Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giao an buoi 1 lop 4 Tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.73 KB, 18 trang )

Tuần 29
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập trung sân trờng
Tập đọc
Đờng đi Sa Pa.
I. Mục tiêu:
-Biết đọc diẽn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bớc đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình
cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nớc (trả lời đợc các câu hỏi;
thuộc hai đoạn cuối bài).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 HS đọc.
- Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: Đầu liễu rủ.
Đ2: Tiếp sơng núi tím nhạt.
Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 HS đọc / 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát
âm.
- 3 HS đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải
nghĩa.
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài: - 1 HS đọc.


- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- HS đọc câu hỏi 1.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
? Nói điều các em hình dung khi đọc
đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây
trăéng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những
thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những
rừng cây âm âm
? ý đoạn 1? - ý 1: Phong cảnh đờng đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình
dung đợc về 1 thị trấn nhỏ trên đờng
đi Sa Pa?
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc
màu: nắng vàng heo; những em bé
Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ,
quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; ngời ngựa
dập dìu đi chợ trong sơng núi tím nhạt.
? ý đoạn 2? - ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đờng đi
SaPa.
? Đọc lớt đoạn còn lại và miêu tả điều
em hình dung đợc về cảnh đẹp SaPa?
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh
phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi
trong khoảnh khắc mùa thu
? ý đoạn 3? - ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
- CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan
sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời:

VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà
xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng
bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên nh
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sơng núi tím nhạt
? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà
tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay
đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có.
? Tác giả thể hiện tình cảm của mình
đối với SaPa ntn?
- Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của
thiên nhiên dành cho đất nớc.
1
1
? Nêu ý chính bài? - ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 HS đọc.
? Tìm cách đọc bài: - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh
vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm
âm, rực lên, lớt thớt, vàng heo, thoắt cái,
trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà
tặng kì diệu
- Luyện đọc diễm cảm Đ1: - Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm thi đọc.
- GV cùng hs nx, bình chọn cá nhân,
nhóm đọc tốt, ghi điểm.

- Học thuộc lòng từ : Hôm sau đi
hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL: - Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- GV cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58.
Lịch sử
Quang Trung đại phá quân Thanh ( Năm 1789).
I. Mục tiêu:
Dựa vào sơ đồ, tờng thuật sơ lợc về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các
trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+Quân Thanh xâm lợc nớc ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôI
Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ ở Ngọc Hồi, Đống Đa quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn,
bỏ chạy về nớc.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ: đánh bại quân Thanh, bảo vệ nền độc lập của
dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học
- Lợc đồ sgk ( TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại chiến thắng Tây Sơn tiêu diệt
chính quyền họ Trịnh?
- 2 HS nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Diễn biến trận đánh Quang Trung đaị phá quân Thanh.
* Mục tiêu: Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lợc đồ.

* Cách tiến hành:
- Đọc sgk và trả lời: - HS đọc thầm bài:
? Vì sao quân Thanh sang xâm lợc nớc
ta?
- HS trả lời.
- Đọc sgk và xem trên lợc đồ kể lại diễn
biến trận Quang Trung đại phá quân
Thanh:
- HS trao đổi theo N4.
? Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lợc
nớc ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao nói
Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là việc
làm cần thiết?
- Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy
hiệu là Quang Trung lập tức tiến quân ra
Bắc đánh quân Thanh. Đây là việc cần
thiết vì trớc hoàn cảnh đất nớc lâm nguy
cần có ngời đứng đầu lãnh đạo nhân dân,
chỉ có Nguyễn Hệu mới đảm đơng nhiệm
vụ đó.
? Vua Quang Trung tiến quân đến Tam
Điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Việc
làm đó có tác dụng gì?
ngày 20 tháng chạp năm 1789. Ông
cho quân lính ăn Tết trớc rồi chia thành 5
đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Làm
2
2
lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm
đánh giặc.

? Dựa vào lợc đồ, nêu đờng tiến của 5
đạo quân?
- Đạo 1: do Quang Trung chỉ huy tiến
thẳng vào Thăng Long, đạo 2 và 3 do đô
đốc Long và đô đốc Bảo chỉ huy tiến vào
Tây Nam Thăng Long, Đạo 4 do đô đốc
Tuyết chỉ huy tiến vào Hải Dơng, đạo 5
do đô đốc Lộc chỉ huy tiến vào Lạng
Giang.
? Trận đánh bắt dầu ở đâu? Diễn ra khi
nào ? Kết quả ra sao?
- Mở màn là trận Hà Hồi, diễn ra vào
đêm 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng
sợ xin hàng.
? Thuật lại trận Đống Đa? - HS thuật lại trên lợc đồ và đọc sgk.
* Kết luận: Tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mu trí của vua Quang Trung.
* Mục tiêu: Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại
quân xâm lợc nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lợc của nghĩa quân Tây Sơn.
* Cách tiến hành:
? Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến
về Thăng Long đánh giặc?
- từ Nam ra Bắc đó là đoạn đờng dài,
gian lao, nhng nhà vua cùng quân sĩ vẫn
quyết tâm đi để đánh giặc.
? Thời điểm để nhà vua chọn là thời điểm
nào? Việc chọn thời điểm đó có lợi gì cho
quân ta và hại gì cho quân địch? Trớc khi
tiến vào Thăng Long nhà vua làm gì để

động viên tinh thần quân sĩ?
- Chọn Tết kỷ Dậu để đánh giặc. Nhà
vua cho quân ăn Tết trớc để quân sĩ thêm
quyết tâm đánh giặc, quân Thanh xa nhà
lâu vào dịp Tết chúng uể oải, nhớ nhà,
tinh thần sa sút.
? Vì sao quân ta đánh thắng đợc 29 vạn
quân Thanh?
- Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc,
có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu :
- Viết đợc tỉ số của hai đại lợng cùng loại.
- Giải đợc bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
B, Bài mới.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài bảng con:
- GV nx chốt bài đúng.
- Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp
nx chữa bài.
- Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn nh
phân số.
a.
;

4
3
=
b
a
( Bài còn lại làm tơng tự).
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Tổ chức hs trao đổi tìm các bớc giải
bài toán:
Các bớc giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ
đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
- Làm bài vào nháp:
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì đợc số thứ hai
nên số thứ nhất bằng
7
1
số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
3
3
- GV cùng hs nx, chữa bài.
Số thứ nhất là:

1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
Số thứ hai : 945.
Bài 4. Làm tơng tự bài 3.
-Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa .
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
Chiều dài :
- GV thu chấm một số bài.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
Chiều dài: 75 m
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông (tiết 2).
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan
tới HS).
- Phân biệt đợc hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.

II . Đồ dùng dạy học.
- Các loại biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Tai nạn giao thông để lại những hậu
quả gì? Em làm gì để tham gia giao
thông an toàn?
- 2 HS nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
- GV nx, chốt ý, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1.Trò chơi tìm hiểu
biển báo giao thông.
* Mục tiêu: hs nhận biết biển báo
giao thông.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 đội chơi: - Các nhóm về vị trí:
- GVphổ biến cách chơi: Khi Gv giơ
biển báo lên hs quan sát và nói ý
nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét
đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay
thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều
điểm thì thắng.
- HS lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đờng 1 chiều, tín hiệu
đèn, Cấm đi trái đờng, giảm tốc độ, đờng u
tiên ngời đi bộ,
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm
thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42.

* Mục tiêu: Hs nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông.
* Cách tiến hành:
- Thảo luận N4: - N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Trình bày: - Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng
vai.
- GVđánh giá kết quả cuả các nhóm và
kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải
thích cho bạn hiểu luật giao thông thực
hiện ở mọi nơi mọi lúc.
4
4
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên
tàu,
4. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều
tra thực tiễn BT4.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung, nx.
- GV nx chung kết quả làm việc của các
nhóm.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi ngời và cho bản thân cần chấp hành nghiêm
chỉnh luật giao thông.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện.
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
thể dục
Môn tự chọn Chuyền cầu bằng mu bàn chân
Nhẩy dây kiểu chân trớc ,chân sau.

I. Mục tiêu:
- Thực hiện dợc động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bớc đầu biết cách thực hiện
chuyền cầu bằng má trong bàn chân.
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau.
II. Địa điểm, ph ơng tiện.
Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn.
- Phơng tiện: 1 Hs /1 dây,
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
* Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- ĐHTL
2. Phần cơ bản:
a. Đá cầu:
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Học đỡ và chuyển cầu bằng má hoặc
mu bàn chân.
+ Ngời tâng, ngời đỡ và ngợc lại.
- Ôn cách cầm bóng:
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs
tập sai.
- Gv chia tổ hs tập theo N 2.
b. Nhẩy dây.

- Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vớng
chân thì dừng lại.
- ĐHTL:
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL
T1 T2 T3
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
3. Phần kết thúc.
- GV cùng hs hệ thống bài.
- HS đi đều hát vỗ tay.
- GVnx, đánh giá kết quả giờ học, vn
tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu
bàn chân.
- ĐHTT:
Toán
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu:
5
5
Giúp học sinh biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó".
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu bài giải bài 5/149. - Một số HS nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
Đáp số: Chiều dài: 20m;Chiều rộng: 12m.

- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
a. Bài toán 1. Gv chép bài toán lên
bảng.
- HS đọc đề toán.
- GV hỏi HS để vẽ đợc sơ đồ bài toán:
Số bé:
Số lớn:
- Tổ chức HS suy nghĩ tìm cách giải
bài :
- HS trao đổi theo cặp.
? Nêu các bớc giải bài toán:
- Gv tổ chức hs nêu bài giải:
- HS nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm
giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số lớn.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5-3 = 2(phần).
Số bé là: 12 x3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60.
b. Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên
bảng:
- HS đọc đề.
- Tổ chức HS trao đổi cách giải bài
toán:
- Trao đổi theo nhóm 2.
- Nêu cách giải bài toán: - Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều
dài, chiều rộng hcn.

- Giải bài toán vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng giải bài.
- GV cùng HS nx chữa bài và trao đổi,
tìm cách giải bài toán tìm hai số khi
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m).
Đáp số: Chiều dài: 28 m
Chiều rộng: 16m.
c. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức HS trao đổi và đa ra cách
giải bài toán:
- HS trao đổi cả lớp.
- Làm bài vào nháp: - Cả lớp, 1 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi
chéo nháp trao đổi bài.
- GV cùng HS nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)

Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là: 123 +82 = 205
Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205.
3. Củng cố, dặn dò.
6
6
NX tiết học, VN làm bài tập tiết 142 VBT.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm.
I. Mục tiêu :
Hiểu các từ: du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bớc đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở
bài tập 3; biết chọn tên sông cho trớc đúng với lời giải câu đố trong bài tập 4.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1. Tổ chức HS làm bài miệng.
- HS đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và
trả lời, cùng trao đổi nx, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng: - b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,
ngắm cảnh.
Bài 2. Làm tơng tự bài 1.
- ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là
thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó
khăn, có thể nguy hiểm.
Bài 3. Tổ chức HS trao đổi nêu miệng cả
lớp:
- GV cùng HS nx, chốt ý đúng.
- Nhiều hs trả lời, lớp nx, bổ sung:

Đi một ngày đàng học một sàng khôn
nghĩa là: Ai đợc đi nhiều nơi sẽ mở rộng
tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trởng
thành hơn,
Bài 4 Tổ chức trò chơi theo nhóm 4:
- Các nhóm tổ chức đố nhau:
- Lần lợt 1 nhóm đố, nhómn còn lại trả
lời nhanh, đúng tính điểm.
- GV cùng HS nx, tuyên dơng nhóm
thắng cuộc.
a. Sông Hồng; b. Sông Cửu
Long
c. Sông Cầu; d. Sông Lam
đ. Sông Mã; e. Sông Đáy.
g. Sông Tiền, sông Hậu;
h. Sông Bạch Đằng.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, VN HTLbài tập 4, chuẩn bị bài sau.
tập làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức.
I. Mục tiêu:
Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm
tắt; bớc đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm tin tức từ báo Nhi Đồng, TNTP
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MT.
2. Luyện tập.
Bài 1,2.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Quan sát tranh minh hoạ: - Cả lớp quan sát tranh sgk.
- Chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho
mỗi tin em đã chọn:
- Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 1 số học
sinh làm bài voa phiếu.
- Trình bày: - Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt bản tin,
dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx, chốt ý và tuyên dơng một
số bản tin tóm tắt tốt.
- VD:
+ Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi.
Để thoả mãn những ngời nghỉ ngơi ở những
chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, ngời
ta làm khách sạn treo trên một cây sồi cao
13 mét.
+ Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn chân.
Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu c xá đầu
7
7
tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân
khi theo chủ.
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị các tin : - Tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị bài của bạn.
- Tổ chức HS làm bài: - HS làm bài vào vở.
- GV gợi ý HS có thể tìm tin ở các
báo Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi
tóm tắt.
- HS thực hiện.
- Trình bày: - Một số HS đọc bản tin, lớp nx, trao đổi.

- GV nx chung, ghi điểm.
* Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, vn hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu thích.

Thứ t ngày 23 tháng 3 năm 2011
tập đọc
Trăng ơi Từ đâu đến?
I . Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bớc đầu biết ngắt
nhịp đúng các dòng thơ.
- Hiểu nội dung :Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên
nhiên đất nớc.(trả lời đợc các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài)
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài Đờng đi SaPa? Vì sao tg
gọi SaPa là món quà tặng kì diệu mà
thiên nhiên tặng cho?
- 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1 Học sinh khá đọc.
- Chia đoạn: - Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 Lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hựp sửa

phát âm.
- 6 Học sinh đọc.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải
nghĩa từ.
- 6 Học sinh khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Đọc toàn bài thơ:
- Từng cặp đọc bài.
- 1 Học sinh đọc.
- NX đọc đúng và gv đọc mẫu bài
thơ.
- Học sinh nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời:
Trăng đợc so sánh với những gì? - Trăng hồng nh quả chín, trăng tròn nh mắt
cá.
? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ
cánh đồng xa, từ biển xanh?
- Vì trăng hồng nh một quả chín treo lơ lửng
trớc nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn
nh mắt cá không bao giờ chớp mi.
- Đọc lớt 4 khổ thơ còn lại, trả lời:
? Vầng trăng gắn với một đối tợng
cụ thể đó là những gì và những ai?
- Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, cú Cội, đờng
hành quân, chú bộ đội, góc sân -những đồ
chơi, sự vật gần gĩ với trẻ em, những câu
chuyện các em nghe từ nhỏ, những con ngời
thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đờng
hành quân bảo vệ quê hơng

? Bài thơ thể hiện tình cảm của tác
giả đối với quê hơng đất nớc ntn?
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về
quê hơng đất nớc, cho rằng không có trăng
8
8
nơi nào sáng hơn đất nớc em.
? Nêu ý chính bài thơ? - ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ: - 6 Học sinh đọc.
? Tìm giọng đọc bài thơ: - Đọc diễn cảm giọng tha thiết, câu Trăng
ơi Từ đâu đến? đọc giọng hỏi đầy ngạc
nhiên, ngỡng mộ; khổ cuối giọng thiết tha
trải dài, nhấn giọng: hồng nh, tròn nh, bay,
soi, soi vàng, sáng hơn.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,2,3.
- GVđọc mẫu: - Học sinh nêu cách đọc đoạn và luyện đọc
theo nhóm 3.
- Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng học sinh nx, ghi điểm,
khen nhóm, cá nhân đọc tốt.
- HTL bài thơ:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ:
- Cá nhân thi đọc khổ thơ, cả bài thơ.
- GV cùng lớp, khen học sinh đọc
thuộc bài thơ tại lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, vn HTL bài thơ, chuẩn bị bài 59.

Kể chuyện
Đôi cánh của ngựa trắng.
I. Mục tiêu:
-Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ kể lại đợc từng đoạn và kể nối
tiếp toàn bộ câu chuyện ĐôI cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu truyện.
2. GV kể chuyện: 2 lần.
- GV kể lần 1: - Học sinh nghe.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa nhìn vào
tranh minh hoạ.
- Học sinh theo dõi.
3HS kể và trao đổi ý nghĩa
chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2. - 1,2 Học sinh đọc.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3: - N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện,
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể: - Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
- Cả lớp.
- VD: Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ đợc đi xa
cùng Đại Bàng?
Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng điều gì?
- GV cùng học sinh nx, khen và ghi
điểm học sinh kể tốt.
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: Nội dung,
cách kể, cách dùng từ.

4.Củng cố, dặn dò.
? Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng? ( Đi một ngày
đàng học một sàng khôn).
- NX tiết học, Vn kể lại chuyện cho ngời thân nghe.
toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- GiảI đợc bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
9
9
? Nêu cách giải bài toán Tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?
- 2, 3 HS nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc bài toán.
- Phân tích và nêu cách giải bài: - Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau;
tìm số bé, tìm số lớn.
- Vẽ sơ đồ bài: Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
? Giải bài toán dựa vào sơ đồ?
- GV chốt lại cách giải bài toán.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 - 3 = 5 ( phần)

Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là:
85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51; Số lớn: 136.
Bài 2: Làm tơng tự.
- HS trao đổi cách giải bài, tự làm bài vào
nháp, lên bảng chữa bài.
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng;
Đèn trắng: 375 bóng.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn làm bài tập Tiết 143 VBT
Khoa học
Thực vật cần gì để sống?
I. Mục tiêu:
Nêu đợc những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nớc, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị theo dặn tiết trớc, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng
đồng thời là nguồn nhiệt?
- 2,3 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống.
* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nớc, chất khóang,
không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.

* Cách tiến hành:
- Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây
trồng của học sinh:
- Tổ trởng kiểm tra và báo cáo.
- Báo cáo thí nghiệm trong nhóm: - Hoạt động N4.
- Quan sát cây bạn mang đến mô tả
cách trồng, chăm sóc cây của mình:
- Các thành viên trong nhóm nêu, cử th kí
ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều
kiện sống cuả từng cây.
( SGK/114).
- Báo cáo kết quả trớc lớp:
? Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
? Em dự đoán xem thực vật cần gì để
sống?
* Kết luận: Trên đây là thí nghiệm
tìm ra điều kiện sống của cây.
- Đại diện cuả 1,2 nhóm trình bày.
- Để biết xem thực vật cần gì để sống.
- HS dự đoán các điều kiện sống cuả cây;
3. Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thờng.
* Mục tiêu: - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát tiển bình thờng.
* Cách tiến hành:
10
10
- GV phát phiếu học tập cho các
nhóm đánh dấu vào các cây có thiếu
những điều kiện sống khác nhau và
ghi kết quả mà hs nhận biết đợc.
- Gv cùng hs nx chung khen nhóm có

sản phẩm theo đúng yêu cầu.
- Các nhóm tiến hành trao đổi theo sự chuẩn
bị cây thí nghiệm cuả các nhóm và nêu kết
quả trên phiếu.
- Lấy cây của 1 nhóm lên bàn mẫu.
? Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và
phát triển bình thờng? Vì sao?
- Cây số 4 vì nó đợc cung cấp đầy đủ các
yếu tố cần thiết cho cây: ánh sáng, nớc,
không khí, chất khoáng.
? Các cây khác nh thế nào và vì sao
cây đó phát triển không bình thờng và
chết nhanh?
- Vì các cây không có đủ điều kiện sống nh
cây 1: thiếu ánh sáng, cây 2: Thiếu không
khí; Cây 3 thiếu nớc; cây 5: Thiếu chất
khoáng.
? Để cây sống và phát triển bình th-
ờng cần đủ những điều kiện nào?
cần phải có đủ điều kiện về nớc, không
khí, ánh sáng, chất khoáng,
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học.
- Ghi nhớ điều học vào thực tế cuộc sống trồng cây và chăm sóc cây.

Kĩ thuật
Lắp xe nôi.
I. Mục tiêu:

- Chọn đúng ,đủ số lợng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp đợc xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động đợc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu xe nôi lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh
.
.

B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn. - Cả lớp quan sát.
? Cái xe nôi có những bộ phận nào?
? Tác dụng của xe nôi trong thực tế?
3. Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết:
- HS nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
- Gọi HS lên chọn chi tiết: - 2 HS lên chọn
- Lớp HS tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
* GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi
tiết của xe nôi.
- Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ
phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết
nào?
- HS quan sát hình trong SGK.
c. Lắp ráp cái đu. - HS quan sát hình 1 để lắp ráp cái
đu.

- GVcùng HS lắp hoàn chỉnh xe nôi.
-GV cùng HS kiểm tra sự di chuyển của xe
nôi.
d. Tháo các chi tiết.
? Nêu cách tháo?
- Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời
từng chi tiết theo trình tự ngợc trình
tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết
vào hộp.
C. Nhận xét, dặn dò.
- NX tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi.
11
11
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
Chính tả
Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4, ?
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại đúng chính tả ; trình bày bài báo ngắn có các chữ số.
-Làm đúng bài tập 3
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Hớng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc bài chính tả: - 1 HS đọc to.
- Đọc thầm đoạn văn: - Cả lớp đọc thầm.
? Mẩu chuyện có nội dung gì? - Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số
1,2,3,4, không phải do ngời ả Rập nghĩ
ra mà đó là do một nhà thiên văn học ngời

ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên
truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số
ấn Độ.
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài? - HS tìm và nêu, lớp viết :
VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá
rộng rãi,
- Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết: - HS viết bài.
- Gv đọc toàn bài. - HS soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài: - HS đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3. Bài tập.
Bài 2a. ( Lựa chọn theo giảm tải) - HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo
nhóm 4:
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình
bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- GV nx chung, ghi điểm, khen nhóm
làm bài tốt.
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng,
chân.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả.
Luyện từ và câu
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
I . Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bớc đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự, phân biệt đợ đợc lời yêu cầu, đề
nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không lịch sự; bớc đầu biết đặt caau khiến phù
hợp với một tình huông giao tiếp cho trớc.

II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng
sông bài 4 sgk/105?
- 1,2 HS đại diện đố, lớp giải đố và hs đố
chốt ý đúng.
- GV nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài 1,2,3,4.
- HS đọc nối tiếp các yêu cầu bài.
Bài 1.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện.
Bài 2:
- Cả lớp trả lời miệng.
Bài 3. Trao đổi N2 nêu nhận xét về cách
nêu yêu cầu đề nghị của Hoa và Hùng:
- N2 trao đổi và trao đổi cả lớp.
- Trình bày: - Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung.
12
12
- GV nx chung và chốt ý đúng ở mỗi bài:
Câu nêu yêu cầu, đề nghị: Lời của ai? Nhận xét.
- Bơm cho cái bánh trớc. Nhanh lên
nhé trễ giờ học rồi.
Hùng nói với bác Hai. Yc bất lịch sự.
- Vậy cho mợn cái bơm, tôi bơm lấy

vậy.
Hùng nói với bác Hai. Yc bất lịch sự.
- Bác ơi, cho cháu mợn cái bơm nhé. Hoa nói với bác Hai. Yc lịch sự.
Bài 4. Nêu miệng;
- Nhiều hs trả lời và nx, bổ sung cho nhau.
( Dựa vào ghi nhớ)
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trình bày: - Nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi và bổ sung.
- GV chốt ý đúng và yc hs thực
hành:
- Cách nói lịch sự: b,c.
Bài 2. Làm tơng tự bài 1.
Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính
lịch sự cao hơn.
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc nối tiếp các cặp câu khiến
đúng ngữ điệu:
- Từng cặp hs đọc.
- So sánh từng cặp câu khiến về tính
lịch sự và giải thích:
- Lần lợt HS nêu và giải thích, lớp nx, trao đổi,
bổ sung.
- GV nx chốt ý đúng:
a. - Lan ơi, cho tớ về với! - Lời nói lịch sự vì có các từ xng hô : Lan, tớ,
với, ơi.

- Cho tớ đi nhờ một cái! - Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ
xng hô.
( Phần còn lại làm tơng tự)
Bài 4.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài voà vở, một số hs làm bài
vào phiếu.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày: - Nêu miệng dán phiếu. Lớp nx, trao đổi.
- GV nx chốt bài đúng, ghi điểm.
- Tình huống a: - Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một
quyển sổ ạ!

- Tình huống b: - Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác
một lúc nhé!

5. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, HS học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống.
toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giải đợc bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho
trớc.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số cuả hai số đó?
- 2, 3 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.

B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc bài toán.
- GV trao đổi cùng hs để giải miệng
bài.
- HS trao đổi, trả lời,
13
13
Bài 3.
- HS đọc đề toán, nêu các bớc giải bài.
- Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- GV thu vở chấm bài:
- GV cùng HS nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Gạo nếp:
Gạo tẻ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1= 3 ( phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp : 180 kg
Gạo tẻ: 720 kg.
Bài 4.
- HS đặt đề toán, đọc đề toán.
- Lớp nx, bổ sung.

- GV nx chọn một số đề toán để giải :
- GVnx chữa bài.
- Lớp làm bài vào nháp, nêu miệng, nx bổ
sung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, VN làm bài tập tiết 144 VBT.
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
tập làm văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc ba phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con
vật nuôI trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi
đồng hoặc TNTP ?
- 2,3 HS đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc đoạn văn: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
Bài 2. Phân đoạn bài văn: - Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu tôi đấy.
Đ2: tiếp đáng yêu.
Đ3: Tiếp một tí.

Đ4: Còn lại.
Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn
trên là gì?
- HS trao đổi theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ đợc
tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo.
Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về
con mèo.
Bài 4.
- HS rút ra kết luận.
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 hs đọc.
4. Phần luyện tập.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cùng HS treo trên bảng lớp 1 số con
vật nuôi đã su tầm đến lớp.
- HS chọn con vật nuôi gây ấn tợng nhất
để lập dàn ý.
- Làm bài vào vở, 2,3 HS làm bài vào khổ
giấy rộng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày: - Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung.
- Một số HS làm phiếu dán phiếu.
14
14
- GV nx tuyên dơng HS có dàn bài tốt. - VD dàn bài văn tả con mèo.
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn
cảnh , thời gian, )

+ Thân bài:
1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái
đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt,
bộ ria.
2. Hoạt động chính cuả con mèo:
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình,
vồ,
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.
5. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi.
Chuẩn bị tiết 59.
địa lí
NgƯời dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền Trung (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
Nêu đợc một số hoạt động sản xuất chủ yếu của ngời dân ở đồng bằng duyên
hải miền Trung:
+Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên
hải miền Trung: nhà máy đờng, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh một số địa điểm dụ lịch ở ĐBDHMT.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích vì sao ngời dân ở
ĐBDHMT lại trồng lúa, lạc, mía và
làm muối? - 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.

B, Bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Hoạt động du lịch.
* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế du lịch.
* Cách tiến hành:
- GV treo lợc đồ : - HS quan sát và nêu:
? Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so
với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du
lịch?
- nằm ở sát biển.
- Vị trí này có nhiều bãi biển đẹp, thu
hút khách du lịch.
- HS trao đổi theo cặp kể tên những bãi
biển mà mình biết?
- HS thực hiện.
- Trình bày trớc lớp: - VD: Bãi biển Sầm Sơn ( Thanh Hoá),
Cửa lò( NGhệ AN); Thiên Cầm (Hà
tĩnh); Lăng Cô( Thừa Thiên Hếu)
- Giới thiệu tranh ảnh su tầm đợc về bãi
biển:
- Lần lợt nhiều HS giới thiệu.
? Điều kiện phát triển du lịch ở
ĐBDHMT có tác dụng gì đối với ngời
dân?
- Ngời dân có thêm việc làm tăng thêm
thu nhập
* Kết luận: GV tóm tắt lại ý trên.
3. Hoạt động 2: Phát triển công nghiệp.
* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế : công
nghiệp. Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đờng mía.

* Cách tiến hành:
? ở ĐBDHMT phát triển loại đờng giao - Giao thông đờng biển.
15
15
thông nào?
? Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện
phát triển nghành công nghiệp nào?
- công nghệp đóng tàu và sửa chữa tàu
thuyền.
? Kể tên các loại hàng hoá, sản phẩm
làm từ mía đờng?
- bánh kẹo, sữa, nớc ngọt,
? Quan sát H11, nêu một số công việc
sản xuất đờng từ cây mía?
- Thu hoặch mía, vận chuyển mía, sản
xuất đờng thô, đờng kết tinh, đóng gói
sản phẩm.
? Cho biết khu vực này còn phát triển
nghành công nghiệp gì?
- nghành công nghiệp lọc dầu, khu
công nghiệp Dung Quất.
? Ngời dân ở ĐBDHMT có những hoạt
động sản xuất nào?
- hoạt động kinh tế mới: phục vụ du
lịch, làm việc trong nhà máy, đóng sửa,
chữa tàu, nhà máy đờng, các khu công
nghiệp.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên.
4. Hoạt động 3: Lễ hội ở ĐBDHMT.
* Mục tiêu: Nét đẹp trong sinh hoạt của ngời dân nhiều tỉnh miền Trung thể

hiện qua việc tổ chức lễ hội.
* Cách tiến hành:
? Kể tên cá lễ hội nổi tiếng ở vùng
ĐBDHMT?
- Lễ hội Tháp Bà, lễ hội cá Ông, lễ hội
Ka-tê mừng năm mới của ngời Chăm.
? Mô tả Tháp bà H13? - Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn
tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp
không cao nhng trông rất đẹp có đỉnh
nhọn
? Kể các hoạt động lễ hội Tháp Bà? - Lễ ca ngợi công đức Nữ thần;
-Thể thao: bơi thuyền, đua thuyền, cầu
chúc cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
* Kết luận: HS nêu ghi nhớ bài.
5. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, Vn học bài và chuẩn bị bài sau.

toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- GiảI đợc bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học .
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- 2, 3 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.

2. Bài tập.
Bài 2.
- HS đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài,
lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.

Bài giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì đợc số thứ
hai nên số thứ hai bằng
10
1
số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai:
Số thứ nhất:
16
16
- GV cùng hs nx, chữa bài.
Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
Số thứ hai : 82.
Bài 4.GV cùng HS trao đổi cách giải
bài toán:
- HS trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài

mỗi đoạn.
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào
nháp.
- HS thi đua nhau giải và trình bày miệng,
lớp nx, trao đổi bổ sung.
- GV nx, chốt bài làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò NX tiết học, Vn trình bày bài 4 vào vở.

Khoa học
Nhu cầu nớc của thực vật.
I .Mục tiêu:
Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thợc vật có nhu cầu về nớc khác
nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ớt và dới nớc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Để cây sống và phát triển bình th-
ờng cần phải có điều kiện nào?
- 2, 3 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Nhu cầu nớc của các loài thực vật khác nhau.
* Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nớc.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs
về việc su tầm tranh, ảnh:
- Nhóm trởng kiểm tra, báo cáo.
- Tổ chức hoạt động N4: - N4 hoạt động.

- Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây
sống ở nơi khô hạn, cây sống dới nớc,
cây sống cả trên cạn và dới nớc:
- Cử th kí ghi kết quả vào phiếu.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán
phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung.
- Gv nx, khen học sinh tìm các loài
cây lạ.
VD: Nhóm cây sống dới nớc: khoai, rêu,
tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,
- Nhóm cây sống nơi khô hạn: xơng rồng,
thầu dầu, hành, thông, phi lao,
- Cây sống nới ẩm ớt: khoai môn, rau rệu,
rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,
- Cây sống vừa trên cạn vừa dới nớc: rau
muống, dừa, cây lỡi mác,
* Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nớc.
3. Hoạt động 2: Nhu cầu về nớc ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác
nhau cần những lợng nớc khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nớc
của cây.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ
và trả lời:
- HS thực hiện:
? Mô tả những gì trong hình vẽ? - H2: ruộng lúa mới cấy.
- H3: Lúa chín vàng.
? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều - từ lúc lúa bắt đầu cấy đến lúa bắt đầu
17
17

nớc? uốn câu vào hạt.
? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại
cần nhiều nứơc?
- Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nớc
để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng
lúa cần nhiều nớc để vào hạt.
? Em còn biết những loại cây nào ở
những thời điểm khác nhau cần những
lợng nớc nớc khác nhau?
- Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả,
mía,
? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nớc
của cây thay đổi nh thế nào?
- nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tới nhiều
nớc cho cây.
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117.
4. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, vn học thuộc bài Chuẩn bị bài 59: Su tầm tranh ảnh cây thật hoặc
lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân.
Kí xác nhận của ban giám hiệu








18
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×