Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

G.A 4 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.34 KB, 21 trang )

Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
Thứ Tiết Môn TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ
2
1
2
3
4
5
CC
T
TD

CT
Giới thiệu nhân nhẩm một số với 11
Người tìm đường lên các vì sao
Ng.v: Người tìm đường lên các vì sao
GVC
3
1
2
3
4
T
LTVC
AV
KC
Nhân với số có 3 chữ số
MRVT: Ý chí-nghị lực
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
GVC
4


1
2
3
4
5
T

TLV
TD
KH
Nhân với số có ba chữ số (tt)
Văn hay chữ tốt
Trả bài văn kể chuyện
Nước bị ơ nhiễm
GVC
5
1
2
3
4
5
6
7
T
LTVC
LS
ĐL
KT
Nhạc
MT

Luyện tập
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Cuộc KC chống qn Tống lần 2 ( 1075-1077)
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Thêu móc xích
Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm
GVC
6
1
2
3
4
5
T
TLV
KH
ĐĐ
SHTT
Luyện tập chung
Ơn tập văn kể chuyện
Ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm
Hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ (tt)
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
1 GV: Đáo Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TOÁN
TIẾT 61 : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
A.- MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- Ap dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan .

- Qua đó , rèn cho HS óc suy luận , tính cẩn thận , chính xác .
B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
7’
7’
17’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hai HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập.
286 x 34 ; 154x65 ; 471 x 28 ,267 x 73
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu: …. nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
2/ Phép nhân 27 x 11 ( trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện phép tính ( HSTB)
- Cho HS nhận xét về 2 tích riêng và tổng của 2 tích riêng đó
( Phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27 ,các chữ số giống và khác
nhau ở điểm nào ? HSK,G)
- Vậy ta có cách nhân 27 với 11 như sau :
 2 cộng với 7 bằng 9 .
 Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297
 Vậy 27 x 11 = 297 .
3/ Phép nhân 48 x 11 ( trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc
bằng 10 )
- Tiến hành các bước như trên rồi cho HS nhận xét : Vì tổng 4+8
không phải là số có một chữ số mà có hai chữ số . Vậy ta phải làm
thế nào ?

- Như vậy so kết quả tính với kết quả nhẩm theo quy tắc trên ta thấy
có sự sai lệch ,không đúng –Từ đó ,ta có cách nhân nhẩm đúng như
sau :
 4 cộng 8 bằng 12
 Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48 , được 428 .
 Thêm 1 vào 4 của 428 ,được 528 .
4/ Thực hành :
Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi trình bày cách làm .
-Hướng dẫn cả lớp nhận xét , chữa chung .
Bài 2 : Cho HS tự làm bài .
- Nhắc HS khi tìm x nên nhân nhẩm với 11.
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét , chữa chung .
Bài 3 : Cho HS đọc đề bài ,quan sát hình minh họa SGK rồi giải bài
toán .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Cho các HS khác giải ở vở .
- Hướng dẫn HS nhận xét , chữa bài .
- Cho HS phát biểu cách giải khác .
Bài 4 :Cho HS đọc đề bài
-Cho HS giải theo nhóm . Hướng dẫn : Để biết được câu nào đúng ,
câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi
phòng họp , sau đó so sánh và rút ra kết luận .
- Cho HS trình bày bài giải , các HS khác nhận xét .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
-Gọi 2 HS nêu lại cách nhân một số có hai chữ số với 11 ,mỗi HS
nêu một trường hợp .
- Chuẩn bị cho bài sau : Nhân với số có 3 chữ số .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính ,

mỗi HS làm 2 phép tính .
- Nghe giới thiệu bài . 2 7
- Ghi đề bài . x 1 1
- 1 HS lên bảng đặt tính và 2 7
làm tính : 2 7__
2 9 7
- Số 297 chính là số 27 sau khi viết thêm tổng
hai chữ số của nó ( 2+7=9) vào giữa .
- 2 HS thực hành quy tắc để tính :
41 x 11 và 52 x 11
- Đặt tính và làm tính như trên .
- HS đề xuất cách làm tiếp . Có thể có HS đề
nghị ghi 12 vào giữa 48 để được kết quả 4128
hoặc một cách khác tuỳ ý .
- 1 HS thực hành tính 75 x 11
-Làm bài tập 1 .
- 3 HS nối tiếp nhau nêu cách làm :
VD: 34x11  3 cộng 4 bằng 7 ,viết 7 giữa 3 và
4 ta được 374. Vậy 34x11=374 .
- Làm bài tập 2 .
x : 11 = 25 x : 11 = 78
x = 25 x 11 x = 78 x 11
x = 275 x = 858 .
-Làm bài tập 3 .
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là :
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp là :
11 x 32 = 352 ( hoc sinh )
Đáp số : 352 học sinh .
-Làm bài tâp 4 : 1 HS đọc đề bài .

- Thảo luận nhóm theo bàn ,tìm kết quả :
Phòng A có 11 x 12 = 132 ( người )
Phòng B có 9 x 14 = 126 ( người )
Vậy câu b đúng ; các câu a,c,d sai .
TẬP ĐỌC.
2 GV: Đáo Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 25 : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.
A.- MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi – ôn – cốp – xki. Biết đọc bài với
giọng trang
trọng, cảm hứng ca ngợi , khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu
kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thể hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
B.- CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa. Tranhminh họa SGK .
- Bảng phụ viêt sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
12’
9’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Vẽ trứng .
- Thầy Vê- rô- ki- ô cho HS vẽ trứng để làm gì ?
- Lê- ô –nác- đô đa Vin –xi thành đạt như thế nào ?
III.- Dạy bài mới :

1 / Giới thiệu : …“ Người tìm đường lên các vì”
2 / Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
a) Luyện đọc .
- Cho HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài văn .
- 3 lượt HS,mỗi lượt 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn .
- Kết hợp cho HS quan sát tranh minh họa SGK và ảnh
về khinh khí cầu ,tên lửa .
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài.
 Đoạn 1:
- Xi - ôn – cốp – xki mơ ước điều gì?
 Đoạn 2:
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
 Đoạn 3:
- Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn – cốp – xki thành
công là gì ?
- Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp –xki :
H : Em hãy đặt tên khác cho truyện
- Nhận xét và chốt lại tên đặt hay.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Cho HS đọc diễn cảm.
Treo bảng phụ ,hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :
“ Từ nhỏ ,Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu
trời …Nghĩ ra điều gì , ông lại hì hục làm thí nghiệm ,có
khi đến hàng trăm lần “
- Cho HS thi đọc diễn cảm
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Em hãy nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện ?

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- CBBS : Văn hay chữ tốt
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca
2 HS đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi GV
- Nghe giới thiệu bài .
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài văn :
+ Lượt 1: 4 HS nối tiếp đọc trơn.
+ Lượt 2 : 4 HS đọc kết hợp luyện đọc đúng các
từ khó đọc : Xi - ôn – cốp – xki, ước, dại dột, rủi
ro.
+ Lượt 3 : 4 HS đọc kết hợp nêu nghĩa các từ khó
được chú giải trong SGK.
- Từng cặp HS luyện đọc , nhận xét , sửa sai
- Theo dõi, nắm cách đọc.
- HS cả lớp đọc thầm.
- Từ nhỏ ông đã mơ ước được bay lên bầu trời.
- HS cả lớp đọc thầm.
- Ông đọc bao nhiêu là sách, ông làm thí nghiệm

- HS cả lớp đọc thầm.
- Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có
nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ.
- Lắng nghe
Người chinh phục các vì sao / Quyết tâm chinh
phục các vì sao / Từ mơ ước bay lên bầu trời /
… .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn vừa luyện đọc .

- Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki
nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40
năm, đã thể hiện thành công mơ ước tìm đường
lên các vì sao.
- Từ nhỏ , Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên
bầu trời ? Suốt cuộc đời ,Xi-ôn-côp-xki đã kiên
trì ,nhẫn nại nghiên cứu để thực hiện ước mơ cuả
mình
Chính tả. ( NGHE – VIẾT)
TIẾT 13 : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO .
3 GV: Đáo Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
A.- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm chính ( âm giữa vần ) i / iê.
B.- CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2b .
- HS : Viêt sẵn bài tập 2b vào vở bài tập tiếng Việt .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
20’
12’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS
chuẩn bị dụng cụ học tập .
II.- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết các từ
ngữ :

vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương nước.
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Các em đã biết, nhờ khổ công nghiên
cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm mà Xi - ôn - cốp -xki đã
trở thành nhà khoa học vĩ đại của thế giới.Hôm nay một
lần nữa ta gặp lại ông qua bàichính tả nghe – viết một
đoạn của bài Người tìm đường lên các vì sao.
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả: Đề bài và đoạn “Từ
nhỏ…hàng trăm lần “
- Cho HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả
- Cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai:Xi-ôn-cốp-xki ,
rủi ro, non nớt , thí nghiệm .
- Nhắc HS cách trình bày bài.
- Đọc cho HS viết chính tả. Đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài chính tả một lượt cho HS rà soát lại
bài.
- Hướng dẫn HS chấm chữa bài ,nêu nhận xét
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài tập 2b : Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 2b .
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn: Các em phải tim được tiếng có âm i hoặc
iê điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa .
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Nhận xét đánh giá từng HS và hướng dẫn chữa bài :
nghiêm khắc phát kiến , kiên trì , thí nghiệm , thí
nghiệm , nghiên cứu , thí nghiệm ,bóng điện , thí
nghiệm .

Bài tập 3b :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn làm bài tập.
- Cho HS làm bài tập.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS chữa lại những lỗi viết sai ở bài chính tả và
viết vào vở các từ vừa làm ở bài tập 3b .
- Nhận xét tiết học :
- Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 2 HS lên bảng viết các từ ngữ GV yêu cầu,
HS còn lại viết vào bảng con.
- Nghe giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm đoạn chính tả.
- Viết các từ khó lên bảng con
- Viết chính tả.
- Soát lại bài chính tả.
- Chấm chữa bài
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ , các HS khác
làm ở VBT đã chuẩn bị sẵn .
- 2HS trình bày bài làm .
- Nhận xét ,chữa bài .
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS lên bảng viết bài làm ra bảng.
- Lớp nhận xét và nêu được các từ đúng :
kim khâu , tiết kiệm ,tim .

Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
TOÁN
4 GV: Đáo Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 62 : NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ .
A.- MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số .
- Nhận biết tích riêng thứ nhất , tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số .
- Ap dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan .
B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
4’
8’
20’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS
chuẩn bị dụng cụ học tập .
II.- Kiểm tra bài cũ :
- Muốn nhân một số có hai chữ số với 11 ta làm thế
nào ?
- Tính : 71 x 11 ; 85 x 11 , 38 x 11 .
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và mục tiêu bài học
2 / Tìm cách tính 164 x 123 .
- Viết lên bảng phép tính 164 x 123 .
- Cho HSáp dụng tính chất nhân một số với một tổng để
tính kết quả

- Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ?
3/ Giới thiệu cách đặt tính và tính :
-Em có nhận xét gì về cách tính trên ?
- Để tiện hơn trong cách tính kết quả , ta có thể đặt tính
và tính như sau :
1 6 4
x1 2 3 - 492 là tích riêng thứ nhất .
4 9 2 - 328 là tích riêng thứ hai .
3 2 8 - 164 là tích riêng thứ ba .
1 6 4 .
2 0 1 7 2
- Chú ý : Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột
so với tích riêng thứ nhất ; phải viết tích riêng thứ ba lùi
sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất .
4/ Thực hành
Bài 1 : Bài tập yêu cầu các em làm gì ?
-Hướng dẫn : Các phép tính trong bài đều là phép nhân
với số có 3 chữ số ,các em thực hiện tương tự như với
phép nhân 164 x 123
- Hướng dẫn HS chữa bài .
Bài 2 : Cho HS tính ở vở nháp . Gọi 1 HS lên bảng viết
giá trị của từng biểu thức vào ô trống ở bảng đã kẽ sẵn
( như SGK) .
Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa .
- Chấm bài 5 HS ,đánh giá,nhận xét từng em .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Khi thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số , ở tích
riêng thứ hai và thứ ba em phải viết như thế nào ?
- CBBS: Nhân với số có 3 chữ số ( tt )
- Nhận xét tiết học :

Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời nêu được :
-Cách nhân một số có hai chữ số với 11
- Tính nhanh kết quả .
- Nghe giới thiệu bài .
-Tính : 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 )
= 16400 + 3280 + 492
= 20172 .
- 164 x 123 = 20172 .
- Để tính 164x123 ta phải thực hiện 3 phép
nhân và một phép cộng 3 số hạng .
- Chép vào vở phép nhân và phần chú thích .
- 1 HS làm bài tập trên bảng ,các HS khác
làm ở VBT .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc kết quả , nêu rõ cách
tính . Kết quả:79608; 145375 ; 665412
- Cả lớp nhận xét , chữa bài.
- Tiến hành như trên ,kết quả :
34060 ; 34322 ; 34453
- Giải bài 3 :
Diện tích của mảnh vườn là :
125 x 125 = 15625 ( m
2
)
Đáp số : 15625 m
2
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 25 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ , NGHỊ LỰC .
5 GV: Đáo Duy Thanh

Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài có chủ đề Có chí thì nên .
- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên ,hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm .
- Qua đó giáo dục HS ý chí vượt khó vươn lên trong học tập .
B.- CHUẨN BỊ : - Bảng phụ kẽ sẵn các cột theo yêu cầu của bài tập .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm ,tính
chất sự vật ?
- Tìm những từ chỉ mức độ khác nhau của đặc điểm :
đỏ
( Tìm từ ngữ nêu cả 3 cách thể hiện mức độ )
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Từ chủ điểm -.> Tên bài
2 / Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1 : Tìm từ
-Cho HS đọc yêu cầu BT1,đọc cả 2 ý a , b và mẫu .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- Hướng dẫn HS nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 2 : Đặt câu .
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 .

- Cho HS làm việc đôc lập ( mỗi em đặt 2 câu , 1 câu
với 1 từ ở nhóm a , 1 câu với 1 từ ở nhóm b . )
- Cho HS lần lượt trình bày bài làm .
- Nhận xét , đánh giá từng HS .
Lưu ý :
- Có một số từ có thể vừa là danh từ , vừa là tính
từ ,VD:
+ Gian khổ không làm anh nhụt chí ( Gian khổ –
DT )
+ Công việc ấy rất gian khổ ( Gian khổ – TT
)
- Có một số từ có thể vừa là DT , vừa là TT hoặc
ĐT,VD:
+ Khó khăn không làm anh nản chí .(Khó khăn – DT)
+ Công việc này rất khó khăn ( Khó khăn – TT )
+ Đừng khó khăn với tôi ( Khó khăn – ĐT)
Bài tập 3 : Viết một đoạn văn .
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 .
- Hướng dẫn nắm y/c và cách làm
- Cho HS làm bài rồi trình bày bài .
- Nhận xét , đánh giá từng HS .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Các em vừa luyện tập sử dụng những từ ngữ nói về
chủ đề gì ?
- CBBS: Câu hỏi và dâu chấm hỏi.
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời nêu được :
- Có 3 cách: +Tạo ra từ ghép, từ láy với các từ đã
cho

+ Thêm từ rất ,quá ,lắm vào trước hoặc sau từ đã
cho
+ Tạo ra phép so sánh .
- đo đỏ , đỏ rực , rất đỏ , đỏ quá ,đỏ hơn , đỏ nhất .
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi .
- 1 HS làm bài trên bảng phụ , các HS khác làm ở
VBT ròi trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung thêm
- 1HS đọc yêu cầu của BT2 .
- HS chọn từ đặt câu , ghi vào vở .
- Từng HS lần lượt trình bày bài làm của mình .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 .
- Từng HS suy nghĩ làm bài rồi trình bày trước
lớp
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
.
KỂ CHUYỆN
6 GV: Đáo Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 13 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA .
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1 – Rèn kĩ năng nói :
- HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
- Lời kể tự nhiên , chân thực ,có thể kết hợp lời nói với cử chỉ , điệu bộ .
2 – Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
3 – Qua đó giáo dục HS tinh thần ,ý chí vượt khó trong học tập ,sinh hoạt .
B.- CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết đề bài .

C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
20’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện các em đã nghe , đã đọc
về người có nghị lực
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu :Trong tiết kể chuyện tuần trước ,các
em đã kể những chuyện đã nghe , đã đọc nói về những
người có nghị lực , có ý chí vượt khó để vươn lên
.Trong tiết học hôm nay ,các em sẽ kể một câu chuyện
về những người có nghị lực đang sống xung quanh
chúng ta . Giờ học này sẽ giúp các em biết : bạn nào
biết nhiều điều về cuộc sống của những người xung
quanh .
2/ Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Viết đề bài lên bảng và gạch chân những từ ngữ quan
trọng ,giúp HS xác định đúng yêu cầu đề bài : Kể một
câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham
gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó .
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1 ,2 ,3.Cả lớp
theo dõi trong SGK .
- Cho HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình kể .

- Nhắc HS :
+ Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể .
+ Dùng từ xưng hô : tôi ( kể cho bạn ngồi bên, kể
trước lớp )
3 / Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện .
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình
- Thi kểchuyện trước lớp
- Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét ,bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất , bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
..
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét về việc chuẩn bị cho tiết học của HS và
tinh thần , thái độ học tập ,kết quả học tập của HS .
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho
người thân nghe ,nếu có thể thì viết lại câu chuyện .
- Chuẩn bị cho bài sau : xem trước nội dung bài kể
chuyện Búp bê của ai ?
- Nhận xét tiết học
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 1HS kể chuyện .
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đọc đề bài .
-3 HS đọc gợi ý ở SGK .
-Tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình kể .VD:
Tôi kể về quyết tâm của một bạn giải bằng được
bài toán khó – Tôi kể về lòng kiên nhẫn luyện
viết chữ đẹp của bố tôi ngày bố còn nhỏ,…
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của
mìnhvà góp ý cho nhau

-3,4 HS kể chuyện trước lớp ,cả lớp trao đổi về
nội dung ý nghĩa câu chuyện .
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
TOÁN
TIẾT 63 :NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( tiếp theo )
7 GV: Đáo Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
A. MỤC TIÊU: Giúp HS :
* Biết cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số ( trong trương hợp có chữ số hàng chụ
* Ap dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán liên quan .
* Giáo dục HS tính độc lập , tư duy , chính xác .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
15’
18’
1’
I. Ổn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị
dụng cụ .
II. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập
Đặt tính rồi tính .
HS1 : 145 x 213 HS2: 2457 x 156
-GV kiểmtra một số vở HS làm bài ở nhà
--GV chữa bài. Nhận xét và cho điểm.
III. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ thực
hiện nhân với số có ba chữ số .

2/ Phép nhân 258 x 203
-GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 và yêu cầu HS thực hiện đặt
tính để tính
Hỏi: Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x
203 ?
Vậy nó có ảnh hưởng gì đến việc cộng các tích riêng
không ?
-GV : Vì tích riêng thứ hai toàn là chữ số 0 nên khi thực hiện phép
tính để tính 258 x 203 chúng ta có thể không viết tích riêng này .
Khi đó ta có thể viết như sau: …….
-GV: Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang
trái hai cột so với tích riêng thứ nhất
-GVyêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân
258 x 203 theo cách viết gọn .
3/ Luyện tập – Thực hành .
* Bài 1 :
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
523 x 305 ; 563 x 308 ; 1309 x 202

GV nhận xét và cho điểm cho HS
*Bài 2
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân 456 x 203 , sau đó so
sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách
nhândúng , cách nhân sai
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến , nói rõ vì sao cách thực hiện đó
sai.
* Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề toán
Yêu cầu HS tự làm bài .

Tóm tắt

1 ngày 1con ăn :………104 g
10ngày 375 con ăn :…….g ?
- GV nhận xét và cho điểm cho HS
VI. Củng cố – Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau : Bài luyện tập ( tiết 64 )
- Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng làm bài ,dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe
1 HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp làm vào
giấy nháp
--Tích riêng thứ hai toàn là chữ số 0
- Không ảnh hưởng vì bất cứ số nào cộng với
0 cũng bằng chính sốđó
-3HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm bài vào
vở
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
HS làm bài
Hai cách thực hiện đầu là sai , cách thực hiện
thứ ba là đúng
-HS phát biểu ý kiến
-1HS đọc đề toán
-1 HS làm BL , cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số ki-lô-gam thức ăn trại đó cần cho một ngày
la: 104 x 375 = 39000 (g )
39000 g = 39 kg
Số thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là .
39 x 10 = 390 ( kg )
Đáp số : 390 kg

TẬP ĐỌC
VĂN HAY CHỮ TỐT
I. MỤC TIÊU: Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn .khẩn khoản, sẵn lòng, làm mẫu,…
8 GV: Đáo Duy Thanh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×