Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIÁO AN LỚP 2 TUAN 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.68 KB, 31 trang )

TUẦN 24
Thứ hai ngày tháng năm 2005
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi,
nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tónh, lủi mất … (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài
thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.
- Phân biệt được lời các nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Hiểu ý nghóa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tónh, bội bạc, tẽn tò.
- Hiểu ý nghóa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi
dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ
bội bạc, giả dối như nó.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Sư Tử xuất quân.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Sư Tử xuất
quân.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?
- Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho
đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm
chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu
điều này qua bài tập đọc hôm nay.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc
bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Hát
- 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ
và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của
bài.
- Một chú khỉ đang ngồi trên
lưng 1 con cá sấu.
- Mở SGK, trang 50.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ Các từ đó là: quả tim, leo trèo,
ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc

nhiên, hoảng sợ, trấn tónh,…
1
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
(Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử
dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng
của những ai?
- Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được
phân chia ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Dài thượt là dài ntn?
- Thế nào gọi là mắt ti hí?
- Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn
là gì? Trườn có giống bò không?
- Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần
đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho
đúng vò trí của các dấu câu. Phần sau, cần
thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời
nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại
giữa Khỉ và Cá Sấu)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu,
sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc
2 câu này.
- Trấn tónh có nghóa là gì? Khi nào chúng ta
cần trấn tónh?

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng
khác nhau, là giọng của người
kể chuyện, giọng của Khỉ và
giọng củ Cá Sấu.
- Bài tập đọc được chia làm 4
đoạn:
+ Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời
… ăn những quả mà Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2: Một hôm … dâng lên
vua của bạn.
+ Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật … giả
dối như mi đâu.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Là dài quá mức bình thường.
- Mắt quá hẹp và nhỏ.
- Trườn là cách di truyền mà
thân mình, bụng luôn sát đất.
Bò là dùng chân, tay để di
chuyển.
- Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?//
(Giọng lo lắng, quan tâm)
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì
chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng

buồn bã, tủi thân)
- 1 HS đọc bài. Các HS khác
nghe và nhận xét.
- 1 HS khá đọc bài.
- 3 đến 5 HS đọc bài cá nhân,
cả lớp đọc đồng thanh câu:
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/
phải ăn một quả tim khỉ mới
khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà
bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi
để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ
lấy tim dâng lên vua của bạn.//
(Giọng bình tónh, tự tin)
- Trấn tónh là lấy lại bình tónh.
Khi có việc gì đó xảy ra làm
ta hoảng hốt, mất bình tónh thì
ta cần trấn tónh lại.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
2
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
- Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài.
d) Luyện đọc theo nhóm
 Hoạt động 2: Thi đọc
- GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- 1 HS đọc, các HS khác theo
dõi và nhận xét. Sau đó, cả
lớp cùng luyện đọc câu văn
này:
+ Con vật bội bạc kia!// Đi đi!//
Chẳng ai thèm kết bạn/ với những
kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng
phẫn nộ)
- 1 HS đọc bài.
2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn
nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh một
đoạn.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: QUẢ TIM KHỈ (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Quả tim Khỉ.
- GV cho HS đọc bài
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Quả tim Khỉ( Tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá

Sấu?
- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình
cùng học tiếp nhé.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Cá Sấu đònh lừa Khỉ ntn?
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ
khi biết Cá Sấu lừa mình?
- Khỉ đã nghó ra mẹo gì để thoát nạn?
- Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
- Hát
- HS đọc bài
- 1 HS đọc bài.
- Da sần sùi, dài thượt, răng
nhọn hoắt, mắt ti hí.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì
không có ai chơi.
- 1 HS đọc bài.
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến
nhà chơi và đònh lấy quả tim
của Khỉ.
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó
lấy lại bình tónh.
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách
hứa vẫn giúp và nói rằng quả
tim của Khỉ đang để ở nhà
nên phải quay về nhà mới lấy
được.
- Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong

khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn
3
- Theo em, Khỉ là con vật ntn?
- Còn Cá Sấu thì sao?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người
dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
- Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống
nhau không?
- Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt,
do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá
sấu bò ép lại chứ không phải do nó thương
xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân
dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ
những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghóa.
- GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bò bài sau: Gấu trắng là chúa tò mò.
thân.
- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
- Khỉ là người bạn tốt và rất
thông minh.
- Cá Sấu là con vật bội bạc, là
kẻ lừa dối, xấu tính.
- Không ai muốn chơi với kẻ
ác./ Phải chân thật trong tình

bạn./ Những kẻ bội bạc, giả
dối thì không bao giờ có bạn.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- HS trả lời: Không giống nhau
vì khóc là do buồn khổ,
thương xót hay đau đớn, còn
chảy nước mắt có thể do
nguyên nhân khác như bò hạt
bụi bay vào mắt, cười nhiều,…
- Bạn nhận xét.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
2Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tìm một thừa số của phép nhân.
- Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15
- Yêu cầu HS giải bài 4
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.

Phát triển các hoạt động (27’)
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét.
4
 Hoạt động 1: Giúp HS giải bài tập :”Tìm một
thừa số chưa biết”
Bài 1:
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- HS thực hiện và trình bày vào vở:
X x 2 = 17
X = 4 :2
X = 2
Bài 2:
- Đề bài yêu cầu gì?
- Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
- y + 2 = 10
y = 10 – 2
y = 8
- Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn?
- y x 2 = 10
y = 10 : 2
y = 5
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô
trống.
- Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích)
- Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa số)
- Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích)

- Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số)
- Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích)
- Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một thừa số)
 Hoạt động 2: Giúp HS kỹ năng giải bài toán
có phép chia.
Bài 4:
- HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
- Trình bày:
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo
Bài 5: Thi đua: Tính nhanh
- HS chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5
- Trình bày:
Bài giải
Số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Đáp số: 15 lọ hoa
- GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại cách tìm một thừa
số chưa biết.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét.
- Phân biệt bài tập “Tìm một số
hạng của tổng” và bài tập
“Tìm một thừa số của tích”
- Muốn tìm một số hạng của

tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng
kia
- HS làm bài. Sửa bài.
- Muốn tìm một thừa số của
tích, ta lấy tích chia cho thừa
số kia
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS thực hiện phép tính. Bạn
nhận xét.
- HS sửa bài.
- HS thực hiện phép tính và tính
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét.
- HS chọn phép tính và tính
- 2 đội lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét.
5
- Chuẩn bò: Bảng chia 4.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Chúng ta cần lòch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn
trọng chính bản thân mình.
- Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghóa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và
đặt máy nghe nhẹ nhàng.
2Kỹ năng:
- Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
- Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.

3Thái độ:
- Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
II. Chuẩn bò
- GV: Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn?
- Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái
độ ra sao?
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại( Tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy
nghó. Xây dựng kòch bản và đóng vai các tình
huống sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn
cùng lớp bò ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
- Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải
cư xử cho lòch sự.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình

huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến
hành thảo luận xây dựng kòch
bản cho tình huống và sắm vai
diễn lại tình huống.
- Nhận xét đánh giá cách xử lý
tình huống xem đã lòch sự chưa,
nếu chưa thì xây dựng cách xử lý
cho phù hợp.
- Thảo luận và tìm cách xử lý tình
huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là
bố không có ở nhà và hẹn bác lúc
khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông
báo giờ bố sẽ về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là đang
6
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì
chuông điện thoại reo.
- Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em
cũng phải cư xử một cách lòch sự, nói năng rõ
ràng, rành mạch.
- Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như
trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra
sau đó?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Lòch sự khi đến nhà người khác.
bận xin bác chờ cho một chút hoặc
một lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và
tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi
đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một
chút để em gọi bạn về nghe điện.
- Một số HS tự liên hệ thực tế.
Thứ hai ngày tháng năm 2005
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai? … mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ.
2Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc.
3Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cò và Cuốc.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS
dưới lớp viết vào nháp.
- lướt, lược, trướt, phước.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một

đoạn trong bài Quả tim khỉ và làm các bài
tập chính tả phân biệt s/x; uc/ut.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài viết chính tả.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Vì sao Cá Sấu lại khóc?
- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp, cả
lớp viết vào giấy nháp.
- Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS
đọc lại bài.
- Khỉ và Cá Sấu.
- Vì chẳng có ai chơi với nó.
- Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa
quả cho Cá Sấu ăn.
- Đoạn trích có 6 câu.
7
- Đoạn trích có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết
hoa? Vì sao?
- Hãy đọc lời của Khỉ?
- Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
- Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
- Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Cá Sấu, nghe, những, hoa quả…

d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Trò chơi
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm,
gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm
được tính 1 điểm.
- Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
Chuẩn bò bài sau:Voi nhà
- Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải
viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết
hoa vì là những chữ đầu câu.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì
chả ai chơi với tôi.
- Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu
chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng,
dấu hai chấm.
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng

con.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết,
cầm bút, để vở.
- HS viết chính tả.
- HS sửa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền
s hoặc x và chỗ trống thích
hợp.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới
lớp làm vào Vở bài tập Tiếng
Việt 2, tập 2. Đáp án:
say sưa, xay lúa; xông lên, dòng
sông
chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục
lọi
- Nhận xét, chữa bài.
- sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao
biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,…
- rút, xúc; húc.
- HS viết các tiếng tìm được
vào Vở Bài tập Tiếng Việt.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: GẤU TRẮNG LÀ CHÚA TÒ MÒ
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Các từ mới: Bắc cực, thủy thủ,
khiếp đảm.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
8

- Giọng đọc chậm rãi ở đoạn đầu, nhòp gấp dần ở đoạn sau.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2Kỹ năng:
- Hiểu ý nghóa các từ mới.
- Hiểu nội dung bài: Gấu Trắng Bắc Cực là con vật tò mò. Nhờ biết được đặc điểm này của
gấu trắng mà một chàng thủy thủ đã thoát nạn.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Quả tim Khỉ.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Quả tim
Khỉ.
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Gấu Trắng Bắc Cực là một con vật rất đặc
biệt. Bài học hôm nay sẽ giúp các con thêm
hiểu về loài Gấu này.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Chú ý: Đoạn đầu giọng chậm rãi, nhòp gấp
dần ở đoạn gấu rượt đuổi chàng thủy thủ.

b) Luyện phát âm
- Ki-lô-gam, thủy thủ, trở về, khiếp đảm, đuổi
theo, mũ, vứt tiếp, suýt nữa, run cầm cập.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó
hướng dẫn HS chia bài văn thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Ở Bắc Cực … 800 ki-lô-gam.
+ Đoạn 2: Đặc biệt … ném lại cái mũ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Chỉ trên bản đồ vò trí của Bắc Cực và giải
nghóa từ này: Bắc Cực nơi tận cùng phía Bắc
của Trái Đất, ở Bắc Cực quanh năm lạnh giá
và là nơi sinh sống của Gấu Trắng.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng của mình.
Sau đó, tổ chức cho HS luyện ngắt giọng,
- Hát
- 3 HS đọc theo vai (người dẫn
chuyện, Khỉ, Cá Sấu) và trả
lời câu hỏi.
- Cảnh trên bờ biển một chú
gấu đang xem cái mũ và phía
xa một thủy thủ đang bỏ chạy.
- Mở SGK trang 53.
- Theo dõi GV đọc bài và đọc
thầm theo.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng
thanh

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Dùng bút chì để phân chia
đoạn theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc bài.
- HS nêu cách ngắt giọng, GV
chỉnh sửa cho đúng sau đó cả
9
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi nếu có.
Hướng dẫn HS nhấn giọng các từ ngữ: xông
tới, khiếp đảm, tò mò.
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu 1 HS khác đọc lại 2 câu văn cuối
bài rồi nêu cách ngắt giọng 2 câu văn này,
sau đó GV tổ chức cho HS luyện ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,
đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Động vật ở Bắc Cực có gì lạ?
- Vẻ ngoài của Gấu Trắng có gì đặc biệt?
- Gọi 1 HS đọc phần còn lại.
- Tính nết của Gấu Trắng có gì buồn cười?
lớp cùng luyện cách ngắt
giọng:
- Bắc Cực,/ hầu hết các con
vật đều có bộ lông trắng://
chim ưng trắng,/ cú trắng,/ thỏ
trắng,/ đến gấu cũng trắng
nốt.// Gấu trắng là con vật to
khoẻ nhất.// Nó cao gần 3
mét/ và nặng tới 800 ki-lô-
gam.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện ngắt giọng, nhấn
giọng.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài, cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Tìm cách ngắt giọng và luyện
đọc câu:
Nhưng vì nó chạy rất nhanh/ nên
suýt nữa thì tóm được anh.// May
mà anh đã kòp nhảy lên tàu./ vừa
sợ vừa rét run cầm cập.//

- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3. (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc nối
tiếp, đọc đồng thanh một đoạn
trong bài.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- Các con vật đều có màu lông
trắng.
- Gấu có bộ lông trắng, to khoẻ
nhất, cao gần 3 mét và nặng
tới 800 kilôgam.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả
lớp cùng theo dõi.
10
- Chuyện gì đã xảy ra với chàng thủy thủ?
- Người thủy thủ đã biết gì về Gấu Trắng?
- Người thủy thủ đã làm cách nào để khỏi bò
gấu vồ?
- Tìm những từ ngữ cho thấy anh thủy thủ rất
sợ Gấu Trắng.
- Theo em anh thủy thủ là người ntn?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- Em thích nhân vật nào? Vì sao?

- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc
- Chuẩn bò bài sau: Voi nhà.
- Nó rất tò mò, thấy vật gì cũng
xem xét.
- Anh bò một chú Gấu Trắng
đuổi theo làm cho anh rất sợ
hãi.
- Anh biết đây là một con vật
rất tò mò.
- Anh vừa chạy vừa vút dần
mũ, găng tay, áo choàng,… để
gấu xem xét.
- Khi về đến tàu, anh vẫn còn
vừa sợ vừa rét run cầm cập.
- Anh là người rất khôn ngoan
và thông minh.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS trả lời.
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Lập bảng chia 4.
2Kỹ năng: Thực hành bảng chia 4.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
- HS: Vở

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Sửa bài 4:
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bảng chia 4
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4.
1. Giới thiệu phép chia 4
a) n tập phép nhân 4.
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm
tròn (như SGK)
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất
cả bao nhiêu chấm tròn?
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS quan sát
- HS trả lời và viết phép nhân: 4 x
3 = 12. Có 12 chấm tròn.
11
b) Giới thiệu phép chia 4.
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm
có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có

phép chia 4 là 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 4
- GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học
104)
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia
tương ứng.
- Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1
Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia
4.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2:
- HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
- Trình bày:
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 3: Thi đua
- HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
- Trình bày:
Bài giải
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
- Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một
phép chia 32 : 4 = 8, nhưng cần giúp HS nhận biết
đúng tên đơn vò của thương trong mỗi phép chia.
- GV nhận xét – tuyên dương.

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Một phần tư.
HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3
tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 4
- 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
- HS đọc và học thuộc lòng bảng
chia 4.
- HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài.
- HS chọn phép tính và tính
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính và tính
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS sửa bài.
- Vài HS đọc bảng chia 4.
THỂ DỤC
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
Thứ tư ngày tháng năm 2005
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến Muông thú.

- Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
2Kỹ năng: Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn.
3Thái độ: Ham thích môn học.
12
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con
vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Gọi 6 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ
được mở rộng vốn từ theo chủ điểm Muông thú
và làm các bài tập luyện tập về dấu câu.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát
tranh.
- Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
- Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên
vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau

đó chữa bài.
- Cho điểm từng HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Hát
- Thực hành hỏi đáp theo mẫu
“như thế nào?”
- Ví dụ:
HS 2: Con mèo nhà cậu ntn?
HS 1: Con mèo nhà tớ rất đẹp.
- Bài yêu cầu chúng ta chọn cho
mỗi con vật trong tranh minh hoạ
một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ,
sóc, nai, hổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp
làm bài vào vở Bài tập.
Gấu trắng: tò mò
Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn
Nai: hiền lành
Thỏ: nhút nhát
Hổ: dữ tợn
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn

từ chỉ đặc điểm thích hợp cho các
con vật, còn bài tập 2 lại yêu cầu
tìm con vật tương ứng với đặc
điểm được đưa ra.
- Làm bài tập.
- Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong
câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và
nêu ý nghóa của câu đó. Sau đó,
chuyển sang câu thứ hai.
13
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm
thành ngữ có tên các con vật.
- Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm
được.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong
bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau
đó chữa bài.
- Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy?
- Khi nào phải dùng dấu chấm?
- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 1 HS lên làm con vật, đeo thẻ từ trước ngực
và quay lưng lại phía các bạn.
- HS dưới lớp nói đặc điểm nếu đúng thì HS đeo

thẻ nói “đúng”, sai thì nói “sai”. HS nào đoán
đúng tên bạn sẽ được 1 phần thưởng. Chú ý nhiều
lượt HS chơi.
- Tổng kết cuộc chơi.
Dặn HS về nhà làm bài
- Chuẩn bò bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả
Đáp án:
a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng
tính, dữ tợn.
b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
c) Khoẻ như voi: khen người có sức
khoẻ tốt.
d) Nhanh như sóc: khen người nhanh
nhẹn.
- HS hoạt động theo lớp, nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ:
Chậm như rùa. Chậm như sên.
Hót như khướu. Nói như vẹt.
Nhanh như cắt. Buồn như chấu
cắn. Nhát như cáy. Khoẻ như
trâu. Ngu như bò. Hiền như nai…
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào
ô trống.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
cùng theo dõi.
- Làm bài theo yêu cầu:
- Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã
náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm
vườn thú. Hai chò em mặc quần
áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu

thang. Ngoài đường, người và xe
đạp đi lại như mắc cửi. Trong
vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung
tăng.
- Vì chữ đằng sau ô trống không
viết hoa.
- Khi hết câu.
VD:
- HS 1: Nhận thẻ từ
- HS 2: Cậu to khoẻ phải không?
(Đúng)
- HS 3: Cậu là con gấu phải
không? (Sai)
- HS 4: Cậu có lông vằn không?
(Đúng)
- HS 5: Cậu rất hung dữ phải
không? (Đúng)
- HS 6: Cậu là con hổ phải không?
(Đúng)
14
lời câu hỏi Vì sao.
ÂM NHỎ
CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG ( GV PHỤ TRÁCH )

MÔN: TOÁN
Tiết: MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được “Một phần tư”
2Kỹ năng: Nhận biết, viết và đọc 1/4
3Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bò
- GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bảng chia 4
- GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4
- Sửa bài 5:
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Một phần tư
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần tư”
1. Giới thiệu “Một phần tư” (1/4)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành 4 phần bằng
nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như
thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một
phần bốn còn gọi là một phần tư)
- Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng
nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình
vuông.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời:

- Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C.
Bài 2: HS quan sát các hình rồi trả lời:
- Hình có 1/4 số ô vuông được tô màu là: hình
A, hình B, hình D.
- Có thể hỏi: Ở hình C có một phần mấy ô
vuông được tô màu?
- Hát
- 3 HS đọc bảng chia 4
- 2 HS lên bảng sửa bài 5
- HS quan sát hình vuông
- HS viết: 1/4
- HS đọc : Một phần tư.
- Vài HS lập lại.
- HS quan sát các hình
- HS tô màu.
- HS quan sát các hình rồi trả
lời: hình A, hình B và hình D.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS quan sát tranh vẽ
15
Bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ được
khoanh vào.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy khoanh
tròn ¼ số chấm tròn trên bảng.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò: Luyện tập.
- HS tô màu và nêu tranh vẽ ở
phần a có 1/4 số con thỏ được
khoanh vào.
- 2 đội thi đua cầm bút dạ thực
hiện theo yêu cầu của GV.
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện được nội dung của từng đoạn và nội dung
toàn bộ câu chuyện.
- Dựng lại câu chuyện theo các vai: Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.
2Kỹ năng: Biết thể hiện lời kể tự nhiên, sinh động, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay
đổi giọng kể phù hợp với từng nhân vật.
3Thái độ:Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bác só Sói.
- Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác só
Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa).
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Quả tim Khỉ.
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh
hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong
nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
lớp.
- Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
- Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
nếu HS còn lúng túng.
Đoạn 1:
- Hát
- 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi
HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS
kể thì các HS khác lắng nghe và
nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí
đã nêu.
16
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Cá Sấu có hình dáng ntn?
- Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
- Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
- Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
- Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu ntn?
- Đoạn 1 có thể đặt tên là gì?

Đoạn 2:
- Muốn ăn thòt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
- Cá Sấu đònh lừa Khỉ ntn?
- Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
- Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?
Đoạn 3:
- Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là
Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà?
- Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
Đoạn 4:
- Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
 Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
- Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe
hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi
cưa sắt.
- Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy
dài vì buồn bã.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai
chơi với tôi.
- Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn
hoa quả mà Khỉ hái.

- Khỉ gặp Cá Sấu.
- Mời Khỉ đến nhà chơi.
- Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi đònh
lấy tim của Khỉ.
- Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn
tónh lại.
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn
chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở
nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy
tim dâng lên vua của bạn.
- Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về.
Khỉ trèo lên cây thoát chết.
- Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng
ai thèm kết bạn với những kẻ giả
dối như mi đâu.
- Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước,
lủi mất.
- HS 1: vai người dẫn chuyện.
- HS 2: vai Khỉ.
- HS 3: vai Cá Sấu.
- Phải thật thà. Trong tình bạn
không được dối trá./ Không ai
muốn kết bạn với những kẻ bội
bạc, giả dối.
THỦ CÔNG
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
Thứ năm ngày tháng năm 2005
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: VOI NHÀ
I. Mục tiêu

1Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
17
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời của các nhân vật.
2Kỹ năng:
- Hiểu ý nghóa các từ mới: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu, lừng lững,…
- Hiểu nội dung bài: Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn từ, câu cần
luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Gấu trắng là chúa tò mò.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài Gấu
trắng là chúa tò mò.
- Nêu hình dáng của gấu trắng.
- Vì sao nói gấu trắng là chúa tò mò?
- Chàng thủy thủ là người ntn?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?
- Yêu cầu HS mở SGK và đọc tên bài tập đọc.
- Con hiểu thế nào là Voi nhà?

- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được
làm quen với một chú voi nhà rất khoẻ và
thông minh. Chú đã dùng sức khoẻ phi
thường của mình để kéo một chiếc ô tô ra
khỏi vũng lầy.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Chú ý: Giọng người dẫn chuyện: thong thả,
đoạn đầu thể hiện sự buồn bã khi xe gặp sự
cố, đoạn giữa thể hiện sự hồi hộp, lo lắng,
đoạn cuối hào hứng, vui vẻ.
Giọng Tứ: lo lắng.
Giọng Cần khi nói Không được bắn: to, dứt
khoát.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
Sau đó đọc mẫu và yêu cầu HS luyện phát
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và lần lượt
trả lời các câu hỏi của GV.
- Một chú voi đang dùng vòi
kéo một chiếc xe ô tô qua
vũng lầy.
- Mở SGK, trang 56 và đọc: Voi
nhà.
- Là con voi được con người
nuôi và dạy cho biết làm
những việc có ích.

- HS cả lớp theo dõi bài trong
SGK.
- Tìm, nêu và luyện phát âm
các từ:
+ khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy,
chiếc xe, lúc lắc, quặp chặt, h
18
âm các từ này.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung
các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các
từ đã dự kiến.
c) Luyện đọc đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Gần tối … chòu rét qua đêm.
+ Đoạn 2: Gần sáng … Phải bắn thôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nêu yêu cầu đọc đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn
1.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu:
Tứ rú ga mấy lần/ nhưng xe không nhúc nhích.//
Hai bánh đã vục xuống vũng lầy.// Chúng tôi
đành ngồi thu lu trong xe,/ chòu rét qua đêm.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1. Hướng dẫn HS đọc
bài với giọng hơi buồn và thất giọng vì đây
là đoạn kể lại sự cố của xe.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Trong đoạn văn có lời nói của các nhân vật,
vì vậy khi đọc đoạn văn này các em cần chú
ý thể hiện tình cảm của họ. Đang thất vọng

vì xe bò sa lầy, giờ lại thấy xuất hiện một con
voi to, dữ, Tứ và Cần không tránh khỏi sự lo
lắng, khi đọc bài các em hãy cố gắng thể
hiện lại tâm trạng này của họ.
- Yêu cầu HS đọc 4 câu hội thoại có trong
đoạn này.
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn
đầu của đoạn. Giảng chính xác lại cách ngắt
giọng và cho HS luyện ngắt giọng 2 câu văn
này.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
vòi, lững thững,…
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS
chỉ đọc một câu trong bài, đọc
từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
SGK.
- Dùng bút chì viết gạch chéo
(/) để phân cách giữa các
đoạn của bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh các câu
văn bên.
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Luyện đọc các câu:

+ Thế này thì hết cách rồi! (Giọng
thất vọng)
+ Chạy đi! Voi rừng đấy! (giọng
hoảng)
+ Không được bắn! (giọng dứt
khoát, ra lệnh)
+ Nó đập tan xe mất. Phải bắn
thôi! (giọng gấp gáp, lo sợ)
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài, cả lớp đọc
thầm.
- Luyện ngắt giọng câu:
Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi
vào đầu xe/ và co mình/ lôi mạnh
chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi
xong,/ nó h vòi về phía lùm
cây/ rồi lững thững đi theo hướng
bản Tun.//
- 1 HS đọc bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc một đoạn.
19
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
e) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.

- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
g) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm
trong rừng?
- Tìm câu văn cho thấy các chiến só cố gắng
mà chiếc xe vẫn không di chuyển?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
- Vì sao mọi người rất sợ voi?
- Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến
gần xe?
- Con voi đã giúp họ thế nào?
- Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng
tôi đã gặp được voi nhà?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn.
(Nhạc và lời của Phạm Tuyên).
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bò bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Lần lượt từng HS đọc bài
trong nhóm của mình, các bạn
trong cùng một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
cá nhân hoặc một em bất kì
đọc theo yêu cầu của GV, sau
đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,

2.
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Vì mưa rừng ập xuống, chiếc
xe bò lún xuống vũng lầy.
- Tứ rú ga mấy lần nhưng xe
không nhúc nhích.
- Một con voi già lững thững
xuất hiện.
- Vì voi khoẻ mạnh và rất hung
dữ.
- Nép vào lùm cây, đònh bắn
voi vì nghó nó sẽ đập nát xe.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe,
co mình lôi mạnh chiếc xe qua
vũng lầy.
- Vì con voi này rất gần gũi với
người, biết giúp người qua cơn
hoạn nạn.
- HS vỗ tay hát bài Chú voi con
ở Bản Đôn.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: VOI NHÀ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng đoạn: Con voi lúc lắc vòi … đến hướng bản Tìm trong bài Voi
nhà.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc.
3Thái độ:Ham thích viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả.
- HS: Vở.

20
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Quả tim Khỉ
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS
dưới lớp viết vào giấy nháp.
- MN: cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe, viết
1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập
chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn viết
- Mọi người lo lắng ntn?
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến só?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Tứ.
- Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu
câu nào?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì
sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- quặp chặt, vũng lầy, h vòi, lững thững.
d) Viết chính tả

e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm
bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai.
- Hát
- 2 HS viết bài trên bảng lớp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của
bạn trên bảng.
- HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc
lại bài.
- Lo lắng voi đập tan xe và phải
bắn chết nó.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe,
co mình lôi mạnh chiếc xe qua
vũng lầy.
- Đoạn trích có 7 câu.
- Nó đập tan xe mất. Phải bắn
thôi!
- Được đặt sau dấu hai chấm,
dấu gạch ngang. Cuối câu có
dấu chấm than.
- Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi,
Thật vì là chữ đầu câu. Tứ,
Tun vì là tên riêng của người
và đòa danh.
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng

con.
- HS nêu tư thế ngồi viết, cầm
bút, để vở.
- HS viết bài.
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Làm bài theo yêu cầu của
GV.
Đáp án:
- sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn
21
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
Bài 2b
- Yêu cầu đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
- Gọi HS tìm thêm các tiếng khác.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập
- Chuẩn bò bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
tay áo; sinh sống, xinh đẹp;
xát gạo, sát bên cạnh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm vào vở Bài tập Tiếng
Việt.

- lụt, rút, sút, thút, nhút.
- lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục,
nhục.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Học thuộc bảng chia 4
2Kỹ năng:Rèn luyện kó năng vận dụng bảng chia đã học.
- Nhận biết 1/4.
3Thái độ: Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Một phần tư.
- Sửa bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a có một phần mấy số con thỏ được
khoanh vào?
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giúp HS: Học thuộc bảng chia 4
Bài 1:
- HS tính nhẩm.

- Chẳng hạn:
8 : 4 = 2
36 : 4 = 9
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu điều gì?
- Lần lượt thực hiện tính theo từng cột:
- Hát
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ
được khoanh vào.
- HS tính nhẩm.
- HS thực hiện bài Toán.
- HS sửa bài.
- Thực hiện một phép nhân và hai
phép chia trong một cột.
- HS lần lượt thực hiện tính theo
22
Chẳng hạn:
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
12 : 3 = 4
 Hoạt động 2: Giúp HS vận dụng bảng chia đã học vào
việc giải toán.
Bài 3:
- HS chọn phép tính và tính 40 : 4 = 10
- Trình bày:
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh.

- GV nhận xét
Bài 4 : Thi đua
- HS chọn phép tính và tính 12 : 4 = 3
- Trình bày:
Bài giải
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số: 3 thuyền.
- GV nhận xét
Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a có một phầ mấy số con bướm được
khoanh vào.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng chia 5.
từng cột
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính và tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới
lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- 2 HS chọn phép tính và tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới
lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời
theo câu hỏi:
- Hình ở phần a có 1/4 số con
bướm được khoanh vào.
THỂ DỤC

ÔN ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG – ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY

MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: U – Ư. Ươm cây gây rừng.
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết U - Ư (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối
nét đúng qui đònh.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
23
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: T
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Thẳng như ruột ngựa.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- U – Ư . Ươm cây gây rừng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

* Gắn mẫu chữ U
- Chữ U cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ U và miêu tả:
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét
móc ngược phải.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu,
đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải
hướng ra ngoài, dừng bút trên đường kẽ 2.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên
đường kẽ 6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc
ngược(phải) từø trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ
2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
3. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Ư
- Chữ Ư cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Ư và miêu tả:
+ Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Trước hết, viết như viết chữ U . Sau đó, từ điểm dừng
bút của nét 2, lia bút lên đường kẽ 6, chỗ gần đầu nét
2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu

nét 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
4. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
24
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ươm lưu ý nối nét Ư và ơm.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Ươm
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chữ hoa V.
- Ư : 5 li
- y, g : 2,5 li
- r : 1,25 li
- ơ, m, c, a, ư , n: 1 li
- Dấu huyền (\) trên ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết đáp lại lời phủ đònh của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao
tiếp hằng ngày.
2Kỹ năng: Nghe truyện ngắn vui Vì sao? Và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
3Thái độ: Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
II. Chuẩn bò
- GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập
nói đáp lời phủ đònh trong các tình huống. Sau đó
nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu
chuyện vui có tựa đề là Vì sao?
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (Làm miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ
- Hát
- 3 HS đọc phần bài làm của mình.
- Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS
gọi điện thoại đến nhà bạn.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×