Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

G A 4 KNS TUAN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.15 KB, 16 trang )

Tuần 26: Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2011
Toán: Luyện tập
I .Mục tiêu:Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Vận dụng thực hiện tốt các bài tập có lien quan và tính toán trong cuộc sống.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ:Gọi HS chữa bài luyện thêm ở nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐI:(15') Hớng dẫn luyện tập.
- GV tổ chức cho HS tự làm bài tập(sgk).
- Chú ý cách trình bày bài làm của HS, tính
toán của HS.
- GV theo dõi, hớng dẫn bổ sung. Chấm bài
một số em, nhận xét.
HĐ2 :(18')Chữa bài, củng cố.
- Sau mỗi bài tập GV nhận xét, củng cố.
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
a)
4
3
:
5
3
b) Tơng tự
- GV củng cố về phép chia, phép nhân phân
số.
Bài 2: Tìm x.
a)
7
4


5
3

x
- Củng cố về cách tìm TP chua biết.
Bài 3: Tính;
a)
2
3
3
2
ì
- Nhận xét mỗi phép nhân.
Bài 4:
C: Củng cố dặn - dò:
- Dặn HS về luyện tập thêm ghi nhớ bài tập
3,4.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài.
- Lớp thống nhất kết qủa.
- Theo dõi.
- HS tự làm bài.
- Lu ý bài tập 2 Tìm TP cha biết cần xác định
đúng.
- HS chữa bài, lớp thống nhất kết quả.
-
5
4
35
43

3
4
5
3
4
3
:
5
3
=
ì
ì
=ì=
- HS nhắc lại.
a)
7
4
5
3

x
=>
5
3
:
7
4
=x
=>
21

20
=x
;
8
5
=x
a)
1
23
32
2
3
3
2
=
ì
ì

- là 2 phân số đảo ngợc kết qủa bằng 1.
Bài gải:
Độ dài của hình bình hành là:
)(1
5
2
5
2
m
=ữ
Đáp số: 1 m
- Lắng nghe, thực hiện.

Tập đọc: Thắng Biển.
I .Mục tiêu: Giúp HS:Đọc lu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc gấp gáp,
căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ thanh làm nổi bật sự giữ
giội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con ngời trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
- *KNS.Giao tip th hin s cm thụng.Ra quyt nh.m nhn trỏch nhim
II ẹo duứng daùy hoùc. Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (5')- Kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài thơ
về Tiểu đội xe không kính, trả lời câu hỏi trong
sgk. GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:. GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Luyện đọc:
- Y/c HS luyện đọc( đoạn).
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.đọc toàn bài.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- GV có thể nhắc lại nghĩa của các từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu bài.
- Cuộc chiến đấu giữa con ngời và cơn bóo
biển đợc miêu tả theo trình tự nh thế nào?
*KNS.Giao tip th hin s cm thụng
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1, tìm những từ ngữ,
hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của
cơn bảo biển?
+ Y/c HS đọc thầm đoạn 2, cuộc tấn công dữ dội
của cơn bảo biển đợc miêu tả nh thế nào?
+ Trong đoạn 1 và 2 , tác giả sự dụng biện pháp

miêu tả gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
*KNS.Ra quyt nh.m nhn trỏch nhim
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3: Những từ ngữ, hình
ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm,
sức mạnh và sự chiến thắng của con ngời trớc
cơn bảo biển?
HĐ3: Hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện đúng nội
dung.
- GV có thể chọn một trong 3 đoạn.
- GV đọc diễn cảm- HS luyện đọc diễn cảm
GV diễn cảm, ghi điểm
C: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe.
HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài ( 3 lợt). Mỗi
lần xuống dòng là một đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc toàn bài.
-HS đọc chú giải
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Biển đe doạ(Đ1)
Biển tấn công( Đ2) ngời thắng biển( Đ3)+
gió bắt đầu thổi mạnh- nớc biển càng dữ -
biển cả muốn nuốt tơi con đê mỏng manh nh
con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
+ rõ nét, sinh động. Cơn bảo có sức phá huỷ

tởng nh không gì nổi, nh một đàn cá voi lớn,
sóng trào cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội,
ác liệt. Một bên là biển,
+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: nh con mập
đớp , nh một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân
hoá: biển cả muốn nuốt tơi , biển, gió giữ
điên cuồng
- Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động
gây ấn tợng mạnh mẽ.
- Hơn hai chục thanh niên
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm cả đoạn.
Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí HS thi oc
diễn cảm
- Lắng nghe, thực hiện.
Khoa học: Nóng lạnh và nhiệt độ.
I .Mục tiêu:
- HS nêu đợc ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, sự chuyền nhiệt.
- HS giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng, lạnh của
chất lỏng.
II// ẹo duứng daùy hoùc. Phích nớc sôi.
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 cốc, 1 lọ cắm ống thuỷ tinh.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: + Y/c 1 số HS nêu 1 số loại nhiệt kế
và cách sử dụng.
- GV nhận xét ghi diểm
B.Bài mới: GTB nêu mục tiêu tiết học.
HĐI:(15') Tìm hiểu sự truyền nhiệt.
- Y/c HS làm thí nghiệm trang 102 -SGK.

- Y/c HS dự đoán kết quả trớc khi làm thí
nghịêm và đối chiếu kết quả sau khi thí nghiệm.
- Y/c HS mỗi em đa ra 4 ví dụ về các vật nóng
lên và lạnh đi.
- GV kết luận HĐ1.
HĐ2.(16'): Thực hành sự co gian của nớc khi
lạnh đi và nóng lên.
- Y/c HS tiến hành làm thí nghiệm trang 103 -
SGK theo nhóm.
+Nhúng bầu nhiệt kế vào nớc ấm.
+ Nhúng bầu nhiệt kế vào nớc vào nớc đá đang
tan.
- kết luận về sự giản nở của nớc.
- Nêu ví dụ thực tế mỗi khi chất lỏng co lại,
nở ra.
C: Củng cố dặn - dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ứng dụng thực tế - chuẩn bị bài
sau.
- HS nêu.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS dự đoán kết quả thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm.
- Báo cáo kết qủa.
- Sau 1 thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và
của chậu sẽ bằng nhau.
- VD: Nớc lạnh trong chậu và cốc nớc nóng.
- Vật nóng lên khi thu nhiệt và nóng lên khi
toả nhiệt.

- Tiến hành thí nghiệm, nêu kết quả:
Lu ý: Nớc đợc đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng
trớc, sau mỗi lần nh vậy quan sát chất lỏng
trong ống.
+ Cột chất lỏng trong ốn dâng lên.
+ Cột chất lỏng trong ống tụt xuống.
- VD: Nớc bỏ vào tủ làm đá : co lại.
- Nớc đợc đun xôi nở ra: khi đổ nớc đun xôi
không nên đổ đầy.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.

Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Chính tả( nghe viết) Thắng Biển
I .Mục đích, yêu cầu
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài đọc: Thắng Biển.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n, in/inh.
II ẹo duứng daùy hoùc
- Một số tờ phiếu khổ to viết bài tập 2b.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp những từ
ngữ đã học.
- GV nhận xét, đánh giá HS học bài.
B.Bài mới:
GTB: nêu mục đích, y/c tiết học.
HĐ1.Hớng dẫn HS nghe viết:
- Y/c HS đọc hai đoạn văn cần viết trong bài
thắng biển.

- GV chú ý HS cách trình bày.
- GV đọc chính tả.
- GV cho HS đổi chéo vở soát lỗi chính tả.
- GV chấm, nhận xét 7 đến 8 bài.
HĐ2.Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
- Y/c HS làm bài tập 2b.
- GV nhận xét, chốt lại kết qủa đúng.
C: Củng cố dặn - dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại 5 từ bắt đầu bằng l/n
vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào giấy nháp,
đối chiếu kết qủa.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm chú ý những từ ngữ dễ viết
sai.
- HS gấp sgk, nghe viết bài.
- HS soát lỗi, ghạch chân.
- HS làm bài tập, chữa bài, thống nhất kết qủa:
lung linh thầm kín.
Bình tĩnh lặng thinh, học
Nhờng nhịn, rung rinh gia đình
- Lắng nghe.
- Thực hiện.

Toán: Luyện tập
I .Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

- Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB Nêu mục tiêu tiết
HĐ1(13'):Hớng dẫn luyện tập.
- GV gọi HS nêu và xác định y/c bài toán và
cách làm.
- GV theo dõi và hớng dẫn bổ sung.
- Chấm một số bài và nhận xét.
HĐ2:(17') Chữa bài, củng cố.
- GV gọi HS chữa bài, sau mỗi bài củng cố.
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
Lu ý HS sau khi tính kết quả rút gọn chỉ là phân
số tối giản.
Bài 2: Tính theo mẫu.
- Củng cố cách thực hiện phép chia phân số.
Bài 3: Tính bằng 2 cách.
- Củng cố tích một tổng 2 phân số( hiệu hai
phân số) với một phân số.
Bài 4:
C: Củng cố dặn - dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS theo dõi.
- HS xác định y/c bài tập, tự làm vào vở ô li.
- HS chữa bài.

- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
a)
14
5
47
52
4
5
7
2
5
4
:
7
2
=
ì
ì
=ì=
bài c, b, d tơng tự.
a)
5
21
5
73
7
5
:3
=
ì

=
Tơng tự.
a) Cách 1:
15
4
30
8
2
1
15
8
2
1
5
1
3
1
==ì=ì






+
Cách 2:
15
4
10
1

6
1
2
1
5
1
2
1
3
1
2
1
5
1
3
1
=+=ì+ì=ì






+
3
1

gấp 4 lần
12
1

;
4
1
gấp 3 lần
12
1
;
6
1
gấp 2 lần
12
1

- Lắng nghe, thực hiện.

Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I .Mục tiêu
- Tiếp tục luyện tập câu kể Ai là gi? Tìm đợc câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nắm đợc tác
dụng của mỗi câu, xác định đợc bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đó.
- Viết đợc đoạn văn có câu kể Ai là gì?
II ẹo duứng daùy hoùc Một tờ phiếu viết lời giải bài tâp 1.
- 4 băng giấy, mỗi băng viết một câu kể bài tập 1: Ai là gì?
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi một HS nói 3 đến 4 từ cùng
nghĩa với từ dũng cảm.
- Một HS làm lại bài tập 4.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:1. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.

- GV tổ chức cho HS làm bài tập, chữa từng
bài.
Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c bài, tìm các câu kể
Ai là gì? Có trong mỗi đoạn văn, nêu tác dụng
của nó.
- Củng cố về câu kể Ai là gì?
Bài tập 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ.
- Củng cố cách tìm.
Bài tập 3: Gọi HS đọc y/c bài tập: Gợi ý.
- Mỗi em cần tởng tợng tình huống giới
thiệu thật tự nhiên.
- Nhận xét, ghi điểm.
Củng cố dặn - dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS gt cha đạt về sửa lại, chuẩn bị bài
sau.
- Một HS nêu.
- Một HS làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS làm bài, chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
+ Nguyễn Tri Phơng/là gt.
+ Cả hai ông/ đều không phải là ( nh. định)
+ Ông Năm là dân ngụ c của ( gt).
+ Cần trục/là cánh (nhận định).
- chủ ngữ: trả lời câu hỏi Ai là gì?
- VN: là trả lời câu hỏi là gì?
- Chủ ngữ và vị ngữ ngăn cách (/)
- Một HS giỏi làm mẫu.

VD: Nghe tin bạn Loan bị ốm, tổ chúng tôi đến
nhà thăm, bố mẹ Loan ra đón . Chúng tôi lễ
phép chào.
-
- HS viết, trao đổi cặp, sữa lỗi.
- HS tiếp nối đọc đoạn văn, chỉ rõ câu kể Ai
là gì?
- Lắng nghe, thực hiện.


Lịch Sử : Cuộc khẩn hoang đàng trong
I .Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết.
- Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh cuộc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam
Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng sản xuất ở các vùng hoang hoá.
- Nhân dân ở các vùng khẩn hoang sống hoà thuận, tôn trọng sắc thái VHDT.
II ẹo duứng daùy hoùc
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ:+ Nêu hậu quả của cuộc nội chiến
của hai tập đoàn phong kiến Trinh - Nguyễn.
B.Bài mới:* GTB: Dựa vào BC.
HĐ1: (15') Tìm hiểu việc các chúa Nguyễn
đẩy mạnh việc khẩn hoang.
+ Trình bày khái quát tình hình nớc ta từ sông
Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến
Nam Bộ ngày nay.
GV giới thiệu Đàng trong tính đến thế kỉ XVII

và vùng đất Đàng trong từ thế kỉ XVIII,
- GV tiểu kết hoạt động I.
HĐ2:(15')Tìm hiểu kết quả của cuộc khẩn
hoang.
- GV cho HS so sánh: Diện tích, tình trạng
đất, xóm làng, dân c trớc và sau cuộc khẩn
hoang.
- Cuộc khẩn hoang của các diện tích phía
Nam mang lại lợi ích gì?
C. Củng cố dặn - dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài tiết sau.
- HS nêu.
- Theo dõi.
- Hoạt động nhóm( 4 nhóm) trao đổi, báo cáo
kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Trớc thế kỉ XVI từ sống Gianh vào phía
nam đất hoang nhiều những ngời nông dân
khai phá, làm ăn.
- Cuối thế kỉ XVI chúa Nguyễn chiêu mộ
dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía
Nam.
- Từ sông Gianh đến Quảng Nam.
- Tiếp Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày
nay.
- Hoạt động cả lớp.
- HS so sánh.
- Nền văn hoá hoà nhập.
- Lắng nghe, thực hiện.

Thứ t ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tập đọc: Ga - Vrôt ngoài chiến luỹ.
I .Mục tiêu.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lu loát các tên riêng ngời nớc ngoài(Ga - Vrôt,
Ăng - giôn - ra, Cuôc- phây - săc), lời đối thoại giữa các nhân vật.
- Giọng đọc phù hợp với lời nói của các nhân vật, với lời dẫn truyện, thể hiện đợc tình cảm
hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga vrôt ngoài chiến luỹ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrôt
*KNS.T nhn thc xỏc nh giỏ tr cỏ nhõn.Ra quyt nh,m nhn trỏch nhim
II ẹo duứng daùy hoùc: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk.
III Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS tiếp nối đọc bài: Thắng
Biển trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1.Hớng dẫn HS luyện đọc
+ L1: GV theo dõi, sữa sai. *KNS.T nhn thc
xỏc nh giỏ tr cỏ nhõn
+ L2: GV hớng dẫn HS hiểu nghĩa từ.
+ L3: HS đọc hoàn thiện.
- GV y/c HS luỵên đọc theo cặp.
- Một HS khá đọc bài.
- GV đọc diễm cảm.
HĐ2. Tìm hiểu bài:
KNS.Ra quyt nh,m nhn trỏch nhim
+ Ga - vrôt ngoài chiến luỹ để làm gì?
+Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của
Ga - vrôt ?
+ HS đọc đoạn cuối Vì sao tác giả lại nói Ga -

vrôt là một thiên thần?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga - vrôt .
HĐ3. Luyện đọc diễm cảm.
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc một đoạn
diễm cảm.
- "Ga - vrôt ghê rợn"
- GV nhận xét
- Tổ chức thi đọc diễm cảm
C. Củng cố dặn - dò:
- Câu chuyện ca ngợi ai? Và ca ngợi điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bàisau.
- Một HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS theo dõi.
- HS tiếp nối đọc đoạn ( 3 lợt)
+ Đ1: 6 dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp theo đến: nói.
+ Đ3: Còn lại.
- HS đọc trong nhóm đôi.
- Một HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm - trả lời câu hỏi.
+ Ga - vrôt nghe Ăng - giôn - ra thông báo
nghĩa quân sắp hết đạn
+ Không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ
nhặt đạn cho nghĩa quân dới làn ma đạn của
địch
+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong
làm khói đạn nh thiên thần

+ Ga vrôt là một cậu bé anh hùng.
- 4 HS tiếp nối đọc chuyện théo cach phân
vai.
HS luyện đọc, tìm giọng đọc đúng, cần nhấn
giọng các từ miêu tả hình ảnh chú bé nhặt
đạn cho nghĩa quân.
- HS thi đọc.
- Lớp bình trọn giọng đọc hay nhất.
- HS nêu.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tập đọc: Ga - Vrôt ngoài chiến luỹ.
I .Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lu loát các tên riêng ngời nớc ngoài(Ga - Vrôt, Ăng -
giôn - ra, Cuôc- phây - săc), lời đối thoại giữa các nhân vật.
- Giọng đọc phù hợp với lời nói của các nhân vật, với lời dẫn truyện, thể hiện đợc tình cảm
hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga vrôt ngoài chiến luỹ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrôt
II ẹo duứng daùy hoùc
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk.
III Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS tiếp nối đọc bài: Thắng
Biển trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1.Hớng dẫn HS luyện đọc
+ L1: GV theo dõi, sữa sai.
+ L2: GV hớng dẫn HS hiểu nghĩa từ.
+ L3: HS đọc hoàn thiện.

- GV y/c HS luỵên đọc theo cặp.
- Một HS khá đọc bài.
- GV đọc diễm cảm.
HĐ2. Tìm hiểu bài:
+ Ga - vrôt ngoài chiến luỹ để làm gì?
+Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của
Ga - vrôt ?
+ HS đọc đoạn cuối Vì sao tác giả lại nói Ga -
vrôt là một thiên thần?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga - vrôt .
HĐ3. Luyện đọc diễm cảm.
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc một đoạn
diễm cảm.
- "Ga - vrôt ghê rợn"
- GV nhận xét
- Tổ chức thi đọc diễm cảm
Củng cố dặn - dò:
- Câu chuyện ca ngợi ai? Và ca ngợi điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bàisau
- Một HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS theo dõi.
- HS tiếp nối đọc đoạn ( 3 lợt)
+ Đ1: 6 dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp theo đến: nói.
+ Đ3: Còn lại.
- HS đọc trong nhóm đôi.
- Một HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.

- HS đọc thầm - trả lời câu hỏi.
+ Ga - vrôt nghe Ăng - giôn - ra thông báo
nghĩa quân sắp hết đạn
+ Không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ
nhặt đạn cho nghĩa quân dới làn ma đạn của
địch
+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong
làm khói đạn nh thiên thần
+ Ga vrôt là một cậu bé anh hùng.
- 4 HS tiếp nối đọc chuyện théo cach phân
vai.
HS luyện đọc, tìm giọng đọc đúng, cần nhấn
giọng các từ miêu tả hình ảnh chú bé nhặt
đạn cho nghĩa quân.
- HS thi đọc.
- Lớp bình trọn giọng đọc hay nhất.
- HS nêu.
- Lắng nghe, thực hiện.
Toán: Luyện tập chung
I .Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia phân số cho một số tự nhiên.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ:Gọi HS chữa bài tập ở nhà luyện thêm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: (13')Hớng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS nêu y/c và tìm cách làm từng bài.
- GV theo dõi, hớng dẫn bổ sung.

- Chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: (18') Chữa bài, củng cố.
- GV tổ chức cho HS chữa bài sau mỗi đ/v kiến
thức - củng cố.
Bài 1: Tính.
Chia một phân số cho một số tự nhiên.
Bài 2: Tính( Theo mẫu).
- Chia một phân số cho một số tự nhiên.
Bài tập 3: Tính:
- Củng cố tính giá trị biểu thức( p/s)( nhân chia
trớc, cộng, trừ sau)
Bài 4: Tìm phân số của một số. Chu vi, diện tích
hình chữ nhật.
Củng cố dặn - dò:
- Dặn HS luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- Theo dõi.
- HS nêu cách làm của từng bài.
- HS tự làm bài tập vào vở.
- HS chữa bài tập.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
36
35
49
75
7
4
9
5

=
ì
ì
=ữ

21
5
37
5
3
7
5
=
ì
=ữ

2
1
6
3
6
2
6
1
3
1
6
1
3
1

94
23
3
1
9
2
4
3
==+=+=+
ì
ì
=+ì
Bài giải:
Chiều rộng của mảnh vờn là:
)(36
5
3
60 m

Chu vi của mảnh vờn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vờn là:
)(21603660
2
m=ì
Đáp số: Chu vi: 192 m;
Diện tích: 2160 m
2
-Lắng nghe, thực hiện.
Kể chuyện : Kể chuyện đã nghe, đã Đọc

I . .Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói:
+ Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện( hoặc đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có
nhân vật, nói về lòng dũng cảm của con ngời.
+ Hiểu truyện, trao đổi đợc với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện( Hoặc đoạn chuyện)
- Rèn kĩ năng nghe:
+ Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II ẹo duứng daùy hoùc
- Một số chuyện viết về lòng dũng cảm của con ngời.
- Truyện đọc lớp 4.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS kể một đoạn của câu
chuyện: Những chú bé không chết. trả lời
câu hỏi.
- Vì sao chuyện có tên là : Những chú bé
không chết?
B.Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1. (5') Hớng dẫn HS kể chuyện.
- GV gạch dới những từ quan trọng dới đề bài.
- Kể lại câu chuyện nói về lòng dũng cảm
mà em đã đợc nghe hoặc đợc đọc.
HĐ2.(25') HS thực hành kể chuyện, trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
- GV và HS bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất.
Củng cố dặn - dò:
- Nhận xét tiết học.
- Y/c về nhà kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.

- HS kể.
- Trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình.
- Kể chuyện trong nhóm đôi, kể, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trớc lớp.
- Mỗi HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, lôi cuốn
nhất.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Toán: Luyện tập chung.
I .Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng.
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: nêu mục tiêu.
HĐ1: Hớng dẫn luyện tập.
- GV tổ chức cho HS tự phát hiện cách làm
từng bài.
- Lu ý hớng dẫn bài toán giải.
HĐ2: Chữa bài,củng cố.
Bài tập 1,2 GV khuyến khích HS trọn mẫu số

chung hợp lí.
- Củng cố phép cộng phân số.
Bài 3: Chú ý HS cách trình bày cần rút gọn.
- Củng cố phép nhân phân số.
Bài 4: Tính:
- Củng cố phép chia phân số.
Bài 5: Chú ý các bớc giải.
- Tìm số đờng còn lại.
- Tìm số đờng bán vào buổi chiều( Tìm phân
số của một số)
- Tìm số đờng bán đợc cả hai buổi.
C: Củng cố dặn - dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiế sau và làm
bài tập
- HS chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS nêu y/c, cách làm từng bài và tự làm bài
vào vở.
- HS chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
a) Mẫu số chung: 12, kết quả là:
12
7
b) MSC: 12, kết quả là:
12
19
a)
8

5
64
53
6
5
4
3
=
ì
ì

b)
14
3
27
3
2:
7
3
=
ì
=
Bài giải:
Số kg đờng còn lại là:
50 - 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán đợc số kg đờng là:
40
8
3
ì

= 15 (kg)
Cả 2 buổi bán đợc số kg đờng là:
10 + 15 = 25 (kg)
Đáp số: 25 kg
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Tập làm văn : Luyện tập xây dựng bài kết
trong bài văn miêu tả.
I . Mục tiêu:
- HS nắm đợc hai kiểu kết bài( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối.
- Luyện tập viết đoạn kết bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II ẹo duứng daùy hoùc :- Tranh, ảnh một số loài cây, bảng phụ viết dàn ý.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn mở bài.
( Tiết trớc).
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.
2.HĐ1: Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài.
- Y/c HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
Bài 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Quan sát
một cái cây, suy nghĩ về ích lợi của cây, cảm
nghĩ của mình đối với cây đó.
- GV dán tranh, ảnh một số cây.
- GV nhận xét, góp ý.
Bài 3: Gọi HS nêu y/c.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: Gọi HS nêu y/c bài tập.

- GV và HS theo dõi, chấm điểm.( hớng dẫn
sữa chữa).
Củng cố dặn - dò:
- Nhận xét tiết học.
- Y/c HS về nhà hoàn chỉnh vào vở, chuẩn bị
bài tiết sau.
- 2 HS đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS đọc y/c bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi, nêu ý kiến.
Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài ở
đoạn a nói đợc tình cảm của ngời tả.
KB ở đoạn b nêu đợc lợi ích của cây và t/c
- HS tiếp nối nêu.
- HS đọc y/c bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối trình bày dàn ý.
+ Viết kết bài mở rộng dựa trên bài tập 2. Tả
một loài cây, không trùng với bài tập 4.
- HS tiếp nối đọc.
- Mỗi HS viết một kết bài cho một trong 3
loài cây.
- Viết xong, trao đổi với bạn, góp ý.
- HS tiếp nối đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Dũng cảm.
I .Mục tiêu:
Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết một số thành ngữ

gắn với chủ điểm.
- Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II ẹo duứng daùy hoùc
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,4, phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 5.
- Vài trang từ điển phôtô (nếu có).
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 2 HS thực hành đóng vai giới thiệu
với bố bạn Hà về từng ngời trong nhóm đến
thăm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.
2. Hớng dãn HS làm bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm lần lợt từng bài
tập( theo nhóm), chữa bài.
Bài 1: GV gợi ý về: từ cùng nghĩa và từ trái
nghĩa.
Bài 2: Đặt câu với từ vừa tìm đợc ở bài tập 1.
Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Bài 4: Đọc và gạch dới những thành ngữ nói về
lòng dũng cảm.
Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ tìm
đợc ở bài tập 4.
Củng cố dặn - dò:
- Nhận xét tiết học.
- Y.c HS về nhà đặt thêm 2 câu với 2 thành
ngữ tìm đợc ở bài tập 4
- Tiếp tục học thuộc lòng các thành ngữ.
- Chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đóng vai giới thiệu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS làm bài tập( theo nhóm).
- Dán kết quả bài tập 1: Lớp nhận xét kết quả.
- Kết quả: Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm:
Can đảm, can trờng, gan dạ
+ Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát
gan
- HS tiếp nối đọc câu vừa đặt.
+ Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông
minh
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ khí thế dũng mảnh.
+ Hi sinh anh dũng.
- Vào sinh ra tử( nhẩm thuộc các thành ngữ)
gan vàn dạ sắt.
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trờng
Quảng Trị.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Thứ 6 ngày 11 tháng 3 năm 2011
Toán: Luyện tập chung.
I .Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng.
Thực hiện các phép tính với phân số.
Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập.

- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: nêu mục tiêu.
HĐ1: Hớng dẫn luyện tập.
- GV tổ chức cho HS tự phát hiện cách làm
từng bài.
- Lu ý hớng dẫn bài toán giải.
HĐ2: Chữa bài,củng cố.
Bài1 GV có thể khuyến khích HS chỉ ra
những chỗ sai của phép tính.
- Củng cố các phép tính của phân số.
Bài2:GV củng cố cách thực hiện tính giá trị
biểu thức với phân số.
- GV có thể khuyến khích HS tính bằng cách
thuận tiện nhất.
Bài 3: ở bài tập này GV cũng có thể khuyến
khích HS tính bằng cách tiện nhất.
- Củng cố tính giá trị biểu thức với các
phân số.
Bài 4: GV gợi ý giúp HS tìm ra cách giải.
- Củng vận dụng các phép tính với phân số
để giải toán có lời văn.
Bài 5: GV gợi ý theo các bớc sau:
- Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
- Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần.
- Tìm số còn lại trong kho.
C.Củng cố dặn - dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiết sau và
làm bài tập
- HS chữa bài.

- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS nêu y/c, cách làm từng bài và tự làm bài
vào vở.
- HS chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Phần c. là đúng còn các phần khác đều sai.
a)
48
1
642
111
6
1
4
1
2
1
=
ì

x
xx
x
b)
4
3
142
611
1

6
:
4
1
2
1
6
1
:
4
1
2
1
=
ì
==ì
x
xx
x
a)
12
13
4
1
6
5
4
1
32
15

4
1
3
1
2
5
=+=+=+ì
x
x
- Câu b) là tơng tự nh câu a)
Bài giải:
Số phần bể nớc đã có là:

35
29
5
2
7
3
=+
(Bể)
Số phần bể còn lại cha có nớclà:
1-
35
29
=
35
6
(Bể)
Đáp số:

35
6
Bể
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Tập làm văn: Luyện tập miêu tả cây cối.
I I .Mục tiêu.:Giúp HS:
- HS luyện tập tổng hợp, viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bớc: Lập
dàn ý, viết từng đoạn( MB, TB, KB)
- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài(kiểu trực tiếp, gián tiếp), đoạn thân bài, đoạn
kết bài( mở rộng, không mở rộng)
II ẹo duứng daùy hoùc
Bảng lớp: chép sẵn đề bài, dàn ý
Tranh, ảnh một số loài cây: Cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn kết bài
mở rộng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
*Hớng dẫn HS làm bài tập.
a) Gọi một HS đọc y/c của đề bài.
- GV chú ý gạch chân những từ ngữ quan
trọng.
+ Tả một cây có bóng mát( hoặc cây ăn quả, cây
hoa) mà em yêu thích.
- GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trớc khi viết
bài.
b) HS viết bài:

- GV theo dõi, hớng dẫn bổ sung.
- GV và HS nhận xét, khen ngợi, chấm điểm.
C: Củng cố dặn - dò:
- Nhận xét tiết học.
- Thu bài chấm, nhận xét.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS đọc.
- HS nêu y/c đề
- HS tiếp nối nêu cây chọn tả.
- 4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi
sgk.
- HS dựa vào dàn ý tạo lập từng đoạn, hoàn
chỉnh cả bài.
- Viết xong cùng bạn trao đổi, góp ý.
- HS tiếp nối đọc bài viết.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Khoa học: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
I .Mục tiêu: Sau bài học HS có thể;
- Biết đợc một số vật dẫn nhiệt tốt( kim loại, đồng, nhôm, ) và vật dẫn nhiệt kém:( gỗ,
nhựa, len, bônglụa )
- Giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những
trờng hợp đơn giản, gần gũi.
*KNS. Kn la chn gii phỏp cho cỏc tỡnh hung cn dn nhit, cỏch nhit tt.Kn gii quyt
vn
II ẹo duứng daùy hoù:c - Phích nớc, xoong, nồi, giỏ ấm, lót nồi

- 2 chiếc cốc nh nhau, thìa kim loại, thìa nhựa ( nhóm)
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Nêu ví dụ về sự nóng lên và sự lạnh
đi của một số vật.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐI: (10')Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật
nào dẫn nhiệt kém.
*KNS. Kn la chn gii phỏp cho cỏc tỡnh
hung cn dn nhit, cỏch nhit tt
- Trớc khi làm thí nghiệm GV có thể cho HS
dự đoán trớc kết quả.
- Y/c đại diện nhóm nêu kết quả.
+ Tại sao những hôm trời rét, chạm tay vào ghế
sắt có cảm giác lạnh và chạm vào ghế gỗ
không có cảm giác lạnh bằng?
- GV kết luận hoạt động 1.
HĐ2:(8') Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt
của không khí.
*KNS.Kn gii quyt vn
- GV hớng dẫn làm thí nghiệm.
- Khi quấn giấy báo:
- Y/c HS trình bày cách sử dụng nhiệt kế hoặc
thực hiện hoạt động 3 trớc sau đó nêu kết quả
hoạt động 2. GV kết luận:
HĐ3:(9') Thi kể tên và nêu công dụng của vật
cách nhiệt.
- Y/c các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm nào kể đúng đợc nhiều thì thắng.

- GVkết luận.
Củng cố dặn, dò': Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu ví dụ.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm, làm thí nghiệm và trả lời câu
hỏi.
- HS dự đoán kết quả.
- Làm thí nghiệm.
- Nhận xét kết quả.: Các kết luận dẫn nhiệt
tốt còn đợc gọi là dẫn nhiệt.
- Gỗ, nhựa, dẫn nhiệt kém( vật cách
nhiệt).
- HS nêu: Vì ghế sắt là vật dẫn nhiệt tốt.
Vì ghế gỗ là vật dẫn nhiệt kém.
HS đọc phần đối thoại (sgk).
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Nêu kết quả.
+ Với cốc quấn lỏng
+ Với cốc quấn chặt
- HS đo nhiệt độ của mỗi cốc trong 2 lần.(
Cách nhau 10').
- HS nêu kết quả.
- 4 nhóm( cac nhóm thi ghi vào phiếu).
Chăn bông Chăn len
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Địa lí: Đồng bằng duyên hải miền trung
I .Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết:
-Đựa vào bản đồ , lợc đồ chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, nối với nhau thông ra biển.
- Nhận xét lợc đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên từ đó HS biết chia sẻ
những khó khăn với đồng bào miền Trung .
II ẹo duứng daùy hoùc
- Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam .
- Lợc đồ trống Việt Nam , phiếu học tập .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (4)
- Vì sao nói Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn
hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long ?
B.Bàimới:GTB : GV nêu mục tiêu tiết học
HĐ1:(12') Các đồng bằng nhỏ, hẹp với nhiều
công cát ven biển .
- Treo tờng lợc đồ trống Việt Nam và bản đồ
địa lý tự nhiên Việt Nam .
+ Y/C HS chỉ vị trí tên các đồng bằng ven biển
miền trung và so sánh xem đồng bằng nào
rộng nhất .
+ GV cho HS quan sát tranh ảnh về cồn cát
Quãn Bình.
- GV tiểu kết.
HĐ2:(18') Khí hậu có sự khác biệt từ bắc vào
nam .
- Y/c HS quan sát và chỉ: dãy núi Bạch Mã, TP
Huế, đèo Hải Vân, TP Đà Nẵng .
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và tìm hiểu
đặc điểm khí hậu của vùng duyên hải miền

Trung.
+ GV chốt ý .
C/Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập theo các nội dung ôn ở
lớp.
- 2HS trả lời câu hỏi.
+ HS khác nhận xét.
- Theo dõi.
- HS quan sát trên lợc đồ và thảo luận theo
cặp .
+ 1HS lên chỉ trên lợc đồ- lớn nhất là đồng
bằng Thanh- Nghệ- Tĩnh .
- HS quan sát tranh, ảnh.

- HS thảo luận theo nhóm và hoàn thiện bảng so
sánh vào phiếu học tập .

- HS quan sát lợc đồ và chỉ cho nhau nghe theo
cặp, 1HS chỉ trên bảng.

- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bài, lớp nhận xét
- HS theo dõi.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học .

* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×