Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an lọp Tuan 25 _chuan lieu_thnd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.47 KB, 26 trang )

Tuần 25
Thø hai ngµy 21 th¸ng 2 n¨m 2011
To¸n: KiĨm tra
I.Mơc tiªu: TËp trung vµo viƯc kiĨm tra:
- TØ sè phÇn tr¨m vµ gi¶i bµi to¸n cã liªn quan ®Õn tØ sè phÇn tr¨m.
- Thu thËp vµ xư lÝ th«ng tin tõ biĨu ®å h×nh qu¹t
- NhËn d¹ng, tÝnh DT, tÝnh thĨ tÝch mét sè h×nh ®· häc.
II §Ị bµi:
PhÇn I: Mçi bµi tËp díi ®©y cã kÌm c©u tr¶ lêi A, B , C , D
Khoanh vµo c©u tr¶ lêi ®óng.
Bµi1: Mét líp häc cã 18 N÷ vµ12 Nam. TÝnh tØ sè % cđa sè HS n÷ vµ HS c¶ líp.
A. 18% B. 30%
C. 40% D. 60%
Bµi2: BiÕt 25% cđa mét sè lµ 10. Hái sè ®ã lµ bao nhiªu.
A. 10 B. 20
C. 30 D. 40
Bµi 3: DiƯn tÝch cđa h×nh t« ®Ëm díi ®©y lµ:
A. 14 cm 12cm
B. 20 cm
2
4cm
C. 24 cm
2
D. 34 cm
2
5cm
PhÇn II
Bµi1 Mét mÐt khèi ®Êt nỈng 1,75 tÊn . Mn ®µo mét c¸i bĨ ngÇm h×nh hép ch÷ nhËt s©u 3m,
réng 9m, dµi 12m th× ph¶i ®µo bao nhiªu tÊn ®Êt. NÕu dïng xe ®Ĩ chuyªn chë ®Êt Êy ®i th× ph¶i mÊt bao
nhiªu chun xe ? BiÕt r»ng trung b×nh mçi chun xe chë ®ỵc 4,5 tÊn
III C¸c ho¹t ®éng d¹y häc


1.Bµi cò :
ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.Bµi míi:* Giíi thiƯu bµi
H§1: Giao bµi
- Nh¾c nhë hs tríc khi lµm bµi
- Quan s¸t theo dâi hs lµm bµi
H§2: Thu bµi
C.Cđng cè dỈn dß
- HS «n bµi cò, chn bÞ bµi míi.
________________________________________
TËp ®äc : PHONG CẢNH ĐỀ HÙNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm thành
kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời 2 HS đọc và trả lời:
các câu hỏi:
- Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình
báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo
vệ Tổ quốc?
- GV nhận xét – đánh giá điểm
2. Dạy bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm mới Nhớ nguồn với các

bài học cung cấp cho HS những hiểu biết về cội
nguồn và truyền thống quý báu của dân tộc, của
cách mạng.
- GV giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng - bài văn
miêu tả cảnh đẹp đền Hùng, nơi thờ các vị vua có
công dựng nên đất nước Việt Nam.
2.2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
- Một HS giỏi đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
đoạn của bài văn (lượt 1):
- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ
khó hoặc dễ lẫn (chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi
vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,…)
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
đoạn của bài văn (lượt 2):
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài
(đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã
Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi…).
+ Đoạn 1: từ đầu đến bức hoành phi treo chính
giữa
+ Đoạn 2: từ Lăng của các vua Hùng đến đồng
bằng xanh mát.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - nhịp điệu khoan thai,
giọng trang trọng, tha thiết; nhấn mạnh những từ
ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng, vẻ
hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên vùng đất Tổ và

niềm thành kính tha thiết đối với đất Tổ, với tổ tiên.
b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi:
- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên
nhiên nơi đền Hùng.
GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên
nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
- Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền
thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của
dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.
GV: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở
vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về
cội nguồn dân tộc.
- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“ Dù ai đi ngược về xuôi
- Để chuyển những tin tức bí mật, quan
trọng.
- Hoạt động trong vùng địch của các chiến
sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với
sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp
những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta
hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn,
đối phó./…có ý nghĩa vô cùng to lớn vì
cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ
địch để chủ động chống trả, giành thắng lợi
mà đỡ tốn xương máu.
HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, minh
họa bài đọc trong SGK.

HS lắng nghe.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc
trong SGK.
- 3 HS đọc tiếp nối nhau.
- HS luyện phát âm.
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK
- Nhóm 2.
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng,
tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập
nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong
Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng
4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông rực
đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn;
bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là
dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng
sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là
Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già,
giếng Ngọc trong xanh,…
- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền
thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền
thuyết về sự nghiệp dựng nước./ Núi Sóc
Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng -
một truyền thuyết chống giặc ngoại xâm./

Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết
về An Dương Vương - một truyền thuyết về
sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt
đẹp của người dân Việt Nam: thủy chung,
luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc
nhở, khuyên răng mọi người: Dù đi bất cứ
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV u cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của
bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung
từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn 2.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV u cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước
bài “Cửa sơng”.
đâu, làm bất cứ việc gì cũng khơng được
qn ngày giỗ Tổ, khơng được qn cội
nguồn.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và
vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành
kính thiêng liêng của mỗi con người đối với
tổ tiên.
_____________________________________________

Thø ba ngµy 22 th¸ng 2 n¨m 2011
ChÝnh t¶:( Nghe – viết)
AI LÀ THỦY TỔ LỒI NGƯỜI ?
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT.
- Tìm đđược các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Trong các tiết chính tả trước, các em đã
ơn tập về quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lí Việt Nam. Tiết chính tả hơm nay sẽ
giúp các em củng cố quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam.
2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Giáo viên nhắc HS chú ý các tên riêng
viết hoa, những chư hay viếtsai chính tả
- Giáo viên đọc : Chúa trời, A-đam,Ê-va,
Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma,
Sác-lơ Đác-uyn, …
- Giáo viên đọc.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- Giáo viên chấm 7 đến 10 bài và nêu
nhận xét về nội dung bài chép , chữ viết
cách trình bày.

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy
tắc.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
Bài tập 2
- Giáo viên giải thích từ Cửu Phủ.
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung
BT1, một HS đọc phần chú giải trong
- HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng bài chính tả, trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết nháp
- HS viết
- HS soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS sửa
những chữ viết sai bên lề trang vở.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên đòa
lí nước ngoài.
Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây
và cho biết những tên riêng đó được viết như thế
nào.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện : Dân chơi đồ
cổ, suy nghĩ, làm bài - Các em dùng bút chì gạch
dưới tên riêng tìm được trong VBT và giải thích
cách viết những tên riêng đó.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
SGK.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến

đúng.
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi
đồ cổ”
H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như
thế nào ?
- Giáo viên và HS nhận xét, chốt lại.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người và tên địa lí nước ngồi; nhớ mẩu
chuyện vui Dân chơi đồ cổ, về nhà kể lại
cho người thân.
Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn
Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái
Cơng. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả
các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước
ngồi nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy
nghĩ trả lời câu hỏi :
- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ
gàn dở, mù qng :
- Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp
mua liền, khơng cần biết đó là đồ thật hay là đồ
giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn
mày, anh ngốc vẫn khơng bao giờ xin cơm, xin
gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương
Thái cơng.
_________________________________________
ThĨ dơc: : PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT CAO– TRỊ CHƠI “CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH”
I. Mục tiêu

- Tiếp tục ơn bật cao phối hợp chạy- bậtcao. u cầu thực hiện động tác tương đối đúng và bật tích cực.
- Học mới trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. u cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ
động.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, bóng
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
- Ơn bài thể dục
- Vỗ tay hát.
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột.”
2. Phần cơ bản (24 phút)
- Ơn phối hợp chạy và bật nhảy
– mang vác
- Bật cao, phối hợp chạy đà -
bật cao
Học trò chơi “Chuyển nhanh,
nhảy nhanh”
3. Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
G phổ biến nội dung u cầu giờ học.
G điều khiển H chạy 1 vòng sân.
G hơ nhịp khởi động cùng H.
Cán sự lớp hơ nhịp, H tập
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
G nêu tên trò chơi tổ chức cho H chơi

G nêu tên động tác, tập mẫu chỉ dẫn cho H tập.G tập mẫu cùng 1H
G kết hợp sửa sai cho H.
Cán sự lớp tập mẫu cùng một nhóm, điều khiển H tập, G đi sửa sai
uốn nắn từng động tác chạy và bật nhảy, mang vác
G chia nhóm ( 8 H ) từng đơi lên di chuyển chạy bật nhảy và mang
vác.
G làm trọng tài cùng cán sự ghi điểm để tính xem đội nào nhất
được tun dương, đội nào thua phải chịu phạt.
G nêu tên động tác, hướng dẫn H thực hiện từng nhịp của động
tác.
G thực hiện mẫu chậm từ bật cao đến chạy đà - bật cao.
G chọn 5 H bật đẹp lên làm mẫu.
H G nhận xét đánh giá
G cho từng H vào vị trí chạy đà rồi bật cao.
G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi
G chơi mẫu cùng một nhóm, H quan sất cách thực hiện
H lên chơi thử, G giúp đỡ sửa sai cho từng tổ.
G cho từng tổ lên chơi chính thức
G làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương bạn nào chuyển
nhanh, nhảy nhanh nhất.
Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng H.
H đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
- Cng c
- Nhn xột
- Dn dũ
H+G. cng c ni dung bi.
Mt nhúm lờn thc hin li ng tỏc va hc.
G nhn xột gi hc
G ra bi tp v nh
H v ụn cỏc ng tỏc nhy dõykiu chõn trc chõn sau.

_________________________________________
Âm nhạc: -Ôn tập bài hát: Vờn xuân
- Tập đọc nhạc:TĐN số 7
A/Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản
- Biết đọc bài TĐN số 7
B/Chuẩn bị - Đàn phím điện tử hoặc kèn Me lo di on (đệm hát). Chuẩn bị một số động tác phụ hoạ theo
gợi ý (SGV )
- Tranh âm nhạc lớp 5 tờ số 7
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu
I.Phần mở đầu
1.Kiểm tra: Gọi hoặc lấy tinh thần xung phong của 1-2 HS lên bảng hát bài hát bài hát: Vờn xuân. gọi 1-
2 HS khác nhận xét GV nhận xét
2.Giới thiệu bài mới: -Ôn tập bài hát: Vờn xuân.
- Tập đọc nhạc TĐN số 7. ghi tiêu đề bài dạy lên bảng
II.Phần hoạt động dạy học
Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1.Nội dung
1
- Ôn tập bài
hát
Vờn xuân.

2. Nội dung
2
- Tập đọc
nhạc: TĐN
số
- Cho HS khởi động giọng

-GV hát hoặc mở đĩa cho HS
nghe lại bài hát 1 lợt
- Cho HS cả lớp hát ôn bài hát từ 3-5 lợt
- Cho HS hát ôn bài hát kết hợp gõ đệm
theo phách, theo nhịp, (nh ở tiết 24 )
-Lấy tinh thần xung phong của 3-5 HS
lên bảng trình diễn bài hát
- GV hớng dẫn HS động tác phụ hoạ nh
đã chuẩn bị
- Đệm nhạc cho HS cả lớp hát kết hợp
vận động phụ hoạ
- Giới thiệu bài tập đọc nhạc TĐN số 7
treo tranh âm nhạc 5
- Khởi động giọng ở t thế đứng thoải mái
- Nghe lại bài hát 1 lợt

-Thực hiện
-Thực hiện theo yêu cầu của GV


- Một số HS thực hiện
- Quan sát động tác mẫu của GV
nghe hớng dẫn và thực hiện
- Thực hiện
- Nghe giới thiệu bài tập đọc nhạc
TĐN số 7 quan sát tranh xác
Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò
7 Em tập
lái Ôtô (
trích)

Nhạc và lời:
Đoàn Phi
tờ số 7 cho HS quan sát, xác
định tên nốt,hình nốt
- Cho HS luyện tập cao độ,tiết tấu và tập
vỡ bài TĐN số 7 theo hớng dẫn của
GV,ghép hát lời
ca và gõ đệm theo phách,theo
tiết tấu Cho 1 số HS đọc bài cá nhân
định tên nốt,hình nốt
- Luyện tập cao độ tiết tấu tập vỡ bài TĐN
theo hớng dẫn của GV
ghép hát lời ca gõ đệm theo phách,theo tiết
tấu
-Thực hiện
III.Phần kết thúc: GV bắt nhịp cho HS cả lớp hát ôn lại bài hát : Vờn xuân. 1-2 lần,
và đọc ôn lại bài tập đọc nhạc TĐN số 6, 1 lần dặn HS về nhà học bài

To¸n: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian
thơng dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ kẽ sẵn Bảng đơn vị đo thời gian.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:

Sửa bài kiểm tra.
2. Bài mới:
a/ Ơn tập các đơn vị đo thời gian:
* Các đơn vị đo thời gian:
- GV u cầu:
+Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học
và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy
năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận
tiếp theo nữa là năm nào?
- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc
điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ
năm nhuận chia hết cho 4.
- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của
từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của
từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu
xương nhơ lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ
hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày.
- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng
đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian.
+ Đổi từ năm ra tháng:
+ Đổi từ giờ ra phút :
+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)
3. Luyện tập :
Bài 1 : Ơn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện
lịch sử.
- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp

+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết
từng phát minh được cơng bố vào thế kỉ nào?
-Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước
lớp, nhận xét, bổ sung.
- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác
nhận xét và bổ sung.
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12tháng
1 ngày = 4 giờ
1 năm = 365ngày
1 giờ = 60 phút
1năm nhuận = 366ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là:
2008, 2012, 2016 …
- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các
tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28
ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời
gian.
- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 =
18 tháng
0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút
180 phút = 3 giờ
Cách làm: như SGK
216 phút = 3 giờ 36 phút
Cách làm: như SGK
Vậy 216 phút = 3,6giờ

Bài1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp
- Các đại diện trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ
chấm:
Bài 2: Gọi HS đọc u cầu bài tập :
- u cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng
làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc u cầu bài tập :
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
- Y êu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài
tập.
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
(12 tháng × 3,5 = 42 tháng)
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày= 12 giờ
Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:
a) 72 phút = 1,2 giờ.
270phút =4,5giờ.
b) 30 giây = 0,5 phút.
135 giây = 2,25 phút.


Lun tõ vµ c©u
:LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng
của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; Làm được các BT ở mục III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét).
- 4 Bảng nhóm - 2 bảng 2 đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập) và 2 bảng chép 2 đoạn văn ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần
luyện tập, tiết LTVC Nối các vế
câu ghép bằng cặp từ hơ ứng).
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Trong các tiết LTVC vừa qua,
các em đã học cách thức nối các vế
trong câu ghép. Tiết LTVC hơm
nay các em sẽ được học cách thức
liên kết các câu với nhau trong
một đoạn văn, bài văn.
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1 : Tìm những tữ ngữ
được lặp lại để liên kết câu
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài tập 2 :

- GV cho HS đọc u cầu của BT,
thử thay thế từ đền ở câu thứ hai
bằng một trong các từ nhà, chùa,
trường, lớp và nhận xét kết quả
thay thế.
- 2 HS làm lại các bài tập 1; 2.
Bài tập 1: Các cặp từ hơ ứng : chưa … đã, vừa .đã, càng…
càng.
Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã (vừa…đã, chưa…đã), bao
nhiêu…bấy nhiêu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi theo cặp
- HS phát biểu ý kiến.
- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
- 1 HS đọc yêu cầu bài, thử thay thế từ đền ở câu thứ 2
bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét
kết quả thay thế.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu ý kiến:
+ Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước
nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bơng
rực đỏ…
+ Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ
nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu khơng còn ăn
nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau:
câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 lại nói về ngơi nhà hoặc
ngơi chùa hoặc trường hoặc lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS phát biểu ý kiến.

Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngơi đền). Từ đền giúp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét,
chốt.
Bài tập 3 :
- GV cho HS đọc u cầu của BT,
suy nghĩ, phát biểu.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
3. Phần ghi nhớ
- GV cho hai HS đọc lại nội dung
cần ghi nhớ trong SGK.
- GV u cầu một, hai HS nói lại
nội dung cần ghi nhớ kết hợp nêu
ví dụ minh họa.
4. Phần luyện tập
Bài tập 1 : Tìm những từ ngữ
được lặp lại để liên kết câu
- Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Bài tập 2 : Chọn từ ngữ trong
ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô
trống để các câu, các đoạn liên
kết nhau.
- GV nêu u cầu của bài tập.
- GV u cầu cả lớp đọc thầm từng
câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn
tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc
đơn (cá song, tơm, thuyền, cá
chim, chợ) điền vào ơ trống trong
VBT. GV cho HS phát biểu ý kiến

- GV dán 2 bảng nhóm, mời 2 HS
lên bảng làm bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi
nhớ kiến thức vừa học về liên kết
câu bằng cách lặp từ ngữ; chuẩn bị
bài “Liên kết các câu trong bài
bằng cách thay thế từ ngữ”.
ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên.
Nếu khơng có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ khơng tạo
thành đoạn văn, bài văn.
HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- HS đọc thầm hai đoạn văn, làm bài cá nhân.
- 2 HS làm trên bảng nhóm.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS dán bài lên bảng và trình bày.
a) Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa
Đơng Sơn (1) chính là bộ sưu tập trống đồng (1) hết sức
phong phú. Trống đồng (2) Đơng Sơn (2) đa dạng khơng chỉ
về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp
xếp hoa văn.
Từ trống đồng và Đơng Sơn được dùng lặp lại để liên kết
câu.
- Thi đua:
b) Trong một sáng đào cơng sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ
(1) xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn (1) màu nâu và
xanh hình đi rồng. Anh chiến sĩ (2) quả quyết rằng những

nét hoa văn (2) này y như hoa văn trên hữu rượu thờ ở đình
làng anh.
Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên
kết câu.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn ; suy nghó, chọn
tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống.
- 2 HS làm trên bảng nhóm (mỗi em một đoạn).
- HS phát biểu ý kiến.
- HS dán bài lên bảng và trình bày.
Đại diện nhóm trình bày:
… Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đơi mui cong. Thuyền
khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én.
Thuyền nào cũng tơm cá đầy khoang…
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tơm cá. Những con cá song
khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen
lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim
lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì,…Những con
tơm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba,…
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.

Khoa häc: ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
Ơn tập về:
- Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, gìn giữ sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và
năng lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị theo nhóm:
_ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày, lao động, vui chơi

giải trí.
_ Pin, bóng đèn, dây dẫn…
_ Chuông lắc.
_ Thẻ từ chọn đáp án A; B; C; D
2. Hình ảnh trang 101, 102.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
- Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện?
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cố những kiến thức và
những kĩ năng liên quan đến nội dung phần Vật chất và năng
lượng.
2.2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tập trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng?”
- GV nói: Thầy sẽ mời 3 bạn làm trọng tài. Các bạn này sẽ theo
dõi xem nhóm nào có nhiêu lần giơ thẻ đúng và nhanh. Mỗi câu
đúng ở các câu 1 → 6 các bạn ghi được 5 điểm. Riêng câu 7, các
nhóm phải lắc chuông dành quyên trả lời. Nếu đúng sẽ ghi được
10 điểm. Nhóm nào được điểm cao nhất sẽ được thưởng!
- GV mời 2 HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí chỉ ghi lại
những lần sai để loại suy.
Tổ chức:
(ở trò chơi này có thể dùng phần mềm Viôlét tạo giao diện chơi
để tăng phần hấp dẫn)
- GV đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS lựa chọn.
• Đáp án chính xác:
sau mỗi câu trả lời của HS, GV sẽ thống nhất đáp án chính

xác hay không chính xác.
Câu 1: Đồng có tính chất gì?
Câu 2: Thuỷ tinh có tính chất gì?
Câu 3: Nhôm có tính chất gì?
Câu : Thép được sử dụng để làm gì?
Câu 5: Sự biến đổi hoá học là gì?
Câu 6: Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch
*(Ở câu 7, GV treo tranh và chỉ hình)
Câu 7 : Sự biến đổi hoá học của các chất dưới đây xảy ra trong
điều kiện nào?
a) Sắt gỉ ở môi trường nhiệt độ bình thường
b) Đường cháy thành than trong môi trường nhiệt độ cao
c) Vôi sống tôi trong môi trường nhiệt độ bình thường
d) Đồng gỉ khi gặp Axít trong môi trường nhiệt độ bình thường.
*Phân đội nhất nhì: Yêu cầu thư kí tổng kết điểm rồi tuyên bố
nhất nhì, rồi trao phần thưởng.
*Mở rộng: GV đặt thêm một số câu hỏi khác để HS củng cố
thêm các kiến thức đã học. Ví dụ:
+ Ở câu 5, tại sao không chọn đáp án: Sự biến đổi hoá học là sự
chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại?
+ Ở câu 6 vì sao lại chọn đáp án c?
+ Hãy nêu lại hiện tượng biến đổi hoá học trong từng tình huống
ỏ câu 7
Kết luận:
- Để tránh lãng phí điện, cần
chú ý:
+ Chỉ dùng điện khi cần
thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn,
quạt, ti vi,…
+ Tiết kiệm điện khi đun nấu,

sưởi, ủi quần áo.
- HS ghi tên bài
- HS lắng nghe
- 3 HS lên làm trọng tài theo
dõi
- Các nhóm được quyền suy
nghĩ trong vòng 15 giây mỗi
câu hỏi sau đó giơ bảng từ
lựa chọn.
Sau 15 giây suy nghĩ, nếu
không có đáp án thì sẽ không
ghi điểm.
- Thư kí theo dõi và ghi điểm
cho các nhóm: 5 điểm nếu
đoán đúng trong khoảng thời
gian cho phép.
- HS xem hình, lắc chuông
giành quyền trả lời
d) Có màu đỏ, có ánh kim, dễ
dát mỏng và kéo sợi; dẫn
nhiệt và dẫn điện tốt.
b) Trong suốt, không gỉ,
cứng nhưng dễ vỡ.
c) Màu trắng bạc, có ánh
kim; có thể kéo thành sợi và
dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và
dẫn nhiệt tốt; không gỉ, tuy
nhiên có thể bị một số loại
Axít ăn mòn.
b) Dùng trong xây nhà cửa,

cầu bắc qua sông, đường ray
tàu hoả, máy móc…
a) Là sự biến đổi từ chất này
thành chất khác
c) Nước bột sắn (pha sống)
Thư kí tổng kết điểm và báo
- GV đặt câu hỏi: Qua trò chơi vừa rồi, chúng ta đã cùng ơn lại
những kiến thức gì?
 nắm chắc những tính chất hố học của một số chất thì
khi sử dụng chúng ta cần chú ý phát huy tốt nhất những
ưu điểm của chất và hạn chế tối đa những khiếm khuyết
của chất đó nhé!
Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số
nguồn năng lượng.
* Cách tiến hành:
GV u cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 102
SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà quan sát, sưu tầm, ơn lại các dụng cụ, máy
móc sử dụng điện để chuẩn bị thi kể tên các dụng cụ, máy móc
sử dụng điện trong tiết tới.
cáo GV
- HS nhóm đạt giải lên nhận
phần thưởng.
- HS trả lời câu hỏi thêm:
HS phát biểu:
a) Năng lượng cơ bắp của
người.

b) Năng lượng chất đốt từ
xăng.
c) Năng lượng gió.
d) Năng lượng chất đốt từ
xăng.
e) Năng lượng nước.
g) Năng lượng chất đốt từ
than đá.
h) Năng lượng mặt trời.
____________________________________________
Thø t ngµy 23 th¸ng 2 n¨m 2011
KĨ chun: VÌ MN DÂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện Vì mn
dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.
+ Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật,
an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài : Tiết kể chuyện hơm nay, các em
cùng nghe kể lại câu chuyện về Trần Hưng Đạo.
Đây là một câu chuyện có thật trong lịch sử nước
ta. Trần Hưng Đạo là anh hùng dân tộc có cơng

giúp các vua nhà Trần ba lần đánh tan ba cuộc xâm
lược của giặc Ngun - Mơng. Khơng chỉ vậy Trần
Hưng đạo còn có một tính cách đẹp, đáng học tập
và trân trọng. Tính cách đó là gì? Các em cùng
nghe cơ kể chuyện.
a) GV kể chuyện :
- u cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm
các u cầu trong SGK.
- GV kể lần 1 : Giọng kể thong thả, chậm rãi.
- HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã
ghi trên bảng lớp :
Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các
nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3
nhân vật:
- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các
u cầu trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Đọc chú giải SGK : tị hiềm, Quốc cơng
Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.
- Lắng nghe
Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em
họ : Trần Quốc Tuấn là con ơng bác, Trần Quang
Khải là con ơng chú. Trần Nhân Tơng là cháu gọi
Trần Quang Khải là chú.
- GV kể lần 2 : GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV
kể vừa quan sát tranh.
- GV kể lần 3:

b) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện :
*Kể chuyện trong nhóm.
- u cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh
hoạ, nêu nội dung của từng tranh.
- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên
bảng.
- u cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo
thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý
lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp
theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS thi kể tồn bộ câu chuyện. Gọi
HS nhận xét bạn kể chuyện.
* Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý
kiến của mình. Sau đó GV chốt lại:
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì

?
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ
nào nói về truyền thống của dân tộc?
3. Củng cố- dặn dò:
- GV hỏi : + Vì sao câu chuyện có tên là “Vì mn
dân”?

- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, ln có lòng
u nước.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống
hiếu học hoặc truyền thống đồn kết của dân tộc.
- GV nhận xét tiết học.
+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn
trước khi qua đời dặn con phải dành lại ngơi
vua. Trần Quốc Tuấn khơng cho điều đó là
phải, nhưng thương cha nên gật đầu.
+ Tranh 2 : Năm 1284, giặc Ngun sang
xâm lược nước ta.
+ Tranh 3 : Trần Quốc Tuấn mời ơng Trần
Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến
Đơng để cùng nhau bàn kế đánh giặc.
+ Tranh 4 : Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước
tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ
mâu thuẩn gia tộc.
+ Tranh 5 : Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua
mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bơ
lão từ mọi miền đất nước.
+ Tranh 6 : Cả nước đồn kết một lòng nên
giặc Ngun mới bị đánh tan.
- Kể chuyện theo nhóm 4
- HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa câu
chuyện.
- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo
hình thức nối tiếp.
- Hs thi kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình
+ Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.
+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống
đồn kết, hồ thuận của dân tộc ta
* Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng
Đạo đã vì đại nghĩa mà xố bỏ hiềm khích cá
nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối
đồn kết chống giặc.
- HS thi đua phát biểu. Ví dụ :
+ Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau.
+ Máu chảy ruột mềm
+ Mơi hở răng lạnh.
+ Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
+ Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Hs suy nghĩ, trả lời
___________________________________________
TËp ®äc: CỬA SƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ ).
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
GV u cầu 2 HS đọc lại bài Phong cảnh đền

Hùng và trả lời các câu hỏi:
- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên
nhiên nơi đền Hùng.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Bài thơ Cửa sơng – sáng tác của nhà thơ Quang
Huy là một bài thơ có nhiều hình ảnh đẹp, lời
thơ giản dị nhưng giàu ý nghĩa. Qua bài thơ
này, nhà thơ Quang Huy muốn nói với các em
một điều rất quan trọng. Chúng ta cùng học bài
thơ để biết điều đó là gì.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Một HS giỏi đọc bài thơ.
- GV u cầu từng tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp nối
nhau đọc 6 khổ thơ.
- GV nhắc HS chú ý phát âm đúng các từ ngữ
dễ viết sai chính tả (then khóa, mênh mơng, cần
mẫn, nước lợ, nơng sâu, tơm rảo, lấp lóa…).
- GV cho HS luyện đọc lượt 2.
- GV giúp HS giải nghĩa thêm những từ ngữ,
hình ảnh các em chưa hiểu (Cần câu uốn cong
lưỡi sóng - ngọn sóng uốn cong tưởng như bị
cần câu uốn).
- Giáo viên nhắc HS chú ý :
+ Ngắt giọng đúng nhòp thơ.
+ Phát âm đúng.
- GV đọc diễn cảm tồn bài: giọng nhẹ nhàng,
tha thiết giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ

ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt giọng tự nhiên giữa
các dòng thơ để gây ấn tượng.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên tổ chức học sinh đọc ( thành tiếng,
đọc thầm, đọc lướt ) từng đoạn và trao đổi, trả
lời các câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét các
ý kiến thảo luận và chốt kiến thức .
- Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ
nào để nói về nơi sơng chảy ra biển ? Cách
giới thiệu ấy có gì hay ?
GV: Biện pháp độc đáo đó là chơi chữ: tác giả
dựa vào cái tên “cửa sơng” để chơi chữ.
- Theo bài thơ, cửa sơng là một địa điểm đặc
biệt như thế nào ?
- Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói
- 2 HS đọc bài Phong cảnh đền Hùng. và trả
lời câu hỏi.
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập
nước Văn Lang, đóng đơ ở thành Phong Châu
vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000
năm.
+ Có những khóm hải đường đâm bơng rực đỏ,
những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là
đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo
như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc
Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại,
cây thơng già, giếng Ngọc trong xanh,…
- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc bài thơ.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ (lượt 1).
- HS luyện phát âm.
- HS đọc lượt 2.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và giải
nghóa các từ ngữ đó.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1,2 HS đọc toàn bài thơ.
- Học sinh đọc ( thành tiếng, đọc thầm, đọc
lướt ) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu
hỏi cuối bài.
Để nói về nơi sơng chảy ra biển, trong khổ thơ
đầu, tác giả dùng những từ ngữ: Là cửa, nhưng
khơng then, khóa / Cũng khơng khép lại bao
giờ. Cách nói đó rất đặc biệt - cửa sơng cũng là
một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình
thường - khơng có then, có khóa. Bằng cách đó,
tác giả làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa
sơng, cảm thấy cửa sơng rất thân quen.
- Là nơi những dòng sơng gửi phù sa lại để bồi
đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng;
nơi biển cả tìm về với đất liền; nơi nước ngọt
của những con sơng và nước mặn của biển cả
hòa lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá
tơm tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp lóa đêm
trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất;
nơi tiễn đưa người ra khơi…
+ Những hình ảnh nhân hóa được sử dụng trong

điều gì về “tấm lòng” của cửa sơng đối với cội
nguồn ?
c. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng
- Giáo viên hướng dẫn HS xác lập kó thuật
đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 4 và
5.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét cách
đọc của bạn mình.
Giáo viên chốt lại ý nghóa của bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
khổ thơ : Dù giáp mặt vùng biển rộng, Cửa sơng
chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trơi
xuống / Bỗng …nhớ một vùng núi non…
+ Phép nhân hóa giúp tác giả nói được “tấm
lòng” của cửa sơng khơng qn cội nguồn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ
- HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt
giọng một vài câu thơ, khổ thơ.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả bài
thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- HS nêu ý nghóa của bài thơ.
______________________________________
To¸n: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: Biết:

- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.
- Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2).BT1(dòng 3,4):HSKG
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV u cầu HS tính:
4 năm 2 tháng
1,5 giờ
3 ngày rưỡi
72 phút
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
2.1. Thực hiện phép cộng số đo
thời gian
a) Ví dụ 1 :
- Giáo viên nêu bài toán trong ví
dụ 1
- Giáo viên tổ chức cho HS tìm
cách đặt tính và tính
- Vậy : 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35
phút = 5 giờ 50 phút.
b) Ví dụ 2 :
- Giáo viên nêu bài toán trong ví
dụ 2
- Giáo viên cho HS tìm cách đặt
tính và tính
- Giáo viên cho HS nhận xét và đổi
83 giây = 1 phút 23 giây
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây

- 2 HS tính:
4 năm 2 tháng = 50 tháng
1,5 giờ = 90 phút
3 ngày rưỡi = 84 giờ
72 phút = 1,2 giờ
- HS nêu phép tính tương ứng.
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
- HS đặt tính, tính
3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
- HS nêu phép tính tương ứng.
22phút 58 giây + 23 phút 25 giây = ?
- HS đặt tính, tính
22phút 58 giây
23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
- HS nhận xét rồi đổi
83 giây = 1 phút 23 giây.
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
Vậy : 22phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 23
giây
- HS nhận xét :
+ Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo
từng loại đơn vò.
+
+
3. Luyện tập:
Bài 1: Thực hiện phép cộng số đo
thời gian

- Giáo viên hướng dẫn HS yếu
cách đặt tính và tính, chú ý phần
đổi đơn vò đo thời gian.
Bài 2 : Vận dụng giải toán đơn
giản
4. Củng cố - dặn dò:
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm
như thế nào?
- Dặn HS về thực hành tính ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vò phút, giây lớn
hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vò hàng lớn hơn
liền kề.
- Cả lớp làm vào vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho
nhau.
- HS làm trên bảng và trình bày.
a) 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng
9 giờ 37 phút
b) 7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ
9 phút 28 giây
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS làm trên bảng và trình bày.
Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lòch sử là
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
Đáp số : 2 giờ 55 phút.
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải.
- Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng

loại đơn vị.
____________________________________
ThĨ dơc: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA THỬ BẬT CAO– TRỊ CHƠI “CHUYỂN NHANH, NHẢY
NHANH”
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ơn bật cao phối hợp chạy- bậtcao. u cầu thực hiện động tác tương đối đúng và bật tích cực.
- Học mới trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. u cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ
động.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, bóng
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
- Ơn bài thể dục
- Vỗ tay hát.
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột.”
2. Phần cơ bản (24 phút)
- Ơn bật cao, phối hợp chạy đà -
bật cao
- Kiểm tra thử bật cao.
- Học trò chơi “Chuyển nhanh,
nhảy nhanh”
G phổ biến nội dung u cầu giờ học.
G điều khiển H chạy 1 vòng sân.
G hơ nhịp khởi động cùng H.
Cán sự lớp hơ nhịp, H tập

Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
G nêu tên trò chơi tổ chức cho H chơi
G nêu tên động tác, hướng dẫn H thực hiện từng nhịp của động
tác.
G thực hiện mẫu chậm từ bật cao đến chạy đà - bật cao.
G chọn 5 H bật đẹp lên làm mẫu.
H G nhận xét đánh giá
G cho từng H vào vị trí chạy đà rồi bật cao.
G nêu u cầu rồi cho từng H vào vị trí để kiểm tra thử đẻ tìm
ra bạn nào bật cao nhất đúng kĩ thuật nhất.
G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi
G chơi mẫu cùng một nhóm, H quan sất cách thực hiện
H lên chơi thử, G giúp đỡ sửa sai cho từng tổ.
3. Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố
- Nhận xét
- Dặn dò
G cho từng tổ lên chơi chính thức
G làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương bạn nào chuyển
nhanh, nhảy nhanh nhất.
Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng H.
H đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
H+G. củng cố nội dung bài.
Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học.
G nhận xét giờ học
G ra bài tập về nhà
H về ơn các động tác nhảy dâykiểu chân trước chân sau.

§Þa lý: CHÂU PHI

I. MỤC TIÊU:
- Mơ tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
+ Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữ châu
lục.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao ngun.
+ Khí hậu nóng và khơ.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Tự nhiên châu Phi.
- Quả Địa cầu.
- Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài ơn tập.
+ Em hãy nêu những nét chính về châu Á.
+ Em hãy nêu những nét chính về châu Âu.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài : Trong bài học hơm nay, chúng ta
cùng tìm hiểu về châu Phi. Các em hãy cùng chú ý
học bài để tìm ra các đặc điểm về vị trí và tự nhiên
châu Phi, so sámh để xem có gì giống và khác so
với các châu lục đã học.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu
Phi.
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.

- u cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự
nhiên châu Phi và cho biết:
- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?
- Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương
nào?
*
- Vài hs trả lời, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự
nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:
- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến,
lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến
qua đường chí tuyến Nam.
- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của
châu Phi?
- GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm việc trước
lớp.
- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và
chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng
thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi :
+ Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi?
+ So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục
khác?
- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh,
sau đó kết luận:
* Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây
nam châu Á. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí
tuyến, qua đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ.

Châu Phi có diện tích là 30 triệu km
2
, đứng thứ 3
trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ.
*Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi.
- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả
lời các câu hỏi sau:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với
mực nước biển?
+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi?
+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi ?
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của
châu Phi?
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi? GV gọi HS trình
bày trước lớp. Sau đó, GV nhận xét và kết luận:
Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều
bồn địa và cao nguyên.
Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc
SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau:
- Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương
sau:
+ Phía bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải.
+ Phía đông bắc, đông và đông nam: Giáp
với Ấn độ Dương.
+ Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây
Dương.
- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu
Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai
bên đường xích đạo.

- HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê
diện tích và dân số các châu lục và TLCH :
+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km
2

+ Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ
3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện
tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.
HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và
trả lời các câu hỏi sau:
+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình
tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi
như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn
địa lớn.
+ Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát,
bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn
địa Ca-la-ha-ri.
+ Các cao nguyên của châu Phi là: cao
nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi.
+ Các con sông lớn của châu Phi là: sông
Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dăm-
be-di.
+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a
- HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo
nhóm, để hoàn thành nội dung sau vào
VBT, 1 nhóm làm trên bảng lớp:
Cảnh thiên
nhiên châu Phi
Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật
Phân bổ

Hoang mạc
Xa-ha-ra
- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới
- Hầu như không có sông ngòi, hồ nước.
- Thực vật và động vật nghèo nàn.
Vùng Bắc Phi
Rừng rậm
nhiệt đới
- Có nhiều mưa.
- Có các con sông lớn, hồ nước lớn.
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú.
Vùng ven biển, bồn
Địa Côn-gô.
Xa-van
- Có ít mưa.
- Có một vài con sông nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn
năm.
- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.
Vùng tiếp giáp với
hoang mạc Xa-ha-
ra. Cao nguyên
Đông Phi, bồn địa
Ca-la-ha-ri
- GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS .
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu
-HS đọc nội dung trong SGK để
trả lời câu hỏi:

hỏi:
+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất
nghèo nàn?
+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các lồi động
vật ăn cỏ?
- GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đó tổng kết:
* Phần lớn diện tích châu Phi là hoang mạc và các xa-van,
chỉ có một phần ven biển và gần hồ Sát, bồn địa Cơn-gơ là
có rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy là vì khí hậu của châu
Phi rất khơ, nóng bậc nhất thế giới nên cả động vật và thực
vật đều khó phát triển.
3. Củng cố - Dặn dò.
- GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện, giới thiệu
những bức ảnh, thơng tin đã sưu tầm được về hoang mạc
Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh
ảnh, thơng tin hay.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng
khơ nhất thế giới, sơng ngòi khơng
có nước, cây cối, động vật khơng
phát triển được.
+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và
cây bụi phát triển, làm thức ăn cho
động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn
cỏ phát triển.
- HS kể những câu chuyện, giới
thiệu những bức ảnh, thơng tin đã
sưu tầm được về hoang mạc Xa-
ha-ra, các xa-van và rừng rậm

nhiệt đới ở châu Phi.
Thø n¨m ngµy 24 th¸ng 2 n¨m 2011
To¸n: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: Biết:
- Thực hiện phép trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.
- Cả lớp làm bài 1, bài 2 và bài 3*HSKG làm được .
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu HS tính:
7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ
2. Dạy bài mới:
2.1. Thực hiện phép trừ số đo thời
gian:
a) Ví dụ 1 :
- Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 1
- Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt
tính và tính
b) Ví dụ 2 :
- Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính bảng con.
12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng
12 giờ 77 phút = 13 giờ 17 phút
7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ
- HS nêu phép tính tương ứng.
15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?
- HS đặt tính, tính

15 giờ 55 phút
13 giờ 10 phút
2 giờ 45 phút
Vậy : 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45
phút
- HS đọc bài toán và nêu phép tính tương ứng.
3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = ?
- HS đặt tính :
3 phút 20 giây
2 phút 45 giây
_
_
tính và tính
- Giáo viên cho HS nhận xét và đổi
2. Luyện tập:
Bài 1 : Thực hiện phép trừ số đo thời gian
Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi:
+ Bài tập u cầu các em làm gì? Gọi 2 HS
lên bảng làm.
- GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng
Bài 2 : Thực hiện phép trừ số đo thời gian
- Giáo viên hướng dẫn HS yếu cách đặt
tính và tính, chú ý phần đổi đơn vò đo thời
gian.
*Bài 3 : GV mời HS đọc đề tốn, GV
hướng dẫn HS phân tích đề tốn.
+ Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào?
+ Người đó đến B lúc mấy giờ?
+ Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu?
+ Vậy làm thế nào để tính được thời gian

người đó đi từ A đến B khơng tính thời gian
nghỉ?
- HS nhận xét : 20 giây không trừ được cho 40
giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây ta có :
3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây.
2 phút 80 giây
2 phút 45 giây
0 phút 35 giây
Vậy : 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = 35 giây
- HS nhận xét :
+ Khi trừ số đo thời gian cần trừ các số đo theo
từng loại đơn vò.
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vò nào đó ở số
bò trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần
chuyển đổi 1 đơn vò hàng lớn hơn liền kề sang
đơn vò nhỏ hơn rồi trừ.
- HS tính bảng con.
- HS làm trên bảng và trình bày.
a) 23phút 25giây - 15phút 12giây
23phút 25giây
15phút 12giây
8phút 13giây
b) 54phút 21giây - 21phút 34giây
54phút 21giây 53phút 8giây
21phút 34giây 21phút 34giây
32phút 47giây
c)22giờ 15 phút -12 giờ 35 phút
22giờ 15phút 21giờ 75phút
12giờ 35phút 12giờ 35phút
9giờ 40phút

- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai.
- Cả lớp làm vào vơ.û
- HS làm trên bảng và trình bày.
a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ
23ngày 12giờ
- 3ngày 8giờ
20ngày 4giờ
b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ
14ngày 15giờ 13ngày 39giờ
3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ
10ngày 22giờ
c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng
13năm 2tháng 12năm 14tháng
8năm 6tháng 8năm 6tháng
4tháng 8tháng
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS làm trên bảng và trình bày.
Bài giải
Thời gian người đó đi hết qng đường AB (khơng
kể thời gian nghỉ) là:
_
-
-
-
-
-
-
-


-
-
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn trừ số đo thời gian ta làm như thế
nào?
- Về học qui tắc và thực hành ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
8 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút - 15 phút =
1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải.
- Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo
từng loại đơn vị.
______________________________________
TËp lµm v¨n: TẢ ĐỒ VẬT
( Kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU:
- Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn
tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
- HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra chuẩn bò của HS.

B. Dạy bài mới
Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài
văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng
bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hơm nay, các em sẽ
chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hồn chỉnh.
2. Hướng dẫn HS làm bài:
- GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV hướng dẫn: Các em có thể viết theo một đề bài khác
với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo
đề bài tiết trước đã chọn.
- GV cho hai, ba HS đọc lại dàn ý bài.
3. HS làm bài
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Tập viết đoạn
đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hồn chỉnh
đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho!
- HS lắng nghe.
- HS 5 đề bài trong SGK.
- HS lắng nghe
- 3,4 HS đọc lại dàn ý bài viết.
- HS viết bài.
___________________________________________
Lun tõ vµ c©u: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ.
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó ( Làm được 2
bài tập ở mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết
câu bằng cách lặp từ ngữ.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em
cùng tìm hiểu cách liên kết câu trong bài bằng
cách thay thế các từ ngữ.
a. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS
dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho
em biết đoạn văn nói về ai ?
- Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS làm
trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau
đó, GV kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và
trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ
ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ
cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn
trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.
Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài
ngay tại lớp.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm
vào bảng phụ
- GV cùng HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn
những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.
- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1
em làm vào bảng phụ .
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. GV
nhận xét, kết luận lời giải đúng:
3.Củng cố - Dặn dò
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76.
- Gv hệ thống lại kiến thức bài học
-Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết
câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn
bị bài sau.
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết
bằng cách lặp từ ngữ.
- Hs lắng nghe.
Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ?
Những từ ngữ nào cho biết điều đó ?
- HS làm bài:
+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc

Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn
trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị
Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng
Đạo Vương, Ông, Người.
Bài 2 : Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong
đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn
văn sau đây ?
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và
trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở
bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ
khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần
Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá
nhiều từ Hưng Đạo Vương.
- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- HS tự nêu
Bài 1 : Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ
nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác
dụng gì ?
- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ,
kết quả :
+ Từ anh thay cho Hai Long.
+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt
hộp thư.
+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.
Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác
dụng liên kết từ.
Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong
mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ
có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà

không lặp từ.
- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ
- HS viết lại đoạn văn đã thay thế:
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng
(1)
. Nàng bảo chồng
(2)
:
- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn
sống được.
- nàng câu
(2)
thay thế cho vợ An Thiêm câu
(1)
- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.
_________________________________________
LÞch sư: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. MỤC TIÊU:
Biết tổng tiến cơng và nổi dậy của qn và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là
cuộc chiến đấu ở sứ qn Mĩ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, qn và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến cơng và nổi dậy ở khắp thành phố
và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại Sứ qn Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của Tổng tiến cơng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục
đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế
nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước của dân tộc ta?
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Tình hình nước ta trong những năm 1965
- 1968: Mĩ ồ ạt đưa qn vào miền Nam.
Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy năm 1968
là chiến thắng to lớn của cách mạng miền
Nam, tạo ra những chuyển biến mới. Bài
học hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về
sự kiện đó.
Hoạt động 1: Diễn biển cuộc tộng tiến
cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát
cho mỗi nhóm 1 phiếu giao việc có nội
dung như sau
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận .
GV nhận xét kết quả thảo luận của HS .
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc
tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân
1968:
- GV tổ chúc cho HS làm việc cả lớp
cùng trao đổivà trả lời các câu hỏi sau :
+Cuộc tổng tiến công và nội dậy Tết

Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào

HS trả lời:
+ Mở đường Trường Sơn để chi viện cho miền Nam,
thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước.
+ Đường Trường Sơn là con đường để miền Bắc chi
viện sức người, vũ khí, lương thực,…cho chiến trường,
góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
- HS lắng nghe.
Làm việc theo nhóm.
HS đọc SGK và trình bày.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm………………….
Các em hãy cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam
nước ta ?
2. Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào Sài
Gòn.Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này ?
3. Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng
đã tấn công ở những nơi nào
4. Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân miền
Nam vào Tết Mậu Thân năm 1968 mang tính chất bất
ngờ và đồng loạt với qui mô lớn ?
-Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo cáo kết quả thảo luận,
mỗi nhóm chỉ báo cáo một vấn đề, sau đó các nhóm
khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh .
-HS tự suy nghó hoặc trao đổi với bạn để trả lời câu
hỏi của GV;
+Cuộc tổng tiến công và nổäi dậy Tết Mậu Thân 1968
đã làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và đòa

phương của Mó và chính quyền Sài Gòn bò tê liệt,
khiến chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng
đầu Nhà Trắng, Lầu Năm Góc và cả thế giới phải
đến Mó và chính quyền Sài Gòn ?
+Nêu ý nghóa của cuộc tổng tiến công
và nội dậy tết Mậu Thân 1968 .
3. Củng cố và dặn dò:
GV tổng kết nội dung bài học. Dặn HS về
chuẩn bị bài cho tiết sau Chiến thắng
“Điện Biên Phủ trên khơng”.
sửng sốt .
+Sau đòn bất ngờ tết Mậu Thân, Mó buộc phải thừa
nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-
ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. Nhân dân yêu
chuộng hoà bình ở Mó cũng đấu tranh rầm rộ, đòi
chính phủ Mó phải rút quân tại VN trong thời gian
ngắn nhất.
Thø s¸u ngµy 25 th¸ng 2 n¨m 2011
TËp lµm v¨n: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỦC TIÃU:
Dựa vào vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời các đối
thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
KNS*: - Thể hiện sự tự tin (đới thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đới tượng và
hoàn cảnh giao tiếp).
- Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
- Một số vật dụng để HS sắm vai, diễn kòch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài :
- GV u cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vở
kịch đã học ở các lớp 4, 5.
- Giới thiệu: Tiết học hơm nay, các em sẽ học
cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư
Trần Thủ Độ thành một vở kịch bằng cách
viết tiếp các lời thoại. Sau đó lớp mình cùng
tham gia diễn kịch xem ai có thể trở thành
diễn viên.
2. Hướng dẫn học sinh làm BT :
Bài tập 1:
- u cầu HS đọc u cầu và đoạn trích.
- GV hỏi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì ?
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó
như thế nào ?
Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc u cầu, nhân vật,
cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- u cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi
nhóm 4 HS.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi,
thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào
bảng phụ gắn lên bảng , cho lớp nhận xét .
- HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở kịch : Ở
vương quốc Tương lai ; Lòng dân; Người Cơng
dân số Một.
Bài tập 1: HS đọc u cầu và đoạn trích. HS nối
tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc

Mẫu, vợ ơng
+Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu
đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin
cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân
để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ
hãi, rối rít xin tha
+ Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nói
sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt
run sợ, lấm lét nhìn
Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trên
(SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời
thoại để hồn chỉnh màn kịch.
- HS đọc u cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian,
gợi ý đoạn đối thoại.
- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
VD:
Phú nơng : - Bẩm , vâng …
Trần Thủ Độ : - Ta nghe phu nhân nói ngươi
muốn xin chức câu đương, có đúng khơng ?
Phú nơng : - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ơng.
- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình.
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của
nhóm.
- Cho điểm những nhóm viết đạt u cầu.
Bài tập 3:- Gọi HS đọc u cầu của bài tập.
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ
chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Gợi ý HS : Khi diễn kịch khơng cần phụ
thuộc q vào lời thoại. Người dẫn chuyện

phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí,
thời gian xảy ra câu chuyện.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch
tự nhiên, sinh động.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả
lớp xem.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào
vở và chuẩn bị bài sau.
Xin Đức Ơng giúp con được thỏa nguyện ước.
Trần Thủ Độ : - Ngươi có biết chức câu đương
phải làm những việc gì khơng ?
Phú nơng : - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng túng). Con
phải … phải … đi bắt tội phạm ạ …
Trần Thủ Độ : Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm
tội ?
Phú nơng : -Dạ bẩm …bẩm … Con cứ thấy nghi
nghi là bắt ạ.
Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế
đấy! Thơi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi
được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của
ngươi là do phu nhân xin cho nên khơng thể ví
như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một
ngón chân ngươi để phân biệt.
Phú nơng: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết!
Sao ạ? Đức ơng bảo gì cơ ạ?
- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.
- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.

Bài tập 3: HS đọc u cầu của bài tập: Phân vai
đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên .
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai
+ Trần Thủ Độ
+ Phú ơng
+ Người dẫn chuyện
HS diễn kịch trước lớp.
_________________________________________
To¸n: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Biết:
- Cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế.
Cả lớp làm bài 1, bài 2 ; bài 3 và bài 4*HSKG làm được .
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu HS nêu cách thực hiện
phép cộng và trừ số đo thời gian.
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài.
- Gọi 2 em lên bảng làm và giải
thích cách làm.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng và thống nhất kết quả tính.
HS trình bày:
- Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng
loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn
hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
- Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại

đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé
hơn số đo tương ăng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị
hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện
phép trừ như bình thường.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS tự làm vào vở.
a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 ×
24 = 288giờ)
Tương tự như trên với các số còn lại.
3,4ngày = 81,6giờ
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài tốn
trong SGK.
GV hỏi:
+ Khi cộng các số đo thời gian có
nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép
cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo
đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta
làm như thế nào?
- u cầu HS đặt tính và tính.
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp
làm vào vở.
- GV nhận xét,ghi điểm .
Bài 3 . GV gọi HS đọc đề bài
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp
làm vào vở.
-Nhận xét , ghi điểm
Bài 4* : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi

và HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Cri-xtơ-phơ Cơ-lơm-bơ phát hiện
ra châu Mĩ vào năm nào?
+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào
năm nào?
+ Muốn biết được hai sự kiện này
cách nhau bao lâu chúng ta phải làm
như thế nào?
- u cầu HS làm bài ra nháp gọi 1
em đọc kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cớ – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm
thế nào ?
- Dặn HS về nhà làm các bài tập
trong VBT Tốn.
4ngày 12giờ = 108giờ
2
1
giờ = 30phút
b) 1,6giờ = 96phút
2giờ 15phút = 135phút
2,5phút= 150giây
4phút 25giây= 265giây
Bài 2. Tính
- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
Bài 3. Tính.

a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng
4năm 3tháng 3năm 27tháng
2năm 8tháng 2năm 8tháng
1năm 19tháng
b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
4ngày 18giờ
c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút
13 giờ 23 phút 12giờ 47phút
5 giờ 45 phút 5giờ 45phút
7giờ 2phút
Bài 4.
- Cri-xtơ-phơ Cơ-lơm-bơ phát hiện ra châu Mĩ vào năm
1942
- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942
1961
1942
19
Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS làm trên bảng và trình bày.
Bài giải
Số năm hao sự kiện này cách nhau là:
1961 – 1492 = 469 (năm)
Đáp số: 469 năm
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải.
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, ,,

Khoa häc: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Ơn tập về:
- Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, gìn giữ sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật
chất và năng lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị nội dung trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng’’
- HS chuẩn bị giấy khổ to, màu vẽ để vẽ tranh cổ động.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
-
-
- -
-


-
-
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- HS 1 : + Ở phần vật chất và năng lượng, em đã được tìm hiểu về
những vật liệu nào?
- HS 2: + Đồng có tính chất gì?
- HS 3: + Sự biến đổi hố học là gì?
- GV cùng HS nhận xét câu trả lời của các em và ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài : Bài học hơm nay, các em sẽ củng cố lại những
kiến thức cơ bản về vật chất và năng lượng. Các em sẽ được rèn kĩ
năng bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ khi sử dụng một số
năng lượng cần thiết cho hoạt động.

Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.
- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới
dạng trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”
+ GV chia lớp thành 2 đội.
+ Luật chơi: Khi GV hơ “Bắt dầu” thì thành viên đầu tiên của đội
sẽ lên bảng viết tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Mỗi HS
chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi
xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức.
+ Trò chơi diễn ra sau 7 phút.
+ GV cùng HS cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc có
sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được.
+ GV tổng kết trò chơi, tun dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 4: Nhà tun truyền giỏi.
- Cách tiến hành:
+ GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tun
truyền:
1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.
2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.
3. Thực hiện an tồn khi sử dụng điện.
+ Tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động theo nhóm.
- Sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng
của mình.
- Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, chấm lời tun truyền.
- Tun dương các nhóm vẽ tranh và có lời tun truyền hay.
3. Củng cố - . Dặn dò
- GV nêu câu hỏi :
+ Hãy kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.
+ Chúng ta cần phải làm gì để tránh lãng phí điện?
+ Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt?
- Giáo dục hs ln có ý thức tiết kiệm năng lượng chất đốt, năng

lượng điện.
- Dặn HS về nhà ơn tập lại phần: Vật chất và năng lượng và chuẩn
bị cho bài sau : Mỗi nhóm mang tới lớp một bơng hoa thật.
- 3 hs lên bảng trả lời
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Hs chơi trò chơi “Ai
nhanh, ai đúng”
- Chơi thi theo 2 đội. Mỗi
HS chỉ viết tên một dụng
cụ hoặc máy móc sử dụng
điện sau đó đi xuống,
chuyển phấn cho bạn có tín
hiệu muốn lên viết tiếp sức.
Trò chơi diễn ra sau 7 phút.
- Nhóm nào viết được
nhiều tên dụng cụ hoặc
máy móc sử dụng điện là
thắng.
- VD: Quạt, ti vi, bàn là, tủ
lạnh, nồi cơm điện, lò vi
sóng, ấm nước điện, …
- Đọc u cầu, nội dung
- Chọn tên đề tài, thi vẽ
tranh cổ động tun truyền.
- HS vẽ tranh cổ động theo
nhóm, sau khi vẽ xong, cử
đại diện lên trình bày trước
lớp về ý tưởng của mình.
- 3 hs trả lời

- Lắng nghe
…………………………………………………………………………….
§¹o ®øc: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc
tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lòch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.

×