Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giao an buoi 1 lop 4 Tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.7 KB, 23 trang )

Tuần 30
Thứ hai ngày28 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập trung sân trờng.
Tập đọc
Bài 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng đọc tự hào ,ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien -lăng và đoàn thám hiểm đã
dũng cảm vợt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định
Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất mới(trả lời đợc CH 1 ,2 ,
3 ,4 trong SGK).
II . Đồ dùng dạy học.
- ảnh chân dung Ma- gien-lăng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi? từ
đâu đến? Nêu ý chính của bài?
- 2,3 HS đọc, trả lời câu hỏi.
- GV cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS khá đọc bài.
- Chia đoạn: - 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp: 2 lần - 6 HS đọc / 1 lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi
phát âm.
- 6 HS đọc


+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải
nghĩa từ.
- 6 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 HS đọc
- GV nx đọc đúng và đọc mẫu toàn
bài:
- HS nghe
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi:
- Hs đọc thầm, lần lợt trả lời:
? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì?
có nhiệm vụ khám phá những con đờng trên
biển dẫn đến những vùng đất mới.
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đờng?
- Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thuỷ thủ phải
uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lng da để
ăn. Mỗi ngày có vài 3 ngời chết phải ném xác
xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
1
? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh
thế nào?
- Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền
lớn, gần 200 ngời bỏ mạng dọc đờng, trong
đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận
giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ
thủ sống sót.
? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi

theo hành trình nào? - Chọn ý c đúng.
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng
đã đạt những kết quả gì?
- đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra
TBD và nhiều vùng đất mới.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì
về các nhà thám hiểm?
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám v-
ợt mọi khó khăn để đạt mục đích
? Nêu ý nghĩa của bài: -ý nghĩa: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài: - 6 HS đọc.
? Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ
ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám
phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng
thấy bờ, uống nớc tiểu, ninh nhừ giày, thắt lng
da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, m-
ời tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc
thuyền, gần 200 ngời bỏ mạng, khẳng định,
phát hiện,
- Luỵên đọc đoạn 2,3:
- GV đọc mẫu: - HS lắng nghe, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài.
- Thi dọc: - Cá nhân, cặp đọc.
- GV cùng hs nx, khen hs đọc tốt, ghi
điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 60.
Lịch sử
Tiết 30: Những chính sách về kinh tế và văn hoá

của vua Quang Trung
I.Mục tiêu:
-Nêu đợc công lao của vua Quang Trung trong việc xay dựng đất nớc :
+Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế :Chiếu khuyến nôngđẩy mạnh
phát triển thơng nghiệp .Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển .
+Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa ,giáo dục :Chiếu lập học,đề cao chữ
Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa ,giáo dục phát triển.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ;
? Kể lại trận Đống Đa? - 2 HS kể, lớp nx, bổ sung.
- GVnx, ghi điểm.
B. Bài mới.
2
1. Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng
đất nớc.
*Mục tiêu: Nêu một số chính sách về
kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
* Cách tiến hành:
- HS đọc sgk, trao đổi trả lời: - Cả lớp trao đổi từng câu hỏi, trả lời:
? Nội dung chính sách về nông nghiệp là
gì và có tác dụng nh thế nào?
- Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông:
lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở
về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang.
- Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại
tơi tốt, làng xóm thanh bình.
? Nội dung chính sách và tác dụng về th-
ơng nghiệp?
-ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà

Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nớc tự do
buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra
vào.
- Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông
nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không
bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân
dân.
? Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì? ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách
chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là
chữ chính thức của quốc gia.
-TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát
triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dtộc.
* Kết luận: GV chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc.
* Mục tiêu: Quang Trung đề cao chữ Nôm, xây dựng đất nớc lấy việc học làm đầu.
* Cách tiến hành:
? Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề
cao chữ Nôm?
- Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng
tạo từ lâu, đã đợc các đời Lý, Trần sử dụng.
Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán
nhng đọc theo âm tiếng Việt
? Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây
dựng đất nớc lấy việc học làm đầu?
- Vì học tập giúp con ngời mở mang kiến
thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng
đất nớc cần ngời tài, chỉ học mới thành tài
để giúp nớc.
* Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi nhớ bài.
3.Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 31.

Toán
Bài 146: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
-Thực hiện các phép tính về phân số .
3
-Biết tìm phân số của một số và tính đợc diện tích hình bình hành .
- Giải đợc bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2
số đó.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2
số khi biết hiệu của 2 số?
- 1 HS lấy ví dụ, lớp nx, cả lớp giải bài vào
nháp.
- GV cùng hs nx, trao đổi bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào bảng
con.
- 4 Hs lên bảng chữa bài.
- GV cùng hs nx, chữa bài, trao đổi về
cách làm bài:
a.
;
20
23

20
11
20
12
20
11
5
3
=+=+
(Bài còn lại làm tơng tự)
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán.
? Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - HS nêu.
- Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng hs nx, chữa bài: Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18
5
10( )
9
cmì =
x
5
9
= 10 (cm )
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm

2
.
Bài 3: Làm tơng tự bài 2.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa.
- GV thu chấm một số bài:
- GVcùng hs nx, chữa bài.
Bài 3.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần).
Số ôtô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số: 45 ôtô.
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, vn ôn lại phần đã học và xem bài 147.
.
Đạo đức
Tiết 30: Bảo vệ môi trờng ( Tiết 1).
I. Mục tiêu:
-Biết đợc sự cần thiết phải bảo vệ môi trờng (BVMT) và trách nhiệm tham gia
BVMT.
4
-Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
-Tham gia bảo vệ môi trờng ở nhà ,ở trờng học và nơi công cộng bằng những việc
làm phù hợp với bản thân.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: ? Em vẫn làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx, đánh giá chung.
B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin.
* Mục tiêu: HS nêu những nguyên nhân ô nhiễm môi trờng, con ngời có trách nhiệm với
môi trờng.
* Cách tiến hành:
- Đọc thông tin: - 1,2 HS đọc, lớp đọc thầm sgk.
- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3: - N3 thảo luận:
- Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày từng câu:
- GV cùng hs nx chung, chốt ý đúng: - HS nhắc lại:
* Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lơng thực, dẫn đến
nghèo đói.
- Dầu đổ vào đại dơng : gây ô nhiễm bản, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, ngời bị
nhiễm bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lợng nớc ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất
hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu.
3. Hoạt động 2: Bài tập 1.
*Mục tiêu: Hs nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trờng.
* Cách tiến hành:
- HSđọc yêu cầu bài tập.
- Đọc các thông tin trong bài tập: - HS đọc thầm
- Yêu cầu hs đọc các việc làm: - 1 HS đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao đổi.
- GV nx chung chốt ý đúng: - HS nhắc lại:
* Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trờng: b,c,đ,g.
4. Hoạt động tiếp nối:- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trờng tại địa phơng.
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Tâng cầu bằng đùi ,chuyền cầu theo nhóm hai ngời
Ôn tập nhảy dây
Trò chơi kiệu ngời

I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Yêu cầu thực
hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II. Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh an toàn.
5
- Phơng tiện: 1 còi, 1 HS/ 1dây;
III. Nội dung và ph ơng pháp.
Nội dung Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
- ĐHNL:
- Lớp tởng tập trung báo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài TDPTC.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- ĐHTL
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
2. Phần cơ bản:
- Ôn nhẩy dây.
+ Nhẩy dây cá nhân kiểu chân
trớc chân sau.
+ GVchia tổ hs tập theo N 2.
+ Thi đồng loạt theo vòng tròn ai

vớng chân thì dừng lại.
ĐHTL

GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
3. Phần kết thúc.
- GV cùng hs hệ thống bài.
- HS đi đều hát vỗ tay.
- GV nx, đánh giá kết quả giờ học. VN
ôn nhẩy dây.
- ĐHKT:
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Toán
Bài 147: Tỉ lệ bản đồ.
I. Mục tiêu:
_Bớc đầu nhận biết đợc ý nghĩa và hiểu đợc tỉ lệ bản đồ là gì .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ thế giới, bản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi
biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó?
- 2,3 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.

B, Bài mới.
6
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV treo các bản đồ đã chuẩn bị:
- HS đọc tỉ lệ bản đồ.
- GV kết luận: - Các tỉ lệ 1:10 000 000; ghi trên bản đồ gọi
là tỉ lệ bản đồ.
? Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho
biết gì?
- Cho biết hình nớc VN thu nhỏ 10 triệu lần.
? Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ
dài bao nhiêu trên thực tế?
- 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng
phân số
10000000
1
, tử số và mẫu số
cho biết gì?
- TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1
đơn vị đo độ dài (cm,dm,m, ) và mẫu số cho
biết độ dài thật tơng ứng là
10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm,
10000000 dm, 10000000m, )
3. Bài tập:
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 1.
- HS nêu miệng:
- Ttrên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm;

1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lợt là:
1000mm; 1000cm; 1000 dm.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài, lớp làm bài voà vở.
- GV thu một số bài chấm. - 1 số hs lên diền.
- GV cùng hs nx, chữa bài: - Đọ dài thật: 1000cm; 300dm;
10 000mm; 500m.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, Vn làm bài tập VBT Tiết 147.
Luyện từ và câu
Bài 59: Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm.
I. Mục tiêu:
-Biết đợc từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT 1,BT 2);bớc đầu
vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch ,thám hiểm để viết đợc đoạn văn nói về du
lịch hay thám hiểm (BT 3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn yêu cầu đề nghị ta phải nh thế
nào? Lấy ví dụ?
- 2, 3 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động : - Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu:
- Trình bày: - Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày,

7
lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung, khen nhóm tìm đợc nhiều
từ đúng:
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo,
đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ
khí,
b. Phơng tiện giao thông tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay,
tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp
treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp,
xích lô,
c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch. khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng
nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du
lịch,
d. Địa điểm tham quan du lịch: phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác
nớc, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu
niệm,
Bài 2.Làm tơng tự nh bài 1.
- HS tự làm bài theo nhóm sau lên thi đua
nhau:
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo,
đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ
khí,
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vợt
qua:
bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa
mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái
khát, sự cô đơn,
c. Những đức tính cần thiết của ngời tham
gia:

Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền
gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn,
sáng tạo, a mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham
hiểu biết, thích khám phá, không ngại
khổ,
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài.
- Trình bày: - Lần lợt hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. VN hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài 60.

Tập làm văn
Bài 59: Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu
_Nêu đợc nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đần ngan mới
nở (BT 1,BT 2);bớc đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về
ngoại hình,hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó(BT 3 ,BT4).
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó mèo cỡ to.
8
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? - 1,2 HS nêu, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn quan sát.
Bài 1.

- 1 HS đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài
văn.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi theo cặp: - HS trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày: - Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.
- GV nx chung ghi bảng tóm tắt:
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí
Bộ lông vàng óng, nh màu của những con tơ nõn mới guồng
Đôi mắt chỉ bằng hột cờm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đa đi đa lại nh có
nớc.
Cái mỏ màu nhung hơu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn
đằng trớc
Cái đầu xinh xinh vàng nuột
Hai cái chân lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng.
? Những câu miêu tả nào em cho là hay? - HS nêu.
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Viết lại kết quả quan sát vào nháp: - Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc
tranh ảnh treo bảng:
- Trình bày: - Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi,
bổ sung.
- GV nx chung:
VD: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
Bộ lông hung hung có sắc vằn đo đỏ
Cái đầu tròn tròn
Hai tai dong dỏng, dựng đứng
Đôi mắt hiền lành, ban đêm sáng long lanh

Bộ ria vểnh lên có vẻ oai vệ lắm
Bốn chân thon nhỏ, bớc đi êm, nhẹ nh lớt trên mặt
đất
Cái duôi dài, thớt tha, duyên dáng.
Bài 4.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại và nêu miệng bài : - HS làm bài vào nháp:
- Trình bày: - Nhiều hs nêu miệng bài.
9
- GV cùng hs nx, khen hs miêu tả hoạt
động của con mèo, (hoặc chó) sinh động.
3.Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học. VN viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở. VN quan sát các bộ
phận con vật em yêu thích.
Thứ t ngày 30 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Bài 60: Dòng sông mặc áo.
I. Mục tiêu
-Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trongbài với giọng vui, tình cảm.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hơng(trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK;thuộc đợc đoạn thơ khoảng 8 dòng ).
II. Đồ dùng dạy học.
-3 Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng
quanh Trái Đất.Trả lời câu hỏi nội dung?
- 3 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B. Bài mới:

-3 Giới thiệu bài:
-3 Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 HS đọc
- Chia đoạn:
-3 2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu.
Đ2: 6 dòng còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần: - 2 HS đọc/1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm
và ngắt nhịp bài thơ.
- 2 HS đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết shợp giải nghĩa
từ.
- 2 HS khác đọc.
- Đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 2 HS đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài: - HS nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời: - Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn:
? Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? - vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc giống
nh con ngời đổi màu áo.
? Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của
dòng sông?
- thớt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo
hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa
? Ngẩn ngơ nghĩa là gì? - là ngây ngời ra, không chú ý gì đến xung
quanh, tâm trí để ở đâu.
? Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế - lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng.
10
nào trong một ngày? Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thơi

gian trong ngày: nắng lên, tra về, chiều tối,
đêm khuya, sáng sớm
? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? - là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông
trở lên gần gũi với con ngời
? Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao? - Lần lợt hs nêu theo ý thích.
? Nêu nội dung chính của bài? - ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ: - 2 Hs đọc
- Nêu cách đọc bài: - Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc
nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thớt tha,
bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn
ngơ, áo hoa, nở nhoà,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:
+ GV đọc mẫu: - HS nêu cách đọc đoạn và luyện đọc cặp.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx tuyên dơng hs đọc tốt.
- HTL: - Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ: - HTL đoạn, cả bài.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs HTL và hay.
3.Củng cố, dặn dò:
20 NX tiết học, VN HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Bài 30: Kể chuyện đ nghe đ đọc.ã ã
I. Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý trong SGK,chọn và kể lại đợc câu chuyện (đoạn truyện )đã nghe ,đã đọc
về du lịch ,thám hiểm .
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện )đã kể và biết trao đổi về nội dung và
ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truỵên).
II. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm truyện viết về du lịch hay thám hiểm;

- Phiếu viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể câu chuyện Đôi cánh cuả Ngựa
Trắng? Nêu ý nghĩa chuyện? - 2,3 HS kể nối tiếp, nêu ý nghĩa.
- GV cùng hs nx, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh kể:
a. Hớng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài.
- GV viết đề bài lên bảng: - 1 HS đọc đề bài.
- GVhỏi để học sinh gạch chân những từ
quan trọng :
11
*Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đ ợc nghe đ ợc đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Đọc 2 gợi ý : - 2 HS đọc nối tiếp.
- GV gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài
sgk đợc cộng thêm điểm:
? Giới thiệu tên câu chuyện định kể? - HS lần lợt giới thiệu.
- Dàn ý bài kể chuyện: - HS đọc.
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở
đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao
đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
b. HS kể và trao đổi nội dung câu
chuyện:
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình.
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ:

- HS đọc tiêu chuẩn đánh giá.
- Thi kể: - Nhiều học sinh kể:
- GV cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh
giá. Khen ghi điểm hs kể tốt.
3.Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, vn kể lại cho ngời thân nghe câu chuyện em đã kể.
Toán
Bài 148: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu biết đợc một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vẽ bản đồ Trờng mầm non xã thắng lợi (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Chobiết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ
dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao
nhiêu cm; dm; m?
- Một số hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- GVnx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiêụ bài toán 1.
- Gv treo bản đồ, ghi đề toán : - Hs đọc.
? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy
xăng-ti-mét?
- Dài 2cm.
? Bản đồ trờng mầm non xã thắng lợi vẽ
theo tỉ lệ nào?
1: 300
? 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là

bao nhiêu xăng ti mét?
- 300 cm.
? 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu xăng ti mét?
2cm x 3 cm = 6cm.
12
- Yêu cầu hs giải bài toán vào nháp: - 1 HS lên bảng giải bài, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chốt bài đúng: Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trờng là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
Đáp số : 6m.
3.Bài toán 2.Làm ơng tự bài 1.
(Lu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không
nên viết ngợc lại)
Bài giải
Quãng đờng hà Nội - Hải Phòng dài là:
102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm)
102 000 000 = 102 km
Đáp số: 102 km.
4. Luyện tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV kẻ bảng: - HS làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng
chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- GV nx chung, chốt bài đúng: Độ dài thật lần lợt là: 1000 000cm;
45 000 dm; 100 000 mm.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách
giải bài:

- Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- GV thu chấm một số bài:
- GV cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4x200 = 800 (cm)
800cm = 8m
Đáp số : 8m.
5. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, Vn làm bài tập VBT tiết 148.
.
Khoa học
Bài 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
I. Mục tiêu:
-Biết mỗi loài thực vật ,mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
khoáng khác nhau .
II. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm
khác nhau các loài cây có nhu cầu nớc
khác nhau?
- 2,3 Hs lên nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
13
2. Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.

* Mục tiêu: Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm việc theo N3: - N3 hoạt động.
- Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d: - HS quan sát và trao đổi theo câu hỏi:
? Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các
chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé,
thân mềm, rũ xuống.
- Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít,
còi cọc.
- Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá
bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn.
? Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây
nào phát triển tốt nhất? Tại sao?Rút ra kết
luận gì?
- Cây a vì cây đợc bón đủ chất khoáng.
Chất khoáng rất cần cho cây trồng.
? Cây cà chua nào phát triển kém nhất?
Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì?
- Cây b. Thiếu ni tơ,
- Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào mục bạn cần biết )
3. Hoạt động 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
* Mục tiêu: Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế.
* Cách tiến hành:
? Những loại cây nào cần đợc cung cấp
nhiều Ni-tơ hơn?
- Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau
dền, bắp cải,
? Những loại cây nào đợc cung cấp nhiều

Phôtpho hơn?
- Cây lúa, ngô, cà chua, càn nhiều phốt
pho.
? Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn? - Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khoáng của cây?
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu
về chất khoáng khác nhau.
? Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt
không nên bón nhiều phân?
vì trong phân đạm có nhiều phân lân
có ni tơ, Ni tơ cần cho sự phát triển của lá.
Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh,
thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
? Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt? - Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân
giai đoạn cây sắp ra hoa.
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/119.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, Vn học thuộc bài, Chuẩn bị bài 60.
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
Chính tả: (Nhớ - viết)
Bài 30: Đờng đi Sa Pa
I. Mục tiêu
- Nhớ-viết lại đúng bài CT ,biết trình bày đúng đoạn văn trích .
- Làm đúng các bài tập CT phơng ngữ (2)a /b BT do GV soạn.
14
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ và phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:

? Viết: trung thành, chung sức, con trai,
cái chai, phô trơng, chơng trình, - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- GV cùng hs nx, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Hớng dẫn viết chính tả.
- Đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng đoạn văn càn nhớ viết: - 2 Hs đọc.
? Phong cảnh Sa Pa đợc thay đổi nh thế
nào?
- thay đổi theo thời gian trong một
ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa
thu, mùa đông, mùa xuân.
? Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả?
- Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết:
- VD: thoắt cái, khoảnh khắc, ma tuyết,
hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì,
- Nhớ viết chính tả: - Cả lớp viết bài.
- GV thu một số bài chấm. - HS đổi chéo vở soát lỗi.
- GV cùng hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2a.
- HS đọc yêu cầu.
- GV kẻ lên bảng: - Hs làm bài vào nháp theo N3.
- Trình bày: - Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình
bày miệng.
- GV cùng hs nx, chốt bài đúng.
ong ông a
r rong chơi, ròng ròng, rong

biển, bàn hàng rong, đi rong,
nhà rông, rồng, rỗng, rộng,
rồng lên,
rửa, rữa, rựa,
d cây dong, dòng nớc, dong
dỏng,
cơn dông,( hoặc cơn giông,) da, dừa, dứa,
g
i
giong buồm, gióng hàng,
giọng nói, giỏng tai, giong
trâu, trống giong cờ mở,
cơn giông, giống, nòi
giống,
ở giữa, giữa
chừng,
Bài 3. Lựa chọn bài 3a.
- HS đọc yêu cầu.
- GV chép đè bài lên bảng: - HS tự làm bài vào vở, 1 Hs lên chữa bài.
- GV cùng hs nx chung, chốt bài
đúng:
Thứ tự điền đúng: thế giới, rộng, biên giới, dài.
4.Củng cố, dặn dò:
-NX tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
15
Luyện từ và câu
Câu cảm
I. Mục tiêu
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu cảm(ND ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT 1,mục III),bớc đầu đặt đợc câu cảm

theo tình huống cho trớc (BT 2),nêu đợc cảm xúc đợc bộc lộ qua câu cảm (BT 3).
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
?Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch
hay thám hiểm?
- 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2,3:
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi: - HS thảo luận trả lời từng bài:
- Trình bày: - Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GVnx chung chốt ý đúng:
Bài 1: - Chà con mèo có bộ lông đẹp làm
sao!
- Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui
mừng trớc vẻ đẹp của con mèo.
- A! Con mèo này khôn thật! Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của
con mèo.
Bài 2.
Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Bài 3:
Câu cảm thờng bộc lộ cảm xúc của ngời
nói.
Câu cảm thờng có các từ: ôi, chao, trời,
quá, lắm, thật
3. Phần ghi nhớ:
- 3, 4 Hs đọc.

4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài vàò nháp: - Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng: - Nhiều hs nêu lần lợt từng câu:
- GV cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt
câu đúng:
VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt
chuột giỏi quá!
( Câu còn lại làm tơng tự)
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài:
- Trình bày: - Lần lợt hs nêu từng tình huống:
- GV cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt
câu đúng, ghi điểm:
VD: a. Bạn giỏi quá!
Bạn thật là tuyệt!
b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!.
Bài 3. HS nêu miệng:
- Hs suy nghĩ và trả lời:
a. Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
16
- GV cùng hs nx, chốt câu trả lời đúng và
thảo luận tình huống đa câu cảm đó.
b. Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
5. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, VN tự đặt 3 câu cảm vào vở.
Toán

Bài 145: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
-Biết đợc một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tỉ lệ bản đồ 1:3000. Độ dài thu nhỏ
40 cm, hỏi độ dài thật là bao nhiêu cm?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp,
nêu miệng.
- GVnx chốt bài, ghi điểm: - Độ dài thật : 120 000 cm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài toán 1.Gv ghi đề toán lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- GV cùng hs trao đổi cách làm bài: - 1 Hs lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở
nháp, nêu miệng.
Bài giải
20 m = 2000 cm.
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4(cm)
Đáp số: 4cm.
3. Bài toán 2: Làm tơng tự bài 1.
Bài giải
41 km = 41 000 000 mm
Quãng đờng Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ
dài là:
41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm.
4. Luyện tập.
Bài 1.

- HS đọc yêu cầu bài.
- GV kẻ bảng: - HS làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng
chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- GV nx chung, chốt bài đúng: Độ dài trên bản đồ lần lợt là:
50 cm; 5mm; 1dm.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách
giải bài:
- Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- GV thu chấm một số bài: Bài giải
12km = 1 200 000 cm
Quãng đờng từ bản A đến bản B trên bản
đồ dài là:
17
- GVcùng hs nx chữa bài. 1 200000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
5. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, Vn làm bài tập VBT tiết 149.
Kĩ thuật
Lắp xe nôi(tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng, chọn đủ số lợng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp đợc từng bộ phận xe nôi theo mẫu .Xe chuyển động đợc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Chiếc xe nôi đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy trình để lắp xe nôi? - 2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx đánh giá.

B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Hs thực hành lắp xe
nôi.
a. Chọn các chi tiết để lắp xe nôi.
- HS nêu, lớp nx bổ sung.
- Tổ chức cho hs thực hành theo N2: - N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp xe nôi.
b. Lắp từng bộ phận: - Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận
của xe nôi, thứ tự các bớc lắp.
- Vị trí nối các bộ phận.
c. Lắp ráp chiếc xe nôi:
- GV quan sát giúp đỡ nhóm còn
lúng túng.
- Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành
chiếc xe nôi.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả: - HS trng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá.
- GV nx chung và đánh giá.
IV. Nhận xét, đánh giá.
-Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.


.
.
Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
Bài 60: Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai

báo tạm trú, tạm vắng(BT1);hiểu đợc tác dụng của việc khai báo tạm trú ,tạm
vắng(BT2 ).
18
II. Đồ dùng dạy học .
- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo
hoặc con chó ?
- 2,3 HS đọc, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hớng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - HS theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày: - HS tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp
nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy
đủ, đúng:
Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 2: Khu 2, tt phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
1.Họ và tên: Lê Thanh Tú
2.Sinh ngày: 25 - 10 - 1970.
3.Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
4.CMND số: 123434562
5.Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2007 đến ngày 12 / 4/ 2007.
6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Thợng Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.

7. Lí do: Thăm ngời thân.
8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái.
9. Trẻ em dới 15 tuổi đi theo:
Nguyễn Thị Hạnh ( 9 tuổi)
Ngày 12 tháng 4 năm 2007.
Cán bộ đăng kí Chủ hộ
( Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc ngời trình báo)

Lê Thanh Tú
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài:
- Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng: - Để chính quyền địa phơng quản lí đuợc
những ngời đang có mặt hoặc vắng mặt tại
nơi ở những ngời ở nơi khác mới đến. Khi
có việc xảy ra các cơ quan Nhà nớc có căn
cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, Nhớ nội dung bài học.
19
Địa lí
Thành Phố Huế.
I.Mục tiêu:
-Nêu đợc một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+Thành phố Huế từng là kinh đô nớc ta thời Nguyễn .
+Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút đợc nhiều
khách du lịch.
-Chỉ đợc thành pgố Huế trên bản đồ (lợc đồ )
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh, ảnh về Huế.

III. Các hoạt động daỵ học.
A. Kiểm tra bài cũ:
? Giải thích vì sao ngày càng có nhiều
khách du lịch đến tham quan miền Trung?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ.
* Mục tiêu:Hs xác định đợc Huế là một thành phố đẹp với các công trình kiến trúc
cổ.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs xác định vị trí TP Huế trên
bản đồ:
- HS xác định .
- Một số hs lên chỉ trên bản đồ: - Lớp qs, nx, bổ sung.
- Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên
Huế, nằm ở phía Đông của dãy Trờng
Sơn.
? Có các dòng sông nào chảy qua Hếu? - Sông Hơng ( Hơng Giang).
? Nêu tên các công trình kiến trúc cổ kính
của thành phố Hếu?
Kinh thành Hếu, chùa Thiên Mụ, lăng Tự
Đức, Điện Hòn chén,
? Vì sao các công trình đó gọi là các công
trình cổ?
- là những công trình do con ngời xây
dựng lên từ rất lâu đời.
? Các công trình này có từ bao giờ vào đời
vua nào?

khoảng hơn 300 năm về treớc, vào thời
vua nhà Nguyễn.
* Kết luận: GV chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Huế thành phố du lịch.
* Mục tiêu: hs hiểu Hếu là thành phố du lịch của nớc ta.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình sgk, đọc sgk
trả lời:
? Nếu xuôi thuyền theo dòng sông Hơng
chúng ta thăm quan địa điểm dụ lịch nào?
Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự
Đức, Điện Hòn chén, Cầu Trờng Tiền, chợ
Đông Ba., khu lu niệm Bác Hồ. Và còn
nhiều khu nhà vờn xum xêu,
20
- Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm: - Giới thiệu về một vẻ đẹp của một địa
danh mà em chọn.
- Trình bày: - Nhiều hs giới thiệu.
- GV nx chung, khen hs có nhiều hiểu
biết và su tầm tranh ảnh đẹp về Huế.
? ở Huế còn có nhiều món ăn đặc sản gì? - bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung
đình Huế,
? Ngoài ra ở Huế còn có những đặc sản gì
nổi bật?
- Điệu hát cung đình Huế đợc công nhận là
di sản văn hoá phi vật thể của Thế Giới,
Huế còn nhiều làng nghề thủ công, đúc
đồng, thêu kim hoàn.
* Kết luận: GV chốt ý trên, HS đọc ghi nhớ bài.
4. Củng cố, dặn dò.

- NX tiết học, Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài tuần 31.
Toán
Bài 150: Thực hành
I . Mục tiêu:
-Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế ,tập ớc lợng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Thớc dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Thực hành tại lớp:
- Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn
gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên
mặt đất.
- 2 HS đo, và xác định lớp quan sát và
nhận xét.
- Gv nx, hớng dẫn hs đo. - HS đọc sgk/158.
2. Thực hành ngoài lớp:
- Thực hành theo N4.
- GV giao nhiệm vụ: - Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả.
3. Bài tập.
Bài 1. Thực hành đo độ dài.
- Thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1
nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào
cũng đo)
- Báo cáo kết quả và cách đo: - Lần lợt đại diện nhóm báo cáo, lớp
nx, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, vn thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở.

Khoa học
Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật.

I.Mục tiêu:
-Biết mỗi loài thực vật ,mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí
khác nhau .
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
21
? Nêu vai trò của chất khoáng đối với
TV?
? Nêu nhu cầu các chất khoáng của T vật?
- 2,3 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật.
* Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Phân biệt đuợc
quang hợp và hô hấp.
* Cách tiến hành:
? Không khí gồm những thành phần nào? - 2thành phần chính là ô xi và khí ni tơ,
ngoài ra còn khí: các-bô-níc .
? Khí nào quan trọng đối với thực vật? - khí ô- xi và khí các bô níc.
- Quan sát hình sgk/120, 121. - Cả lớp quan sát:
? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và
thải ra khí gì?
- Hút các bô níc, thải ô xi.
? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải
ra khí gì?
- Hút ô xi, thải các bô ních.
? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.
? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? diễn ra suốt ngày đêm.
? Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt

động trên ngừng?
- thực vật bị chết.
- Gv kết luận: - HS trình bày toàn bộ quá trình quang hợp
và quá trình hô hấp của cây.
* Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù đợc cung cấp đủ n-
ớc, chất khoáng và ánh sáng nhng thiếu không khí cây cũng không sống đợc.
3. Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
* Mục tiêu: HS nêu đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí
của thực vật.
* Cách tiến hành:
? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực
vật thực hiện đợc điều kiện đó?
Khí các bô níc có trong không khí đợc lá
cây hấp thụ và nớc có trong đất đợc rễ cây
hút lên.
Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực
vật có thể sử dụng năng lợng ánh sáng mặt
trời để chế tạo chất bột đờng từ khí các bô
níc và nớc.
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu
cầu khí các bô níc của thực vật?
? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của
thực vật?
- Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết.
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 61.

22
KÝ x¸c nhËn cña ban gi¸m hiÖu








23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×