Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

ga 2 tuan 22(ca the hoa-ktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.83 KB, 31 trang )

Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: CHÍNH TẢ
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào hang
2. Kỹ năng:
- Củng cố quy tắc chính tả dấu hỏi/ dấu ngã.( bài 2b, 3b)
- Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghóa.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Sân chim.
- Sửa bài cũ. Cho học sinh viết lại các từ đã mắc lỗi
trong tiết trước
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
1.Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào
lưng.
- Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?


- Đoạn văn kể lại chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
- Hát
- con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột
tay, con bạch tuộc.
Theo dõi.
3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
-Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ
săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ
săn thích chí và tìm cách bắt chúng.
Đoạn văn có 4 câu.
-Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, ng,
Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
Có mà trốn đằng trời.
Dấu ngoặc kép.
HS viết: thợ săn, cuống quýt, đằng trời,
thọc.
g) Chấm bài


Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2b): Trò chơi ( khăn phủ bàn)
- Học sinh thi tìm từ cá nhân rồi thống nhất kết quả và
viết vào phần thống nhất
- Chốt kết quả đúng, nhận xét thi đua
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm cá nhân vào VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
Đọc đề bài.
HS làm vào VBT Tiếng Việt 2, tập hai.
Rèn đọc lại cả đoạn thơ
Rút kinh nghiệm:











Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: CHÍNH TẢ
CÒ VÀ CUỐC

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang … hở chò trong bài Cò và Cuốc.
- Phân biệt được dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả.( bài 2b, 3b)
2. Kỹ năng:
- Củng cố kó năng dùng dấu câu.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Sửa bài cũ. Cho học sinh viết lại các từ đã mắc lỗi trong tiết
trước
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Cò và Cuốc.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
- Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Cò trả lời Cuốc như thế nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?

- Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp
viết vào bảng con.
- Theo dõi bài viết.
- Bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò
và Cuốc.
- Cuốc hỏi: “Chò bắt tép vất vả thế
chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng
sao?”
- Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì
bẩn hở chò?”
- 5 câu.
- 1 HS đọc bài.
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.
- Dấu hỏi.
- Cò, Cuốc, Chò, Khi.
- vất vả, bắn, bẩn.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Chia HS thành 4 nhóm, học sinh chuyền bảng nhóm và
ghi các tiếng tìm được, nhóm nào tìm nhiều và nhan
hơn thì thắng cuộc
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng
nội dung bổ sung từ, nếu có.
- GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 2: Trò chơi
- Học sinh làm bài vào VBT và nêu các từ tìm được. Lưu
ý các tiếng tìm được phải có nghóa
- Sửa bài, chốt các tiếng đúng
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài
tập 3.
- Chuẩn bò:
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có
thể ghép với các tiếng có trong bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- HS viết vào Vở Bài tập.
- HS làm bài tập vào Vở bài tập
Rút kinh nghiệm:












Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI.TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
2. Kỹ năng: Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
- Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét HS.
3. Bài mới
- Giới thiệu: (1’) Đáp lời xin lỗi.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Treo tranh và đặt câu hỏi:
- Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
- Lúc đó, bạn có sách bò rơi nói thế nào.

- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống
này.
- Theo con, bạn có sách bò rơi thể hiện thái độ gì khi
nhận lời xin lỗi của bạn mình?
- Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ
qua và thông cảm với họ.
Bài 2
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm 2 để tìm
cách nói phù hợp
- Trình bày lời giải trước lớp
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có
thể tìm thêm các tình huống khác.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho
thành một đoạn văn.
- Hát
- 2 HS đọc đoạn văn viết về một loài
chim mà con yêu thích.
- Quan sát tranh.
- Một bạn đánh rơi quyển sách của
một bạn ngồi bên cạnh.
- Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
- Bạn nói: Không sao.
- 2 HS đóng vai.
- Bạn rất lòch sự và thông cảm với
bạn.
- Thực hành nhóm 2, mỗi học sinh
nêu ý kiến của mình, chú ý thái độ
lòch sự

Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
- Nhận xét HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người
khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bò bài sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Chim gáy.
- HS tự làm.
- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm.
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:
- HS viết vào Vở Bài tập.
Rút kinh nghiệm:











Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghóa các từ mới
3. Hiểu được ý nghóa của truyện
4. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn
cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Vè chim.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc
lại bài.
- Chú ý giọng đọc:
+ Giọng người dẫn chuyện thong thả, khoan thai.
+ Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hónh, huênh hoang,
khi gặp nạn thì ỉu xìu, buồn bã.
+ Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình tónh, tự tin, thân mật.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần
luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Hát
- 3HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi trong bài
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm và nêu các từ: cuống quýt,
nghó kế, buồn bã, quẳng, thình lình,
vùng chạy, chạy biến,…
- HS đọc nối tiếp từng câu
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn?
- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi HS đọc đoạn
1.
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên trong bài.
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách ngắt
giọng.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- HS luyện đọc 2 câu:
+ Cậu có trăm trí khôn,/ nghó kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng

hốt)
+ Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.//
(Giọng buồn bã, thất vọng)
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn:
+ Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả
trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành)
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm 4HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo
dõi HS đọc bài theo nhóm.
 Hoạt động 2: Thi đua đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng
thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Giải nghóa từ ngầm, cuống quýt.
- Coi thường nghóa làgì?
- Trốn đằng trời nghóa là gì?
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà
Rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo
chơi trên cánh đồng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn?
- Gọi HS đọc đoạn 3, 4.
- Giải nghóa từ đắn đo, thình lình.
- Gà Rừng đã nghó ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
- Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất

tốt nào của Gà Rừng?
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt
giọng của mình, HS khác nhận xét, sau
đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng
- Gọi HS đọc bài cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS khá đọc bài.
- Một số HS đocï bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Một số HS khác đọc lại bài theo
hướng dẫn.
- 1 HS khá đọc bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi
HS đọc một đoạn.
- Học sinh thi đọc nối tiếp theo đoạn
trong nhóm
- Học sinh đọc chú giải trong sách
giáo khoa
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
- Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
- Chúng gặp một thợ săn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không
còn một trí khôn nào trong đầu.
- Học sinh trả lời
- Gà Rừng rất thông minh.
- Gà Rừng rất dũng cảm.
- Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè.
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra

sao? ( câu hỏi dành cho học sinh khá giỏi )
- Câu văn nào cho ta thấy được điều đó?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?
- Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu
chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
 Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện.
- Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò bài sau.
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
- Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn
của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của
mình”.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn
của mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng
ta hãy bình tónh trong khi gặp hoạn nạn.
Đồng thời cũng khuyên chúng ta không
nên kiêu căng, coi thường người khác.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng
đọc thầm và suy nghó.
- Học sinh tự nêu ý kiến và giải
thích vì sao lại chọn tên đó
Rút kinh nghiệm:












Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TẬP VIẾT
S – Sáo tắm thì mưa.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết S (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét
đúng qui đònh.
2. Kỹ năng:
- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3. Thái độ:
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: R

- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Ríu rít chim ca.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái
viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S
- Chữ S cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong
dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở
đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào
trong.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.

- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét cong dưới,
lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẻ 6.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét
móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên
đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Sáo
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)

- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa T
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- S : 5 li
- h : 2,5 li
- t : 2 li
- r : 1,25 li
- a, o, m, I, ư : 1 li
- Dấu sắc (/) trên avà ă
- Dấu huyền (\) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
Rút kinh nghiệm:








Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở
đòa phương mình.
2. Kỹ năng:
- HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một
số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Cuộc sống xung quanh – phần 1
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV: Ở tiết 1, các em đã được biết một số ngành nghề ở
miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có
những ngành nghề nào, tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
bài Cuộc sống xung quanh – phần 2, để biết được điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố
- Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành
nghề ở thành phố mà em biết.
- Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?

- GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau
ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng
làm nhiều ngành nghề khác nhau.
-
 Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành
phố qua hình vẽ
- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi
sau:
1. Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày
kết quả.
Chẳng hạn:
+ Nghề công an.
+ Nghề công nhân…
- Ở thành phố cũng có rất nhiều
ngành nghề khác nhau.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận và trình
bày kết quả.
2. Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ
đó.
- GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể
mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được
không?
Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
- GV phổ biến cách chơi:

Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít
lượt.
1 học sinh bốc thăm nghê nghiệp, nêu đặc điểm cho các bạn
còn lại đoán
- GV gọi HS lên chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bò bài ngày hôm sau.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Rút kinh nghiệm:











Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.

2. Kỹ năng:
- Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài 4
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
5 x 8 = 40 (quyển sách)
Đáp số: 40 quyển sách
- Nhận xét của GV.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Phép chia.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 2 hàng có mấy ô?
- HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2. Giới thiệu phép chia cho 2
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
- GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có
mấy ô?
- GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia
“Sáu chia hai bằng ba”.

- Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3
ô?
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 4
- 6 ô
- HS thực hành.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6
ô chia thành 2 phần bằng nhau,
mỗi phần có 3 ô.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời:
Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô
- Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4

8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương
ứng (HS quan sát tranh vẽ và làm vào bảng con)
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2: HS làm VBT Toán
- Sửa bài, chốt ý
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Trò chơi Ai nhanh hơn? GV cho phép nhân, nêu phép chia và
gọi học sinh trả lời kết quả.
- Tổng kết trò chơi
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng chia 2.
thành 2 phần. Ta có phép chia
“Sáu chia 3 bằng 2”
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS đọc và tìm hiểu mẫu
- HS làm theo mẫu
- HS làm tương tự như bài 1.
-
Rút kinh nghiệm:












Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Lập bảng chia 2.
2. Kỹ năng:
- Thực hành chia 2.
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Phép chia.
- Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bảng chia 2
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2

1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
- Nhắc lại phép nhân 2
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
- Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy
chấm tròn ?
a) Nhắc lại phép chia
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
Hỏi có mấy tấm bìa ?
b) Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
2. Lập bảng chia 2
- Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau
đó cho HS tự lập bảng chia 2.
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS đọc phép nhân 2
- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
- Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn.
- HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi
trả lời: Có 4 tấm bìa
- HS lập lại.
- HS tự lập bảng chia 2
- HS học thuộc bảng chia 2.
thích hợp.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nhẩm chia 2, làm bài vào VBT
- Sửa bài bằng trò chơi truyền điện
Bài 2: HS đọc đề bài
- Đề bài cho gì?

- Đề bài hỏi gì?
- Chia đều cho 2 bạn nghóa là mỗi bạn được số kẹo bằng nhau.
Ta thực hiện phép tính gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Một phần hai.
- HS nhẩm chia 2.
- HS tự giải bài toán.
Rút kinh nghiệm:











Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp HS nhận biết “Một phần hai”
2. Kỹ năng:
- Biết viết và đọc 1/2
3. Thái độ:

- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bảng chia 2.
- Hs đọc thuộc lòng bảng chia 2
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Một phần hai.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần hai”
Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó
có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai
hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi
một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông.
- Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS thảo luận nhóm đôi xem hình nào đã tô màu ½ và
khoanh vào tên hình vào sách giáo khoa.( lưu ý học sinh để xác
đònh ½ thì ta so sánh xem 2 phần có bằng nhau không)
- Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình A)
- Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình C)
- Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình D)

Bài 3:
- Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghó đáp án đúng và xoay hoa
đa năng
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
- Hát
- HS quan sát hình vuông
- HS viết: ½
- HS lập lại.
- HS trả lời.Bạn nhận xét.
- HS lập lại.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:











Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:
- Giúp HS học thuộc bảng chia 2.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2.
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh . SGK.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Một phần hai.
- Hình nào đã khoanh vào ½ số con cá?
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1:
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của
mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và
chia 2.
- Học sinh làm bài vào VBT Toán
- Học sinh đọc nối tiếp kết quả từng bài để sửûa bài
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Học sinh đọc đề bài

- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
- HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
- GV nhận xét
- Hát
- HS thực hiện: Hình b) đãkhoanh
vào ½ số con cá.
- Bạn nhận xét.
- HS tính nhẩm để tìm kết quả của
mỗi phép chia.Sửa bài.
- HS nhận xét
- Học sinh trả lòi
- Làm bài vào vở
- HS quan sát tranh vẽ
- 2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận
xét.
 Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
Bài 5:
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
- Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu.
Có 1/2 số con chim đang bay.
- Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu.
Có 1/2 số con chim đang bay.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò: Số bò chia – Số chia – Thương
Học sinh quan sát và khoanh vào chữ đặt
trước hình vẽ
Rút kinh nghiệm:











Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết tên gọi theo vò trí, thành phần và kết quả của phép chia.
2. Kỹ năng:
- Củng cố các tìm kết quả của phép chia.
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Học sinh đọc lại bảng chia 2
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Số bò chia – Số chia - Thương
Phát triển các hoạt động (27’)
4.  Hoạt động 1: Giúp HS biết tên gọi theo vò trí, thành
phần và kết quả của phép chia.
1. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và
nêu tên gọi:
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
- GV có thể ghi lên bảng:
Số bò chia Số chia Thương
6 : 2 = 3
Thương
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia
đó.
- GV nhận xét
 Hoạt động 2: Thực hành
- Hát
- 6 : 2 = 3.

- HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở bài tập (theo
mẫu ở SGK)
- Sửa bài, chốt kết quả đúng
Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép
tính rồi viết vào vở.
- Học sinh làm vào sách giáo khoa , sửa bài bằng trò chơi
đối đáp
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng chia 3
- HS thực hiện chia nhẩm rồi viết
vào vở
- HS làm bài. Sửa bài
Rút kinh nghiệm:











Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦÂU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
* Giúp HS biết:
- Cần nói lời yêu cầu, đề nghò trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người
khác và tôn trọng bản thân mình.
- Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghò phù hợp.
- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghò không phù hợp.
- Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghò trong các tình huống cụ thể.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cu õ:
- Yêu cầu HS cho ý kiến về 2 mẫu hành vi sau đây:
+ Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bò gãy. Nam thò tay sang
chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm
của Nam là đúng hay sai? Vì sao?
+ Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say
sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật
lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước
đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
a)Giới thiệu:
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghò (tt).
b) Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ

- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng
tình.
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghò,
yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. - Nhận
xét.
- Làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
+ - Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ
khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu.
+ Sai.
+ Sai.
+ Sai.
cần nói lời đề nghò yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự là tự trọng và tôn
trọng người khác.
 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc
không biết nói lời đề nghò yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
 Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lòch sự”
* Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghò một hành động,
việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lòch sự như “xin mời,
làm ơn, giúp cho, …” thì người chơi làm theo. Khi câu nói
không có những từ lòch sự thì không làm theo, ai làm theo là

sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ,
ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi.
* Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu,
đề nghò giúp đỡ một cách lòch sự, phù hợp để tôn trọng
mình và người khác.
3. Củng cố – Dặn do ø:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
+ Đúng.
- Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại
nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn
đưa ra.
- Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo
hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích hợp.
- Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện
sai, yêu cầu đọc bài học.
Rút kinh nghiệm:












Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×