Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an buoi 1 lop 4 tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.7 KB, 22 trang )

Tuần 27
Thứ hai ngày 07 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập trung sân trờng
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài;biết đọc với giọng kể chậm rãi, bớc đầu bộc lộ
đợc thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo
vệ chân lí khoa học.(trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh sgk phóng to nếu có.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài
chiến luỹ? Trao đổi cùng cả lớp?
- 4 HS đọc, lớp nhận xét và trao đổi nội
dung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 đoạn: Đ1: Từ đầu Chúa trời.
Đ2: tiếp bảy chục tuổi.
Đ3: Phần còn lại.


- 3 HS đọc /1lần.
+ Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 HS đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp: - Cả lớp luyện đọc cặp.
- Đọc toàn bài: - 1 HS đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời:
? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Lúc bấy giờ ngời ta cho rằng TĐ là trung
tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt
trời Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng
TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh
mặt trời.
? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại
bị coi là tà thuyết?
- Vì nó ngợc lại với những lời phán bảo của
Chúa trời.
? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến
sai lầm, công bố phát hiện mới.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời:
?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? -ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních.
? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? - Vì cho rằng ông cũng nh Cô-péc - ních
1
1
nói ngợc với lời phán bảo của Chúa trời.
? ý chính đoạn 2? - ý 2: Ga-li-lê bị xét sử.
- Đọc lớt đoạn 3 trả lời:
? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních

và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học
chính, nõi ngợc với lời phán bảo của Chúa
trời. Ga -li -lê đã bị tù nhng ông vẫn bảo vệ
chân lí.
? ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
? ý chính toàn bài:
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 3 HS đọc.
? Tìm cách đọc bài: - Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm,
đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà
thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội
phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng,
giản dị.
- Luyện đọc đoạn: Cha đầy vẫn
quay!
+ Gv đọc mẫu: - Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn.
- Lớp luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc: - Cá nhân, cặp thi.
- GV cùng hs nhận xét bình chọn bạn
đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54.
lịch sử:
Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
I. Mục tiêu:
-Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An ở thế kỉ XVI-XVII dể thấy rằng thơng nghiệp thời kì này rất phát triển(cảnh buôn

bán nhộn nhịp, phố phờng nhà cửa, c dân ngoại quốc, )
-Dùng lợc đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập hoạt động 1.
III. Các họat động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
diễn ra nh thế nào?
- 2HS nêu, lớp nx.
? Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng nh
thế nào đối với việc phát triển nông
nghiệp?
- 2 HS nêu, lớp nx .
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2
2
2. Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, Ba thành thị lớn
Thế kỉ XVI -XVII.
* Mục tiêu: - ở TK XVI - XVII, nớc ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long phố
Hiến, Hội An.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS trao đổi phiếu học tập
theo N4:
- N4 nhận phiếu, trao đổi, cử th kí viết
phiếu.
- Trình bày: - Lần lợt đại diện các nhóm nêu đối với từng
thành thị, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Dán
phiếu.

- Gv nhận xét chốt ý đúng.
Phiếu học tập
Hãy đọc sgk và hoàn thành bảng thống kê sau:
Đặc
điểm
Thành
thị
Dân c Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán
Thăng
Long
Đông dân hơn nhiều
thành thị ở châu á.
Lớn bằng thành thị
ở một số nớc Châu
á.
Những ngày chợ phiên,
dân các vùng lân cận
gánh hàng hoá đến đông
không thể tởng tợng đợc.
Buôn bán nhiều mặt hàng
nh áo, tơ lụa, vóc,
nhiễu,
Phố
Hiến
Có nhiều dân nớc
ngoài nh TQ, Hà Lan,
Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc
nhà của ngời nớc
khác đến ở.

Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An Là dân địa phơng và
các nhà buôn Nhật
Bản
Phố cảng đẹp và lớn
nhất Đàng Trong.
Thơng nhân ngoại quốc
thờng lui tới buôn bán.
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nớc ta thế kỉ XVI - XVII.
*Mục tiêu: - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế,
đặc biệt là thơng mại.
* Cách tiến hành:
? Cảnh buôn bán sối động ở các đô thị
nói lên tình hình gì về tình hình kinh
tế nớc ta thời đó?
- đông ngời, buôn bán sầm uất,
chứng tỏ nghành nông nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra
nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán.
* Kết luận: GVchốt ý và giới thiệu thêm.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. VN học bài chuẩn bị bài tuần 28.
.
Toán
luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
-Rút gọn đợc phân số.
-Nhận biết đợc phân số bằng nhau.
3

3
-Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
II. Các hoạt động dạy học .
A, Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví
dụ?
- 2 HS nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm.
? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác
mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 HS nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài vào vở : - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nx chung và chốt bài đúng.
- Nhận xét bài bạn.
Bài 2.
- Hớng dẫn HS lập phân số rồi tìm
phân số của một số.
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài giải:
a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là:
b, Số học sinh của ba tổ là:
32 x 3 = 24 ( bạn )
4
Đáp số: a, 3
4
b, 24 bạn.

Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các
bớc giải:
+ Tìm độ dài đoạn đờng đã đi .
+ Tìm độ dài đoạn đờng còn lại .
Bài giải:
Anh Hải đã đi đợc một đoạn đờng dài là:
15 x 2 = 10 ( km )
3
Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đờng
nữa dài là:
15 10 = 5 ( km )
Đáp số: 5 km.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài tập .

Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2).
I.Mục tiêu:
-Nêu đợc ví dụ về hoạt động nhân đạo.
-Thông cảm với bạn bè và những ngời gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trờng và
cộng đồng.
4
4
-Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trờng, ở địa phơng phù hợp
với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39.

III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là hoạt động nhân đạo? - 1,2 HS nêu, lớp nx.
- Gv nx chung và đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
đôi bài tập 4 sgk/39.
* Mục tiêu: hs nhận biết đợc những việc làm nhân đạo và những việc làm
không phải là hoạt động nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ hức hs trao đổi theo N4: - N4 trao đổi bài:
- Trình bày: Gv nêu từng việc làm: - Đại diện lần lợt các nhóm nêu.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
+ Việc làm nhân đạo: b,c,e.
+ Việc làm không phải thể hiện lòng
nhân đạo: a,d.
3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38.
* Mục tiêu: Hs đa ra cách ứng xử và biết cách nhận xét cách ứng xử của bạn về
các việc làm nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo
luận tình huống a, nhóm chẵn thảo
luận tình huống b.
- N4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình
huống.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung,
tranh luận.

- Gv nx chung, kết luận:
+Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
+ Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng
ngày nh quét nhà, quét sân, nấu cơm,
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5.
* Mục tiêu: Nêu đợc những ngời có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm
giúp đỡ họ.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4:
- Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2
nhóm:
- N4 trao đổi, cử th kí ghi kết quả vào
phiếu. 2 nhóm làm phiếu.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp
trao đổi việc làm của bạn.
- GV nx chung chốt ý:
- Một số hs đọc ghi nhớ bài.
5. Hoạt động tiếp nối.
5
5
- Thực hiện theo kết quả bài tập 5 đã xây dựng trong nhóm.
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Thể dục
Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng
Trò chơi "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu:
-Bớc đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay.
-Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi Dẫn bóng
II. Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn.

- Phơng tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
- ĐHTT
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết
học.
- Khởi động xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
- Ôn bài TDPTC.
- KTBC: bài TDPTC.
+ + + +
G + + + + +
+ + + +
- ĐHTL:
2. Phần cơ bản:
- Gv chia lớp thành 2 nhóm:
- N1: ôn bài thể dục RLTTCB.
- N2: trò chơi.
- Sau đổi lại.
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn tung và bắt bóng :
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân
sau:
b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng
- 2, 3 Hs /1 nhóm quay mặt vào nhau tung
và bắt bóng.
- ĐHTL:



- Các nhóm thi nhẩy dây, lớp cùng gv nx,
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và
làm mẫu.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Trò chơi: Kết bạn.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn
ôn bài RLTTCB.
- ĐHTT:

Toán
Kiểm tra định kì giữa học kì II.
Trờng ra đề.
*/ Đề kiểm tra giữa học kì 2:
6
6
Câu 1: Tính:
a, 25 + 13 b, 11 + 9
7 7 2
Câu 2 : Tính :
a, 9 - 1 a, 5 - 1

24 3 4
Câu 3 : Tính rồi rút gọn :
a, 4 : 4 b, 1 : 1
7 5 4 8
Câu 4: Một hình chữ nhật có diện tích 4 m2, chiều rộng bằng 1 m. Tính chiều

2
dài của hình chữ nhật đó ?
Câu 5 : Tính :
3 : 2


7
7
* Đáp án :
- Câu 1 : ( 2 điểm )
- Câu 2 : ( 2 điểm )
- Câu 3 : ( 2 điểm )
- Câu 4 : ( 3 điểm )
+ Tóm tắt đúng : 1 điểm.
+ Câu lời giải : 0,5 điểm.
+ Phép tính đúng : 1 điểm.
+ Đáp số đúng : 0,5 điểm.
- Câu 5 : ( 1 điểm )
Luyện từ và câu.
Câu khiến.
I. Mục đích, yêu cầu .
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu khiến.(ND ghi nhớ)
-Nhận biết đợc câu khiến trong đoạn trích(BT1) ; bớc đầu biết đặt câu khiến nói
với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô(BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Học thuộc các thành ngữ bài 4. Giải
thích một thành ngữ em thích?

- 2 HS trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- HS đọc yêu cầu bài 1,2.
- Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
- Câu khiến:
- Dùng để:
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
- dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
? Cuối câu in nghiêng có dấu gì? - Có dấu chấm than cuối câu.
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài.
7
7
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm thực
hiện yêu cầu bài. - HS thực hiện yêu cầu bài.
- Trình bày: - Lần lợt hs nêu câu nói của mình, lớp nx,
trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung: - VD: Làm ơn cho tớ mợn quyển vở của cậu
với!
? Câu khiến dùng để làm gì và khi
viết cuối câu khiến có dấu gì?
- HS trả lời:
3. Phần ghi nhớ:
- 3, 4 HS nêu.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.

- HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ
làm bài:
- Cả lớp, làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Gv cùng HS, nx, trao đổi, bổ sung,
chốt câu đúng, treo bảng phụ.
- Lần lợt HS nêu các câu khiến của từng
đoạn:
- Đoạn a: Hãy gọi ngời hàng hành vào cho ta!
- Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!
Đừng có nhảy lên boong tàu!
- Đoạn c: - Nhà vua hoàn gơm lại cho Long Vơng!
- Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang
về đây cho ta.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi, làm bài theo
nhóm 2:
- N2 trao đổi, làm bài vào nháp.
- Trình bày: - Lần lợt đại diện các nhóm nêu, lớp nx,
trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt câu đúng: - VD: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích
của một loài cây mà em biết.
+ Vào ngay!
+ Dựa theo cách trình bày bài báo"Vẽ về
cuộc sống an toàn".
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức HS làm bài vào vở: - Cả lớp.

- Trình bày: - Lần lợt hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chốt câu đúng ghi điểm. - VD: Cho mình mợn bút của bạn một tí!
+ Anh cho em mợn quả bóng của anh một
lát nhé!
+ Em xin phép cô cho em vào lớp ạ!
5. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học. Vn học thuộc bài và viết vào vở 5 câu khiến.
Tập làm văn
Miêu tả cây cối.
( Kiểm tra viết).
I. Mục tiêu :
8
8
-Viết đợc đoạn văn hoàn chỉnh tả cây cối thoe gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do
GV lựa chọn) ; bài viết đủ ba phần(mở bai, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời
tả tự nhiên, rõ ý.
II. Đồ dùng dạy học.
- ảnh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cay cối khác.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk / 92 chép lên bảng lớp.
- Gv nhắc nhở hs trớc khi làm bài:
Nháp dàn ý Mở bài gián tiếp, kết
- HS đọc chọn 1 trong 4 đề bài để
làm.
bài cách mở rộng. - HS viết bài.
2. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết kiểm tra.


Thứ t
Thứ t

ngày 9 tháng 3 năm 2011
ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
con sẻ.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bớc đầu biết nhấn
giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểunội dung:Ca ngợi hành động dũng cả, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.(trả lời
đợc các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/91.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài : Dù sao trái đất vẫn quay
và trả lời câu hỏi nội dung?
- 3 HS đọc nối tiếp. Lớp nx, bổ sung và trao
đổi nội dung.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS khá đọc.
- Chia doạn: - 5 đoạn : (mỗi lần xuống dòng là một
đoạn)
- Đọc nối tiếp: 2 lần. - 5 HS đọc /1lần.
+ Đọc lần 1: Kết hợp sửa phát âm. - 5 HS đọc.
+ Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 5 HS khác.
- Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc.

- Đọc toàn bài: - 1 HS đọc.
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu
toàn bài.
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm Đ1,2,3, trao đổi, trả lời:
? Trên đờng đi con chó thấy gì?
- chó đánh hơi thấy một son sẻ non vừa
rơi trên tổ xuống.
? Con chó định làm gì sẻ non? - chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
? Tìm từ ngữ cho thấy sẻ non còn yếu
ớt?
- Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một
nhúm lông tơ.
9
9
? Việc gì đột ngột xảy ra khiến con
chó dừng lại ?
- Một con sẻ già lao xuống đất cứu con nó,
nó thấy thân mình phủ kín sẻ con, nó rít lên
dáng vẻ nó rất hung dữ.
? Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm ao xuống
cứu con đợc miêu tả nh thế nào?
- Con sẻ lao xuống nh một hòn đá rơi trớc
mõm con chó, lông dựng ngợc, miệng rít
lên tuyệt vọng, thảm thiết, nhảy 2,3 bớc về
phía cái mõm há rộng đầy răng của con
chó, lao đến cứu con, nó rít lên bằng giọng
hung dữ khản đặc.
? Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì? - ý 1: Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ nhỏ bé và

chó khổng lồ.
- Đọc lớt phần còn lại, trả lời:
? Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục
đối với con sẻ nhỏ bé?
- Vì chim sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với
con chó to hung dữ để cứu con.
? ĐOạn 4,5 nói lên điều gì? - ý 2: hành động dũng cảm bảo vệ con của
sẻ mẹ.
? Nêu ý chính của bài? - ý chính: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 5 HS đọc.
? Tìm cách đọc hay? - Đ1,2, 3: Câu đầu đọc giọng khoan thai; Từ
câu 3 giọng hồi hộp, tò mò, căng
thẳng.Nhấn giọng: lao xuống, dựng ngợc,
rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết, lao đến, phủ
kín, hung dữ, khản đặc, khổng lồ, hi sinh,
cuốn nó.
- Đ4,5: giọng chậm rãi, thán phục, nhấn
giọng: dừng lại, lùi, bối, rối, đầy thán phục,
kính cẩn nghiêng mình, bé bỏng, dũng cảm,
tình yêu.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn2,3.
+ Gv đọc mẫu: - HS nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm,
- GV cùng HS nx, bình chọn HS,
nhóm đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học.

-Vn đọc bài và ôn đọc toàn bộ các bài tập đọc HKII.
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục đích, yêu cầu.
-Chọn đợc câu chuyện đã tham gia(hoạc chứng kiến) nói về long dũng cảm, theo
gợi ý trong SGK.
-Biết sắp xếp các sự việc chính theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi
với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ sgk phóng to (nếu có).
10
10
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại câu chuyện em đợc nghe
hoặc đợc đọc nói về lòng dũng cảm?
- 2 HS kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu
chuyện của bạn kể.
- GV nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng:
- HS đọc đề bài.
- GV hỏi học sinh để gạch chân
những từ quan trọng trong đề bài:
- HS trả lời:
*Đề bài: Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em đợc chứng kiến hoặc tham
gia.

- Đọc các gợi ý? - 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4.
+ Lu ý : HS có thể kể cả các câu
chuyện đã đợc chứng kiến qua truyền
hình và trên phim ảnh.
Một số em không tìm truyên có thể kể
câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể: - Nối tiếp nhau giới thiệu.
3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- HS nêu gợi ý 2.
- Kể chuyện theo cặp: - Cặp kể chuyện.
- Thi kể: - Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV cùng HS nx, tính điểm, bình
chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn
nhất.
4. Củng cố, dặn dò.
NXtiết học. VN kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe. Xem trớc bài kể chuyện
tuần 29.

Toán
Hình thoi
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc hình thoi và một số đặc điểm của nó.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV chuẩn bị mô hình hình vuông chuyển sang hình thoi đợc.
- HS chuẩn bị: Giấy kẻ ô vuông, thớc kẻ, êke.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Trả bài kiểm tra và nhận xét chung.

B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hình thành biểu tợng về hình thoi.
11
11
- GV cùng HS lắp ghép mô hình hình
vuông.
- HS quan sát và lắp ghép.
- Xô lệch hình trên để đợc một hình
mới:
- HS thực hiện và quan sát.
- Vẽ hình mới lên bảng: - HS quan sát hình trên bảng và hình
sgk/140.
? Hình mới gọi là hình gì? - Hình thoi.
3. Đặc điểm của hình thoi.
-Tổ chức HS đo các cạnh hình thoi. - HS thực hiện.
? Nêu đặc điểm của hình thoi? - Nhiều HS nhắc.
4. Thực hành.
Bài 1. Tổ chức HS nêu miệng và trao
đổi cả lớp:
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời:
- Hình thoi: Hình 1,3.
- Hình chữ nhật: Hình 2.
- GV cùng hs nx, chốt bài đúng.
Bài 2. GV vẽ hình lên bảng:
- 1 HS lên bảng thực hiện và cả lớp thực
hiện với hình trong sgk, trả lời câu hỏi.
? Hình thoi còn có đặc điểm gì? - Hình thoi có 2 đờng chéo vuông góc với
nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đ-
ờng.

5. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học. Vn học thuộc bài. Xem bài 134.


Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Chính tả (Nhớ - viết)
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nhớ và viết lại đúng chính tả ;biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và
trình bày các khổ thơ.
- Làm đúng các bài tập chíh tả phơng ngữ(2)a/b, hoặc (3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết bài 1a, 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
?Viết:Béo mẫm, lẫn lộn, con la,quả na
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Hớng dẫn học sinh nhớ- viết.
- Đọc yêu cầu 1 của bài:
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo
nháp kiểm tra.
- 1 HS đọc.
- Đọc 3 khổ thơ cuối bài: - 1 HS đọc.
? Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên
tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái
của các chiến sĩ lái xe?
- Không có kính, ừ thì ớt áo, ma tuôn, ma

xối nh ngoài trời, cha cần thay lái trăm cây
số nữa.
- Phát hiện và đọc cho lớp viết các từ
khó trong đoạn?
- 1 HS đọc, lớp viết.
- GV cùng HS nx các từ khó viết. - VD: tuôn, xối, sa, ớt,
12
12
- GVnhắc nhở chung cách ngồi viết
và cách trình bày.
- Viết bài: - Lớp viết bài vào vở.
- GV thu một sốbài chấm. - Lớp tự soát lỗi bài mình.
- GV nx chung bài viết.
3. Bài tập.
Bài 2a.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV nêu rõ yêu cầu bài: - Hs làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau
viết:
- Trình bày: - Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa
các nhóm.
- GV nx, tổng
kết thi đua :
- Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh,
sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn,
sụa, sờn, sợng sớt, sứt, su, sửu
- Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy,
xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi,
xuống, xuyến, xứng, xớc, xợc,
Bài 3a.
- HS đọc yêu cầu bài.

- Tổ chức HS làm bài cả lớp : - Lớp làm bài vào vở, dùng chì gạch từ sai.
- Chữa bài: - 1HS lên bảng, lớp nêu miệng.
- GV cùng HS nx, chữa bài: - Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ.
4. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, ghi nhớ hiện tợng chính tả để viết đúng.
Luyện từ và câu.
Cách đặt câu khiến
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cách đặt câu khiến(ND ghi nhớ)
-Biết chuyển câu kể thành câu khiến(BT1) ;bớc đầu đặt đợc câu khiến phù hợp với
tình huống giao tiếp(BT2) ;biết đặt câu với từ cho trớc(hãy, đi, xin) theo cách đã
học(BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết câu phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Câu khiến dùng để làm gì? Lấy ví
dụ câu khiến và phân tích?
- 2 HS trả lời, lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung,
trao đổi.
- GV nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Chuyển câu kể theo 4 cách đã nêu
trong sgk. Treo bảng phụ.
- HS làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng điền
theo bảng phụ.
- Trình bày: - HS lần lợt nêu miệng,

- GV cùng hs nx, chữa bài trên bảng
và bài hs trình bày.
- Cách 1: Nhà vua hãy (nên, phải, đừng,
chớ) hoàn gơm lại cho Long Vơng!
- Cách 2: Nhà vua hoàn gơm lại cho Long
Vơng đi. (thôi/ nào).
13
13
- Cách 3: Xin/ Mong nhà vua hoàn gơm lại
cho Long Vơng.
- Cách 4: Chuyển nhờ giọng điệu phù hợp
với câu khiến.
- Lu ý: Với những câu yêu cầu, đề
nghị nhẹ cuối câu nên đặt dấu chấm.
Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh
( có hãy, đừng, chớ ở đầu câu), cuối
câu nên đặt dấu chấm than.
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 HS đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc mẫu: - 1 HS đọc.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp những
câu còn lại.
- Từng cặp trao đổi và nêu miệng.
- Trình bày: - Nam chớ ( đừng, hãy, phải) đi học!
- Nam đi học đi. ( thôi, nào,)
( Câu còn lại làm tơng tự)
- GV cùng HS nx, trao đổi.

Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần.
( Theo giảm tải).
- Lớp thực hiện phần a.
- Lớp viết câu cầu khiến vào nháp, 2 HS lên
bảng viết bài.
- Trình bày:
- GV nx chung, chốt câu đúng.
- Nhiều HS nêu miệng, lớp nx, trao đổi chữa
bài trên bảng.
- VD: Nam cho tớ mợn cái bút nào!
Hoặc Tớ mợn cậu cái bút nhé!
Bài 3. Tơng tự bài 2.
- Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần.
( Theo giảm tải).
- GV cùng HS nx, chữa bài, gv ghi
điểm một số bài làm tốt.
- HS thực hiện phần a, làm bài vào vở:
- VD: Hãy chỉ giúp mình cách giải bài toán
này nhé!
+ Hãy giúp mình giải bài toán này với!
Bài 4.
- HS đọc yêu cầu.
- Nêu miệng tình huống dùng câu
khiến nói trên:
- Nhiều học sinh nêu và nêu lại câu khiến
bài 3.
- GV cùng HS nx, trao đổi chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò:

- NX tiết học. VN làm vào vở đặt 5 câu khiến.

toán
Diện tích hình thoi
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học .
- Bộ đồ dùng dạy học toán. Bìa hình thoi, kéo , thớc kẻ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
14
14
? Nêu đặc điểm hình thoi? - 2,3 HS nêu, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Công thức tính diện tích hình
thoi.
- Gv thao tác trên bìa hình thoi. - HS quan sát.
? Chỉ 2 đờng chéo của hình thoi? - 1 số học sinh lên chỉ và kẻ trên bìa hình
thoi.
? Cắt hình thoi thành 4 tam giác
vuông?
- 1 HS lên cắt.
? Ghép lại đợc hình gì? - 2 HS lên ghép để lớp nhận biết hình ghép
là hình chữ nhật.
? Diện tích hình thoi và hình chữ
nhật vừa tạo thành ntn?
- Bằng nhau.
- Gv vẽ hình lên bảng. - HS nhận biết các độ dài qua các yếu tố

của 2 hình.
? Diện tích hình chữ nhật MNCA là:
m x
2
n
. Mà m x
22
nmn ì
=
?Vậy diện tích hình thoi ABCD là?
2
nm ì
? Diện tích của hình thoi bằng gì? - HS nêu, và viết công thức tính diẹn tích
hình thoi.
- Tổ chức HS lấy ví dụ để tính diện
tích của hình thoi?
- 2,3 Hs lấy ví dụ và cả lớp làm ví dụ.
3. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng
chữa bài.
- GV cùng HS nx, chữa bài. a. Diện tích hình thoi ABCD là:
(3 x 4) : 2 = 6 (cm
2
).
Đáp số: 6 cm
2
.
(Phần b làm tơng tự)

Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào vở. 2 Hs len bảng chữa
bài.
- GV thu chấm một số bài.
- GV cùng HS nx, chữa bài.
a. Diện tích hình thoi có độ dài các đờng
chéo 5dm và 20 dm là:
(5 x20) :2 = 50 (dm
2
).
b. Đổi 4m = 40 dm
Diện tích hình thoi có độ dài các đờng chéo
40dm và 15 dm là:
(40 x 15) : 2 = 300 (dm
2
).
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học. Vn làm bài tập Tiết 134 VBT.

15
15
Khoa học
Các nguồn nhiệt.
I. Mục tiêu:
- Kể tên và nêu đợc vai trò của một số nguồn nhiệt
-Thực hiện đợc một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt.Ví dụ :Theo dõi khi đun nấu ;tắt bếp khi đun xong,
II. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt

trong cuộc sống hàng ngày.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Kể tên và nói về công dụng của các
vật cách nhiệt?
- 2,3 HS kể. Lớp nx, bổ sung.
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
* Mục tiêu: - Kể tên và nêu đợc vai trò các nguồn nhiệt thờng gặp trong cuộc
sống.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh ảnh
sgk /106 và tranh ảnh su tầm đợc:
- HS thảo luận theo N4:
? Kể tên các nguồn nhiệt thờng gặp
trong cuộc sống?
- Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện,
bàn là,
? Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên? - Đun nấu, sấy khô, sởi ấm,
- Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn
năng lợng mới đợc khuyến khích sử
dụng rộng rãi.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
* Mục tiêu: - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy
hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
* Cách tiến hành:
? Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể

xảy ra?
- Bỏng, điện giật, cháy nhà,
? Cách phòng tránh? - Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx,
trao đổi.
- Gv nx chốt ý dặn dò hs sử dụng an
toàn các nguồn nhiệt.
4. Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử
dụng các nguồn nhiệt.
* Mục tiêu: - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống
hàng ngày.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm: - N4 trao đổi.
- Trình bày: - Lần lợt các nhóm cử đại diện trình bày,
lớp trao đổi.
- Gv cùng hs nx, chốt ý: - VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không
16
16
để lửa quá to, theo dõi khi đun nớc, đậy kín
phích giữ cho nớc nóng,
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, VN học
Kĩ thuật
Lắp cái đu (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp cái đu.
-Lắp đợc cái đu theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu cái đu lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức HS quan sát mẫu cái đu lắp
sẵn.
- Cả lớp quan sát.
? Cái đu có những bộ phận nào? - Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
? Tác dụng của cái đu trong thực tế? - Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, tr-
ờng mầm non.
3. Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác
kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết:
- HS nêu các chi tiết để lắp cái đu.
- Gọi HS lên chọn chi tiết: - 2 HS lên chọn
- Lớp HS tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
* Lắp giá đỡ đu:
- HS quan sát hình 2.
? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết
nào?
- 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ
trục đu.
? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì? - Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh
thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
* Lắp ghế đu:
? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào? - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh
chữ U dài.
- Tổ chức HS quan sát hình 3 sgk/83.
* Lắp trục đu vào ghế đu. - HS quan sát hình 4 sgk/84.

? Để cố định trục đu cần bao nhiêu
vòng hãm?
- cần 4 vòng hãm.
c. Lắp ráp cái đu.
- HS quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu.
- Gv cùng HS lắp hoàn chỉnh cái đu.
- Gv cùng HS kiểm tra sự dao động
của cái đu.
d. Tháo các chi tiết.
17
17
? Nêu cách tháo? - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng
chi tiết theo trình tự ngợc trình tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào
hộp.
IV. Nhận xét, dặn dò.
- Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng,
dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) ; tự sửa đợc các lỗi đã mắc trong bài viết
theo sự hớng dẫn của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trớc lớp.
- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,
III. Các hoạt động dạy học.
1. Nhận xét chung bài viết của hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu

của từng đề. - Lần lợt HS đọc và nêu yêu cầu các đề
bài tuần trớc.
- Gv nhận xét chung:
* Ưu điểm:
* Khuyết điểm:
* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách
dùng từ/
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
- Gv trả bài cho từng hs.
2. Hớng dẫn hs chữa bài.
a. Hớng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời
cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các
nhóm sữa lỗi.
- HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn
sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính

tả, từ, đặt câu,
Lỗi chính tả
- HS trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- HS lên bảng chữa bằng bút màu.
- HS chép bài lên bảng.
Lỗi dùng từ
-
-
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn hay
của hs:
+Bài văn hay của hs:
- HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của
đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ
đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,
18
18
4. HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- HS tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối : - Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
5. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học.
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( HS
viết cha đạt yêu cầu)
Địa lý
ngời dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
I. Mục tiêu:

-Nêu dợc mọt số dặc điểm tiêu biểu về địa hình ,khí hậu của đồng bằng duyên hảI
miền Trung:
+Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+Khí hậu: mùa hạ, tại đây thờng khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thờng có ma
lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam:khu
vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
+Chỉ đợc vị trí đồng bằng duyên hảI miền Trung trên bản đồ(lợc đồ) tự nhiên Việt
Nam.
II. Đồ dùng dạy học .
- Bản đồ Việt Nam,
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa
khu vực phía Bắc và phía Nam
ĐBDHMT? - 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Dân c tập trung khá đông đúc.
* Mục tiêu: Nêu đợc đặc điểm dân c ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ
yếu là ngời Kinh, ngời Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
* Cách tiến hành:
? Ngời dân ở ĐBDHMT là ngời dân
tộc nào?
- chủ yếu là ngời Kinh, ngời Chăm và
một số dân tộc khác sống bên nhau hoà
thuận.
? Quan sát hình sgk nx trang phục của
phụ nữ Kinh?
- Ngời Kinh mặc áo dài, cao cổ.

Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản
xuất, ngời Kinh mặc áo sơ mi và quần dài.
3. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của ngời dân.
* Mục tiêu: Trình bày đợc những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT,
các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hởng đến sản xuất.
- Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát các hình 3-8 - Cả lớp quan sát.
19
19
sgk/139.
? Cho biết ngời dân ở đây có nghành
nghề gì?
- Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề
làm muối.
? Kể tên một số laọi cây đợc trồng? - Lúa, mía, lạc
- Ngoài ra còn nhiều cây mía, bông,
dâu tằm, nho.
? Kể tên một số con vật đợc chăn nuôi
nhiều ở ĐBDHMT?
- bò, trâu,
? Kể tên một số loài thuỷ sản ở
ĐBDHMT?
- cá, tôm,
? ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa? - Nghề muối là nghề rất đặc trng của ngời
dân ở ĐBDHMT.
? Giải thích vì sao ngời dân ở đây laị
có những hoạt động sản xuất này?
- Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí

hậu nóng ẩm,
* Kết luận: HS đọc ghi nhớ của bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Nhận biét đợc hình thoi và một số dặc điểm của nó.
-Tính đợc diện tích hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm
nh thế nào? Nêu ví dụ chứng minh?
- 2 HS trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ.
- Gv cùng HS, nx, chữa ví dụ HS nêu
và ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. Làm miệng
- Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu
miệng kết quả.
- Gv cùng HS nx kết quả, trao đổi
cách làm và chốt kết quả đúng:
a. Diện tích hình thoi là 114 cm
2
.
b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm
2

.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức HS trao đổi cách làm bài. - HS nêu cách làm bài.
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa
bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng HS nx, trao đổi chữa bài.
Bài giải
Diện tích miếng kính là:
(14 x10 ) : 2 = 70 (cm
2
).
Đáp số: 70 cm
2
.
Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm
tra.
- Lớp thực hành theo hớng dẫn sgk/144.
- Trình bày và trao đổi: - Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp
20
20
trao đổi kết quả qua việc gấp.
? Nêu đặc điểm của hình thoi? - HS nêu.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135.

Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống.
I. Mục tiêu:

Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác
nhau.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các nguồn nhiệt thờng gặp
trong cuộc sống và vai trò của chúng?
- 2,3 HS kể, lớp nx chung.
- 2,3 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt độg 1: Trò chơi Ai nhanh, ai
đúng.
* Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác
nhau.
* Cách tiến hành:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm: - Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1
HS làm trọng tài.
- Cách chơi: Gv đa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ
định HS trong nhómn trả lời.
- Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1
phút.
- Đánh giá:
-Đội nào lắc chuông trớc đợc trả lời.
- Ban giám khảo thống nhất tuyên bố.
- Gv nêu đáp án:
? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ
lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết?

- HS kể tên các con vật hoặc cây bất kì
(đúng yêu cầu)
? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh
năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc,
nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Nhiệt đới.
? Thực vật phong phú, nhng có nhiều cây
rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu
nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Ôn đới.
? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là
vùng có khí hậu nào?
- Nhiệt đới.
? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng
có khí hậu nào?
- Sa mạc và hàn đới.
? Một số động vật có vú sống ở khí hậu
nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào?
( Trên 0
o
C; 0
o
C; Dới 0
o
C)
0
o
C
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét - Tới cây, che dàn.
21

21
cho cây trồng? - ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét
cho vật nuôi?
- Cho uống nhiều nớc, chuồng trại
thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại
kín gió.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét
cho con ngời?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108.
- Chống nóng:
- Chống rét:
( Các nhóm kể vào nháp nhiều là
thắng).
3. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
* Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
* Cách tiến hành:
? Điều gì xảy ra nếu TĐ không đợc
mặt trời sởi ấm?
- HS trả lời, lớp nx, trao đổi các ý:
+ Gió ngừng thổi;
+ Nớc ngừng chảy và đóng băng, không có
ma.
+ Trái Đất không có sự sống.
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò:- NX tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài ôn tập.







kí xác nhận của ban giám hiệu
kí xác nhận của ban giám hiệu
















.
.
22
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×