Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tuan 25 - B1- Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.17 KB, 22 trang )

Tuần 25
Ngày soạn: 18 02 2011
Ngày dạy:
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Chào cờ
Kể chuyện
Tiết 25: Vì muôn dÂN
I. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể đợc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hng Đạo là ngời cao thợng, biết cách c xử vì
đại nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Giấy khổ to vẽ lợc đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phờng
mà em biết.
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay, các em cùng nghe kể lại câu chuyện về Trần
Hng Đạo. Đây là một câu chuyện có thật trong lịch sử nớc ta. Trần Hng Đạo là anh
hùng dân tộc có công giúp các vua nhà Trần ba lần đánh tan ba cuộc xâm lợc của
giặc Nguyên - Mông. Không chỉ vậy, Trần Hng đạo còn có một tính cách đẹp, đáng
học tập và trân trọng. Tính cách đó là gì? Các em cùng nghe cô kể chuyện.
b. Nội dung
* Hoạt động1: GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, chậm rãi.


- HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp:
- GV: Dán tờ giấy vẽ lợc đồ quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lợc đồ,
giới thiệu tên 3 nhân vật: Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ, Trần
Quốc Tuấn là con ông bác, Trần Quang Khải là con ông chú. Trần Nhân Tông là cháu
gọi Trần Quang Khải là chú.
- HS đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.
- GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp.
- GV kể lần 3.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a) Kể chuyện trong nhóm
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.
+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trớc khi qua đời dặn con phải dành lại ngôi vua.
Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhng thơng cha nên gật đầu.
+ Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lợc nớc ta.
+ Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời ông Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến
Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc.
+ Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nớc tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ
mâu thuẩn gia tộc.
+ Tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô
lão từ mọi miền đất nớc.
+ Tranh 6: Cả nớc đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên mới bị đánh tan.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm 4.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lỗi.
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trớc lớp
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trớc lớp theo hình thức nối tiếp.
1
- GV nhận xét, cho điểm HS.

- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
c) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời. Sau đó GV chốt lại ý đúng.
? Câu chuyện kể về ai?
+ Câu chuyện kể về Trần Hng Đạo.
? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta.
? Câu chuyện có ý nghĩa gì

?
+ Ca ngợi Trần Hng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần
Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.
? Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
* Ví dụ:
+ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
+ Máu chảy ruột mềm.
+ Môi hở răng lạnh.
+ Anh em nh thể tay chân.
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
+ Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
3. Củng cố, dặn dò
? Vì sao câu chuyện có tên là Vì muôn dân ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Tập đọc

Tiết 49: PHONG CảNH ĐềN HùNG
I. mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời
bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con ngời đối với tổ tiên. (Trả lời đợc các
câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS đọc bài Hộp th mật, trả lời
câu hỏi về bài đọc.
? Nêu nội dung bài tập đọc?
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm: Nhớ nguồn
với các bài học cung cấp cho HS những
hiểu biết về cội nguồn và truyền thống
quý báu của dân tộc, của cách mạng.
Phong cảnh đền Hùng miêu tả cảnh đẹp
đền Hùng, nơi thờ các vị vua có công
dựng nên đất nớc Việt Nam.
b. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
- 4 HS đọc bài Hộp th mật, trả lời câu hỏi
về bài đọc.
- Ca ngợi ông Hai Long và những chiến
sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã
dũng cảm, mu trí giữ vững đờng dây liên

lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo
vệ Tổ quốc.
- HS lắng nghe.
2
bài
* Hớng dẫn HS luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS khá - giỏi đọc bài văn.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới
thiệu tranh, ảnh về đền Hùng.
- Yêu cầu HS chia đoạn bài đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc, luyện đọc
từ khó.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp HS hiểu một số từ ngữ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hớng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn
bài.
* Hớng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm theo đoạn và trả
lời các câu hỏi.
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng?
*Thời đại Hùng Vơng truyền đợc 18 đời,
trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến
năm 258).
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp

của thiên nhiên nơi Đền Hùng?
- GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh
thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ,
hùng vĩ.
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nớc và
giữ nớc của dân tộc. Hãy kể tên các
truyền thuyết đó ?
- Đền Hạ gợi nhớ sự tích Sự tích trăm
trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ truyền thuyết
Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi vua Hùng dựng
lều kén rể); đền Trung gợi nhớ truyền
thuyết Bánh chng, bánh giày.
* GV: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng
sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ
về những ngày xa xa, về cội ngờn dân
tộc. Em hiểu câu ca dao sau nh thế nào?
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mời tháng ba .
* GV nêu: Tơng truyền vua Hùng Vơng
- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là
một đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn,
uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 2.
- HS đọc chú giải trong SGK.
- Từng cặp luyện đọc.

- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo đoạn và trả lời các
câu hỏi.
+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua
Hùng, tổ tiên chung của dân tộc VN.
+ Các vua Hùng là những ngời đầu tiên
lập nớc Văn Lang, đóng đô ở thành
Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay
khoảng 4000 năm.
+ Có những khóm hải đờng đâm bông đỏ
rực, những cánh bớm dập dờn bay lợn;
bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là
dãy Tam Đảo nh bớc tờng xanh sừng
sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trớc mặt là
Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông
già, giếng Ngọc trong xanh.
- HS nghe.
+ Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ
truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi
Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh
Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ
truyền thuyết An Dơng Vơng - một
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nớc và
giữ nớc.
- HS nghe.
- HS nghe.
+ Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ

chung luôn nhớ về cội nguồn của ngời
Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi
ngời: Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ
việc gì cũng không đợc quên ngày giỗ
Tổ, không đợc quên cội nguồn.
- HS nghe.
3
thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim
giao trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3
âm lịch (1632 TCN) nên ngời Việt lấy
ngày 10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu
ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc
nhở mọi ngời Việt hớng về cội nguồn,
đoàn kết cùng nhau chia ngọt sẻ bùi
trong chiến tranh cũng nh trong hoà
bình.
- Yêu cầu HS tìm nội dung của bài văn.
c. Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm
giọng đọc.
? Bài văn nên đọc với giọng nh thế nào?
- GV nhận xét cách đọc,hớng dẫn đọc và
đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ:
kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy,
đánh thắng, mải miết, xanh mát,
- Yêu cầu cả lớp luyện đọc diễn cảm
theo cặp.
- GV gọi 3 HS thi đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò

? Bài văn muốn nói lên điều gì ?
? Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất n-
ớc Việt Nam?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS thảo luận, nêu: Ca ngợi vẻ đẹp
tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ,
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng
liêng của mỗi con ngời đối với tổ tiên.
- 3 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết 49: lIÊN KếT CáC CÂU TRONG BàI BằNG CáCH LặP Từ NGữ
I. Mục tiêu
- Hiểu và nhận biết đợc những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ) ; hiểu
đợc tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm đợc các BT ở mục III.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 1, 2 tiết trớc.

* Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : cha đã, vừa .đã, càngcàng.
* Bài tập 2 : càngcàng, mới đã (vừađã, chađã), bao nhiêubấy nhiêu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét
* Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi: Tìm từ đã lặp
lại từ đã dùng ở câu trớc.
- HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Trong câu in nghiêng : Trớc đền, những khóm hải đờng đâm bông rực đỏ, những
cánh bớm nhiều màu sắc bay dập dờn nh đang múa quạt xòe hoa - từ đền lặp lại từ
4
đền ở câu trớc.
* Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn: Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên
có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân.
- GV yêu cầu 1 HS đọc 2 câu văn sau khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà,
chùa, trờng, lớp.
- HS thảo luận theo cặp: Đền Thợng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trớc nhà
(chùa, trờng, lớp), những khóm hải đờng đâm bông rực đỏ, những cánh bớm nhiều
màu sắc bay dập dờn nh đang múa quạt xòe hoa.
- HS đọc các câu đợc thay thử.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một
trong các từ nhà, chùa, trờng, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với
nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. (Câu 1 nói về đền Thợng còn câu 2

nói về ngôi nhà hoặc chùa, trờng, lớp).
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, phát biểu.
+ Hai câu cùng nói về một đối tợng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt
chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ
không tạo thành đoạn văn, bài văn.
- GV nhận xét, kết luận.
* Yêu cầu HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
c. Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện tập
* Bài tập 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một đoạn.
- GV dán 2 tờ phiếu, yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
- HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Đoạn a) Từ trống đồng và Đông Sơn đợc dùng lặp lại để liên kết câu.
+ Đoạn b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn đợc dùng lặp lại để liên kết câu.
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song,
tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau.
- GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài.
-2 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
Thuyền lớt mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật.
Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ
vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt nh hình
con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những con tôm tròn, thịt

căng lên từng ngấn nh cổ tay của trẻ lên ba,
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Lịch sử
Tiết 25: SấM SéT ĐÊM GIAO THừA
I. Mục tiêu
- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu
Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
+ Tết Mậu Thân (1968) quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy
ở khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc
Tổng tiến công.
II. Đồ dùng dạy học
- ảnh t liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
5
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Ta mở đờng Trờng Sơn nhằm mục đích gì?
+ Đờng Trờng Sơn có ý nghĩa nh thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc
của dân tộc ta?
+ Kể về một tấm gơng chiến đấu dũng cảm trên đờng Trờng Sơn?
- GV nhận xét và ghi điểm từng HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
*Hoạt động 1: Sự kiện lích sử Tết Mậu Thân - năm 1968
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:

+ Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nớc ta ?
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968?
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi ngời đang chuẩn bị đón giao thừa thì các địa điểm
bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào
lúc lời Bác Hồ chúc Tết , quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ Tổng tham mu quân đội
Sài Gòn, Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất, tổng nha Cảnh sát, Bộ t lệnh hải
quân, cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tởng tợng của địch.
+ HS đọc thông tin SGK và thuật lại.
- GV giới thiệu tình hình nớc ta trong những năm 1965- 1968 : Mĩ ồ ạt đa quân vào
miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách
mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới.
- Cho HS làm việc theo nhóm:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp
Tết Mậu Thân 1968?
+ Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ?
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời:
+ Bất ngờ : Tấn công vào đêm Giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các
thành phố lớn.
+ Đồng loạt: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành
phố, chi khu quân sự.
+ Trận đánh của quân giải phóng vào sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng đầu Nhà
Trắng khiến cho sứ quán Mĩ bị tê liệt.
- GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động2: ýnghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
- Cho HS thảo luận nhóm và nêu:
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết mậu Thân - năm 1968 có ý nghĩa nh thế nào?
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
* ý nghĩa: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lợc,
một thắng lợi có ý nghĩa lớn, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam.

Thắng lợi đó đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, những sự choáng váng, làm cho
thế chiến lợc của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lợc của đế quốc Mĩ. Mĩ phải
chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội
nghị Pa-ri, chuyển chiến tranh cục bộ sang Việt Nam hoá chiến tranh.
- Hớng dẫn HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần của quân ta, từ đó rút ra
nhận định:
+ Ta tấn công địch khắp Miền Nam, làm cho địch hoang mang, lo sợ.
+ Sự kiện này tạo ra bớc ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nớc.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài: Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968, khi
Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng năm mới, cả Sài Gòn, cả miền Nam đồng loạt trút lửa
xuống đầu kẻ thù. Trận công phá vào tòa đại sứ Mĩ là một đòn sấm sét tiêu biểu của
sự kiện Mậu Thân 1968. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây
nỗi kinh hoàng cho đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Từ đây,
cách mạng Việt Nam sẽ tiến dần đến thắng lợi hoàn toàn.
6
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Toán
Tiết 121: Kiểm tra định kì giữa học kì ii
I. Mục tiêu
Tập trung vào việc kiểm tra:
- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học
- Đề kiểm tra.
IIi. Đề kiểm tra
Phần I:
Câu 1: Hãy khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng
1. Mỗi lớp học có 13 học nữ và 12 học sinh nam. Tỉ số gữa số HS nữ và số HS của cả

lớp đó là:
A. 50% B.51% C.52% D.53%
2. 35% của số 87 là:
A. 30 B.30,45 C.45,30 D. 3,045
3. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn học tự chọn của 200 học sinh lớp 5
đợc thể hiện trên bản đồ. Trong 200 học sinh đó, số học sinh thích môn hoạ là:
N h ạ c
2 5 %
T . A n h 5 5 %
H o ạ
2 0 %
A. 50 học sinh C. 130 học sinh
B. 40 học sinh D. 20 học sinh
4. Biết đờng kính của hình tròn là 5cm, đờng cao của tam giác là 2,3 cm. Tính diện
tích của phần đợc tô màu.
A. 19,625 cm
2
B. 5,75cm
2


C. 25,375 cm
2
D. 13,875cm
2
5. Biết hình thang có đáy lớn là 15,9 cm, đáy bé là 10,6cm. Tính diện tích phần đợc tô
màu.
A. 70,225cm
2
B. 140,45 cm

2
C.88,2026
3
D. 26,1237cm
2
Phần II:
1. Viết tên hình vào chỗ chấm:
.
2. Một mét khối đất nặng 1,75 tấn. Muốn đào một cái bể ngầm hình hộp chữ nhật sâu
3m, rộng 9m, dài 12m thì phải đào bao nhi nhiêu tấn đất. Nừu dùng xe để chuyên chở
đất ấy đi thì phải mất bao nhiêu chuyến xe? Biết rằng trung bình mỗi chuyến xe chở
đợc 4,5 tấn.
iv. Hớng dẫn đánh giá
* Phần I (6 điểm)
1. C
2. B
3. B
4. C
5. D
* Phần II (4 điểm)
1. Viết đúng tên mỗi hình đợc 0,25 điểm
2. (3 điểm)
- Nêu câu lời giải và tính đúng thể tích của cái bể đợc 1 điểm.
- Nêu câu lời giải và tính đúng số tấn đất 0,5 điểm.
- Nêu câu lời giải và tính đúng số chuyến xe đợc 1 điểm.
- Viết đúng đáp số cho 0,5 điểm.
Tập làm văn
7
Tiết 49: Tả Đồ VậT (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu

- Viết đợc bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu
đúng, lời văn tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
- HS có thể mang đồ vật thật định tả đến lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sợ chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Thực hành viết
- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra.
* Chọn một trong các đề sau:
1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.
2. Tả cái đồng hồ báo thức.
3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp
quan sát.
- GV nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật
qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công
dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ
vật hoàn chỉnh.
- Cho HS viết bài.
- HS dựa vào dàn ý của tiết trớc viết thành một bài văn miêu tả đồ vật.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ t ngày 23 tháng 2 năm 2011
Mĩ thuật
Tiết 25: Thờng thức mĩ thuật. XEM TRANH
BáC Hồ ĐI CÔNG TáC
I. MụC TIÊU
- Hiểu nội dung bức tranh qua bố cục, hình ảnh, màu sắc.
- Biết đợc một số thông tin sơ lợc về hoạ sĩ Nguyễn Thụ.
* HS khá - giỏi : Nêu đợc lí do tại sao thích hay không thích bức tranh.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ Bác Hồ đi công tác.
- Su tầm tranh ảnh về Bác Hồ.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về su tầm tranh về Bác Hồ.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Thụ
- GV yêu cầu HS xem mục I - SGK.
? Hoạ sĩ Nguyễn Thụ quê ở đâu?
? Nêu những tác phẩm nổi tiếng của ông?
- HS trả lời:
+ Hoạ sĩ Nguyễn Thụ quê ở xã Đắc Sở, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây.
+ Tác phẩm nổi tiếng của ông : Dân quân, Đấu vật, Làng ven núi, Mùa đông
* Hoạt động 2: Xem tranh Bác Hồ đi công tác
8
- GV giới thiệu các tranh của hoạ sĩ Nguyễn Thụ và đặt câu hỏi cho HS trả lời.

? Hình ảnh chính trong bức tranh là gì?
+ Hình Bác Hồ và anh bảo vệ.
? Dáng vẻ của từng nhân vật trong tranh nh thế nào?
+ Bác Hồ ung dung th thái
? Màu sắc trong tranh nh thế nào?
+ Màu sắc trong tranh hài hoà, trầm ấm.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi những HS tích cực phát biểu ý kiến.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- Dặn dò HS su tầm một số dòng chữ in hoa nét thanh, nét đậm ở trong sách báo.
Tập đọc
Tiết 50: CửA SÔNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết
nhớ cội nguồn. (Trả lời đợc các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS đọc lại bài Phong cảnh
Đền Hùng, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
? Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên
nơi đền Hùng?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới

a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Hớng dẫn HS luyện đọc
- Mời một HS khá - giỏi đọc bài thơ.
- GV hớng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
cảnh cửa sông, yêu cầu 1 HS đọc chú giải
từ cửa sông.
- Yêu cầu từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc
6 khổ thơ (2, 3 lợt).
- GV cho HS luyện phát âm đúng các từ
ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó
trong bài.
- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lỡi
sóng ngọn sóng uốn cong tởng nh bị cần
câu uốn.
- Yêu cầu HS luyên đọc theo cặp.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn.
+ Có những khóm hải đờng đâm bông
đỏ rực, những cánh bớm dập dờn bay
lợn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên
phải là dãy Tam Đảo nh bớc tờng xanh
sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trớc
mặt là Ngã Ba Hạc.
+ Những cây đại, cây thông già, giếng
Ngọc trong xanh.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá - giỏi đọc.

- HS quan sát tranh, HS đọc chú giải
từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển,
chảy vào hồ hay một dòng sông khác.
- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ (2, 3
lợt).
- HS luyện phát âm đúng các từ ngữ
khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần
mẫn, mênh mông, nớc lợ, nông sâu,
tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non
-1 HS đọc các từ ngữ đợc chú giải.
- HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu
thêm.
- HS luyên đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
9
- GV hớng dẫn đọc và đọc mẫu.
* Hớng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV theo dõi, bổ sung, kết luận.
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ
ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?
+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?
- GV: Đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa
chuyển. Theo bài thơ, cửa sông là một địa
điểm đặc biệt nh thế nào?
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác
giả nói lên điều gì về tấm lòng của cửa
sông đối với cội nguồn?
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói

lên điều gì?
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ
4 - 5: GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ
thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi
GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn
giọng khi đọc bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Yêu cầu 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò
? Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói
lên điều gì?
- GV yêu cầu 2 HS nhắc lại nội dung chính
của bài thơ.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Những từ ngữ là:
Là cửa nhng không then khoá.
Cũng không khép lại bao giờ.
+ Cách nói rất đặc biệt của tác giả
bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm
cho ngời đọc hiểu ngay thế nào là cửa
sông, cửa sông rất quen thuộc.
+ Cách nói đó rất hay, làm cho ta nh
thấy cửa sông cũng nh là một cái cửa
nhng khác với mọi cái cửa bình thờng,

không có then cũng không có khoá.
- Cửa sông là nơi những dòng sông gửi
phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nớc
ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả
tìm về với đất liền, nơi nớc ngọt của
những con sông và nớc mặn của biển
cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng n-
ớc lợ, nơi cá tôm hội tụ, những chiếc
thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi
những con tàu kéo còi giã từ mặt đất,
nơi tiễn đa ngời ra khơi.
+ Những hình ảnh nhân hoá đợc sử
dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng
biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội
nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống /
Bỗng nhớ một vùng núi non Phép
nhân hoá giúp tác giả nói đợc tấm
lòngcủa cửa sông là không quên cội
nguồn.
*Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông,
tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ
chung, uống nớc nhớ nguồn của dân
tộc ta.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi và tìm giọng đọc hay.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc
diễn cảm khổ thơ 4-5.
- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng

khổ thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
10
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe.
Toán
Tiết 123: CộNG Số ĐO THờI GIAN
I. Mục tiêu
Biết:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); Bài 2.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
0,5ngày = giờ 1,5giờ = phút
84phút = giờ 135giây =
phút
- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.

b. Hớng dẫn HS thực hiện phép
cộng số đo thời gian
* Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho
HS nêu phép tính tơng ứng).
- GV hớng dẫn cho HS tìm cách đặt
tính và tính:

* Ví dụ 2:
- GV nêu bái toán, sau đó cho HS
nêu phép tính tơng ứng.
- GV cho HS đặt tính và tính:
? Muốn cộng số đo thời gian ta làm
thế nào?
c. Hớng dẫn HS luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- GV cho HS làm bài vào vở, 4 HS
lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS dới lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.
- HS theo dõi, nêu phép tính:
3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?
3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
3giờ 15phút + 2giờ 35phút = 5giờ 50phút

- HS nêu:
22phút 58giây
23phút 25giây
45phút 83giây
(83 giây = 1phút 23giây)
22phút 58giây+23phút25giây=46phút 23giây
- Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số
đo theo từng loại đơn vị.
Trong trờng hợp số đo theo đơn vị phút, giây
lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn
vị hàng lớn hơn liền kề.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) 7 năm 9 tháng
5 năm 6 tháng
12 năm15tháng
(15 tháng = 1năm 3 tháng)
7năm9tháng+5năm6tháng=13năm3tháng
b) 3giờ 5phút
11
+
+
+
+
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1

HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu 2 HS nhắc lại cách
cộng số đo thời gian.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
6giờ 32phút
9giờ 37phút
3giờ 5phút + 6 giờ 32phút = 9giờ 37phút
c) 12giờ 18phút
8giờ 12phút
20giờ 30phút
12giờ 18phút + 8giờ 12phút = 20giờ 30phút.
d) 4giờ 35phút
8giờ 42phút
12giờ 77phút
(77phút = 1giờ 17phút)
4giờ 35phút + 8giờ 42phút = 13giờ 17phút
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng
Lịch sử là:
35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút
Đáp số: 2giờ 55phút

- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thể dục
Tiết 49: pHốI HợP CHạY Đà - BậT CAO.
TRò CHƠI: CHUYểN NHANH, NHảY NHANH
I. Mục tiêu
- Thực hiện đợc động tác bật nhảy lên cao.
- Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao).
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi.
II. Địa điểm - phơng tiện
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn thực hiện.
- Phơng tiện: Kẻ vạch và ô cho trò chơi, 2 - 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá, có
thể chuẩn bị 4 chiếc khăn làm vật chuẩn bật cao.
III. tiến trình thực hiện
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Cho xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai: Mỗi động tác mỗi chiều 8-10 vòng.
- Cho HS ôn các động tác tay, chân, vặn mình toàn thân và nhảy của bài thể dục phát
triển chung: Mỗi động tác 2x8 nhịp.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến.
2. Phần cơ bản
a. Ôn phối hợp chạy - bật nhảy - mang vác
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu, chia tổ tập luyện khoảng 3 phút, sau đó cả lớp chia
thành 2 đội do cán sự điều khiển (thi đua thực hiện 2 - 3 lần có thởng, phạt).
b. Ôn bật cao, phối hợp chạy đà - bật cao
- Từ đội hình trên, GV triển khai tiếp thành 4 hàng dọc, HS bật cao 2-3 lần. Sau đó,
thực hiện 3-5 bớc đà- bật cao (HS thực hiện 2 - 3 lần có treo vật chuẩn trên cao để HS
phấn đấu bật cao tay chạm vật chuẩn).
c. Chơi trò chơi: Chuyển nhanh, nhảy nhanh

- Từ đội hình trên, GV chia số HS lớp thành 2 nhóm tơng đơng nhau, cán sự lớp điều
khiển.
- GV nêu tên trò chơi, thống nhất hình thức thi đua thởng phạt với HS, cho cả lớp chơi
12
+
+
2-3 lần.
- Cho HS tự nhận xét, đánh giá tổng kết và thực hiện thởng phạt.
3. Phần kết thúc
- GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa di chuyển, vừa vỗ tay và hát.
- GV hớng dẫn HS tập chạy đà bật cao tay với chạm vật chuẩn.
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 124: TRừ Số ĐO THờI GIAN
I. Mục tiêu
Biết:
- Thực hiện phét trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Đồ dùng dạy học
- Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm B2b-
tiết trớc.
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.

b. Hớng dẫn thực hiện phép trừ các
số đo thời gian
* Ví dụ 1:
- GV dán băng giấy có đề bài toán của
ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi HS:
+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào?
+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào?
+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà
Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm
thế nào?
- GV: Đó là một phép trừ hai số đo thời
gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép
cộng các số đo thời gian để đặt tính và
thực hiện phép trừ.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, HS dới
lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét bài làm của HS
trên bảng lớp, sau đó giảng lại cách
thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
? Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số
đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta
phải thực hiện nh thế nào?
* Ví dụ 2:
- GV dán băng giấy có đề bài toán 2
lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

+ Vào lúc 13giờ 10phút.
+ Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15giờ 55phút.
+ Chúng ta phải thực hiện phép trừ:
15giờ 55phút 13giờ 10phút
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm, HS dới lớp làm bài
vào vở.
15giờ 55phút
13giờ 10phút
2giờ 45phút
- HS nghe.
- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện
trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
- HS đọc ví dụ 2.
- HS tóm tắt bài toán.
Tóm tắt
Hoà chạy hết : 3phút 20giây.
Bình chạy hết : 2phút 45giây.
Bình chạy ít hơn Hoà : giây ?
13
-
- GV: Để biết đợc Bình chạy hết ít hơn
Hoà bao nhiêu giây ta làm nh thế nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính.
- GV: Em có thực hiện đợc phép trừ
ngay không?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải
phép tính.
- GV hỏi: Khi thực hiện phép trừ các số
đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào

đó ở số bị trừ bé hơn số đo tơng ứng ở
số trừ thì ta làm nh thế nào?
- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại chú ý trên.
c. Hớng dẫn HS luyện tập
* Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở cho bạn bên
cạnh để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu:
Ta lấy: 3phút 20giây - 2phút 45giây
- HS đặt tính vào giấy nháp.
- Cha thực hiện đợc phép trừ vì 20 giây
không trừ đợc 45 giây.
- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực
hiện phép trừ, sau đó một số HS nêu cách
làm của mình trớc lớp.
3phút 20giây 2phút 80giây
2phút 45giây 2phút 45giây

0phút 35giây
Bài giải
Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:
3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)
Đáp số: 35 giây
- Khi thực hiện phép trừ các số đo thời
gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị
trừ bé hơn số đo tơng ứng ở số trừ thì ta
cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn
liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện
phép trừ bình thờng.
- 1 HS nhắc lại.
- HS đọc.
- Thực hiện phép trừ các số đo thời gian.
- HS nêu.
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để kiểm
tra bài lẫn nhau.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) 23phút 25giây - 15phút 12giây
23phút 25giây
15phút 12giây
8phút 13giây
b) 54phút 21giây - 21phút 34giây
54phút 21giây 53phút 8giây
21phút 34giây 21phút 34giây
32phút 47giây
c)22giờ 15 phút -12 giờ 35 phút
22giờ 15phút 21giờ 75phút

12giờ 35phút 12giờ 35phút
9giờ 40phút
- HS đọc.
- HS dới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ
23ngày12giờ
3ngày 8giờ
20ngày 4giờ
b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ
14ngày 15giờ 13ngày 39giờ
3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ
10ngày 22giờ
14
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
* Bài 3 (HS khá - giỏi):
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hớng dẫn HS phân tích đề toán.

+ Ngời đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào?
+ Ngời đó đến B lúc mấy giờ?
+ Giữa đờng ngời đó đã nghỉ bao lâu?
+ Vậy làm thế nào để tính đợc thời
gian ngời đó đi từ A đến B không tính
thời gian nghỉ?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu 2 HS nhắc lại cách trừ số
đo thời gian.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng
13năm 2tháng 12năm 14tháng
8năm 6tháng 8năm 6tháng
4tháng 8tháng
- HS đọc đề bài toán.
- HS phân tích đề.
+ Lúc 6 giờ 45 phút.
+ Ngời đó đến B lúc 8 giờ 30 phút.
+ Đã nghỉ 15 phút.
+ Ta phải lấy thời gian đến B trừ đi thời
gian khởi hành từ A và trừ đi thời gian
nghỉ.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.


Bài giải
Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để
ngời đó đi từ A đến B là:
8giờ 30phút 6giờ 45phút = 1giờ 45phút
Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần
để ngời đó đi từ A đến B là:
1giờ 45phút 15phút = 1giờ 30phút
Đáp số: 1giờ 30phút
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Chính tả
Tiết 25: nghe viết: AI Là THủY Tổ LOàI NGƯờI ?
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả.
- Tìm đợc các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm đợc quy tắc viết hoa
tên riêng (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS viết lời giải câu đố BT3 - tiết trớc.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc toàn bài chính tả Ai là thủy tổ loài ngời ?
? Bài chính tả nói lên điều gì?

+ Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy
tổ loài ngời và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
- GV nhắc HS chú ý những tên riêng viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả.
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp các tên riêng có trong bài chính tả.
- Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng có trong bài chính tả: Chúa Trời, A-đam, Ê-va,
Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.
- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai.
c. HS viết bài
- GV đọc bài chính tả cho HS viết.
- GV đọc bài chính tả cho HS soát lại.
15
-
- Thu một số vở chấm, chữa lỗi.
- GV yêu cầu 2 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
- GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc chính tả.
- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh họa.
+ Khi viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có
gạch nối.
* Ví dụ: Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,
+ Có một số tên ngời, tên địa lí nớc ngoài viết giống nh cách viết tên riêng Việt Nam.
Đó là những tên riêng đợc phiên âm theo âm Hán Việt.
* Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, ấn Độ.
d. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng nội dung BT1, 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ suy nghĩ, làm bài.
- GV: Các em dùng bút chì gạch dới tên riêng tìm đợc trong vở và giải thích cách viết
những tên riêng đó.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- HS và GV nhận xét, kết luận.

* Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vơng, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Kh-
ơng Thái Công. Những tên riêng đó đều đợc viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi
tiếng vì là tên riêng nớc ngoài nhng đợc đọc theo âm Hán Việt.
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ .
? Anh chàng mê đồ cổ có tính cách nh thế nào?
+ Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe nói
một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay là đồ
giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ
xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khơng Thái công.
3. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài; kể lại mẩu chuyện
Dân chơi đồ cổ cho ngời thân nghe và chuẩn bị bài học sau.
Địa lí
Tiết 25: CHÂU PHI
I. Mục tiêu
- Mô tả sơ lợc đợc vị trí, giới hạn châu Phi.
+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu á, đờng Xích đạo đi ngang
qua giữa châu lục.
- Nêu đợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lợc đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ đợc vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lợc đồ).
* HS khá, giỏi:
- Giải thích tại sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: vì nằm trong
vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
- Dựa vào lợc đồ trống ghi tên các châu lục và đại dơng giáp với châu Phi.

II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài ôn tập.
+ Em hãy nêu những nét chính về châu á?
+ Em hãy nêu những nét chính về châu Âu?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
16
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
*Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lợc đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc cá nhân, xem lợc đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trớc lớp.
- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho
hoàn chỉnh.
? Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?
+ Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến
qua đờng chí tuyến Nam.
? Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dơng nào?
* Châu Phi giáp các châu lục và Đại dơng sau:
+ Phía bắc: Giáp với biển Địa Trung Hải.
+ Phía đông bắc, đông và đông nam: Giáp với ấn Độ Dơng.
+ Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dơng.
? Đờng xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?

+ Đờng xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi - lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai
bên đờng xích đạo.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu
lục và hỏi:
+ Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi?
+ So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác?
- HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và trả lời
câu hỏi.
- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km
2
.
+ Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu á và châu Mĩ.
Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.
- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh, sau đó kết luận: Châu Phi nằm ở
phía nam châu Âu và phía tây nam châu á. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí
tuyến, qua đờng xích đạo đi qua giữa lãnh thổ. Châu Phi có diện tích là 30 triệu km
2
,
đứng thứ 3 trên thế giới sau châu á và châu Mĩ.
*Hoạt động 2: Địa hình châu Phi
- Cho HS quan sát lợc đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao nh thế nào so với mực nớc biển?
+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi?
+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi?
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi?
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi?
- HS quan sát lợc đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi.
+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tơng đối cao. Toàn bộ châu lục đợc coi nh
một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.

+ Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát, bồn địa Nin thợng, bồn địa Côn Gô, bồn
địa Ca-la-ha-ri.
+ Các cao nguyên của châu Phi là: cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi.
+ Các con sông lớn của châu Phi là: sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dăm-
be-di.
+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a
- GV nhận xét và kết luận: Châu Phi là nơi có địa hình tơng đối cao, có nhiều bồn địa
và cao nguyên.
* Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội
dung vào bảng.
- HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm để hoàn thành nội dung vào vở, 1 nhóm
làm trên bảng lớp.
- GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
17
Cảnh thiên
nhiên châu Phi
Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động
thực vật
Phân bố
Hoang mạc
Xa-ha-ra
- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới
- Hầu nh không có sông ngòi, hồ nớc.
- Thực vật và động vật nghèo nàn.
Vùng Bắc Phi
Rừng rậm
nhiệt đới
- Có nhiều ma.

- Có các con sông lớn, hồ nớc lớn.
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực
vật phong phú.
Vùng ven biển, bồn
Địa Côn-gô.
Xa-van
- Có ít ma.
- Có một vài con sông nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp
sống hàng nghìn năm.
- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.
Vùng tiếp giáp với
hoang mạc Xa-ha-
ra. Cao nguyên Đông
Phi, bồn địa Ca-la-
ha-ri
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?
+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ?
- HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế giới, sông ngòi không có nớc, cây cối,
động vật không phát triển đợc.
+ Vì xa-van có ít ma, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì
thế động vật ăn cỏ phát triển.
- GV nhận xét, kết luận: Phần lớn diện tích châu Phi là hoang mạc và các xa-van, chỉ
có một phần ven biển và gần hồ Sát, bồn địa Côn-gô là có rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ
nh vậy là vì khí hậu của châu Phi rất khô, nóng bậc nhất thế giới nên cả động vật và
thực vật đều khó phát triển.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông tin đã su

tầm đợc về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS su tầm đợc nhiều tranh ảnh, thông tin hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Khoa học
ÔN TậP: VậT CHấT Và NĂNG LƯợNG (Tiết 1 )
I. Mục tiêu
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lợng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trờng, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần
Vật chất và năng lợng.
II. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh su tầm về việc sử dụng các nguồn năng lợng trong
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Hình trang 101, 102 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Em cần làm gì và không nên làm gì để tránh bị điện giật?
+ Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện?
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm từng HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS ôn tập
* Hoạt động 1: Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng ?
- Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trớc lớp.
- 1 HS của nhóm này nêu câu hỏi, 1 HS của nhóm khác chọn câu trả lời đúng và nêu.
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận.

18
? Đồng có tính chất gì?
+ Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt
? Thủy tinh có tính chất gì ?
+ Trong suốt, không gỉ, cứng nhng dễ vỡ.
? Nhôm có tính chất gì ?
+ Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn
nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
? Thép đợc sử dụng để làm gì?
+ Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đờng ray tàu hỏa, máy móc,
? Sự biến đổi hóa học là gì?
+ Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác.
? Hỗn hợp nào dới đây không phải là dung dịch?
a. Nớc đờng.
b. Nớc chanh pha với đờng và nớc sôi để nguội.
c. Nớc bột sắn (pha sống)
+ Nớc bột sắn (pha sống).
? Sự biến đổi hóa học của các chất dới đây xảy ra trong điều kiện nào?
+ HS quan sát tranh và trả lời:
a) Nhiệt độ bình thờng.
b) Nhiệt độ cao.
c) Nhiệt độ bình thờng.
d) Nhiệt độ bình thờng.
* Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK:
+ Các phơng tiện máy móc dới đây lấy năng lợng từ đâu để hoạt động?
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK:
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.

+ Hình a): Năng lợng cơ bắp của ngời.
+ Hình b): Năng lợng chất đốt từ xăng.
+ Hình c): Năng lợng gió.
+ Hình d): Năng lợng chất đốt từ xăng.
+ Hình e): Năng lợng nớc.
+ Hình g): Năng lợng chất đốt từ than đá.
+ Hình h): Năng lợng Mặt trời.
3. Củng cố, dặn dò
? Em hãy nêu tính chất của đồng?
? Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài học sau.
Toán
Tiết 125: LUYệN TậP
I. Mục tiêu
Biết:
- Cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dụng thực tế.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (b), Bài 2, Bài 3.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm Bài 1
tiết trớc.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài .
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.

19
b. Hớng dẫn HS làm bài luyện tập
* Bài 1:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm và
giải thích cách làm, HS làm vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.

* Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
? Khi cộng các số đo thời gian có
nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép
cộng nh thế nào?
? Trong trờng hợp các số đo theo đơn
vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm
nh thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm
bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm và
giải thích cách làm.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) 12ngày= 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ,
12ngày = 12 x 24 = 288giờ)
Tơng tự nh trên với các số còn lại.
3,4ngày = 81,6giờ
4ngày 12giờ = 108giờ ;
2
1
giờ = 30phút
b) 1,6giờ = 96phút
2giờ 15phút = 135phút
2,5phút= 150giây
4phút 25giây= 265giây
- HS đọc.
+ Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng
loại đơn vị.
? Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền
kề.
- HS nêu.
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng
2năm 5tháng
13năm 6tháng
15năm 11tháng
b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ

4ngày 21giờ
5ngày 15giờ
9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ
c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút
13giờ 34phút
6giờ 35phút
19giờ 69phút = 20giờ 9phút
- HS đọc.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng
4năm 3tháng 3năm 27tháng
2năm 8tháng 2năm 8tháng
1năm 19tháng
b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
4ngày 18giờ
c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút
13 giờ 23 phút 12giờ 47phút
20
+
+
+
-
-
-
-
-

-
* Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra
châu Mĩ vào năm nào?
+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào
năm nào?
+ Muốn biết đợc hai sự kiện này cách
nhau bao lâu chúng ta phải làm nh thế
nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS
đọc kết quả trớc lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
? Muốn cộng số đo thời gian ta làm
thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
5 giờ 45 phút 5giờ 45phút
7giờ 2phút
- HS đọc đề bài.
+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu
Mĩ vào năm 1942.
+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm
1961.
+ Chúng ta phải thực hiện phép trừ:
1961 1942
- HS làm bài vào vở, gọi 1 HS đọc kết quả
trớc lớp.
- HS nêu.

- HS nghe.
- HS nghe.
21
Ký duyệt của BGH
.
.
.
.
.
Sinh hoạt lớp
I- Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
1. Ưu điểm:
..







2. Nhợc điểm:






II- Triển khai công việc tuần tới:










III- Giao lu văn nghệ:



.
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×