Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
Thứ Tiết Môn TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ
2
1
2
3
4
5
CC
T
TD
TĐ
CT
Nhân một số với một tổng
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Ng.v: Người chiến sĩ giàu nghị lực
GVC
3
1
2
3
4
T
LTVC
AV
KC
Luyện tập
MRVT: Ý chí- nghị lực
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
GVC
4
1
2
3
4
5
T
TĐ
TLV
TD
KH
Luyện tập
Vẽ trứng
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Sơ đồ vòng tuần hốn của nước trong tự nhiên
GVC
5
1
2
3
4
5
6
7
T
LTVC
LS
ĐL
KT
Nhạc
MT
Nhân với số có hai chữ số
Tính từ (tt)
Chùa thời Lý
Dồng bằng Bắc Bộ
Khâu viền đường mép bằng mũi khâu đột (tt)
Vẽ tranh: Đề tài sinh hoạt
GVC
6
1
2
3
4
5
T
TLV
KH
ĐĐ
SHTT
Luyện tập
Kể chuyện ( KTV)
Nước cần cho sự sống
Hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
1 GV: ào Duy ThanhĐ
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TOÁN
TIẾT 56 : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
A.- MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .
- Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm .
- Qua đó rèn cho HS kĩ năng tư duy lô-gic , chính xác .
B.- CHUẨN BỊ : - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
5’
6’
20’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Mét vuông là gì ? Viết tắt như thế nào ?
- 3 m
2
= … dm
2
12 m
2
5 dm
2
= … dm
2
2 m
2
= … cm
2
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nêu tên bài
2 / Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- Viết lên bảng 2 biểu thức
4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên
- Vậy giá trị của 2 BT trên như thế nào so với nhau?
- Vậy ta có :4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 .
3 / Nhân một số với một tổng.
- Chỉ vào biểu thức 4 x ( 3 + 5 ) và nêu: 4 là một số,
( 3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 x ( 3+ 5) có dạng
tích của một số ( 4 ) nhân với một tổng ( 3 + 5 ).
- Cho HS đọc biểu thức
- Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có
thể làm thế nào ?
- Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ) thì ta có:
a x ( b + c ) = a x b + a x c
- Yêu cầu HS nêu lại qui tắc một số nhân với một tổng.
- Ghi bảng :Khi nhân một số với một tổng ,ta có thể nhân số
đó với từng số hạng của tổng , rồi cộng các kết quả với
nhau .
4 / Luyện tập, thực hành.
Bài 1.
- Treo bảng phụ, nêu cấu tạo bảng.
- Hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với
mỗi bộ giá trị của a, b ,c để viết vào ô trong bảng.
Bài 2.
a) Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng tính theo 2
cách.
- Gọi HS nhận xét cách làm , kết quả trên bảng.
- Cho HS nhận xét cách làm nào thuận tiện hơn.
b) Cho HS làm bài theo hai cách.
Bài 3. - Gọi 2 HS lên bảng tính:
( 3 + 5 ) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4.
- Từ kết quả , em hãy nêu cách nhân 1 tổng với 1số ?
Bài 4.- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-HD mẫu: 36 x 11
- Cho HS làm các bài tập còn lại vào vở.
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Muốn nhân một số với một tổng ta có thể làm thế nào ?
Viết lại công thức biểu thị quy tắc trên .
- CBBS: “ Nhân một số với một hiệu” .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp vào bài vào vở
nháp.
- Nghe giới thiệu bài
- 1 HS làm BL. HS cả lớp làm vào vở nháp.
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32; 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
- 1 HS đọc: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
- Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của
tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS viết và đọc lại công thức bên.
- 1 HS nêu như phần bài học trong SGK
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
a b c a x ( b + c ) a x b + a x c
4 5 2 4 x ( 5 + 2 ) = 28 4 x5 + 4x2 = 28
3 4 5 3 x ( 4 + 5 ) = 27 3 x4 + 3x5 = 27
6 2 3 6 x ( 2 + 3 ) = 30 6 x2 + 6x3 = 30
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nêu cách tính thuận tiện hơn.
- HS làm bài vào VBT rồi đổi chéo vở kiểm tra.
- 2 HS làm BL, HS cả lớp làm bài vào VBT.
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32; 3 x4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
- Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân …..
- Mục đích của bài này là áp dụng cách nhân một số
với một tổng để có được cách làm thuận tiện nhất.
- 1 HS nhìn mẫu nói cách làm và kết quả.
- HS cả lớp làm bài vàoVBT rồi đổi vở kiểm tra.
TẬP ĐỌC
2 GV: ào Duy ThanhĐ
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 23: “ VUA TÀU THỦY ’’ BẠCH THÁI BƯỞI.
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch
Thái Bưởi
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý
chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
B.- CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK .
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm :” Bưởi mồ côi cha từ nhỏ ….. anh vẫn không nản chí.”
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
10’
10’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS. Mỗi em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ
đã học ở bài tập đọc trước.
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : …. “Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi”
2 / Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài văn .
- 3 lượt HS,mỗi lượt 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn :
+ Đoạn 1: “ Bưởi mồ côi cha … và cho ăn học “.
+ Đoạn 2: “ Năm 21 tuổi, … anh vẫn không nản chí.”
+ Đoạn 3: “ Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải …
Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị.”
+ Đoạn 4: “Chỉ trong mười năm … người cùng thời.”
- Giải nghĩa thêm: người cùng thời ( đồng nghĩa với
người đương thời, chỉ những người sống cùng thời
đại.)
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 1 HSK đọc cả bài .
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
Đoạn 1 + 2
+ Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch
Thái Bưởi đã làm những công việc gì ?
+ Những chi tiêt nào cho ta thấy anh ta là người rất
có
chí ?
Đoạn 3 + 4.
+ BạchThái Bưởi mở công ty vận tải vào thời điêm
nào ?
+ Trong cuộc cạnh tranh ,Bạch Thái Bưởi đã thắng
như thế nào ?
+ Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng” kinh tế ?
+Theo em , nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài .
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đọan 1 + 2 theo trình tự
như các tiết trước .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Em hãy nêu nội dung câu chuyện ? Em học tập
được đức tính gì ở ông Bạch Thái Bưởi ?
- CBBS : Vẽ trứng trang 120 , 121 .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca
2 HS lần lượt lên bảng đọc.
Nghe giới thiệu.
-Luyện đọc .
+ Lượt 1: 4 HS nối tiếp đọc trơn.
+ Lượt 2 : 4 HS đọc kết hợp luyện đọc đúng
các từ khó đọc : quẩy gánh, hãng buôn, doanh,
diễn thuyết.
+ Lượt 3 : 4 HS đọc kết hợp nêu nghĩa các từ
hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết,
thịnh vượng. ( như SGK )
- Từng cặp HS luyện đọc , nhận xét , sửa sai
- 1 HSK đọc cả bài , cả lớp đọc thầm
- Theo dõi, nắm cách đọc diễn cảm toàn bài .
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- Đầu tiên làm thư kí cho hãng buôn. Sau buôn gỗ,
buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác
mỏ
- Có lúc mất trắng tay ,không còn gì nhưng Bưởi
không nản chí .
- Cho HS đọc
+ Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc
chiếm các đường sông miền Bắc .
+ Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc : cho người
đến các bến tàu diễn thuyết , kêu gọi hành khách
với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta “. Nhiều
chủ tàu người Hoa , người Pháp phải bán lại tàu
cho ông
+Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh
+ …nhở ý chí vươn lên ,thất bại không ngã lòng ,
biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách
VN , Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh
doanh .
- 4 HS đọc nối tiếp .
- Luyện đọc diễn cảm .
- Thi đọc diễn cảm .
Chính tả.( NGHE – VIẾT )
TIẾT 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
3 GV: ào Duy ThanhĐ
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
PHÂN BIỆT : ƯƠN / ƯƠNG
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Nghe viết đúng chính tả ,trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực .
- Luyện viết đúng những tiếng có vần dễ lẫn : ươn , ương
- Giáo dục HS ý thức viết đúng tiếng Việt .
B.- CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2b .
- HS chép sẵn bài tập 2b vào vở bài tập Tiếng Việt .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
20’
7’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết –
Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Gọi 1 HS đọc đoạn thơ của Phạm Tiến Duật
( bài 2a tiết trước )
- Gọi 1 HS đọc 4 câu tục ngữ và viết lại cho
đúng chính tả ở bài tập 3 tiết trước .
-
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và yêu cầu cần
đạt .
2/ Hướng dẫn HS nghe viết
-Đọc đoạn văn viêt chính tả một lượt .
- Hướng dẫn HS luyện viết một số từ dễ viết
sai : trận , bức , triển lãm , trân trọng .
-Đọc cho HS viết chính tả .
- Đọc toàn bài cho HS soát lại .
- Hướng dẫn HS chấm chữa bài .
- Chấm bài HS tổ 4 - Nhân xét chung .
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- Treo bảng phụ ,hướng dẫn HS tìm từ có vần
ươn , ương điền vào chỗ trống cho đúng .
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng , cho cả lớp làm
ở vở bài tập
- Hướng dẫn HS nhận xét , chữa bài .
- Những chữ cần điền : vươn lên , chán
chường , thương trường , khai trương ,
đường thuỷ , thịnh vượng
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS đọc lại bài viết , chữa lại những lỗi
đã viết sai . HS khá giỏi có thể đọc và làm
thêm bài tập 2a) Ngu Công dời núi .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học
tập
-1 HS lên bảng đọc bài .
- 1 HS lên bảng đọc và viết .
- Nghe giới thiệu bài .
- Theo dõi và đọc thầm bài viết .
- Luyện viết ở bảng con .
- Viết chính tả .
- Soát lại bài .
- Từng cặp HS đổi vở , kiểm tra chéo lẫn
nhau .
- Nghe hướng dẫn làm bài tập chính tả .
- 1HS làm bài trên bảng phụ , cả lớp làm ở
vở bài tập
- Nhận xét bài làm trên bảng , thống nhất
kết quả , chữa chung .
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
TOÁN
TIẾT57 MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU
4 GV: ào Duy ThanhĐ
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
-Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số .
-Áp dụng nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số để tính nhẩm , tính nhanh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
18’
15’
1’
1. Ổn định:
2. KTBC:-Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu làm các bài tập
2b của tiết 56
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-…. nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một
số và áp dụng tính chất này để tính giá trị của biểu thức
bằng cách thuận tiện .
b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
-Viết lên bảng 2 biểu thức :3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên .
-Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau .
-Vậy ta có :3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5
c. Quy tắc nhân một số với một hiệu
-GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) và nêu : 3 là một số , (
7 – 5) là một hiệu . Vậy biểu thức có dạng tích của một số
nhân với một hiệu .
-Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu , ta có thể
làm thế nào ?
-Gọi số đó là a , hiệu là ( b – c) . Hãy viết biểu thức a
nhân với hiệu ( b- c)
-Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một số nhân với một
hiệu , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có
cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
-Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x c
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu .
d. Luyện tập , thực hành
Bài 1 (Làm PBT) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV treo bảng phụ , có viết sẵn nội dung của bài tập và
yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .
-Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức
nào ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một hiệu
:
Bài 2a -Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng : 26 x 9 và yêu cầu HS đọc bài mẫu và
HD về cách tính nhanh .
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài .
Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài .
HD HS tìm cách giải và cho HS giải
4 . Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu với một số
-Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe.
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
nháp.
-Bằng nhau
-Có thể lần lượt nhân số đó với số bị
trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau
.
-HS viết a x ( b – c )
-HS viết a x b – a x c
-HS viết và đọc lại .
- HS nêu như phần bài học trong SGK
-Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào
ô trống theo mẫu .
-HS đọc thầm .
-Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c .
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
PBT .
-HS trả lời .
-HS thực hiện yêu cầu và làm bài .
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
vở .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 23 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC .
A.- MỤC ĐIÓCH , YÊU CẦU :
- Nắm được một số từ , một số câu tục ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người .
5 GV: ào Duy ThanhĐ
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên .
B.- CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
2’
1’
34’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Tính từ là gì ? Cho ví dụ .
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và mục đích yêu cầu .
2 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1 : - Cho HS đọc yêu cầu đề bài , suy nghĩ ,
trao đổi theo cặp rồi làm bài cá nhân
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ .
- Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng ,
thống nhất kết quả , chữa chung .
Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu đề bài , suy nghĩ ,
trao đổi theo cặp rồi làm bài cá nhân
- Gọi HS phát biểu ý kiến , hướng dẫn cả lớp nhận
xét .
- Chốt lại ý đúng .
- Giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác :
a) Làm việc liên tục , bền bỉ ( kiên trì )
b) Chắc chắn , bền vững ,khó phá vỡ ( kiên cố )
c) Có tình cảm rất chân tình ,sâu sắc ( chí tình ,chí
nghĩa)
Bài tập 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Hướng dẫn : Cần điền 6 từ đã cho vào 6 chỗ trống
trong đoạn văn sao cho hợp nghĩa .
- Cho HS làm bài .
- Gọi 3 HS trình bày bài làm , cả lớp nhận xét .
Bài tập 4 : - Cho HS đọc nội dung của bài tập 4 , cả
lớp đọc thầm 3 câu tục ngữ .
-Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ :
+ Lửa thử vàng , gian nan thử sức : Vàng phải thử
trong lửa mới biết vàng thật hay giả . Người phải
thử thách trong gian nan mới biết nghị lực , biết tài
năng .
+ Nước lã mà vã nên hồ – Tay không mà nổi cơ đồ
mới ngoan :Từ nước lã mà làm thành hồ ,từ tay
không mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi ,ngoan
cường .
+ Có vất vả mới thanh nhàn –Không dưng ai dễ cầm
tàn che cho : Phải vất vả và lao động mới gặt hái
được thành công .Không thể tự dưng mà thàmh đạt ,
được kính trọng , có người hầu hạ ,cầm tàn cầm lọng
che cho
- Cho HS tự làm bài rồi trình bày bài,cả lớp nhận xét
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Học thuộc 3 câu tục ngữ ,xem trước bài tính từ để
chuẩn bị cho bài học sau .
- Nhận xét tiết học
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời
- Ghi đề bài .
-1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Thảo luận nhóm đôi rồi làm bài theo yêu cầu của
GV . Kết quả đúng :
+ Chí có nghĩa là rất ,hết sức ( biểu thị mức độ
cao nhất ) : chí phải , chí lí ,chí thân , chí tình ,
chí công
+Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một
mục đích tốt đẹp : ý chí , chí khí , chí hướng ,
quyết chí .
-1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Thảo luận nhóm đôi rồi làm bài theo yêu cầu của
GV . Kết quả đúng :
+ Dòng b ( Sức mạnh tinh thần làm cho con người
kiên quyết trong hành động ,không lùi bước trước
mọi khó khăn ) nêu đúng nghia của tư nghị lực .
- 1 HS đọc to cả bài , cả lớp lắng nghe .
- Cho HS trình bày bài làm ,cả lớp nhận xét .
- Những từ điền đúng theo thứ tự : nghị lực , nản
chí, quyết tâm , kiên nhẫn , quyết chí , nguyện
vọng .
- 1HS đọc nội dung của bài tập 4 , cả lớp đọc thầm
3 câu tục ngữ , suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong
mỗi câu rồi làm bài theo yêu cầu bài tập .
- 3 HS trình bày trước lớp .
- Cả lớp nhận xét ,thống nhất ý kiến . Kết quả
đúng :
+ câu a) : Đừng sợ vất vả , gian nan . Gian nan ,
vất vả thử thách con người , giúp con người vững
vàng , cứng cỏi hơn .
+ câu b ) : Đừng sợ bắt đầu bằng hai bàn tay
trắng . Những người từ tay trắng mà làm nên sự
nghiệp , càng đáng kính trọng , khâm phục .
+ câu c ) : Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn ,có
ngày thành đạt .
KỂ CHUYỆN
TIẾT12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1- Rèn kĩ năng nói :
6 GV: ào Duy ThanhĐ
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
- HS kể được câu chuyện ,đoạn truyện đã nghe ,đãđọc có cốt truyện nhân vật nói về người có nghị lực ,
có ý chí vươn lên một cách tự nhiên bằng lời của mình
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện ( đoạn truyện )
2- Rèn kĩ năng nghe : HS nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
B.- CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết đề bài - Bảng phụ viết gợi ý , tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
8’
20’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Dựa vào tranh 1,2,3 kể lại phần đầu câu chuyện Bàn
chân kì diệu
- Dựa vào tranh 4 , 5 , 6 kể lại phần cuối câu chuyện
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : nêu tên bài và đề bài .
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện :
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài .
- Cho HS đọc đề bài
- Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài đã viết
trên bảng lớp : được nghe , được đọc
- Cho HS đọc các gợi ý
- Sau khi HS đọc xong gợi ý 1 .hỏi HS :
Em chọn truyện nào ? Ở đâu ?
- Các em có thể chọn các truyện có trong gợi ý hoặc
chọn các truyện khác tuỳ ý(sau khi HS đọc xong gợi ý2 )
-Cho HS đọc gợi ý 3 . Treo bảng phụ ghi dàn ý kể
chuyên và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện để học
sinh đọc lại .
- Nhắc HS :
+ Trước khi kể chuyện , các em cần giới thiệu câu
chuyện của mình ( tên câu chuyện , tên nhân vật )
+ Chú ý kể tự nhiên ,nhớ kể chuyện với giọng kể ,
không phải giọng đọc
+ Với những chuyện khá dài , các em có thể chỉ kể 1 ,
2 đoạn .
b) HS thực hành ke chuyện trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện .
- Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp . Chú ý : Mỗi HS kể
xong phải nói ý nghĩa của câu chuyện hoặc trao đổi với
các bạn về nhân vật , chi tiết ,ý nghĩa câu chuyện .
- Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét , bình chọn người kể
hay .người góp ý xác đáng .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Những câu chuyện vừa kể có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho
người thân nghe , tiếp tục luyện kể thêm ở nhà .
Đọc trước nội dung bài kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia ( tuần 13 ) để chuẩn bị cho bài học sau .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 1 HS kể phần đầu câu chuyện
- 1 HS kể phần cuối .
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đọc đề bài : Hãy kể một câu chuyện mà
em đã được nghe hoặc được đọc về một người
có nghị lực .
- 4 HS lần lượt đọc các gợi ý .
- HS phát biểu
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm theo .
- 1 HS đọc ý ghi trên bảng phụ .
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện
của mình rồi góp ý nhận xét lẫn nhau .
- 4 HS thi kể trước lớp .
- Cả lớp nhận xét ,bình chọn bạn kể hay nhất .
- Ca ngợi những gương làm việc có ý chí , nghị
lực
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
TOÁN
TIẾT 58 : LUYỆN TẬP
A.- MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán ,kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một
tổng hoặc một hiệu .
7 GV: ào Duy ThanhĐ
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
- Thực hành tính nhanh .
- Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật .
B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn
HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Phép nhân có những tính chất nào ?
- Viết các công thức biểu diễn các tính chất trên
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và mục tiêu bài học
2/ Thực hành :
Bài 1 : Hướng dẫn cách làm rồi cho HS thực hành
tính .
- Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng để thống
nhất kết quả , chữa chung .
Bài 2 : a) Cho HS làm vào vở
- Cho HS nêu kết quả , hướng dẫn HS nhận xét các
kết quả . Lưu ý HS : Chọn cách làm thuận tiện nhất
( có thể tính nhẩm được là thuận tiện nhất
b) Viết lên bảng biểu thức : 145x2 +145x98
- Cho HS tính giá trị biểu thức .
- Ta có thể áp dụng tính chất nào để tính giá trị biểu
thức trên nhanh hơn ?
- Cho HS thực hiện theo cách tính nhanh vừa nêu .
- Theo cách vừa tính , các em hãy làm tiếp các bài
còn lại . Cho HS tính vào vở bài tập .
- Gọi 4 HS tiếp nôi trình bày bài làm ,cả lớp nhận
xét , thống nhất kết quả .
Bài 3 : Giải thích : Mục đích của bài này là biết viết
một số thành tổng ( hiệu ) của một số tròn chục với số
1. Sau đó áp dụng tính chất đã học để tính .
- Ví dụ :217 x 11 = 217 x ( 10 + 1 ) = …
217 x 9 = 217 x ( 10 – 1 ) = …
-Xác nhận kết quả đúng cho HS chữa chung .
Bài 4 : Mời 1 HS đọc đề bài .
- Cho HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ
nhật
- Cho HS vẽ hình minh hoạ đề toán rồi giải .
- Gọi 1 HS trình bày bài giải và kết quả .
- Xác nhận kết quả đúng cho HS chữa chung .
- Chấm bài 10 HS .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Các em vừa luyện tập giải các bài toán liên quan
đến những kiến thức đã học nào ?
- CBBS : Nhân với số có hai chữ số .
- Nhận xét tiết học
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời nêu được :
- Tính chất giao hoán ,tính chất kết hợp ,nhân một
tổng với một số ,nhân một hiệu với một số .
- a x b = b x a ; ( a x b ) x c = a x ( b x c )
a x ( b + c ) = a x b + a x c ; a x ( b – c ) = a x b –
a x c
- Nghe giới thiệu , ghi đề bài .
- Nghe hướng dẫn cách làm rồi làm bài tập ,ghi
vào vở , 1 HS làm ở bảng .
- Nhận xét bài làm ở bảng ,thống nhất kết quả ,
chữa chung .
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của
phép nhân ,tự làm bài 2a .
- 3HS nêu kết quả ,cả lớp thống nhất kết quả .
- 1 HS tính trên bảng lớp :
145 x 2 + 145 x 98 = 290 + 14210 = 14500
- Ap dung tính chát nhân một số với một tổng .
-1 HS tính trên bảng lớp :
145x2 + 145x98 = 145 x ( 2+98)
= 145 x 100 = 14500
- HS làm bài tập rồi trình bày cách giải .
- Cả lớp tham gia nhận xét , thống nhất kết quả ,
chữa chung .
- Nghe giải thích cách làm bài 3 .
- HS tự làm vào vở .
- 3 HS trình bày cách làm và kết quả .
- HS nhận xét cách làm và kết quả .
- 1 HS đọc đề bài .
- Phân tích rồi giải bài toán
Bài giải :
Chiều rộng sân vận động hình chữ nhật :
180 : 2 = 90 (m )
Chu vi sân vận động hình chữ nhật :
(180 + 90 ) x 2 = 540 ( m)
Diện tích sân vận động hình chữ nhật
180 x 90 = 16200 ( m
2
)
Đáp số : 540 m ; 16200 m
2
.
TẬP ĐỌC
TIẾT 24 : VẼ TRỨNG
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Đọc chính xác , không ngắc ngứ , vấp váp các tên riêng nước ngoài :
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi , Vê-rô- ki-ô .
- Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể từ tốn , nhẹ nhàng . Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân
cần . Đoạn cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi .
8 GV: ào Duy ThanhĐ