64
53
6
5
4
3
.
====
x

xb
x
x
xa
Bài 4.
a.
;
14
3
27
3
2:
7
3
.;
5
24
1
3
5
8
3
1
:
5
8
====
x
bx
3. Củng cố, dặn dò:

- Nx tiết học.Vn làm lại các bài tập
- Nx tiết học.Vn làm lại các bài tập

Kĩ thuật
Các chi tiết và dụng cụ
của bộ lắp ghép mô hình Kĩ THUậT
I) Mục tiêu:
- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép môm hình kĩ thuật
- Sử dụng đợc cờ- lê, tua-vít để lắp, tháo các chi tiết.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II) Đồ dùng: Bộ lắp ghép mô hình KT.
III) Các HĐ dạy- học :
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
HĐ1: Gv hớng dẫn HS gọi tên, nhận
dạng các chi tiếtvà dụng cụ.
_ Bộ lắp ghép có 43 chi tiết và dụng cụ
khác nhau, đợc phân làm 7 nhóm chính,
GV giới thiệu từng nhóm chi tiết chính
theo mục 1.
- Gọi HS nêu tên, nhận dạng và đếm số l-
ợng của từng chi tiết trong bảng H1.
- GV chọn chi tiết, HS nhận dạng, gọi
đúng tên.
- Gv giới thiệu và HD cách sắp xếp các
chi tiết trong hộp.
- Các nhóm tự KT tên gọi, nhận dạng
từng loại chi tiết , dụng cụ theo nh H1.
HĐ2: Gv hớng dẫn HS cách sử dụng
cờ-lê, tua- vít.

a, Lắp vít:
- HDHS thao tác lắp vít.
b, Tháo vít:
- Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải
dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán
tua vít ngợc chiều kim đồng hồ
? để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua vít
ntn?
c, Lắp ghép một số chi tiết:
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép
trong hình 4.
? Để lắp đợc hình a cần chi tiết nào, số
lợng là bao nhiêu?
- Gv thao tác mẫu cách tháo các chi tiết
của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào
hộp.
- Nghe, quan sát
- Thực hành
- Nêu ý kiến
- Nghe, quan sát
- Nghe, quan sát
- 3 HS lên bảng thao tác lắp vít.
Cả lớp tập lắp vít
- Nghe, quan sát
- HS nêu
- 3 HS lên bảng thao tác lắp vít.
- HS thực hành cách tháo vít.
- HS nêu
- Thực hành
3. Tổng kết- dặn dò:

- NX giờ học . BTVN ôn lại bài.
15
15
Thứ sáu ngày 04 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu :
-Lập đợc dàn ý sơ lợc bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
-Dựa vào dàn ý đã lập, bớc đàu viết đợc các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài
văn tả cây cối đã xác định.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre,
hoặc tràm
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
a. Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
bài:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hỏi hs để gạch chân những từ quan
trọng của đề bài:
* Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- Gv dán một số tranh ảnh lên bảng. - Hs quan sát và chọn cây định tả.
- Đọc các gợi ý: - 4 Hs đọc nối tiếp.
- Yêu cầu hs viết nhanh dàn ý vào nháp: - Cả lớp thực hiện.

b. Hs viết bài.
- Hs lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn
chỉnh cả bài vào vở.
- Trao đổi theo nhóm 3: - N3 trao đổi.
- Trình bày: - Hs tiếp nối nhau trình bày bài.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, cùng hs nx khen bài làm
tốt. Chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau

Địa lí
Địa lí
Ôn Tập
I -Mục tiêu :


-Chỉ hoặc điền đợc vị trí của đồng bằng Bắc B, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông
Thái Bình , sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lợc đồ Việt Nam.
-Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
-Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu
một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý TNVN, phiếu học tập, lợc đồ trốngVN.
III. Các HĐ dạy học :
1. KT bài cũ:
2. Bài mới:
Ôn tập
Ôn tập

HĐ1:

Làm việc cả lớp:
- Sử dụng bản đồ địa lý TNVN
- Chỉ đợc vị trí đồng bằng Bắc Bộ, ĐB
Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình,
sông Tiền sông Hậu, sông Đồng Nai
trên bản đồ địa lý TNVN
?
?
HĐ2

: Làm việc theo nhóm
Bớc 1: Giao việc
- HS lên chỉ bản đồ
- Thảo luận câu hỏi: So sánh sự giống và
16
16
Bớc 2: Thảo luận
Bớc 3: Báo cáo
* GV nhận xét, chốt ý.
HĐ3 : Làm việc cá nhân:
? Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sx lúa gạo
nhiều nhất nớc ta.
? Đồng bằng Nam Bộ là nơi sx nhiều
thuỷ sản nhất cả nớc.
? TP Hà Nội là thành phố có diện tích
và số dân đông nhất cả nớc.
? TP Hồ Chí Minh là trung tâm công
nghiệp lớn nhất cả nớc.

khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng
bằng Nam Bộ?
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét.
- HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu
- Sai
- Đúng
- Sai
- Đúng
3. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét.
- BTVN: Ôn bài. CB bài: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
- ài và chuẩn bị bài tuần 27.


Toán.
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu :
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví
dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm.
? Nêu cách cộng, trừ hai phân số
khác mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.

2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi bài theo cặp: - Các cặp trao đổi, thảo luận:
- Trình bày: - Lần lợt các nhóm chỉ ra phép tính làm
đúng:
+Phần c là phép tính làm đúng còn các phần
khác đều sai.
- Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm
sai.
- Gv nx chung và chốt bài đúng.
- Hs trao đổi cả lớp.
VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số
làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai.
- Gv cùng hs nx, trao đổi và đa ra
cách tính thuận tiện nhất.

4
3
142
611
1
6
4
1
2
1
6
1
:

4
1
2
1
.
48
1
642
111
6
1
4
1
2
1
.
=
ìì
ìì
=ìì=ì
=
ìì
ìì
=ìì
b
a
(Phần c làm tơng tự).
Bài 3(A,C).
- Gv cùng hs trao đổi chọn MSC bé
nhất.

a.
12
13
12
3
12
10
4
1
6
5
4
1
32
15
4
1
3
1
2
5
=+=+=+
ì
ì
=+ì
( Phần còn lại làm tơng tự).
Bài 4.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nớc sau
17

17
bớc giải: hai lần chảy vào bể.
+ Tìm ps chỉ phần bể còn lại cha có nớc.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu chấm 1 số bài.
- GV cùngHS nx, chữa bài,trao đổi.
Bài giải
Số phần bể đã có nớc là:

35
29
5
2
7
3
=+
(bể).
Số phần bể còn lại cha có nớc là:

35
6
35
29
1 =
(bể)
Đáp số:
35
6
bể.
3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Vn làm bài tập .


Khoa họC
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
I . Mục tiêu :
Kể đợc tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+Các kim loại(đồng, nhôm,) dẫn nhiệt tốt.
+không khí, các vật xốp nh bông, len,dẫn nhiệt kém.
II. Đồ dùng dạy học.
- Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,
- N4 chuẩn bị: 2 cốc nh nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây
chỉ, len, sợi, nhiệt kế.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu một số ví dụ về các vật nóng
lên hoặc lạnh đi?
? Giải thích vì sao mức chất lỏng
trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi
dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác
nhau?
- Hs nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung.
- 1,2 Hs giải thích, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý
đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
- Mục tiêu: - Biết đợc có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm, ) và
những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông, ) và đa ra đợc ví dụ chứng

tỏ điều này.
- Giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của
vật liệu.
- Cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm thí nghiệm: - N4 làm thí nghiệm sgk/104.
- Trình bày kết quả: - Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa.
? Nhận xét gì: - Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn
gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa, dẫn nhiệt
kém còn đợc gọi là vật cách điện.
? Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay
vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh
hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ?
- vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền
nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có
cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế
gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không
bị mất nhiệt nhanh nh khi chạm vào ghế
18
18
sắt.
- Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
- Mục tiêu: Nêu đợc ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí.
- Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc phần đối thoại sgk /
105?
- Hs đọc.
- Tổ chức hs đọc sgk để tiến
hành thí nghiệm:
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm:

- Gv rót nớc và cho hs đợi kết quả
10-15

:
- Thí nghiệm theo N4.
- Hs nêu:
- Yêu cầu các nhóm quấn báo trớc
khi thí nghiệm.
- Hs trình bày:
- Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần.
- Trình bày kết quả thí nghiệm: - Đại diện các nhóm lần lợt trình bày. Cốc
quấn báo lỏng nớc nóng hơn.
*Kết luận: - Hs đọc lại phần đối thoại sgk/105.
4. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
- Mục tiêu: Giải thích việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng
hợp lí trong những trờng hợp đơn giản, gần gũi.
- Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thi kể tên và nói về
công dụng của vật cách nhiệt?
- N6 trao đổi kể và ghi phiếu:
+ Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và
việc giữ gìn của các vật.
- Trình bày:
- Gv nx, khen nhóm thắng cuộc.
- Dán phiếu thi, cử đại diện trình
bày.
- Nhóm nào nêu đợc nhiều và đúng là nhất.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Vn học bài, chuẩn bị bài sau: diêm, nến,

bàn là, kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng
các nguồn nhiệt.



Kí xác nhận của ban giám hiệu
Kí xác nhận của ban giám hiệu




















19
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×