Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an Lop 4 Tuan 24 CKTKN - KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.72 KB, 22 trang )

TUẦN 24: Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC:
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u – ni - xép). Biết đọc đúng
một bản tin thông báo tin vui, giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nắm được nội dung chính của bản tin: (SGV).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu:
a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- GV ghi bảng: UNICEF
Giải thích: Tên viết tắt của quỹ bảo trợ Nhi đồng
của Liên hợp quốc.
- GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ
SGK, giúp HS hiểu các từ khó trong bài và hướng
dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài:
- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc chơi như thế nào ?
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về cuộc
thi ?
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả
năng thẩm mỹ của các em ?
- Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì ?


Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS đọc 1 đoạn bản thông báo vui:
Nhanh gọn, rõ ràng.
- GV đọc mẫu.
3. Củng cố – dặn dò:
- 2 HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi
SGK.
Đọc: u – ni – xép.
HS: Đọc: Năm mươi nghìn 50 000.
- 1 – 2 em đọc 6 dòng đầu bài.
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn (2 – 3 lần).
HS: Luyện đọc theo cặp, 1 – 2 em đọc cả bài.
HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi.
- Em muốn sống an toàn.
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của
thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về ban Tổ
chức.
- Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến thức
của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an toàn giao
thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất,
Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không
nên đi xe đạp trên đường.
- Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: Màu
sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên,
trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng
những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà
còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo
đến bất ngờ.
- Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc.
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi

bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
- HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
1
- Nhn xột gi hc.
- V nh hc bi.
**************************************
TON:
LUYN TP
I. MC TIấU:
- Giỳp HS rốn k nng cng phõn s.
- Nhn bit tớnh cht kt hp ca phộp cng phõn s v bc u vn dng.
II. CC HOT NG DY HC:
Hot ng dy Hot ng hc
1. Bi c:
2. Bi mi: Gii thiu bi:
a. Hng dn luyn tp:
Bi 1:
- GV vit lờn bng phộp tớnh: 3 +
5
4
- Phi thc hin phộp cng ny th no?
- Cũn cỏc phn a, b, c lm tng t.
a. 3 +
3
2
=
3
9
+

3
2
=
3
11
Bi 2: GV ghi bng.
8
6
8
1
8
5
8
1
8
2
8
3
=+=++






- So sỏnh kt qu ca 2 biu thc trờn ta thy th
no?
=> Kt lun (SGK).
Bi 3:
Túm tt:

HS: 2 em lên bảng chữa bài.
HS: Viết số 3 dới dạng 3 =
1
3
Vậy 3 +
5
4
=
1
3
+
5
4
=
5
15
+
5
4
=
5
19
Viết gọn 3 +
5
4
=
5
15
+
5

4
=
5
19
b.
4
23
=
4
20
+
4
3
=5+
4
3
c.
21
54
=
21
42
+
21
12
=2+
21
12
HS: 2 em lên bảng làm.
8

6
8
3
8
3
8
1
8
2
=+=++






8
3
- HS: 2 biểu thức trên bằng nhau:
=++






8
1
8
2

8
3






++
8
1
8
2
8
3
- HS: 2 em đọc lại kết luận:
+ Khi cộng 1 tổng 2 phân số với phân số thứ ba ta
có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số
thứ hai và phân số thứ ba.
- HS: Đọc đầu bài suy nghĩ tóm tắt và làm vào vở.
Giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là:
2
Hỡnh ch nht cú chiu di:
3
2
m.
Chiu rng:
10
3

m.
Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
3
2
+
10
3
=
30
29
(m).
Đáp số:
30
29
m.
CHNH T:
HA S: Tễ NGC VN
I. MC TIấU:
1. Nghe vit ỳng chớnh xỏc, trỡnh by ỳng bi chớnh t Ha s Tụ Ngc Võn.
2. Lm ỳng bi tp nhn bit ting cú õm u hoc du thanh d ln ch/tr, du hi / ngó.
II. DNG DY - HC:
Phiu bi tp, giy kh to.
III. CC HOT NG DY HC:
Hot ng dy Hot ng hc
1. Bi c:
2. Bi mi: Gii thiu:

a. Hng dn HS nghe - vit:
- GV c bi chớnh t cn vit v cỏc t c chỳ
gii.
- GV nhc cỏc em chỳ ý nhng ch cn vit hoa,
nhng t ng d vit sai v cỏch trỡnh by bi.
- on vn núi iu gỡ ?
- GV c tng cõu cho HS vit.
- GV c li bi cho HS soỏt li.
- Chm 10 bi, nhn xột.
b. Hng dn HS lm bi tp:
Bi 2:
- GV dỏn phiu ghi sn ni dung bi tp.
- GV gi HS nhn xột, cht li gii ỳng.
* on a: K chuyn phi trung thnh vi truyn,
phi k ỳng cỏc tỡnh tit ca cõu chuyn, cỏc nhõn
vt cú trong truyn. ng bin gi k chuyn thnh
gi c truyn.
Bi 3:
- 1 HS c nhng t ng cn in vo ụ trng bi
tp 2 tit trc.
HS: Theo dừi trong SGK, xem nh chõn dung Tụ
Ngc Võn.
- c thm li bi chớnh t.
- Ca ngi Tụ Ngc Võn l mt ngh s ti hoa, ó
ngó xung trong khỏng chin.
HS: Nghe vit bi vo v.
- Soỏt li bi chớnh t.
HS: c yờu cu, lm bi cỏ nhõn vo v bi tp.
- 3 4 HS lờn lm bi trờn phiu.
* on b: M hp tht m. Nú c tranh cói m

khụng lo ci tin cụng vic.
HS: c yờu cu, lm bi vo v.
- 2 HS lờn bng lm.
3
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Nho, nhỏ, nhọ.
b. Chi, chì, chỉ, chị.
- GV cho điểm những HS làm đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
**************************************************
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS những kiến thức đã học về phân số .
+ Cộng phân số
+ Trình bày lời giải bài toán.
- Vận dụng vào làm bài tập .
- Tính chính xác và yêu thích môn học .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: (3P)
- Gọi Hs lên bảng làm bài
- GV chữa bài nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài ( 1P)
- Nội dung ( 31P)
Bài 1: Tính:
5
2

+ 3; 4 +
3
2
7
11
+2
8
5
+ 5
- GV chữa bài nhận xét
Bài 2: Tính bàng cách thận tiện nhất:
a)
25
12
+
5
3
+
25
13
b)
2
3
+
3
2
+
3
4
c)

5
3
+
5
7
+
4
3
d)
4
3
+
5
2
+
4
7
- GV chữ bài nhận xét.
Bài 3: Một chiếc tàu thuỷ chậy được
8
3
quãng
đường, giờ thứ hai chạy được
7
2
quãng đường,
giờ thứ ba chạy được
4
1
quãng đường . Hỏi sau 3

giờ chiếc tàu thuỷ chạy được bao nhiêu phần của
- HS lên bảng làm bài tập
- HS lên bảng làm bài
- HS lên bảng làm bài
- HS đọc đề, làm bài vào vở
Bài giải.
Sau ba giờ tàu thuỷ đó chạy được số phần quãng
đường là:
8
3
+
4
1
+
7
2
=
56
41
( quãng đường)
Đáp số:
56
41
quãng đường
4
quãng đường?
- GV thu vở chấm. chữa bài nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: ( 1P)
- Nhắc laị nội dung.
- Nhận xét giờ học


****************************************************
Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU KỂ: “AI LÀ GÌ?”
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể “Ai là gì?”.
- Biết tìm câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn. Biết đặt câu kể “Ai là gì?” để giới thiệu hoặc nhận
định về một người, một vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi tên bài:
a. Phần nhận xét:
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu lên bảng.
Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
Câu 3: Nêu nhận định về bạn ấy.
- GV hướng dẫn HS tìm các bộ phận trả lời các câu
hỏi “Ai là gì?”:
Câu 1: Ai là Diệu Chi … ta?
Đây là ai?
Câu 2, 3 tương tự.
- GV cho HS so sánh xác định sự khác nhau giữa
kiểu câu “Ai là gì?” với “Ai làm gì?” và “Ai thế
- 1 HS học thuộc lòng 4 câu tục ngữ, một em làm
bài tập 3.
HS: 4 HS nối nhau đọc 4 yêu cầu.
- 1 HS đọc 3 câu in nghiêng có trong đoạn văn.

- Cả lớp đọc thầm 3 câu văn in nghiêng, tìm câu
dùng để giới thiệu câu nêu nhận định về bạn Diệu
Chi.
- HS phát biểu.
- Đây là bạn Chi, bạn mới của lớp ta.
- Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.
HS: Đây là Diệu Chi … ta.
- Đây là Diệu Chi, bạn mới … ta.
5
nào?”.
b. Ghi nhớ:
c. Phần luyện tập:
Bài 1:
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Câu kể “Ai là gì?”
a Thì ra đó là … chế tạo.
- Đó chính là … hiện đại.
b. Lá là lịch của cây
Cây lại là lịch đất
Trăng lặn rồi trăng mọc
Là lịch của bầu trời
Mười ngón tay là lịch
Lịch lại là trang sách.
c. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
Bài 2:
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chấm điểm những em giới thiệu hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.

HS: Khác nhau ở bộ phận vị ngữ.
HS: 4 – 5 em đọc nội dung ghi nhớ.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
Tác dụng:
- Giới thiệu về thứ máy mới.
- Nêu nhận định về giá trị của máy.
- Nêu nhận định (chỉ mùa).
- Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
- Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
- Nêu nhận định (đếm ngày tháng).
- Nêu nhận định năm học.
- Nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng bao
hàm cả gợi ý giới thiệu.
HS: Một em đọc yêu cầu, suy nghĩ viết nhanh vào
giấy nháp lời giới thiệu kiểm tra các câu kể “Ai là
gì?”.
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu.
- Thi giới thiệu trước lớp.
**************************************
TOÁN:
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận biết phép trừ 2 phân số cùng mẫu số.
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Hai băng giấy hình chữ nhật 12 x 4, thước, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:

2. Bài mới: Giới thiệu:
a. Thực hành trên băng giấy:
- GV cho HS:
- Cắt 5 phần ta được bao nhiêu phần của băng giấy?
- Cắt
6
3
từ
6
5
băng giấy, đặt phần còn lại lên băng
giấy nguyên.
- HS lên bảng chữa bài tập.
- Lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi
băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy 1 băng cắt
lấy 5 phần.
- Ta được
6
5
băng giấy.
6
- Nhận xét phần còn lại bằng ? phần băng giấy?
b. Hình thành phép trừ 2 phân số cùng mẫu:
- GV ghi bảng: Tính
6
3
6
5

= ?

- Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào ?
=> Quy tắc (SGK).
c. Thực hành:
Bài 1:
- GV cùng cả lớp chữa bài.
Bài 2:
a. GV ghi phép trừ:
9
3
3
2

= ?
Vậy:
3
2
-
9
3
=
3
2
-
3
1
=
3
1
- Các phần còn lại tương tự.
Bài 3: GV nêu câu hỏi:

- Trong các lần thi đấu thể thao thường có những
huy trương gì để trao giải cho các vận động viên ?
- GV chữa bài, chốt lời giải đúng.
- Chấm điểm cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm vở bài tập.
HS: Thực hiện, so sánh và trả lời.
- Còn
6
2
băng giấy.
HS: Lấy 5 – 3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là mẫu số được
phân số
6
2
.
- Thử lại bằng phép cộng:
6
2
+
6
3
=
6
5
- HS: 3 – 5 em đọc quy tắc.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
HS: Đưa về 2 phân số cùng mẫu bằng cách rút gọn:

9
3
=
3:9
3:3
=
3
1
- HS: Tự làm vào vở rồi chữa bài.
HS: Đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự làm.
- 1 HS lên bảng giải.
**************************************************
LUYỆN TOÁN: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cô cho HS về phép trừ hai phân số cùng mẫu số .
- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số .
- Giáo dục cho HS ham thích bộ môn học .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: ( 3P)
- Nêu quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số
- Lên bảng thực hiện phép tính
- GV chữa bài nhận xét.
2. Bài mới:
- HS nêu và ;lên bảng thực hiện phép tính
7
- Giới thiệu bài ( 1p)
- Nội dung ( 31P)
Bài 1: Tính :
4

3
-
4
1
;
5
7
-
5
4
;
41
27
-
41
15
19
13
-
19
7
;
13
8
-
13
4
;
38
45

-
72
4
- GV chữa bài nhận xét.
Bài 2: Tìm x:
X +
4
3
=
4
5

15
8
+ x =
15
14
X +
25
11
= 2
14
13
+ x = 4
- HS lên bảng làm bài tập
- GV chữa bài nhận xét.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a)
7
10

-
7
5
-
7
3
b)
17
21
-
17
4
-
7
5
-
7
10
GV chữa bài nhận xét
Bài 4: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là
5
7
m ,
chiều dài là
5
4
m. Tính chiều rộng theo xăng-ti-
mét, rồi theo mét?
- GV chữa, nhận xét.
Bài 5: Hưởng ứng đợt tiờm chủng cho trẻ em xó,

xó Hoà Bỡnh ngày thứ nhất cú
23
8
số trẻ em
trong xó đi tiờm chủng , ngày thứ hai cú
23
11
số trẻ
em trong xó đó đi tiờm chủng . Hỏi ngày thứ hai
sú trẻ em đó đi tiờm chủng nhiều hơn ngày thứ
nhất bao nhiờu phần của số trẻ em trong xó?
- GV thu vở chấm, nhận xột, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò: (1 P)
- Nhắc lại nội dung.
- Nhận xét giờ học
- HS lên bảng thực hiện phép tính
- Nêu quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép
tính?
- HS làm vào vở bài tập
- HS lên bảng thực hiên phép tính
- HS đọc đề, phân tích.
- Làm bài tập .
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
5
7
-
5
4
=

5
3
(m)= 60( cm)
Đáp số:
5
3
m; 60 cm
- HS đọc đề phõn tớch
- HS tự làm bài tập vào vở
Bài giải
Ngày thứ hai số trẻ em đó đi tiờm chủng nhiều
hơn ngày thứ nhất là:
23
11
-
23
8
=
11
3
( số em trẻ )
Đỏp số:
11
3
số trẻ em
Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2010
TẬP ĐỌC:
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. MỤC TIÊU:
8

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhịp điệu
khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người đánh cá trên biển.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2.Bài mới: Giới thiệu:
a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và cách
ngắt nhịp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài:
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những
câu thơ nào cho biết điều đó ?
- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những
câu nào cho biết điều đó ?
- GV: Mặt biển đội biển nhô lên là thời điểm bình
minh, những ngôi sao đã mờ. Ngắm mặt biển có
cảm tưởng mặt trời đang nhô lên từ đáy biển.
- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của
biển ?
- Công việc lao động của người đánh cá được miêu
tả như thế nào ?
Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài
thơ:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu.

3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu cả lớp về học thuộc lòng bài thơ.
- 2 HS đọc bài trước.
HS: Nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 – 3 lượt).
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- … ra khơi lúc hoàng hôn. Câu:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa”
→ thời điểm mặt trời lặn.
- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh.
Câu thơ:
“Sao mà kéo lưới kịp trời sáng.
Mặt trời đội biển nhô màu mới”.
- Các câu thơ: “Mặt trời … hòn lửa
Sóng đã … đêm sập cửa
Mặt trời … nhô màu mới
Mắt cá … dặm phơi”.
- Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người
đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm.
- Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng.
- Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu
tả thật đẹp.
- Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về: “Câu
hát căng … gió khơi”
- HS: 5 em nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 – 3 lượt).
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Học thuộc lòng bài thơ.

- Thi học thuộc lòng.
9
******************************************
TON:
PHẫP TR PHN S (tip)
I. MC TIấU:
- Giỳp HS nhn bit phộp tr hai phõn s khỏc mu s.
- Bit cỏch tr hai phõn s khỏc mu s.
II. DNG DY - HC: Phiu hc tp.
III. CC HOT NG DY HC:
Hot ng dy Hot ng hc
1. Bi c:
2. Bi mi: Gii thiu v ghi u bi:
a. Hỡnh thnh phộp tr hai phõn s khỏc mu:
- GV nờu vớ d trong SGK di dng bi toỏn.
? Mun tỡm s ng cũn li ta lm th no
? Ta phi lm th no
- GV cho HS phỏt biu cỏch tr hai phõn s ó quy ng.
- Vit quy tc lờn bng.
b. Thc hnh:
Bi 1:
- GV v c lp nhn xột, cht li gii ỳng.
Bi 2:
- GV ghi lờn bng:
16
20
-
4
3
= ?

Bi 3:
Túm tt:
Trng hoa + cõy xanh:
7
6
din tớch.
Trng hoa:
5
2
diện tích.
Trồng cây xanh? diện tích
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
- HS lên bảng chữa bài tập.
HS: Ta lấy
5
4
-
3
2
= ?
- Đa về trừ hai phân số cùng mẫu.
- Quy đồng mẫu số đợc:
5
4
-
3
2
=

15
12
-
15
10
=
15
2
HS: Đọc lại quy tắc.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
HS: Đọc lại quy tắc.
HS: Thực hiện phép tính này.
16
20
-
4
3
=
16
20
-
16
12
=
16
8
=
2
1

- HS tự làm các phần b, c, d vào vở.
HS: Nêu bài toán, nêu tóm tắt bài toán sau đó tự
làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Giải:
Diện tích trồng cây xanh là:
7
6
-
5
2
=
35
16
(diện tích)
Đáp số:
35
16
diện tích.
GDNGLấN LP: CH IM 4: GI GèN NN VN HểA DN TC
Mng ng, mng Xuõn, mng t nc i mi.
A. NHIM V GIO DC:
- Giỳp hc sinh hiu cnhng giỏ tr truyn thng cia vn húa dõn tc v phong tc tp quỏn
tt p ca ngi Vit Nam.
10
- Loại trừ những hủ tục lạc hậu.
B. DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC TỔ CHỨC, THỜI GIAN DÀNH CHO CÁC
HOẠT ĐỘNG
- Tập luyện nghi thức đội: từ 25/8 đến 04/9.
- Phát động phong trào thi đua: Từ 05/9 đến 31/10.

- Tổ chức nhóm ngoại khóa môn học: Từ 15/9 đến 15/10.
- Thi viết chữ đẹp, vẽ tranh, văn nghệ : dịp 20/10.
C. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP .
PHÁT ĐỘNG THI ĐUA
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Đánh giá các hoạt động trước, trong và sau tết Nguyên đán.
- Tổ chức thi đua học tập, rèn luyện mừng Đảng – mừng Xuân.
- Giáo dục ý thức BVMT qua hoạt động trồng và chăm sóa cây đầu xuân.
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC:
1. Nội dung:
- Phát động thi đua.
2. Hình thức:
- Đánh giá các hoạt động trước, trong và sau tết Nguyên đán.
Thực hiện nghiêm chỉnh CT của CP về cấm vận chuyển mua bán và tàng trữ pháo nổ, không có
HS nào vi phạm.
- Các tổ xây dựng kế hoạch hoạt động:
+ Phong trào “ Hoa điểm 10”
+ Phong trào “ Trồng và chăm sóc cây xanh”: Mỗi HS trồng một loại cây trong vườn cây thuốc
nam của trường; cả lớp nhận và chăm sóc một cây bóng mát.
III. TỔNG KẾT:
- GV nhắc nhở học sinh chuẩn bị tốt để thực hiện kế hoạch đã đề ra.
Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố, luyện tập phép trừ hai phân số.
- Biết cách trừ hai, ba phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:

2. Bài mới:Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn luyện tập:
Củng cố về phép trừ 2 phân số:
- GV ghi bảng: Tính:
4
13
-
4
7
=?
2
3
-
3
2
=?
Thực hành:
Bài 1:
- GV gọi HS nêu kết quả, lên bảng trình bày.
- HS lên bảng chữa bài tập.
HS: 2 em lên bảng nhắc lại cách trừ 2 phân số khác
mẫu số và thực hiện phép trừ. Cả lớp làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó đổi chéo vở
cho nhau để kiểm tra kết quả.
11
Bài 2:
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: GV ghi phép tính lên bảng:
2 -
4

3
=?
Bài 4: GV đọc yêu cầu, nhấn mạnh cách rút gọn
trước khi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm và kết quả.
Bài 5:
- GV có thể hỏi
8
3
=? Giờ
1 ngày = 24 giờ
8
3
ngày =
8
3
x 24 = 9 (giờ)
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
HS: Làm bài rồi chữa bài.
HS: Viết 2 dưới dạng phân số
2 -
4
3
=
1
2
-

4
3
=
4
8
-
4
3
=
4
5
HS: Tự làm các phần còn lại vào vở.
HS: Tự làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt rồi tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Giải:
Thời gian ngủ của Lan trong ngày là:
8
5
-
4
1
=
8
3
(ngày)
Đáp số:
8
3

ngày.
- Thời gian của Lan trong 1 ngày là 9 giờ.
LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố kỹ năng
Thực hiện được phép cộng 3 phân số khác mẫu số,cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số
với só tự nhiên.
Hoàn chỉnh bài ở VBT tr38 (HS khá) HS yếu bài1, bài3 dòng 1 và bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện tập
Bài 1: Gợi ý HS theo mẫu đả làm để tự làm bài.
Bài 2: HS khá
Bài 3: Gợi ý HS Sở dụng các tính chất giao hoán ,
kết hợp của phân số để làm bài.
Làm mẫu:
Cả lớp làm bài ở VBT 3em làm ở bảng rồi chữa
tự làm bài ròi nêu ý kiến
Tiến hành tương tự bài 2
12
12
25
+
3
5
+
13
25
=

12
25
+
13
25
+
3
5
=
25
25
+
3
5
=
5
5
+
3
5
=
8
5

Các bài khác tương tự
Bài 4: (10’) Gọi HS đọc đề bài – HD HS tìm hiểu
bài-gợi ý cách giải.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.

Cả lớp tự làm bài ở VBT 1em làm ở bảng phụ
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS kể được 1 câu chuyện về 1 hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng (đường phố,
trường học) xanh, sạch đẹp. Các sự việc được sắp xếp hợp lý. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng viết đề bài, tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu:
a. Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề:
- GV viết đề lên bảng, GV gạch chân những từ quan
trọng.
b. Thực hành kể chuyện:
- GV viết sẵn dàn ý bài kể chuyện nhắc HS chú ý kể
có mở đầu, có diễn biến, kết thúc.
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể hướng dẫn góp ý.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về ý nghĩa
câu chuyện, nội dung cách kể, dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp bình chọn bạn kể sinh động nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại nội dung câu chuyện.
HS: 1 em đọc đề bài.
HS: 3 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.

- Kể chuyện người thực việc thực.
VD: Tuần vừa qua cống ở phố tôi bị tắc, nước cống
dềnh lên, tràn ngập lối đi. Các cô chú công nhân
phải xuống cho máy hút bùn, khơi thông cống. Tôi
muốn kể những việc cả xóm tôi cùng làm để giúp
đỡ công nhân thông cống.
HS: Kể chuyện theo cặp.
- Thi kể trước lớp.
- 1 vài HS tiếp nối nhau thi kể.
- Mỗi em kể xong đối thoại cùng các bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
13
Chiều thứ năm:
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối, HS luyện tập viết 1 số đoạn
văn hoàn chỉnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bút dạ, phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu:
a. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
? Từng ý trong bài văn trên thuộc phần nào trong
cấu tạo của bài văn tả cây cối
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS lưu ý:
* 4 đoạn văn của bạn chưa hoàn chỉnh. Các em giúp

bạn hoàn chỉnh.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chọn 2 – 3 bài đã viết hoàn chỉnh viết tốt cả 4
đoạn, đọc mẫu trước lớp, chấm điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, tập viết lại đoạn văn.
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ viết tập làm văn
giờ trước.
HS: 1 em đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu.
- Cả lớp theo dõi SGK.
*Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối (mở bài).
*Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây
chuối tiêu (thân bài).
*Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (kết luận).
HS: Cả lớp đọc thầm 4 đoạn chưa hoàn chỉnh trong
SGK, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 1 số em làm trên phiếu (mỗi em 1 đoạn).
- Nối nhau đọc bài đã hoàn chỉnh.
VD: Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê thăm bà
ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: Nào
na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối.
Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân chuối chư cột
nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi
vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô.
Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê thê,
nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây
như oằn xuống.
Đoạn 4: SGV.
LUYỆN TV: LUYỆN TẬP CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kỹ năngnhận biết cấu tạo , tác dụng của câu kể Ai là gì?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì trong đoạn văn(BT1), phân biệt được câu dùng để giới thiệu , câu
dùng để nêu nhận định;
Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệuvề người bạn, người thân trong gia đình theo mẫu câu
đã học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ
14
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. HD ôn luyện:Làm bài tập ở vở luyện tập TV tr 45-
46
Bài 1: (15’) GV chép đề bài lên bảng phụ - Gọi HS
đọc YC bài.
? Tìm câu kể Ai là gì trong 2 đoạn văn trên và viết lại
các câu đó.
Chốt ý đúng: Đoạn 1: C1, 2, 3,4,6.
đoạn 2: C1, 3
- Gạch một gach dưới chủ ngữ ,2 gạchdưới vị ngữ.
Bài 2: (7’) Trong các câu vừa tìm đượccâu nào dùng
để giới thiệu , câu nào dùng để nêu nhận định.
Đoạn 1: Câu để giới thiệu: C1,3, 4, 6
Câu nêu nhận định:C2,
Đoạn 2: Câu để giới thiệu: C1,
Câu nêu nhận định:C3.
Bài 3: (10’)GV chép đề bài lên bảng – Gọi HS đọc
YC bài và làm bài cá nhân.
Gọi HS đọc bài –Nhận xét .
? Trong các câu vừađặt đượccâu nào dùng để giới

thiệu , câu nào dùng để nêu nhận định.Nêu ý kiến .
Ghi điểm những bài đạt YC
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
3HS đọc – cả lớp đọc thầm
Thảo luận theo cặp – nêu ý kiến
Viết các câu vừa tìm được vào vở bài tập
Làm bài cá nhân theo YC- chữa bài nhận xét.
Thảo luận theo cặp – nêu ý kiến
Cả lớp làm bài – lần lượt đoc bài – nhận xét
ĐẠO ĐỨC:
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Biết tôn trọng giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Các tấm thẻ xanh, đỏ, trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Dạy bài mới: Giới thiệu:
a. Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài 4
SGK).
- GV gọi cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình
- HS đọc bài học.
HS: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều
tra về những công trình công cộng ở địa phương.

15
và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
+ GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công
trình công cộng ở địa phương.
b. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận về tình huống:
+ ý kiến a là đúng.
+ ý kiến b, c là sai.
=> Kết luận chung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
HS: Thảo luận nhóm, xử lý tình huống.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, bổ sung, tranh
luận ý kiến trước lớp.
HS: 1 – 2 em đọc to phần ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS kỹ năng cộng, trừ phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu:
a. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: GV gọi HS phát biểu cách cộng, trừ 2 phân số
khác mẫu.
- GV cùng cả lớp kiểm tra kết quả bài làm của bạn.
Bài 2:
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
1 +
3
2
=
3
3
+
3
2
=
3
5
2
9
- 3 =
2
9
-
2
6
=
2
3
Bài 3: Tìm x:
- GV cùng cả lớp nhận xét và chữa bài:

- Gọi HS lên chữa bài tập.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
HS: Đọc y.cầu và suy nghĩ làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
HS: - Đọc yêu cầu.
- Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ và số trừ chưa
biết.
- Tự suy nghĩ làm bài vào vở.
a. x +
5
4
=
2
3
x =
2
3
-
5
4
; x =
10
7
16
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
b. x -
2

3
=
4
11
x =
4
11
+
2
3
x =
4
17
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục giúp HS luyện kỹ năng cộng, trừ phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 4: GV viết lên bảng và gọi HS nêu cách tính.
Bài 5:
Tóm tắt:
Tiếng Anh:
5
2
số HS cả lớp
Tin học:

7
3
số HS cả lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
HS: 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a.
17
12
+
17
19
+
17
18
=



17
12
+



17
18
+
17

19
=
17
30
+
17
19
=
17
49
b. Tương tự.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
Giải:
Số HS tin học và Tiếng Anh là:
5
2
+
7
3
=
35
29
(HS cả lớp)
Đáp số:
35
29
HS cả lớp
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.MỤC TIÊU :

- HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể kiểu Ai là gì?.
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kểå Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phận câu. Biết đặt 2, 3 từ ngữ
cho trước.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét.
17
?
- Bảng lớp và một số mảnh bìa màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a. Phần nhận xét 1:
Bài tập 1 + 2 + 3 + 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc đoạn văn
ở BT 1, xác đònh xem đoạn văn có mấy câu ? Trong
đó câu nào có dạng Ai là gì ? Xác đònh VN trong
câu vừa tìm được, chỉ rõ từ ngữ nào có thể làm VN
trong câu Ai là gì ?
- Cho HS làm bài.
* Đoạn văn các em vừa đọc có mấy câu ?
* Câu nào có dạng Ai là gì ?
* Trong câu Em là cháu bác Tự, bộ phận nào trả lời
câu hỏi là gì ?
* Bộ phận đó gọi là gì ?
* Những từ ngữ nào có thể làm VN trong câu Ai là

gì ?
- GV chốt lại: Đoạn văn trên có 4 câu.
- Câu Em là cháu bác Tự có dạng Ai là
gì ? Bộ phận là cháu bác tự làm VN trong câu đó.
- Vò ngữ trong câu Ai là gì ? do danh từ hoặc cụm
danh từ tạo thành.
b. Ghi nhớ:
- Cho 4 HS đọc ghi nhớ.
- Cho HS nêu VD.
- GV nhận xét và chốt lại 1 lần nữa.
c. Phần luyện tập:
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc các câu
thơ đã cho ở mục a, b, tìm trong các câu thơ đó, câu
nào là câu kể Ai là gì ? Sau đó mới xác đònh VN
của các câu vừa tìm được.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
- 2 HS lần lượt giới thiệu về các bạn trong lớp
(hoặc trong gia đình em) trong đó có sử dụng
câu kể Ai là gì ?
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Có 4 câu.
- Câu Em là cháu bác Tự.
- Bộ phận là cháu bác Tự.
- Gọi là vò ngữ.
- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- 4 HS lần lượt đọc ghi nhớ.

- 1 HS lấy VD minh hoạ cho n.dung ghi nhớ.
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc các câu thơ, tìm câu kể Ai là gì ?, xác
đònh VN của câu vừa tìm được.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
18
*Câu kiểu Ai là gì ?
Người -
Quê hương -
Quê hương-
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Chim công là nghệ só múa tài ba.
Đại bàng là dũng só của rừng xanh.
Sư tử là chúa sơn lâm.
Gà trống là sứ giả của bình minh.
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc: BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN
của câu kể Ai là gì ? Các em có nhiệm vụ tìm các từ
ngữ thích hợp đóng vai làm VN trong câu. Muốn
vậy, các em phải đặt câu hỏi Ai ? Cái gì ? ở trước
VN để tìm chủ ngữ của câu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét, khẳng đònh những câu các em đặt
đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc n.dung phần ghi nhớ.
*Vò ngữ
là Cha, là Bác, là Anh
là chùm khế ngọt
là đường đi học
- 1 HS đọc (đọc hết cột A à đọc ở cột B). lớp
theo dõi trong SGK.
- HS dùng viết chì nối trong SGK.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt đọc câu mình đặt.
- Lớp nhận xét.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 24
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua.
- Triển khai kế hoạch tuần tới.
II. NỘI DUNG:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- GV nhận xét chung .
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần tíi
- Đi học đầy đủ, chun cần. Học bài và làm bài đầy đủ

- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt
động tuần qua của tổ
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
19
trớc khi đến lớp.
- Kiểm tra bảng nhân - chia .
- Giúp các bạn yếu biết được cộng, trừ phân số
- Lao động theo kế hoạch
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- Đơi bạn cùng tiến đã phân cơng
Chiều thứ sáu:
TẬP LÀM VĂN
TĨM TẮT TIN TỨC
I.MỤC TIÊU :
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
- Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ mơi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Một tờ giấy viết lời giải BT (phần nhận xét).
- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to để HS làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.

- GV giao việc.
- Cho HS làm việc.
a). Bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn có m.đoạn ?
b). Xác đònh sự việc chính được nêu ở mỗi đoạn. Tóm
tắt mỗi đoạn bằng một hoặc hai câu.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Đoạn Sự việc chính
1 Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng
kết.
2 Nội dung, kết quả cuộc thi.
3 Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi.
4 Năng lực hội hoạ của th.nhi bộc lộ qua cuộc thi.
c). Tóm tắt toàn bộ bản tin.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS tóm tắt tốt.
- HS 1 đọc đoạn văn 1+2 mà em đã giúp bạn
Hồng Nhung hoàn chỉnh bài văn ở tiết TLV
trước.
- HS 2 đọc đoạn 3+4.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc lại bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn
(trang 54 – 55).
- Bản tin gồm có 4 đoạn.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét.
Tóm tắt mỗi đoạn
UNICEF, báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng
kết cuộc thi vẽ em m.sống an toàn.
Trong 4 tháng có 50.000 bức tranh của thiếu

nhi gửi đến.
Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về
an toàn rất phong phú.
Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến
bất ngờ.
- HS suy nghó, viết ra giấy nháp lời tóm tắt
bản tin.
20
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ. Một là phải
trả lời được thế nào là tóm tắt tin tức ? Thứ hai là nêu
cách tóm tắt một tin tức.
- Cho HS làm bài.
- GV chốt lại, chuyển sang phần ghi nhớ.
b. Ghi nhớ:
-Cho HS đọc ghi nhớ, đọc 6 dòng.
c. Phần luyện tập:
Bài tập 1:
- Cho HS đọc BT1.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 4 HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và bình chọn HS trình bày có bản tóm
tắt ngắn gọn, đầy đủ nhất.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- GV giao việc: Các em cần tóm tắt bản tin bằng
những số liệu, bằng những từ ngữ nổi bật, gây ấn
tượng.

- Cho HS làm bài. Cho 3 HS làm bài trên giấy khổ
rộng.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, hay:
+ 17-11-1994, Vònh Hạ Long được công nhận là di
sản thiên nhiên thế giới.
+ 29-11-2000, được tái công nhận là di sản thiên
nhiên thế giới, trong đó nhấn mạnh về giá trò đòa
chất, đòa mạo.
+ Việt Nam rất quan tâm và bảo tồn phát huy giá trò
di sản trên đất nước mình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tác dụng của việc tóm tắt tin, cách
tóm tắt tin.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở tóm tắt bản tin,
đọc trước tiết TLV tuần 25.
- HS lần lượt đọc bản tin tóm tắt.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS trao đổi ý kiến.
- 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ, 1 HS đọc 6
dòng in đậm đầu bản tin.
- 1 HS đọc to yêu cầu, cả lớp đọc thầm bản tin
về Vònh Hạ Long và đọc chú giải cuối bản tin.
- HS làm bài cá nhân, HS viết vào VBT.
- 4 HS làm bài trên giấy và trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm 6 dòng in đậm đầu bản tin Vẽ

về cuộc sống an toàn, từng cặp HS trao đổi với
nhau để viết tóm tắt cho bản tin Vònh Hạ
Long.
- 3 HS làm bài vào giấy trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
LUN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?
21
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm vững đặc điểm của vị ngữ trong câu kể:Ai là gì?
- Xác định được vị ngữ trong câu và đặt được câu kể:Ai là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Vở luyện TViệt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài. 2'
2. Luyện tập.
Bài 1/ 47. 5'
- Củng cố về đặc điểm của câu kể: Ai là gì?
Bài 2/ 47. 6'
- Xác định được câu kể:Ai là gì?
Gọi hs đọc bài tập 1.
? Trong câu kể:Ai là gì? vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng
từ nào? Do loại từ nào tạo thành?
Gv nxét- kết luận.
? Nêu yêu cầu bài tập 2?
Yêu cầu hs tự làm bài.
Gv quan sát- hdẫn hs yếu.
Đọc câu kể:Ai là gì? ở bài tập 2? Vì sao chúng thuộc câu
kể:Ai là gì?
Gv nxét- kết luận.

Bài 3/ 48. 8'
- Xác định được vị ngữ trong câu kể:Ai là
gì?
Bài 4,5/ 48. 10'
- Đặt được câu kể:Ai là gì và xác định được
vị ngữ của câu.
3, Củng cố- dặn dò. 3'
? Nêu yêu cầu bài tập 3?
Gv chia nhóm- giao nvụ.
Gv quan sát- hdẫn hs yếu.
? Đọc và xác định vị ngữ của từng câu kể:Ai là gì?
Đặt câu hỏi tìm vị ngữ?
Gv nxét- đánh giá.
? Nêu yêu cầu bài tập 4,5?
Yêu cầu hs làm bài.
Gọi hs đọc câu kể:Ai là gì? đã đặt và xác định VN của từng
câu?

Gv nxét- sửa.
? Nêu đặc điểm của câu kể:Ai là gì?
Gv nxét giờ.
22

×