Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an chuan lop 3 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.32 KB, 27 trang )

Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Lòch báo giảng buổi sáng
tuần 26
N¨m Häc: 2010 - 2011
Thứ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy
2-28/2/2011
1
2
3
4
Chào cờ
Toán
Tập đọc
T Đ-Kể chuyện
Tuần 26.
Luyện tập .
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
3-1/3/2011
1
2
3
Toán
Tập đọc
TN và XH
Làm quen với thống kê số liệu.
Rước đèn ông sao.
Tôm, cua.
4-2/3/2011
1
2


3
Toán
Luyện-từ øCâu
Chính tả
Làm quen với thống kê số liệu.
Từ ngữ về lễ hội –Dấu phẩy.
Nghe viết: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
5-3/3/2011
1
2
3
Toán
Tập viết
TN và XH
Luyện tập .
Ôn chữ hoa T.
Cá.
6-4/3/2011
1
2
3
Toán
Tập làm văn.
Chính tả
Kiểm tra đònh kì.
Kể về một ngày hội.
N-V:Rước đèn ông sao.
1
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011.

Toán:
Tiết 126 : Luyện tập
I . Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
- Bài tập cần làm : 1,2(a,b), 3,4. (Có thể thay đổi giá tiền cho hợp lí)
II . Chuẩn bò
Các tờ giấy bạc : 2000 đồng …
III .Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A . Ổn đònh
B . Bài cũ :
- GV nhận xét – Ghi điểm
C. Bài mới:
-Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn thực hành
Bài 1 + 2 + 3 : HS làm việc theo nhóm
bàn, nhóm đôi.
Nêu các cách lấy số tiền trong mỗi chiếc
ví.
* HSKG làm thêm bài 3c.
Bài 4 :
+ Bài cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta gì ?
Yêu cầu 1 HS giải vào bảng nhóm, dưới
lớp giải vào vở.
- 3HS làm bài tập.
- HS1 làm bài 1 cột 2.

- HS2 giải bài 3.
- 3 HS nhắc tựa
- HS làm việc theo nhóm – báo cáo
miệng kết quả.
- Nhận xét bài bạn
- 2 HS đọc yêu cầu bài
- mẹ mua sữa hết 6700 đồng và một gói
kẹo hết 2300 đồng. Mẹ đưa cho cố bán
hàng 10 000 đồng.
… Cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền
?
Giải
Số tiền mẹ mua 2 thứ hết là :
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
N¨m Häc: 2010 - 2011
2
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
4 . Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập
- GV nhận xét tiết học.
Số tiền cô bán hàng phải trả cho mẹ là :
10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số : 1000 đồng
Tập đọc – Kể chuyện :
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I .Mục tiêu:
Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung truyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với

dân, với nước. Nhân dân kính yên và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.
Lễ hội được tổ chức hằng nămở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết
ơn đó.(trả lời được cac CH trong SGK).
GDKNS: + Thể hiện sự cảm thông.
+ Đảm nhận trách nhiệm.
+ Xác đònh giá trò.
Kể chuyện :
1 . Rèn kó năng nói:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- * HSKG: Đặt được tên và kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II . Chuẩn bò:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A . Ổn đònh
B . Kiểm tra : Đọc bài: Ngày hội rừng xanh.
- GV nhận xét – Ghi điểm
C. Bài mới
GT chủ điểm mới …
- GV ghi tựa
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Luyện đọc
- 2HS đọc 2 đoạn của bài “Ngày hội
rừng xanh”
Hs lắng nghe.
N¨m Häc: 2010 - 2011
3
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
+ GV treo tranh bài :
+ GV đọc diễn cảm toàn bài :

+ Tóm tắt nội dung chuyện.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ
a) Đọc từng câu
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa
cho các em.
- GV hướng dẫn các em đọc các từ khó : lễ
hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảnh hốt, ẩn
trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh,…
b) Đọc từng đoạn
+ Bài có mấy đoạn ?
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn
dài.
- Từng nhóm thi đọc đoạn.
- GV nhận xét cách đọc của HS
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
Đoạn 1:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử
Đồng Tử rất nghèo khó ?
Đoạn 2:
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử
Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên với
Chử Đồng Tư ?
Đoạn3:
+Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân
những việc gì ?
Đoạn 4:
+ Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng
Tử ?

c) Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc đoạn 2.
- HS quan sát.
- Hs theo dõi.
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
… có 4 đoạn
- 4 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn
trước lớp.
- 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp
- HS nhận xét
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
mẹ mất sớm, Hai cha con chỉ có….,
còn mình đành ở không.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2
… Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn
sắp cặp bờ,……… Công chúa rất đỗi bàng
hoàng.
- … công chúa cảm động khi biết cảnh
nhà Chử Đồng Tử. ………và kết duyên
cùng chàng.
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3
… hai người đi khắp nơi truyền cho dân
……… giúp dân đánh giặc.
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4
… nhân dân lập dền thờ Chử Đồng Tử
nhiều nơi …………để tưởng nhớ công lao
của ông. .
N¨m Häc: 2010 - 2011
4

Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
- GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn
văn :
* Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ
* Hướng dẫn kể chuyện
- GV nhắc các em chú ý : để kể lại hấp dẫn,
truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi
tài đến người nghe, cần tưởng tượng như
đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
- GV nhận xét .
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn
đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
**Liện hệ: Ở đòa phương em, huyện em có
những di tích lòch sử nào? Thờ ai? Người đó
có công lao gì?
4 . Củng cố – Dặn dò:
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn
bò bài Rước đèn ông sao”
- Vài HS thi đọc đoạn
- Một HS đọc cả bài
- HS thi kể từng đoạn câu chuyện
- 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu
chuyện.
- HSKG đặt tên cho từng đoạn của
chuyện rồi kể.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể
hay.
HS liên hệ: VD Đền Đức Hoàng; Đền
Quả Sơn; Truông Bồn;……

Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011.
Toán.
Làm quen với thống kê số liệu.( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
- Bài tập 1,3. KG làm thêm bài 2.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh vẽ minh họa. Bảng phụ, thước dây.
* HS: bảng con.
II/ Các hoạt động:
A. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới.
N¨m Häc: 2010 - 2011
5
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
1. Giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Làm quen với dãy số liệu.
a) Quan sát để hình thành dãy số liệu:
- Gv yêu cầu Hs quan sát bức tranh treo
trên bảng và hỏi:
+ Bức tranh này nói về điều gì?
- Gv gọi 1 Hs đọc tên và số đo chiều
cao của từng bạn và 1 hs khác ghi tên
các số đo.
- Sau đó Gv giới thiệu: “ Các số đo
chiều cao trên là dãy số liệu”.

b) Làm quen với thứ tự và số hạng của
dãy.
- Gv hỏi: Số 122 cm là số thứ mấy trong
dãy?
Số 130 cm là số thứ mấy trong
dãy?
Số 118 cm là số thứ mấy trong dãy?
- Gv hỏi: Dãy số liệu trên có mấy số?
- Sau đó Gv gọi 1 Hs lên bảng ghi tên
của 4 bạn theo thứ tự chiều cao để được
danh sách.
* HĐ2: Làm bài 1.
- MT: Giúp Hs bước đầu làm quen với
dãy số liệu.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát số cân nặng
của các con vật rồi trả lời câu hỏi.
- Gv hướng dẫn Hs làm phần a.
- Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn
lại.
- Gv mời học sinh đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Trực quan, giải giảng.
HT:Lớp , cá nhân .
Hs quan sát hình.
Hs suy nghó và trả lời.
122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
- Số thứ nhất.
- Số thứ 2.

- Số thứ 4.
- Có 4 số.
Hs thực hành .
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:Nhóm , lớp .
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs quan sát các bức tranh.
- Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
a) Hùng cân nặng 125cm
b) Dũng cân năng 129cm
c) Hà cân nặng 132cm
d) Quân cân nặng 135cm
e , Dũng cao hơn Hùng 4cm.
N¨m Häc: 2010 - 2011
6
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
* HĐ3: Làm bài 3.
- MT: Giúp Hs biết xử lí và xác lập các
dãy số liệu.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát quan sát số
Kg gạo treong mỗi bao.
- Gv gọi 1 hs đọc số Kg gạo treong mỗi
bao.
.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:

GV tổng kết , tuyên dương .
• Bài 2:KG:
GV theo dõi, giúp đỡ.
g ,Hà thấp hơn Quân 3cm.
h,Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn
Quân.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:Cá nhân .
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs quan sát hình.
Hs đọc.
Hs cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên
bảng.
a, Dãy số Kg gạo trong mỗi bao trên viết
theo thứ tự từ bé đến lớn là: 35, 40, 45, 50,
60 .
b) . Dãy số Kg gạo trong mỗi bao trên viết
theo thứ tự từ lớn đến bé là:60 ,50, 45, 40,
30.

C. Tổng kết – dặn dò .
- Về tập làm lại bài2,3
- Chuẩn bò bài: Làm quen với dãy thống kê số liệu ( tiết 2).
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc:
Rước đèn ông sao
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Giúp học sinh hiểu nội dung bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung Thu và đêm
hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung Thu, các em yêu quý, gắn bó với nhau.

(trả lời được các CH trong SGK).
N¨m Häc: 2010 - 2011
7
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SG, bảng phụ.
III/ Các hoạt động:
A Bài cũ: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
- GV kiểm tra 2 Hs đọc bài
- Nhân dân ta làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử?
- GV nhận xét bài cũ.
B. Bài mớià.
1. Giới thiệu bài + ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ,
ngắt nghỉ đúng nhòp các câu, đoạn văn.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc vui, thể hiện tâm trạng
háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong
đêm đón cỗ, rước đèn .
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp
với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu
của bài.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước
lớp.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc
đúng.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được
các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm cả bài. Và trả
lời câu hỏi HSKG
+ Nội dung trong bài tả cảnh gì?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1. Trả
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
2 Hs tiếp nối đọc 2 đoạn trước lớp.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Đoạn 1: tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2: ttả
chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước
N¨m Häc: 2010 - 2011
8
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
lời câu hỏi:
+ Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được bài
như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi
theo nhóm. Câu hỏi:
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
- Gv nhận xét, chốt lại: Cái đèn bằng
giấy bóng kính đỏ….
+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và
Hà rước đèn rất vui?

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv hưỡng dẫn Hs đọc đoạn 2.
- Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc
hay.
đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Trả lời câu hỏi
Hs đọc thầm đoạn 2.
Hs trao đổi theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái
đèn…
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc.
4 Hs thi đọc đoạn văn.
Hai Hs thi đọc cả bài.
Hs cả lớp nhận xét.
C. Tổng kết – dặn dò . (1’)
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bò bài: n tập.
Nhận xét bài cũ.
Tự nhiên xã hội
Tôm, cua
I/ Mục tiêu:
- Nêu và nói lợi ích của tôm và cua đối với đời sống con người.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua trên hình vẽ

hoăïc vật thật.
* KG: Biết được tôm cua là động vật không xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ
lớp vỏ cứng, chúng có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 98 –99 , tôm, cua vật trang trí
N¨m Häc: 2010 - 2011
9
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
* HS: SGK, con tôm , con cua.
III/ Các hoạt động:
A Bài cũ: Côn trùng
+ Kể tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại?
+ Nêu một số cách diệt trừ những côn trùng có hại?
- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài – ghi tựa:
2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo
nhóm.
- Mục tiêu: Chỉ và nói đựơc tên các bộ
phận cơ thể của các con tôm và cua.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Gv yêu cầu Hs quan sát tôm, cua đem
đến
+ Bạn có nhận xét gì về kích thứơc
của chúng?
+ Bên ngoài cơ thể của những con tôm,
cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của
chúng có xương sống không?

+ Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân,
chân của chúng có gì đặc biệt?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs lên trình bày kết quả
làm việc theo nhóm.
- GV nhân xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và
cua.
. Cách tiến hành
Bước 1: Gv cho Hs thảo luận cả lớp.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
- Hs quan sát và thảo luận theo gợi ý.
- HS quan sát bằng mắt, sờ đếm lột vỏ
con vật đó.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác
nhưng chúng đều không có xương sống.
Cơ thể chúng được bao phủ bằng một
lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân
phân thành các đốt.
- Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
- Hs thảo luận.
- Đại diện bốn nhóm lên trình bày.
N¨m Häc: 2010 - 2011
10
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
thảo luận

- Câu hỏi:
+ Tôm, cua sống ở đâu?
+ Nêu ích lợi của tôm, cua?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt
hay chế biến tôm, cua mà em biết?
Bước 2
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Tôm, cua là những thức ăm có nhiều
chất đạm cần cho cơ thể con người.
Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển
là những môi trường thuận tiện để nuôi
và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề
nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở
thành một mặt hàng xuất khẩu của
nước ta.
- Hs cả lớp nhận xét.
C.Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bò bài sau: Cá.
Nhận xét bài học.
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011.
Toán.
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết những khái niệm cơ bản của bản số liệu thống kê: Hàng, cột
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
- Biết cách phân tích số liệu của một bảng.

- Bài tập 1,2. KG làm thêm bài 3.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
A. Bài cũ: Làm quen với dãy thống kê số liệu (tiết 1)
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài – ghi tựa.
2.Phát triển các hoạt động
* HĐ1: Làm quen với dãy số liệu. PP: Trực quan, giải giảng.
HT:Cá nhân , lớp .
N¨m Häc: 2010 - 2011
11
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
a) Quan sát để hình thành dãy số liệu:
- Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê
của ba gia đình
+ Bảng thống kê nói lên điều gì?
b) Làm quen với thứ tự và số hạng của
dãy.
- Gv hỏi: Bảng này có mấy hàng ? Mấy
cột? Ghi những gì?
- Gv nhận xét.
- Gv gọi Hs đứng lên đọc số liệu của bảng.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
- MT: Giúp Hs biết cách đọc và phân tích
dãy số liệu.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho yêu cầu Hs quan bảng thống kê

số liệu
- Gv hướng dẫn Hs làm phần a.
- Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại.
- Gv mời học sinh đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số
cây đã trồng của khối lớp 3.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Hs quan sát hình.
- Hs suy nghó và trả lời.
- cấu tạo của bảng thống kê bao gồm 2
hàng và 4 cột.
+ Hàng trên ghi tên các gia đình.
+ Hàng dưới ghi số con của mỗi gia
đình.
- Ba gia đình được ghi trong bảng là:
gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia
đình cô Hồng.
- Gia đình cô Mai có 2 con, gia đình cô
Lan có 1 con, gia đình cô Hồng có 2
con.
- Hs thực hành đọc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , lớp .
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs quan sát bảng số liệu.

- Học sinh cả lớp làm bài vào vở
- Hs đứng lên đọc kết quả.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Hs thảo luận nhóm đôi.
a) Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất,
lớp 3B trồng được ít cây nhất
b) Lớp 3A và 3C trồng được tất cả 85
cây
c) Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A 2
N¨m Häc: 2010 - 2011
12
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
* KG :Làm bài 3. GV giúp đỡ thêm.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát quan sát số lít
dầu trong mỗi thùng .
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở.
cây và nhiều hơn lớp 3D 3 cây
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
- HS làm vào vở.
C. Tổng kết – dặn dò
- Về tập làm lại bài2,3
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu :
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
I/ Mục tiêu:
- Hiểu nghóa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1)
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2).

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/b/c).
* KG làm được toàn bộ bài tập 3.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
Bảng lớp viết BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
A.Bài cũ: Nhân hóa. Ôn cách đặt và TLCH “ Vì sao ?”.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
B. Bài mới .
1. Giới thiệu bài + ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động.
N¨m Häc: 2010 - 2011
13
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn các em
làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu nghóa
các từ lễ, hội , lễ hội và tìm được một
số lễ hội, hoạt động trong hội, lễ hội.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu trao đổi theo nhóm.
- Gv dán lên bảng lớp bốn tờ phiếu khổ
to, chia lớp thành 4 nhóm, mời 4 nhóm
lên bảng thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu

hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghóa.
+ Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông
ngườidự theo phong tục hoặc nhân dòp
đặc biệt.
+ Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả phần
lễ và phần hội.
*KG: Tìm thêm một số lễ mà em biết?
. Bài tập 2:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm lên bảng
làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Mở rộng: Em hãy nêu một số lễ hội ,
một số hội ở đòa phương em? Huyện
PP: , thực hành , giảng giải.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên.
- Bốn nhóm lên bảng chơi tiếp sức.
- Hs làm bài.
- Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Lễ chào cờ, lễ mừng nhà mới, lễ mừng
thọ, ……
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng làm bài.
+ Tên một số lễ hội: lễ hội Đền Hùng,
đền Gióng, …
+ Tên một số hội: đua voi, bơi trải, đua

tthuyền
+ Tên một số hoạt động trong lễ hội và
hội: cúng Phật, lễ Phật, thắp hương,
tưởng niệm, ……
- Hs nhận xét.
Lễ hội : Lễ hội đền Quả Sơn, Lễ hội đền
Đức Hoàng.
Hội: Thả diều, chơi đu, chọi gà, rước đèn
N¨m Häc: 2010 - 2011
14
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
em?
*Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cách đặt dấu chấm
hỏi
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Giúp HSKG câu 4d thêm.
ông sao. ……
PP: Luyện tập, thực hành,.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 Hs lên bảng làm bài.
a, Vì thương dân, Chử Đồng Tử và
công chúa đi khắp nơi dạy dân cách
trồng lúa, nuôi tầm, dệt vải.

b, Vì nhớ lời mẹ dặn không làm phiền
người khác, chò em Xô-phi đã về ngay.
c, Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và
coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bò
thua.
Hs nhận xét.
CTổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài:
Chuẩn bò : Ôn tập.
Nhận xét tiết học.
Chính tả:
(Nghe – viết) : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2(a/b)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
ABài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
N¨m Häc: 2010 - 2011
15
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài + ghi tựa.
2 .Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính

tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ
viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những tiếng có
âm, vần dễ lẫn (r/d/gi ; ên/ênh).
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó
từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Phân tích, thực hành.
- Hs lắng nghe.
- 1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
- Hs trả lời.
- Hs viết ra nháp.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.

- Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs lên bảng thi làm bài
a, hoa giấy – giản dò – giống hệt –
rực rỡ .
hoa giấy – rải kín – làn gió.
b, lệnh – dập dền – lao lên.
Hs nhận xét.
C. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bò bài: Rước đèn ông sao .
Nhận xét tiết học.
N¨m Häc: 2010 - 2011
16
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2011.
Toán.
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
- Bài tập cần làm 1,2,3.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh vẽ minh họa. Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:1
A. Bài cũ: Làm quen với dãy thống kê số liệu (tiết 2).
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.

B.Bài mới
1. Giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Làm bài 1, 2.(18’)
- MT: Giúp Hs biết cách đọc và phân tích
dãy số liệu.
• Bài 1:GV treo bảng phụ ghi nội dung
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho yêu cầu Hs quan sát dãy số.
- điền vào bảng số liệu.
Năm 2001 2002 2003
Số thóc
* Nhận xét
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê
số cây đã trồng của bản Na trong 4 năm.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
năê
m
2000 2001 2002 2003
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát dãy số.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT
3 Hs lêng bảng điền các số liệu vào
bảng theo yêu cầu.
Hs đọc yêu cầu của đề bài
Hs thảo luận nhóm đôi.

Dựa vào bảng số liệu – Trả lời câu hỏi
Hs nhận xét.
N¨m Häc: 2010 - 2011
17
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Loại cây
Thông
1875
cây
2167
Cây
1980
cây
2540
Cây
Bạch đàn
1745
cây
2040
cây
2165
cây
2515
cây
Các nhóm trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ2: Làm bài 3,4(12’)
- MT: Giúp Hs biết cách phân tích bảng
số liệu.
• Bài 3,4

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê
số liệu.
Đọc các số liệu cho trước rồi điền vào
bảng số liệu.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát bảng thống kê số liệu.
HS lên bảng làm bài.
C. Tổng kết – dặn dò .(1’)
- Về tập làm lại bài2,3
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

Tập viết:
Ôn chữ hoa T
I/ Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1dòng), D, Nh (1 dòng).
- HS viết đúng tên riêng : Tân Trào( 1 dòng)
- Viết câu ứng dụng : “Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười
tháng ba” ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II . Chuẩn bò:
- Mẫu các chữ T
- Tên riêng Tân Trào và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li
III . Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A . Kiểm tra
N¨m Häc: 2010 - 2011
18
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa

- GV nhận xét.
B. Bài mới :
a, Giới thiệu bài ôn chữ hoa T
- Luyện viết chữ hoa
- GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
T, D , N (Nh)
* GV giới thiệu chữ mẫu.
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng
nét.
- GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
- GV nhận xét
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- GV giới thiệu : Tân Trào là một xã thuộc
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là
nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lòch
sử cách mạng : thành lập quân đội nhân dân
Việt Nam (22-12-1944), họp quốc dân Đại hội
quyết đònh khởi nghóa giành độc lập (12 đến
17 tháng 8 năm 1945)
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó
hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần)
c) Luyện viết câu ứng dụng .
GV giúp các em hiểu nội dung câu ca dao :
nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười
tháng ba âm lòch hằng năm, vào ngày này, ở
đền Hùng (tỉnh Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn
để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng
nước.
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ T 1 dòng

+ Viết chữ D và Nh 1 dòng
+ Viết tên riêng :Tân Trào 2 dòng
+ Viết câu ca dao : 2 lần .
- HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài
ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng
dụng đã học ở bài trước.
- HS tìm các chư õhoa có trong bài
- HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc
lại
- HS viêt bảng con chữ : T
- HS đọc từ ứng dụng : Tân Trào
- HS viết bảng con : Trân Trào
- HS đọc câu ứng dụng
- HS viết bảng con : Tân Trào, giỗ
Tổ

-Lớp lắng nghe .

-HS lấy vở viết bài
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài
-HS nộp vở tập viết
N¨m Häc: 2010 - 2011
19
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV theo dõi HS viết bài
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò :
-Về nhà viết bài ở nhà

- Chuẩn bò bài sau
Tự nhiên xã hội:

I/ Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người .
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận cơ thể của các con
cá được quan sát.
* KG: Biết cá là động vật có xương sống. Sống dưới nước, thở bằng mang, cơ
thể chúng thường có vảy, có vây.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 100, 101 con cá còn sống
* HS: con cá tươi
III/ Các hoạt động:
A.Bài cũ: Tôm , cua.
+ Nêu ích lợi của tôm, cua?
- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi tựa:
2 Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Chỉ và nói đựơc tên các bộ
phận cơ thể của các con cá được quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Gv yêu cầu Hs quan sát con cá mình mang
đến lớp đã được gv xẻ rõ xương sống
+ Chỉ và nói tên các con cá ban mang đến.
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
- Hs quan sát vật thật và thảo luận.
N¨m Häc: 2010 - 2011

20
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này
thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể
chúng có xương sống hay không?
+ Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng hì bà di
chuyển bằng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhómlên trình bày
kết quả làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm giới thiệu về một con cá.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Mục tiêu: Nêu ích lợi của cá
. Cách tiến hành
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
- Gv đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận:
+ Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước
mặn mà em biết?
+ Nêu ích lợi của cá?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt
hay chế biến cá mà em biết?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Cá là động vật có xương sống, sống
dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể

chúng thường có vảy bao phủ, có vây.
- Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- Hs các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày kết quả.
Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng
làm thức ăn. Cá là thức ăn ngoan và
bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ
thể người.
Ở nước ta có nhiều sông, hồ và
biển đó là những môi trường thuận
tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá.
Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển
và cá đã trở thành một mặt hàng xuất
khẩu của nước ta.
- Hs cả lớp bổ sung thêm.
C.Tổng kết – dặn dò .
Về xem lại bài.
N¨m Häc: 2010 - 2011
21
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Chuẩn bò bài sau
Thứ sáu ngày tháng năm 2011.
Toán. Kiểm tra
I/ Mục tiêu:
Tập trung vào đánh giá:
- Xác đònh số liền trước, liền sau của số có 4 chữ số; Xác đònh số lớn nhất hoặc bé
nhất trong một nhóm có số, mỗi số có đến bốn chữ số.
- Đặt và thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ 2 lần không
liên tiếp; nhân , chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.

- Đổi số đo độ dài có hai tên đơn vò đo thành số đo có một tên đơn vò đo ; xác đònh
một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
- Biết số góc vuông trong một hình.
- Giải bài toán bằng hai phép tính .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Đề kiểm tra.
III/ Các hoạt động:
Đề kiểm tra.
A PHẦN 1 : Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B , C , D . Hãy khoanh vào
chữ đặt trước câu trả lời đúng .
1 . Số liền sau của 4279 là :
A .4278 B. 4269 C . 4280 D . 4289
2 . Trong các số 5864 , 8654 , 8564 , 6845 ; số lớn nhất là :
A . 5864 B . 8654 C . 8564 D . 6845
3 . Trong cùng một năm , ngày 23 tháng 3 là thứ ba , ngày 2 tháng 4 là :
A . Thứ tư B . Thứ năm C . Thứ sáu D . Thứ bảy
4 . Số góc vuông trong hình bên là :
A . 2 B . 3
C. 4 D . 5
5 . 9m 5cm = 905 cm . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
N¨m Häc: 2010 - 2011
22
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
A. 14 B . 95 C . 950 D . 905
B. PHẦN 2 . Làm các bài tập sau :
1 . Đặt tính rồi tính :
6947 + 3528 8291 – 635 2817 x 3 9640 : 5
2 . Bài toán
có 5 thùng , mỗi thùng chứa 1106 l nước . Người ta lấy ra 2350l nước từ các thùng đó
. Hỏi còn lại bao nhiêu lít nước ?

3. Có1225 gói mì chính xếp đều vào 7 thùng. Hỏi trong 4 thùng mì chính đó xếp
được bao nhiêu gói mì chính.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM .
A . PHẦN 1.
1.HS khoanh vào chữ C ; đạt 1 điểm .
2 . Trong các số đã cho số lớn nhất là 8654 .HS đạt 1 điểm .
3 . Trong cùng một năm , ngày 23 tháng 3 là ngày thứ ba , ngày 2 tháng 4 là :
D. Thứ bảy .
Hs khoanh đúng vào câu D đạt 1 điểm .
4 . HS khoanh đúng vào câu B đạt 1 điểm .
5 . 9m 5cm = 905 cm .
HS khoanh đúng vào câu D đạt 1 điểm .
B .PHẦN 2
1 .HS thực hiện đặt tính đúng đạt 0,5 điểm ; kết quả đúng đạt 0,5 điểm .Mỗi bài
đúng đạt 1 điểm .Toàn bài đạt 2 điểm .
6947 8291 2817 9640 5
3528 635 x 3 46 1928
10475 7656 8451 14
40
0
2 . Bài toán (1,5 điểm )
Khối lượng nước chứa trong 5 thùng : 0, 5 điểm
1106 x 5 = 5530 ( l ) 1 điểm
Khối lượng nước còn lại là : 0 , 5 điểm
5530- 2350 = 3180 ( l ) 1 điểm
Đáp số : 3180 l nước
3. Bài :3( 1,5 điểm)
N¨m Häc: 2010 - 2011
23
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa

Tập làm văn :
Kể về một ngày hội
I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước (BT1)
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc
khoảng 5 câu (BT2).
GDKNS: + Tư duy sáng tạo.
+ Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
+ Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
Bảng phụ
III/ Các hoạt động:
A.Bài cũ: Kể về lễ hội.
- Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” .
- Gv nhận xét.
B. Bài mới:.
1.Giới thiệu bài + ghi tựa.
2.Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Mục tiêu : Giúp các em biết kể về một ngày
hội.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào?
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội các
em có thể kể về mộtã hội ở quê em như hội :
Thả diều, đánh đu, rước đèn ông sao,………
+ Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp
tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim.
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.

- Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt
nhất.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của bài .
- Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
- Hs đứng lên kể theo gợi ý.
- Hs đứng lên thi kể chuyện.
- Hs khác nhận xét.
N¨m Häc: 2010 - 2011
24
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
* Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những điều vừa
kể thành một đoạn văn ngắn.
- Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều
các em đã kể thành một đoạn văn từ 5 câu.
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc bài viết của
mình.
- Gv nhận xét.
Ví dụ: Quê em có hội thả diều. Hội được tổ
chưc hàng năm vào những ngày hè. Đến
ngày hội, mọi người ở các xóm tụ tập về sân
vận động xã. Đặc biệt là thiếu nhi . Các xóm
mang về hội thi những con diều đủ loại như
diều máy bay, diều sáo, diều qua, diều
bướm….Những con diều được trang trí rất
đẹp, đủ màu sắc. Khi cuộc thi bắt đầu,…………
PP: Luyện tập

- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc bài viết của mình.
- Hs cả lớp nhận xét.
C. Tổng kết – dặn dò .
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò bài: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả:
(Nghe – viết) : Rước đèn ôâng sao
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2(a/b).
II/ Chuẩn bò:
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
A Bài cũ: “ Sự tích Chử Đồng Tử”
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch.
N¨m Häc: 2010 - 2011
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×