Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

van 8 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.02 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 18 / 2 / 2011
Ngày dạy: 21 / 2 / 2011
Tiết 97: Nớc đại việt ta
- Nguyễn Trãi-
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS thấy đợc ý nghĩa tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỷ XV và bớc đầu
hiểu đợc 1 vài nét đặc sắc của NT bài "BNĐC", qua đoạn trích đầu tiên, sức thuyết
phục của NT văn chính luận của Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ , sự k h giữa lý lẽ
và thực tiễn .
- Rèn hs kỹ năng đọc văn biền ngẫu, tìm và phân tích luận điểm, luận cứ trong 1
đoạn của bài cáo.
- Tích hợp: TV ở bài "Hành động nói"; với phần TLV ở bài "Ôn tập về luận điểm" ,
với thực tế lịch sử, với văn bản "Sông núi nớc Nam" (lớp 7), với toàn bài "BNĐC"
(lớp 10).
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh chân dung Nguyễn Trãi, toàn bộ văn bản "BNĐC"
- HS: Học bài cũ, soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1/ ổn đinh: 1'
2/ Kiểm tra: 5' . Nêu những hiểu biết của em về thể "hịch", cho biết bố cục của bài
"Hịch tớng sĩ"?
? Bài "hịch " đã cho em thấy những nd sâu sắc nào qua NT nghị luận đặc sắc của
tác giả.
3/ Bài mới.
Giới thiệu bài: Nguyễn Trãi không chỉ là tác giả của những bài thơ Nôm, bài
phú tuyệt với nh "Cửa biển Bạch Đằng", "Cây chuối", "Tùng", "Bến đò xuân
đầu trại", "Cuối xuân tức sự", "Côn sơn ca", "Phú núi Chí Linh". mà ông
còn là tác giả của "BNĐC" (1428)- bản thiên ca hùng văn (lời của Lê Quý
Đôn), rất xứng đáng đợc gọi là bản " TNĐL lần thứ 2" trong lịch sử dân tộc
VN. Toàn văn bài cáo khá dài trong chơng trình lớp 8 chỉ học đoạn đầu, nhan
đề do ngời soạn sách đặt.


Hoạt động của thày và trò Nội dung hoạt động
HĐ1
- GV hớng dẫn hs đọc phân biệt từng đoạn
cho phù hợp.
- GV và hs cùng đọc - nhận xét.
- GV treo chân dung Nguyễn Trãi.
H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Trãi (Đã học lớp 7)
H: Bài "Bình ngô đại cáo" ra đời trong
hoàn cảnh nào?
H: Dựa vào chú thích SGK, hãy nêu
những đặc điểm của thể "cáo".
GV: K/c bài cáo gồm 4 phần:
PI: Nêu luận đề chính nghĩa.
PII: Vạch rõ tội ác kẻ thù (giặc Minh)
PIII: Kể lại quá trình k/c
PIV: Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính
nghĩa.
=> VB: Phần đầu của bài cáo.
- GV yêu cầu giải thích 1 số từ khó theo
I. Đọc, hiểu chú thích: 7'
1/ Đọc, chú ý giọng đọc trang trọng, chậm
rãi, tự hào.
2/ Giải thích
a) Tác giả - tác phẩm (SGK)
- "Bình ngô đại cáo" ra đời sau chiến
thắng của Lê Lợi với giặc Minh ban bố
rộng rãi cho dân chúng biết.
b) Giải thích từ khó
- Cáo : (SGK).

- Nhân nghĩa: đạo lý, cách ứng xử và tình
thơng giữa con ngời với nhau.
- Điều phạt : (Điều dân phạt tội).
- Văn hiến:
=> GV: "BNĐC" là bài cáo duy nhất trong
lịch sử VN đã trở thành 1 thiên anh hùng
ca lấy văn biền ngẫu tứ lục, chữ Hán
SGK.
H: Có thể gọi "Nớc Đại việt ta" là văn
bản NL đợc không? vì sao? (lý lẽ dẫn
chứng => thuyết phục t
2
độc lập dân tộc)
H: Văn bản có bố cục ntn?
HĐ2
- HS đọc 2 câu đầu.
H: Em hiểu "nhân nghĩa" ở đây có những
nội dung nào?
GV nói quan niệm "nhân nghĩa" của Nho
giáo.
H: Em hiểu "yên dân" là gì?
H: Vậy "điều phạt" là gì?
H: Dân ở đây là ai? Kẻ bạo ngợc là kẻ
nào? (dân ĐV, giặc Minh).
H: Hành động "điều phạt" có liên quan
đến "yên dân" ntn? (Trừ giặc Minh giữ
yên cuộc sống cho dân).
H: Từ đó, có thể hiểu nd t
2
"nhân nghĩa"

đợc nêu ở đây nh thế nào?
H: Qua 2 câu đầu, em thấy t tởng nhân
nghĩa của NT có chỗ nào tiếp thu của Nho
giáo, chỗ nào là sáng tạo, phát triển?
GV : Chính sự mở rộng về khái niệm
nhân nghĩa này, NT đã đa đợc nó vào 1
k/n rộng hơn: nền văn hiến, đất nớc có
chủ quyền không chỉ dựa vào yếu tố lịch
sử, đất đâi mà chủ yếu đất nớc ấy thực sự
có 1 nền văn hiến.
- HS đọc đoạn còn lại:
H: Để c/m nền văn hiến ĐV, tác giả đã đa
ra những biểu hiện nào?
H: Bằng những d/c và lý lẽ tác giả nêu
trên, em có nhận xét gì về nền văn hiến
của Đại Việt?
GV: 1 khi độc lập chủ quyền đợc kđ, việc
đánh đuổi quân xâm lợc, bảo về đl chủ
quyền chính là việc làm nhân nghĩa của
quân đội và nhân dân ta.
H: Đọc lại bài " SNNN" của LTK (TK XI)
em thấy tác giả quan niệm về TQ và đl dt
ntn? (lãnh thổ riêng, hoàng đế riêng, độc
lập, thần linh công nhận)
H: Vẫn là quan niêm về TQ và đl dt, nhng
ở NT có gì khác?
GV: Quan niệm của NT đợc phát triển p
2
và so sánh Tác giả tiếp tục của dẫn
chứng c/m s/m của chính nghĩa.

H: Nhận xét gì về cấu trúc của những câu
văn này?
H: Tác dụng của những câu văn này?
H: ở đây t tởng nào của tác giả đợc thể
hiện?
3/ Thể loại - Bố cục:
- Thể loại: Văn NL
- Bố cục: 2 Phần:
P1: 2 câu đầu: nêu t
2
nhân nghĩa của cuộc
kháng chiến.
P2: Còn lại: C/m nền văn biến của ĐV.
II. Đọc, hiểu văn bản: 20'
1/ T tởng nhân nghĩa của cuộc kháng
chiến:
- Nhân nghĩa: Chỉ mqh tốt đẹp giữa ngời
với ngời (yên dân - điếu phạt)
- Yên dân: giữ yên cuộc sống cho dân.
- Điếu phạt: Thơng dân trừ bạo.
=> Nhân nghĩa: lo cho dân, vì dân.
* T tởng "nhân nghĩa" của Nguyễn Trãi
không bó hẹp trong quan hệ giữa ngời với
ngời nh quan niệm của Nho giáo mà còn
gắn liền với yêu nớc, chống xâm lợc để
bảo vệ chủ quyền đất nớc, bảo vệ hạnh
phúc nhân dân. Nhân nghĩa là tình thơng
và lẽ phải hớng về phía nhân dân. Hai câu
văn nh hàm súc một chân lý thiêng liêng,
là ngời nói mà nh là trời nói.

2/ Nền văn hiến Đại Việt:
- Nền văn hiến đã lâu.
- Lãnh thổ riêng (núi.)
- Phong tục riêng (phong tục.)
- Lịch sử riêng (Từ Triệu )
- Nhân tài, hào kiệt (Song )
=> Với 5 yếu tố trên đã hợp thành tạo nên
tầm vóc lớn lao của ĐV, sức mạnh ĐV,
thể hiện niềm tự hào, lòng tự tôn dân tộc
của tác giả.
- Quan niệm TQ và đl dt của Nguyễn Trãi:
+ Có nền văn hiến, có phong tục tập quán,
có truyền thống lịch sử, có hoàng đế
riêng, không dựa vào thần linh mà dựa
vào lịch sử.
S/m của dân tộc Đại Việt.
+Lu cung thất bại.
+ Triệu tiết tiêu vong.
+ Cửa Hàm tử.
+ Sông Bạch Đằng.
=> Tác giả sử dụng những câu văn biền
ngẫu, làm nổi bật các chiến công của ta và
thất bại của địch, tạo sự cân đối nhịp
nhàng cho câu văn. Từ đó, kđ độc lập của
nớc ta, tự hào về truyền thống đấu tranh
vẻ vang của dân tộc ta, củng cố niềm tin
vào chính nghĩa.
III. Tổng kết; 5'
HĐ3
H: Đọc VB này, em hiểu những điều so

sánh nào về nớc ĐV ta?
H: ND ấy đợc trình bày dới hình thức văn
chính luận cổ có gì nổi bật?
HĐ4
H: ý thức dân tộc ở "Nớc ĐV ta" là sự tiếp
nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài
"NQSH" chỉ ra những biểu hiện ấy?
1/ Nội dung.
2/ Nghệ thuật:
- Giọng văn hùng hồn, lời văn biền ngẫu
nhịp nhàng, lập luận chặt chẽ.
IV. Luyện tập: 5'
- Nớc ta có độc lập chủ quyền, không
khuất phục kẻ thù.
- Có bề dày lịch sử đấu tranh bảo vệ độc
lập dân tộc.
- Một nền độc lập đợc xd trên t
2
nhân
nghĩa, vì dân.
4/ Củng cố; 2'
Từ nội dung văn bản "nớc đại việt ta" em hiểu gì về Nguyễn Trãi tác giả của
"BNĐC"?
5/ HDVN: - Học thuộc văn bản, nội dung phần ghi nhớ.
- Soạn bài: "Bàn luận về phép học".
Ngày soạn: 18 / 2 / 2011
Ngày dạy: 22 / 2 / 2011
Tiết 98: Hành động nói (tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố lại k/n về "hành động nói" phân biệt đợc "hành động nói trực tiếp" và

"hành động nói gián tiếp" .
- Rèn hs kỹ năng xác định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng hành động nói
có hiệu quả để đạt đợc mục đích giao tiếp.
- Tích hợp: Phần văn ở VB "Nớc ĐV ta", phần TLV ở bài "ôn tập về luận điểm".
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Học bài cũ, làm BT, xem trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1/ ổn định: 1'
2/ Kiểm tra: 5'
? Thế nào là hành động nói? Làm BT3.
? Nêu những kiểu hành động nói thờng gặp? Cho ví dụ?
3/ Bài mới: 37'
Hoạt động của thày và trò Nội dung hoạt động

- GV yêu cầu học sinh đọc VD trong
SGK
- Yêu cầu học sinh kẻ bảng vào vở, thảo
luận nhóm.
- GV yêu cầu học sinh đánh số thứ tự các
câu.
H: Nhận xét về hình thức của những câu
văn trên.
H: Trong câu ấy, những câu nào giống
nhau về mục đích nói?
H: Hãy xác định hành động nói của mỗi
câu?
H: Cùng là câu trần thuật, nhng có thể có
những mđ khác nhau. và thực hiện những
I- Bài học: 17'

Cách thực hiện hành động nói:
a.VD: SGK tr 70.
b. Nhận xét:
- Các câu trên về hình thức là câu trần thuật.
- Câu 1,2,3 mục đích trình bày =>
Hành động nói trình bày.
- Câu 4,5 mục đích cầu khiến => Hành động
nói cầu khiến.
- Câu trần thuật thực hiện hành động
nói trình bày => Dùng trực tiếp.
- Câu trần thuật thực hiện hành động nói cầu
khiến => Cách dùng gián tiếp.
hành động nói khác nhau. Vậy chúng ta
có thể rút ra những nhận xét gì?
H: Tìm VD về cách dùng trực tiếp và
cách dùng gián tiếp cho các kiểu câu
nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần
thuật? (TL nhóm).
HĐ 2
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Nêu yêu cầu
của bài tập.
- GV yêu cầu học sinh đọc phần hớng
dẫn ở vở bài tập.
H: Bài tập có mấy yêu cầu đó là những
yêu cầu nào?
H: Để thực đợc những yêu cầu đó, cần
căn cứ vào những đơn vị ý kiến nào?
- Chi nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, sửa chữa.

- HS đọc - nêu yêu cầu bài tập 2.
Đọc phần hớng dẫn ở vở bài tập.
- GV hớng dẫn học sinh làm bài.
- HS hoạt động độc lập.
- GV và học sinh nhận xét, sửa chữa.
- Làm phần a, phần còn lại - VN.
- HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 3.
Đọc phần hớng dẫn ở vở bài tập.
H: Để làm đợc bài tập này ta căn cứ vào
dơn vị kiến thức nào?
- HS thực hiện yêu cầu bài tập theo
nhóm.
- HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 4.
- GV hớng dẫn học sinh chú ý đến quan
hệ, giả thiết, thái độ thể hiện trong lời
nói.
- HS đọc, nêu yêu cầu bài tập.
- Căn cứ vào TC giao
c. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK tr71

II- Luyện tập: 20'
1/ Bài 1:
- " Từ xa không có?" (Thực hiện hành
dộng khẳng định)
- "Lúc không?" (Thực hiện hành động phủ
định).
- " Lúc không?" ( Thực hiện hành động
khẳng định).
- "Vì sao vậy?" (Gây sự chú ý).

- "Nếu vậy đất nữa?" (thực hiện hành động
phủ định).
=> Câu nghi vấn đoạn đầu tâm thế cho tớng
sỹ chuẩn bị nghe những lý lẽ của tác giả.
- Câu nghi vấn ở những đoạn văn giữa =>
Động viên khích lệ, thuyết phục tớng sỹ.
- Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ
có một con đờng là chiến đấu bảo vệ
bờ cõi.
2/ Bài 2:
- Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện
hành động cầu khiến, kêu gọi.
- Cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng cảm
sâu sắc, nó khiến cho những nguyện vọng
của lãnh tụ trở thành nguyện vọng của
mỗi ngời.
3/. Bài 3:
- Các câu có mục đích cầu khiến:
+ Dế Choắt: "Song nói".
"Anh đã chạy sang"
+ Dế Mèn: " Đợc, chú nào"
"Thôi, im đi"
=> Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhã
nhặn, mềm mỏng, khiêm tốn. Dế Mèn ỷ thế
mạnh giọng ra lệnh, hách dịch.
4- Bài 4:
Có thể dùng cả 5 cách:
- Cách b và e, nhã nhặn và lịch sự hơn cả.
5- Bài 5:
Hành động a: Kém lịch sự.

Hành động b: Hơi buồn cời.
Hành động c: Hợp lý nhất.
4- Củng cố: 2'
- GV khái quát nội dung bài học.
5- HDVN:
- Học ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài "Hội thoại".
Ngày soạn: 19 / 2 / 2011
Ngày dạy: 23 / 2 / 2011
Tiết 99: Ôn tập về luận điểm
A- Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm vững hơn khái niệm luận điểm, tránh đợc những hiểu lầm th-
ờng mắc: lẫn lộn luận điểm với vấn đề hoặc bộ phận của vấn đề cần nghị luận, thấy
rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, giữa các luận điểm với
nhau trong bài văn nghị luận.
- Rèn học sinh kỹ năng tìm hiểu, nhận diện, phân tích luận điểm và sự sắp xếp luận
điểm trong bài văn nghị luận.
-Tích hợp với các văn bản: "Hịch tớng sỹ", "Chiếu dời đô", "Nớc Đại Việt ta". Phần
TV ở :"Hành động nói","Hội thoại".
B- Chuẩn bị:
- GV: Giáo án , bảng phụ.
- HS: Học, ôn bài cũ.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1/ ổn định: 1'
2/ Kiểm tra: 5'
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
H: Nêu những đặc điểm của bài văn nghị luận?
3/ Bài mới: 37'
Hoạt động của thày và trò Nội dung hoạt động

HĐ1
H: Chọn đáp ứng đúng trả lời cho câu hỏi:
LĐ là gì?
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
GV: Đây cũng chính là nội dung mục ghi
nhớ 1 - GV yêu cầu hs đọc.
LĐ1: Nhận định chung t
2
yêu nớc của
nhân dân ta và sức mạnh của nó.
LĐ2: Lòng yêu nớc của cha ông ta trong
các cuộc kháng chiến.
LĐ3: Lòng yêu nớc của nhân dân ta ngày
nay.
LĐ4: Bổn phận của chúng ta là phát huy
truyền thống yêu nớc đó của nhân dân ta.
H: Tìm hiểu luận điểm chính và luận điểm
phụ trong các luận điểm trên?
H: Vai trò của từng luận điểm?
H: Vấn đề mà VB " TT . ta" đặt ra là gì?
(TT yêu nớc. ta)
H: Vấn đề này đợc nêu ở phần nào của
văn bản? (Nhan đề )
H: Để chứng minh vấn đề, các luận điểm
cần đảm bảo yêu cầu nào?
H: Giữa luận điểm và vấn đề đợc đặt ra có
quan hệ với nhau ntn?
- HS đọc, yêu cầu BT
H: Trong 2 hệ thống luận điểm nêu trên,
em chọn hệ thống luận điểm nào? Vì sao?

(Chọn hệ thống luận điểm 1)
H: Sắp xếp luận điểm ntn đợc coi là hợp
A. Ôn tập lý thuyết:
I. Khái niệm luận điểm:
* BT1: Chọn đáp án đúng luận điểm là
những t tởng, quan điểm chủ trơng cơ bản
mà ngời viết (nói) nêu ra trong bài văn
nghị luận.
* Bài tập 2:
Tìm luận điểm của văn bản "Tinh thần
yêu nớc của nhân dân ta".
a) Các luận điểm trong văn bản "Tinh thần
yêu nớc của nhân dân ta" .
- Luận điểm chính: LĐ4.
- Luận điểm phụ: 1 , 2 , 3
=> Luận điểm phụ:- Làm luận điểm xuất
phát.
- Làm cơ sở .
- Luận điểm chính: làm kết luận.
II. Mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề
cần giải quyết trong bài văn nghị luận:
- Vấn đề: Là câu hỏi đặt ra yêu cầu cần đ-
ợc giải quyết.
- Luận điểm: Là câu trả lời cho vấn đề đó.
=> Mối quan hệ: Ghi nhớ 2 (SGK).
III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong
các bài văn nghị luận:
* Bài tập: Chọn hệ thống luận điểm phù
hợp.
* Ghi nhớ 3 , 4 (SGK tr 75)

lý?
HĐ2
HS đọc, yêu cầu BT
- Tìm vấn đề chính đợc nêu trong đoạn
văn.
- Từ đó xác định đợc luận điểm của bài
viết.
- HS đọc, yêu cầu BT2
GV hớng dẫn: Muốn lựa chọn đúng hệ
thống luận điểm cần xác định đúng và rõ
vấn đề nào?
- Nội dung vấn đề cần làm rõ.
- Các yêu cầu của luận điểm.
- Chia nhóm hs làm.
B. Luyện tập: 15'
1/ Bài tập 1: Chọn luận điểm của đoạn văn
và giải thích lý do.
2/ Bài 2:
a) Luận điểm: Nớc ta là 1 nớc . lâu đời.
Vì không làm sáng tỏ vấn đề.
b) Sắp xếp:
- GD giải phóng con ngời. xã hội.
- GD góp phần điều chỉnh độ gia tăng dân
số.
- GD góp phần bảo vệ môi trờng, tăng tr-
ởng kinh tế.
- GD góp phần đào tạo tơng lai. Trẻ.
mai.
=> Bởi vậy GD là chìa khóa của tơng
lai

4/ Củng cố: 2'
Khi đề cập đến vấn đề luận điểm ta cần lu ý đến những vấn đề gì?
5/ HDVN:
- Học thuộc nd mục ghi nhớ.
- Luyện tập viết các luận điểm trên thành các đoạn văn ngắn.
Ngày soạn: 19 / 2 / 2011
Ngày dạy: 23 / 2 / 2011
Tiết 100: Viết đoạn văn trình bày luận điểm
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong bài văn
nghị luận.
- Rèn học sinh kỹ năng nhận diện, phân tích đoạn văn nghị luận, xây dựng luận
điểm, luận cứ, lập luận và viết đoạn văn diễn dịch và quy nạp.
- Tích hợp: Văn bản "Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta", văn bản "Chiếu dời đô",
TLV: Văn nghị luận.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, máy chiếu, giấy trong.
- HS: Chuẩn bị bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1/ ổn định: 1'
2/ Kiểm tra: 5'
Bài "Chiếu dời đô" và "Bàn luận về phép học" có bao nhiêu luận điểm? Để phát
triển những luận điểm đó thành những bài văn hoàn chỉnh, tác giả đã phải làm gì?
3/ Bài mới: 37'
Hoạt động của thày và trò Nội dung hoạt động
HĐ1
- HS đọc đoạn văn trên máy chiếu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1
đoạn văn. Thực hiện các yêu cầu.
H: Tìm câu chủ đề trong đoạn văn?

H: Câu chủ đề đứng ở vị trí nào của đoạn?
I. Bài học: 20'
Trình bày luận điểm thành một đoạn văn
nghị luận:
1/ VD: SGK - tr 79- 80.
2/ Nhận xét:
- Đoạn 1: Câu chủ đề là câu nằm ở vị trí
H: Đoạn văn nêu luận điểm nào? Luận
điểm đó đợc thể hiện ở đâu?
H: Phân tích các lập luận của đoạn văn?
H: Vậy, đoạn văn trình bày luận điểm cần
lu ý điều gì?
- GV yêu cầu hs làm bài tập áp dụng:
BT1: SGK.
- HS đọc, nêu y/c bài tập
- Chia nhóm thảo luận trao đổi chéo giữa
các nhóm.
- Rút ra kết luận thống nhất.
- Trình bày nội dung, GV nhận xét, bổ
sung.
- HS đọc đoạn văn trên máy chiếu.
H: Xác định luận điểm của đoạn văn?
H: Tìm câu chủ đề? Vị trí của câu chủ đề?
Kiểu đoạn văn?
H: Nhà văn đã lập luận theo cách nào?
Giải thích?
H: Nếu thay đổi trật tự sắp xếp khác thì có
ảnh hởng đến đoạn văn không? Giải
thích?
H: Những cụm từ "chuyện chó, giọng chó,

rớc chó, chất chó đểu" đợc xếp cạnh
nhau nhằm mục đích gì?
HĐ 2
- HS đọc, nêu yêu cầu BT2.
- GV hớng dẫn hs dựa vào mục ghi nhớ
làm bài tập.
- Chia nhóm
- Thảo luận, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- GV bổ sung, nhận xét.
- BT3 , 4 về nhà.
cuối cùng của đoạn.
=> Đây là đoạn văn viết theo kiểu quy
nạp.
=> LĐ: Thành Đại La là trung tâm đất n-
ớc, thật xứng đáng là thủ đô muôn đời.
- Đoạn 2: Câu chủ đề nằm ở vị trí đầu
đoạn văn.
=> Đoạn diễn dịch
=> Luận điểm: Tinh thần yêu nớc của
đồng bào ta hiện nay.
* Ghi nhớ1 ,2 (SGK - tr 81)
* BT1
- LĐ1:
+ C
1
: Tránh lối viết dài dòng làm ngời
xem khó hiểu.
+ C
2

: Cần viết gọn, dễ hiểu.
- LĐ2:
+ C
1
: N.H thích truyền nghề cho bạn trẻ.
+ C
2
: Niềm say mê đào tạo nhà văn trẻ
của NH.
* Ví dụ 2: Đoạn văn của Nguyễn Tuân.
- Câu chủ đề của đoạn là câu cuối cùng
của đoạn văn.
- Luận điểm của đoạn là: Bản chất giai
cấp chó đểu của vợ chồng Nghị Quế thể
hiện rõ qua việc chúng mua chó.
- Tác giả lập luận tơng phản => Làm rõ
bản chất chó đểu của vợ chồng Nghị Quế.
Nếu đa các luận cứ này sắp xếp theo trình
tự ngợc lại thì luận điểm sẽ mờ nhạt.
- Những cụm từ đạt liền nhau nh thế đã
xoáy vào luận điểm làm nổi bật luận
điểm.
3/ Kết luận: Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập: 17'
1/ Bài 2:
- Câu chủ đề: Tôi lắm (đầu đoạn)
- LĐ: Tế Hanh là 1 nhà thơ tinh tế.
- LC
1
: Thơ ông ghi đợc đôi nét rất thần

tình về cảnh sinh hoạt chốn quê hơng.
- LC
1
: Thơ ông đa ta vào một TG rất gần
gũi thờng ta chỉ thấy 1 cách mờ mờ =>
Các luận cứ đợc sắp xếp theo trình tự tăng
tiến, càng sâu, cao càng tinh tế dần.
4/ Củng cố: 2'
5/ HDVN: Học ghi nhớ, làm BT.
Ngày soạn: 25 / 2 / 2011
Ngày dạy: 28 / 2 / 2011
Tiết 101: Bàn luận về phép học
- Nguyễn Thiếp -
A. Mục tiêu cần đạt.
- HS thấy đợc mcụ đích, tác dụng thiết thực và lâu dài của việc học chân chính.
Nhận thức đợc phơng pháp học đúng, kết hợp học với hành, phân biệt sơ lợc về các
thể loại: Tấu, hịch và cáo.
- Rèn hs kỹ năng tìm hiểu và phân tích đoạn trích văn bản NL cổ: Thể tấu.
- Tích hợp: TLV: "Viết đoạn văn trình bày luận điểm". TV: Các kiểu câu đã học.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, su tầm bút tích của QT gửi Nguyễn Thiếp.
- HS: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×