Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Các dạng toán hình 11 chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.92 KB, 11 trang )

Bài tập Hình học 11 chương III Trang 1
Chương III: QUAN HỆ VNG GĨC
VẤN ĐỀ 1: Chứng minh một đẳng thức vectơ.
1. Cho tứ diện ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD, I là trung điểm của EF.
CM
a)
0IA IB IC ID+ + + =
uur uur uur uur
r
. b)
4MA MB MC MD MI+ + + =
uuur uuur uuuur uuuur uuur
, với M tuỳ ý.
2. Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm
BCD∆
, O là trung điểm đoạn AG. CMR:
a)
3 0OA OB OC OD+ + + =
uuur uuur uuur uuur
r
b)
3 6MA MB MC MD MO+ + + =
uuur uuur uuuur uuuur uuuur
3. Cho tứ diện ABCD .Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và BC .G là trọng tâm
của tam giác BCD. Chứng minh rằng :
VẤN ĐỀ 2: Tích vơ hướng và ứng dụng.
1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vng. Tất cả các cạnh bên và cạnh đáy của hình
chóp = a. Tính các tích vơ hướng:
a)
.SA SB
uur uuur


b)
.SA SC
uur uuur
c)
.SA BA
uur uuur
2. Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và ABD là hai tam giác đều cạnh a. Chứng minh rằng AB và
CD vng góc với nhau.
VẤN ĐỀ 3: Góc giữa hai đường thẳng.
• Dựa vào qui tắc các phép toán về vectơ và các hệ thức vectơ.
+ Quy tắc 3 điểm: A, B, C tùy ý. Ta có:
AB BC AC+ =
uuur uuur uuur
;
AB AC CB− =
uuur uuur uuur
+ Quy tắc trừ: O, A, B tùy ý. Ta có:
0 − =
uur uuur uuur
B OA AB
;
= −
uuur uuur uuur
AB OB OA
+ Qui tắc hình bình hành: ABCD là hình bình hành
AB AD AC⇔ + =
uuur uuur uuur

+ Qui tắc hình hộp: ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp
' 'AB AD AA AC⇔ + + =

uuur uuur uuur uuuur
+ Nếu I là trung điểm AB, M tùy ý. Ta có:
IA IB= −
uur uur

0IA IB+ =
uur uur r
hay
0AI BI+ =
uur uur r

2MA MB MI+ =
uuur uuur uuur

+ Nếu G là trọng tâm tam giác ABC, M tùy ý. Ta có:
0GA GB GC+ + =
uuur uuur uuur r
hay
0AG BG CG+ + =
uuur uuur uuur r

3MA MB MC MG+ + =
uuur uuur uuuur uuuur

+
= −
uuur uuur
AB BA
• Góc giữa hai vectơ trong không gian:
·

·
0 0
(0 180 ), ( , ) BACAB u AC v u v BAC ≤ ≤= = ⇒ =
uuur uuur
r r r r
• Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian:
+ Cho
, 0u v ≠
r
r r
. Tích vơ hướng của 2 vectơ
, 0u v ≠
r
r r
là:
. . .cos( , )u v u v u v=
r r r r r r
+ Với
0 0u hoặc v= =
r r
r r
. Qui ước:
. 0u v
=
r r
+
. 0u v u v
⊥ ⇔ =
r r r r
• Tính độ dài 1 đoạn thẳng:

2
AB AB AB= =
uuur uuur
Bài tập Hình học 11 chương III Trang 2
1. Cho tứ diện S.ABC có SA = SB = SC = AB = AC = a, BC = a
2
. Tính góc giữa
a) 2 vectơ
AB vaø SC
uuur uuur
b) 2 đường thẳng AB và SC
VẤN ĐỀ 4: Chứng minh 2 đường thẳng vuông góc.
1’. Cho tứ diện ABCD có AB = AC = AD và
·
·
0
60BAC BAD= =
. CMR: AB

CD
1. Cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’ có tất cả các cạnh đều bằng nhau. CMR: AC

B’D’, AB’


CD’, AD’

B’C
2. Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và
·

·
·
ASB BSC CSA= =
. CMR: SA

BC, SB

AC, SC

AB
3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD vuông ở A và B, AD = 2AB = 2BC.
a) Chứng minh các mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông.
b) Gọi I là trung điểm của AD. Chứng minh BI

SC và CI

SD.
4. Cho hình chóp S.ABC có SA

(ABC), AB = AC, I là trung điểm của BC, AH

SI. Chứng minh:
a) BC

AH. b) AH

SB.
• Hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau: góc giữa chúng bằng 0
0
• Hai đường thẳng vuông góc: góc giữa chúng bằng 90

0
• Nếu
,u v
r r
lần lượt là vectơ chỉ phương của đường thẳng a, b và
( , )u v
α
=
r r
thì: góc giữa 2 đường
thẳng a, b bằng:
0 0
0 0 0
0 90
180 90 180
neáu
neáu
α α
α α
≤ ≤
− < ≤

• Góc giữa 2 đường thẳng là góc giữa 2 đường thẳng cắt nhau lần lượt song song với 2 đường
thẳng đó
• Chứng minh 2 đường thẳng vuông góc ta thực hiện 1 trong các cách sau:
CM: góc giữa 2 đường thẳng đó bằng 90
0

CM: 2 VTCP của 2 đường thẳng đó vuông góc (tích vô hướng của 2 VTCP = 0)
CM:

( )
( )
a P
a b
b P

⇒ ⊥



P

CM:
( )
( )
a P
a b
b P


⇒ ⊥




Sử dụng định lý 2 đường vuông góc:
'a b a b⊥ ⇔ ⊥
với a’ là hình chiếu của a lên mặt
phẳng chứa b.
Sử dụng các tính chất của hình học phẳng: định lí Pitago, các hệ thức lượng trong tam giác,

tính chất trong hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi.
Bài tập Hình học 11 chương III Trang 3
VẤN ĐỀ 5: Chứng minh đường thẳng vng góc mặt phẳng.
1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vng, cạnh bên SA vng góc với đáy. CMR:
a)
( )BC SAB⊥
b)
)(SACBD ⊥
2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Biết rằng
SA = SC, SB = SD. CMR:
a)
( )SO ABCD⊥
b)
)(SACBD ⊥
c)
( )AC SBD⊥
3. Cho tứ diện SABC có tam giác ABC vuông tại B; SA ⊥ (ABC).
a) Chứng minh: BC ⊥ (SAB).
b) Gọi AH là đường cao của ∆SAB. Chứng minh: AH ⊥ SC
4. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều, cạnh bên SA

(ABC). Gọi I là trung điểm
của BC.
a) Chứng minh rằng:
( )BC SAI⊥
.
b) Gọi AH là đường cao của tam giác SAI. Chứng minh rằng:
( )AH SBC⊥
.
5. Cho hình chóp SABCD, có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết: SA = SC, SB = SD.

a) Chứng minh: SO ⊥ (ABCD).
b) Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh BA, BC. CMR: IJ ⊥ (SBD).
6. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, đáy là hình thoi tâm O, SA = SC, SB = SD.
a) CMR:
( )
⊥SO ABCD
b) Gọi I, K lần lượt là trung điểm của BA, BC. CMR:
( )
,⊥ ⊥IK SBD IK SD
7. Cho hình chóp SABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều và SC = a
2
. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD. CMR:
a) SH ⊥ (ABCD). b) AC ⊥ SK và CK ⊥ SD.
8. Cho tứ diện ABCD có AC = AD và BC = BD.Gọi M là trung điểm của CD, H là chân đường cao
kẻ từ A của tam giác AMB. Chứng minh rằng:
a) CD

(AMB). b) AH

(BCD).
9. Cho tứ diện ABCD có DA

(ABC). Gọi H, K lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và tam giác
BCD. Chứng minh rằng:
a) HK

(BCD). b) BD

(CHK).
10. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vng cạnh a, tam giác SAB đều. Gọi H, I lần lượt là trung

điểm của AB và CD, cho SC =
2a
, HK

SI. Chứng minh rằng:
• Chứng minh đường thẳng vng góc mặt phẳng ta thực hiện 1 trong các cách sau:
CM: đường thẳng đó vng góc với 2 đường thẳng cắt nhau cùng nằm trong mặt phẳng thì
CM: 2 đường thẳng song song, mặt phẳng nào vng với đường thẳng này thì cũng vng
với đường thẳng kia.
//
( )
( )
a b
a P
b P

⇒ ⊥



CM: 2 mặt phẳng song song, đường thẳng nào vng với mặt phẳng này thì cũng vng
với mặt phẳng kia.
( )
( )
( )//( )
a Q
a P
Q P



⇒ ⊥


CM: 2 mặt phẳng vng góc với nhau thì bất kì đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này
vng góc với giao tuyến thì cũng vng góc với mặt phẳng kia.
( ) ( )
( ) ( )
P Q d
a Q a P
a d
⊥ =


⊂ ⇒ ⊥




CM: 2 mặt phẳng cắt nhau cùng vng góc với 1 mặt phẳng thứ 3thì giao tuyến của chúng
cũng vng góc với mặt phẳng thứ 3.
( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( )
P Q
P R a P
Q R a



⊥ ⇒ ⊥



∩ =

Bài tập Hình học 11 chương III Trang 4
a) SH

(ABCD). b) HK

(SDC).
11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vng ABCD, SA

(ABCD). Gọi M, N lần lượt là
trung điểm của SB, SC. Chứng minh:
a) BD

(SAC). b) MN

(SAB).
12. Cho hình chóp S.ABC có SB

(BCD). Gọi H là trực tâm tam giác BCD. Chứng minh rằng:
a) DH

(ABC). b) CH

(ABD). c) CD

(ABH).
13. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vng cân tại B, cạnh bên

SA
)(ABC⊥
.
a) Chứng minh rằng:
)(SABBC ⊥
.
b) Gọi M là trung điểm của AC. Chứng minh rằng:
)(SACBM ⊥
.
14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vng tâm O, cạnh bên
)(ABCDSA ⊥
a) Chứng minh rằng:
)(SAOBD ⊥
.
b) Gọi M là trung điểm của CD. Chứng minh rằng:
)(SABOM ⊥
.
15. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vng, tâm O và SA

(ABCD) . Gọi H, K lần lượt là
hình chiếu vng góc của A lên SB, SD. CMR:
a) BC ⊥ (SAB), BD ⊥ (SAC). b) SC ⊥ (AHK). c) HK ⊥ (SAC).
16. Cho hình vng ABCD. Gọi H, K là trung điểm AB, AD. Trên đường thẳng vng góc với
mp(ABCD) tại H, lấy điểm S (khác H). Chứng minh:
a) AC

(SHK). b) CK

SD.
17. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, tâm O và AB = SA = a, BC =

3a
, SA ⊥
(ABCD).
a) Chứng minh các mặt bên của hình chóp là những tam giác vng.
b) Gọi I là trung điểm của SC. Chứng minh IO⊥ (ABCD).
c) Tính góc giữa SC và (ABCD).
18. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vng cạnh a, tâm O và SA = SC = SB = SD =
2a
.
a) Chứng minh SO ⊥ (ABCD).
b) Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AB và BC. Chứng minh IK⊥SD
c) Tính góc giữa SB và (ABCD).
VẤN ĐỀ 6: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vng tâm O cạnh a, SA = a và vng góc với
đáy. Tính góc giữa
a) SB và CD. (CD // AB) b) SC và mp(ABCD)
2. Cho Cho tứ diện SABC,
( )
SA ABC⊥
, SA = a,
3AB a=
, tam giác SBC cân tại S. Tính góc giữa:
a) SB và mp(ABC). b) SC và mp(ABC).
2’. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình chữ nhật, AB = SA = a,
3AD a=
,
( )
SA ABCD

Tính góc

giữa:
a) SB và (ABCD). b) SD và (ABCD). c) SD và (SAB).
• Cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:
+ Nếu đt ⊥ mp(P) ⇒ góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là 90
o
.
+ Nếu đường thẳng không vuông góc với mặt phẳng
Tìm hình chiếu vng góc (hình chiếu) của đường thẳng đó lên mặt phẳng
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó lên
mặt.
• Tìm hình chiếu của điểm lên mặt phẳng:
Điểm

mặt phẳng (
( )M
α

)

hình chiếu của điểm là chính nó.
Điểm

mặt phẳng (
( )M
α

)

từ điểm đó kẻ đường vng góc với mặt:
( )MH

α

(
( )H
α

)

hình chiếu của M là H
• Tìm hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng:
Tìm hình chiếu của 2 điểm thuộc đường thẳng đó lên mặt phẳng.
Bài tập Hình học 11 chương III Trang 5
3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là vng ABCD tâm O cạnh a,
( )
SA ABCD⊥
,
6SA a=
. Tính góc
giữa SC và mp(ABCD).
4. Cho hình chóp SABCD, có đáy ABCD là hình vuông cạnh a; SA ⊥ (ABCD) và SA = a
6
.
Tính góc giữa:
a) SC và (ABCD) b) SC và (SAB)
c) SB và (SAC) d) AC và (SBC)
5. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình thang vng tại A, SA ⊥ với đáy, AD = 2BC = 2AB = 2a,
SA =
3a
. Tính góc giữa:
a) Các cạnh bên của hình chóp với mặt đáy (ABCD).

b) SB, SC với mặt bên (SAD).
6. Cho lăng trụ ABC.A
/
B
/
C
/
, ABC là tam giác vng cân, AB = BC = a; B
/
A = B
/
B = B
/
C = a. Tính
góc giữa B
/
B với mặt phẳng (ABC) và mặt phẳng (B
/
AC).
7. Cho tứ diện ABCD có AD vng góc với AB và BC, tam giác ABC vng cân tại đỉnh B, cạnh
AB = a, AD =
2a
. Tính góc giữa:
a) DB và (ABC). b) CD và (ABD). c) AC và (ABD).
8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vng cạnh a, SA

với đáy, SA = a. Tính góc giữa:
a) Các cạnh bên và mặt đáy.
b) Cạnh SC và mặt bên (SAD).
c) Cạnh bên SB và mặt phẳng (SAC).

9. Cho tứ diện SABC có các cạnh bên SA = SB = SC = a và cùng tạo với đáy (ABC) các góc bằng
nhau, biết AB = AC = 2BC = a. Tính góc giữa:
a) SA và (ABC). b) SA và (SBC).
10. Cho tam giác đều ABC cạnh a. Từ trung điểm H của AB kẻ đường thẳng d vng góc với mặt
phẳng (ABC). Trên d lấy điểm S sao cho
3
2
a
SH =
.Tính góc giữa:
a) SA với (ABC). b) SC với (ABC). c) SH với (SBC).
11. Cho hình hộp ABCD.A
/
B
/
C
/
D
/
có tất cả các cạnh đều bằng a,
·
0
120BAC =
; A
/
B = A
/
D = A
/
A.

Tính góc giữa A
/
A và A
/
C
/
với mặt phẳng đáy.
VẤN ĐỀ 7: Góc giữa 2 mặt phẳng.
1. Cho tứ diện ABCD có AD

(BCD) và AB = a. Biết BCD là tam giác đều cạnh 2a. Tính góc giữa
hai mp(ACD) và (BCD).
2. Cho Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vng tâm O cạnh a, SA = a và SA vng
đáy. Tính góc giữa 2 mặt phẳng:
a) (SBD) và (ABCD) b) (SCD) và (ABCD).
3. Cho hình chóp SABC, có đáy ABC là tam giác vuông cân với BA = BC = a; SA ⊥ (ABC) và
SA = a. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. Tính góc giữa 2 mặt phẳng:
a) (SAC) và (SBC). b) (SEF) và (SBC).
4. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vng đỉnh B, AB = a, BC =
3a
, SA = 2a và vng
góc với đáy. Gọi M là trung điểm của AB. Tính góc giữa 2 mặt phẳng:
a) (ABC) và (SBC). b) (SCM) và (ABC).

Góc giữa 2 mặt phẳng: Muốn tìm góc giữa 2 mặt phẳng (P) và (Q) ta có thể sử dụng 1 trong
các cách sau:

Tìm a

(P), b


(Q)

góc giữa 2 mặt phẳng là góc giữa 2 đường thẳng vừa tìm.

Tìm: (P)

(Q) = c và
, ( )
, ( )
tại I
tại I
a c a P
b c b Q



⊥ ⊂
⊥ ⊂


góc giữa 2 mặt phẳng là góc giữa 2 đường
thẳng vừa tìm.
Bài tập Hình học 11 chương III Trang 6
VẤN ĐỀ 8: Chứng minh 2 mặt phẳng vng góc.
1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vng, cạnh bên SA vng góc với đáy. CMR:
a)
( ) ( )SBC SAB⊥
. b)
( ) ( )SBD SAC⊥

.
2. Cho tứ diện SABC có ABC là tam giác cân tại A. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vng
góc với (ABC). Gọi M là trung điểm của BC, dựng AH vng góc với SM tại H. CMR:
a)
( )SA ABC⊥
b)
( ) ( )SBC SAM⊥
. c)
( ) ( )AHC SBC⊥
.
3. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vng cân tại B có AB = BC = a, cạnh bên
)(ABCSA ⊥
và SA = a. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của SB và AC. Chứng minh rằng:
a)
( ) ( )AEC SBC⊥
. b)
( ) ( )SFB SAC⊥
.
4. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình thoi có SA = SC, SB = SD. Chứng minh rằng:
a)
)()( ABCDSAC ⊥
. b)
)()( SBDSAC ⊥
.
5. Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và DBC là hai tam giác cân có chung cạnh đáy BC. Gọi I là
trung điểm của BC, AH là đường cao của tam giác ADI. Chứng ming rằng:
a)
)()( AIDABC ⊥
. b)
)()( BCDAID ⊥

.
6. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vng, SA

(ABCD).
a) Chứng minh rằng:
)()( SBDSAC ⊥
.
b) Gọi BE và DF là hai đường cao của
SBD

. CMR:
( ) ( ) ( ) ( )ACF SBC và AEF SAC⊥ ⊥
7. Cho hình tứ diện ABCD có hai mặt ABC và ABD cùng vuông góc với đáy DBC. Vẽ các
đường cao BE, DF của ∆BCD, đường cao DK của ∆ACD.
a) Chứng minh: AB ⊥ (BCD).
b) Chứng minh: 2 mặt phẳng (ABE) và (DFK) cùng vuông góc với mp(ADC).
8. Cho hình chóp SABCD, đáy ABCD là hình vuông, SA ⊥ (ABCD).
a) Chứng minh (SAC) ⊥ (SBD).
b) Gọi BE, DF là hai đường cao của ∆SBD. CMR: (ACF) ⊥ (SBC), (AEF) ⊥ (SAC).
9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD =
a 3
. SA = a và SA
vng góc (ABCD) .
a) Chứng minh: (SBC) ⊥ (SAB) và (SCD) ⊥ (SAD)
b) Tính góc giữa (SCD) và (ABCD)
10. Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vng tại A và D, AB = 2a, AD = CD = a, cạnh
SA vng góc với đáy và SA = a .
a) Chứng minh: (SAD) ⊥ (SCD) và (SAC) ⊥ (SBC) .
b) Gọi
ϕ

là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) . Tính tan
ϕ
.
11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vng cạnh a,
SA (ABCD)⊥

SA a 2=
.
a) CMR: Các mặt bên của hình chóp là các tam giác vng.
b) CMR: (SAC)

(SBD) .
c) Tính góc giữa SC và (ABCD), SC và (SAB).
d) Tính tang của góc
ϕ
giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD).
12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a,
a 3
SA SB SD
2
= = =

·
0
60BAD =
. Gọi H là hình chiếu của S trên AC.
a) CMR: BD
(SAC)⊥

SH (ABCD)⊥

.
b) CMR: AD
SB⊥
.
c) CMR: (SAC)

(SBD).
d) Tính sin của góc
α
giữa SD và (SAC), cơsin của góc
β
giữa SC và (SBD).

Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc:
* Để chứng minh (P)

(Q), ta có thể chứng minh bởi một trong các cách sau:

Chứng minh trong mặt phẳng này chứa 1 đường thẳng vng góc với mặt phẳng kia
• Chứng minh góc giữa 2 mặt phẳng bằng 90
0
Bài tập Hình học 11 chương III Trang 7
13. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang vuông tại A, AB = BC = a và
·
0
45ADC =
. Hai
mặt bên SAB, SAD cùng vuông góc với mặt đáy và SA = a
2
.

a) CMR: BC

mp(SAB).
b) CMR: CD
SC⊥
.
c) Tính góc giữa SC và (ABCD), SC và (SAB), SD và (SAC).
d) Tính góc giữa mp(SBC) và mp(ABCD)
14. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình chữ nhật, (SAB)

(ABCD), AB = a, AD =
2a
.
a) CMR: SA

(ABCD), (SAD)

(SCD)
b) AH là đường cao. CMR: AH

(SBC), (SBC)

(AHC)
c) CMR: DH

SB
d) Tính góc giữa (SAC) và (SAD)
15. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông tâm O cạnh a, SA = a, SA

(ABCD)

a) CMR: (SAB)

(SAD); (SBC)

(SAB); (SCD)

(SAD)
b) CMR: (SAC)

(SBD)
c) Gọi AI, AJ là đường cao SAB, SAC. CMR: (SCD)

(AI J)
d) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC) & (ABCD), (SBD) & (ABCD)
16. Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi I, J là trung điểm AB, CD. Trên đường thẳng vuông góc
(ABCD) tại I lấy S.
a) CMR: BC

(SAB), CD

(SI J)
b) CMR: (SAD)

(SBC), (SAB)

(SI J)
c) Gọi M là trung điểm BC. CMR: (SIM)

(SBD)
d) SI = a. Tính góc giữa (SCD) và (ABCD)

17. Cho h`chóp đều S.ABCD, O là tâm ABCD. Gọi I là trung điểm AB, cho SA = a, AB = a.
a) CMR: (SAC)

(SBD), (SOI)

(ABCD)
b) CMR: (SIO)

(SCD)
c) Gọi OJ là đường cao

SOI. CMR: OJ

SB
d) Gọi BK là đường cao

SBC. CMR: (SCD)

(BDK)
e) Tính góc giữa mặt bên và mặt đáy.
18. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a tâm O. Cho (SAB)

(ABCD), (SAD) vuông
góc với (ABCD).
a) CMR: SA

(ABCD), BD

(SAC)
b) Gọi AH, AK là đường cao. CMR: AH


BD, AK

(SCD)
c) CMR: (SAC)

(AHK)
d) Tính góc giữa (SAC) và (SCD) (biết SA = a)
19. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a tâm O. SA

(ABCD), SA = a.
a) CMR: các mặt bên hình chóp là các tam giác vuông
b) CMR: BD

SC
c) Tính góc giữa SC & (ABCD); (SBD) & (ABCD)
d) Tính góc giữa (SCD) & (ABCD).
20. Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác

tại C và SB

(ABC), biết AC = a
2
, BC =
a, SB = 3a.
a) Chứng minh: AC

(SBC)
b) Gọi BH là đường cao của tam giác SBC. Chứng minh: SA


BH.
c) Tính góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABC)
21. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng
2
5a
. Gọi O là tâm của
hình vuông ABCD, M là trung điểm của SC.
a) Chứng minh: (MBD)

(SAC)
b) Tính góc giữa SA và mp(ABCD) .
c) Tính góc giữa hai mặt phẳng (MBD) và (ABCD).
d) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD)
Bài tập Hình học 11 chương III Trang 8
VẤN ĐỀ 8: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
* Phương pháp: Dựng đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau a và b.
Cách 1: Giả sử a

b:

Dựng mặt phẳng (P) chứa b và vuông góc với a tại A.

Dựng AB

b tại B

AB là đoạn vuông góc chung của a và b.
Cách 2: Sử dụng mặt phẳng song song.

Dựng mặt phẳng (P) chứa b và song song với a.


Chọn M

a, dựng MH

(P) tại H.

Từ H dựng đường thẳng a

// a, cắt b tại B.

Từ B dựng đường thẳng song song MH, cắt a tại A.

AB là đoạn vuông góc chung của a và b.
Chú ý: d(a,b) = AB = MH = a(a,(P)).
Cách 3: Sử dụng mặt phẳng vuông góc.

Dựng mặt phẳng (P)

a tại O.

Dựng hình chiếu b

của b trên (P).

Dựng OH

b

tại H.


Từ H, dựng đường thẳng song song với a, cắt b tại B.

Từ B, dựng đường thẳng song song với OH, cắt a tại A.

AB là đoạn vuông góc chung của a và b.
Chú ý: d(a,b) = AB = OH.
1.Cho hình tứ diện OABC, trong đó OA, OB, OC = a. Gọi I là trung điểm của BC. Hãy dựng và
tính độ dài đoạn vuông góc chung của các cặp đường thẳng:
a) OA và BC. b) AI và OC. HD: a)
2
2
a
b)
5
5
a
2.Cho hình chóp SABCD, đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a, SA ⊥ (ABCD) và SA = a.
Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng:
a) SC và BD. b) AC và SD. HD: a)
6
6
a
b)
3
3
a

3.Cho tứ diện SABC có SA ⊥ (ABC). Gọi H, K lần lượt là trực tâm của các tam giác ABC và
SBC.

a) Chứng minh ba đường thẳng AH, SK, Bc đồng qui.
b) Chứng minh SC ⊥ (BHK), HK ⊥ (SBC).
c) Xác đònh đường vuông góc chung của BC và SA.
HD: c) Gọi E = AH

BC. Đường vuông góc chung của BC và SA là AE.
4.Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a, I là trung điểm của AB. Dựng IS ⊥ (ABCD) và IS =
3
2
a
.
Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, SD, SB. Hãy dựng và tính độ dài
đoạn vuông góc chung của các cặp đường thẳng:
a) NP và AC b) MN và AP. HD: a)
3
4
a
b)
2
a
VẤN ĐỀ 9: Tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, mặt phẳng.
Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song.
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
Bài tập Hình học 11 chương III Trang 9
* Để tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng (mặt phẳng) ta cần xác đònh đoạn vuông góc
vẽ từ điểm đó đến đường thẳng (mặt phẳng).
1.Cho hình chóp SABCD, có SA ⊥ (ABCD) và SA = a
6
, đáy ABCD là nửa lục giác đều nội
tiếp trong đường tròn đường kinh AD = 2a.

a) Tính các khoảng cách từ A và B đến mặt phẳng (SCD).
b) Tính khoảng cách từ đường thẳng AD đến mặt phẳng (SBC).
c) Tính diện tích của thiết diện của hình chóp SABCD với mặt phẳng (P) song song với
mp(SAD) và cách (SAD) một khoảng bằng
3
4
a
.
HD: a) d(A,(SCD)) = a
2
; d(B,(SCD)) =
2
2
a
b)
6
3
a
c)
2
6
2
a
2.Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có AA′ ⊥ (ABC) và AA′ = a, đáy ABC là tam giác vuông tại A
có BC = 2a, AB = a
3
.
a) Tính khoảng cách từ AA′ đến mặt phẳng (BCC′B′).
b) Tính khoảng cách từ A đến (A′BC).
c) Chứng minh rằng AB ⊥ (ACC′A′) và tính khoảng cách từ A′ đến mặt phẳng (ABC′).

HD: a)
3
2
a
b)
21
7
a
c)
2
2
a
3.Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là h`v cạnh a, SA ⊥ (ABCD) và SA = 2a.
a) Tính khoảng cách từ A đến mp(SBC), từ C đến mp(SBD).
b) M, N lần lượt là trung điểm của AB và AD. Chứng minh rằng MN song song với (SBD)
và tính khoảng cách từ MN đến (SBD).
HD: a)
2a
;
2
2
a
b)
6
3
a
4.Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và
·
0
60BAD =

. Gọi O là giao điểm
của AC và BD. Đường thẳng SO ⊥ (ABCD) và SO =
3
4
a
. Gọi E là trung điểm của BC, F là
trung điểm của BE.
a) Chứng minh (SOF) ⊥ (SBC).
b) Tính các khoảng cách từ O và A đến (SBC).
HD: b) d(O,(SBC)) =
3
8
a
, d(A,(SBC)) =
3
4
a
.
BÀI TẬP TỔNG HỢP HÌNH HỌC 11 CHƯƠNG III
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vng cạnh a , SA

đáy , SA = a
2
.
a) Chứng minh rằng các mặt bên hình chóp là những tam giác vng.
b) CMR (SAC)

(SBD) .
c) Tính góc giữa SC và mp ( SAB ) .
d) Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SBD ) và ( ABCD)

e) Tính d(A, (SCD)) .
Bài 2. Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác

tại C và SB

(ABC), biết AC = a
2
,
BC = a, SB = 3a.
d) Chứng minh: AC

(SBC)
e) Gọi BH là đường cao của tam giác SBC. Chứng minh: SA

BH.
f) Tính góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABC)
Bài tập Hình học 11 chương III Trang 10
Bài 3. Hình chóp S.ABC. ∆ABC vuông tại A, góc
µ
B
= 60
0
, AB = a, hai mặt bên (SAB) và (SBC)
vuông góc với đáy; SB = 2a. Hạ BH ⊥ SA (H ∈ SA); BK ⊥ SC (K ∈ SC).
a) CM: SB ⊥ (ABC)
b) CM: (BHK) ⊥ SC.
c) CM: ∆BHK vuông .
d) Tính cosin của góc tạo bởi SA và (BHK).
Bài 4. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng
2

5a
. Gọi O là tâm của
hình vuông ABCD. Và M là trung điểm của SC.
e) Chứng minh: (MBD)

(SAC)
f) Tính góc giữa SA và mp(ABCD) .
g) Tính góc giữa hai mặt phẳng ( MBD) và (ABCD).
h) Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SAB) và (ABCD)
Bài 5. Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có AA′ ⊥ (ABC) và AA′ = a, đáy ABC là tam giác vuông tại
A có BC = 2a, AB = a
3
.
a) Tính khoảng cách từ AA′ đến mặt phẳng (BCC′B′).
b) Tính khoảng cách từ A đến (A′BC).
c) Chứng minh rằng AB ⊥ (ACC′A′) và tính khoảng cách từ A′ đến mặt phẳng (ABC′).
Bài 6. Hình chóp S.ABC. ∆ABC vuông tại A, góc
µ
B
= 60
0
, AB = a, hai mặt bên (SAB) và (SBC)
vuông góc với đáy; SB = 2a. Hạ BH ⊥ SA (H ∈ SA); BK ⊥ SC (K ∈ SC).
a) CM: SB ⊥ (ABC)
b) CM: mp(BHK) ⊥ SC.
c) CM: ∆BHK vuông .
d) Tính cosin của góc tạo bởi SA và (BHK).
Bài 7. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng
2
5a

. Gọi O là tâm của
hình vuông ABCD. Và M là trung điểm của SC.
a) Chứng minh: (MBD)

(SAC)
b) Tính góc giữa SA và mp(ABCD) .
c) Tính góc giữa hai mặt phẳng ( MBD) và (ABCD).
d) Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SAB) và (ABCD)
Bài 8. Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có AA′ ⊥ (ABC) và AA′ = a, đáy ABC là tam giác vuông tại
A có BC = 2a, AB = a
3
.
a) Tính khoảng cách từ AA′ đến mặt phẳng (BCC′B′).
b) Tính khoảng cách từ A đến (A′BC).
c) Chứng minh rằng AB ⊥ (ACC′A′) và tính khoảng cách từ A′ đến mặt phẳng (ABC′).
Bài 9. Cho h`chóp S.ABCD có đáy là HCN, tâm O và AB = SA = a,BC =
3a
, SA

(ABCD)
a. Chứng minh các mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông.
b. Gọi I là trung điểm của SC. Chứng minh IO

(ABCD)
c. Tính góc giữa SC và (ABCD).
Bài 10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O cạnh bằng 1 và các cạnh bên bằng
nhau và bằng
2
.
a. Chứng minh (SBD)


(SAC)
b. Tính độ dài đường cao của hình chóp.
c. Tính góc giữa cạnh bên và mặt đáy.
Bài 11. Cho hình chóp S.ABC có đáy

ABC

tại A, SA = AB = AC = a , SA

(ABC)
a. Gọi I là trung điểm BC. Chứng minh BC

(SAI)
b. Tính SI
c. Tính góc giữa (SBC) và mặt đáy.
Bài tập Hình học 11 chương III Trang 11
Bài 12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, tâm O và SA

(ABCD) . Gọi H, K lần lượt
là hình chiếu vuông góc của A lên SB, SD.
a. Chứng minh BC

(SAB), BD

(SAC)
b. Chứng minh SC

(AHK)
c. Chứng minh HK


(SAC)
Bài 13. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi, tâm O và SA = SC, SB = SD.
a. Chứng minh SO

(ABCD)
b. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AB và BC. Chứng minh IK

SD
Bài 14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, tâm O, SA = a và SA

(ABCD)
a. Tính khoảng cách từ A đến (SBD).
b. Chứng minh (SBC)

(SAB)
c. Tính khoảng cách từ C đến (SBD).
Bài 15. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh bên bằng a, SA = a, SA vuông góc với cạnh
BC, khoảng cách từ S đến cạnh BC là a.Gọi M trung điểm BC.
a) CMR: BC vuông góc với (SAM)
b) Tính chiều cao của hình chóp
c) Dựng và tính đoạn vuông góc chung của SA và BC.
Bài 16. Tứ diện S.ABC có góc ABC = 1v, AB = 2a, BC =
3a
, SA

(ABC), SA = 2a. Gọi M là
trung điểm của AB.
a) Tính góc giữa (SBC) và (ABC).
b) Tính đường cao AK của tam giác AMC

c) Tính góc giữa (SMC) và (ABC).
d) Tính khoảng cách từ A đến (SMC)

×