Lịch báo giảng Khối 1
TUẦN 26 (Từ 07/3 đến 12/3 năm 2011)
Thứ Môn học Tên bài dạy GDBVMT(Mức
độ lồng ghép )
Chuẩn bị trực
quan
Hai
08/3
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Đạo đức
Bàn tay mẹ
Cảm ơn và xin lỗi (T1)
Tranh minh họa-
Tranh minh họa-
VBT
Ba
09/3
Chính tả
Tập viết
Toán
TN-XH
Bàn tay mẹ (2T)
Tô chữ hoa: C, D, Đ
Các số có hai chữ số
.Con gà
Tranh minh họa.
Tranh minh họa
Tư
10/3
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Thể dục
Cái Bống (2T)
Các số có 2chữ số ( TT)
Bài số 24
Tranh minh họa
Năm
11/3
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
Nhạc
Ôn tập (2T)
So sánh các số có 2 chữ số
Học hát: Bài Hoà bình bé.
Tranh minh họa
Que tính
Sáu
12/3
Tiếng
Việt
Tiếng
Việt
Toán
Thủ công
SHTT
Kiểm tra định kì : Đọc
Kiểm tra định kì: Viết
So sánh các 2 chữ số( TT)
Cắt , dán hình chữ nhật(T1)
SAO
Tranh minh họa
Kéo, thước, bút chì
25
Lịch báo giảng Khối 1
TUẦN26
Thứ hai Soạn: 6/3/11 Giảng: 7/3/11
Tập đọc:
BÀN TAY MẸ (2T)
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng …
-Hiểu được nội dung bài:Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
-Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ( SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm
một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội
dung nhãn vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra
đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ≠ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ≠ d, ăng ≠ ăn)
Xương xương: (x ≠ s)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen
lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu
của giáo viên trong tiết trước để giáo
viên kiểm tra và chấm, 4 học sinh
đọc nội dung có trong nhãn vở của
mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài
và trả lời các câu hỏi.
HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác
bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng,
cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
26
Lịch báo giảng Khối 1
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học
sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng
lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau,
mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn
đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em
Bình?
2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của
Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp
theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn
hỏi đáp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo
yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận
xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn
giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát
cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có
mang vần an, at.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé,
giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn
cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành
tương tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
27
Lịch báo giảng Khối 1
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý,
tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha
mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Đạo đức:
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
* Học sinh khá giỏi Biết được ý nghĩa của cảmơn và xin lỗi.
3.Thực hành theo những điều đã học.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
-Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy
định.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan
sát tranh bài tập 1 và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm
thảo luận 1 tranh.
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ
từ nhà đến trường đúng quy định bảo
đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát
tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
28
Lịch báo giảng Khối 1
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các
nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai
đóng.
Giáo viên chốt lại:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người
khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
phiền người khác.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng
lúc.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo
luận. Theo từng tranh học sinh trình
bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận
với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo
hướng dẫn của giáo viên trình bày
trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời
cảm ơn, lời xin lỗi.
Thứ ba: Ngày soạn: 7/3/11 Ngày dạy :8/3/ 10
Tập viết :
TÔ CHỮ HOA C, D, Đ
I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết tô chữ hoa C,D,Đ
-Viết đúng các vần an, at, anh, ach các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc , gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ
viết thường cỡ chữ vừa theo mẫu chữ trong vở tập viết.
* H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong
vở tập viết.
H có ý thức rèn chữ viết đúng mẫu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Chữ hoa: C, D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
29
Lịch báo giảng Khối 1
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 4 em. Gọi 2 em lên bảng viết
các từ: sao sáng, mai sau.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập
viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong
các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại nội bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tô chữ C, D, Đ
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng các từ: sao
sáng, mai sau.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa C,D,Đ trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn
viết tốt.
Chính tả (tập chép):
BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
-HS nhìn bảng chép lại đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.35 chữ tròng thời gian 15-
17 phút.
-Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3- SGK
II.Đồ dùng dạy học:
30
Lịch báo giảng Khối 1
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
-Học sinh có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần
trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu,
nấu cơm, giặt, tã lót.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm
phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh
nêu nhưng giáo viên cần chốt những
từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập
vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
31
Lịch báo giảng Khối 1
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Điền vần an hoặc at.
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.
Giải
Kéo đàn, tát nước
Nhà ga, cái ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.
Toán :
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Nhận biết về số lượng, biết đọc viết các số từ 20 đến 50.
-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.
- H tích cực , tự giác học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Chửa bài KTĐK.
Nhận xét về bài KTĐK của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
*Giới thiệu các số từ 20 đến 30
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi
bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que
tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3
que tính nữa”.
Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học
sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi
ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh
nhận biết các số từ 21 đến 30.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
Học sinh lắng nghe và sửa bài tập.
Học sinh nhắc lại
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên, đọc và viết được số 23
(Hai mươi ba).
5 - >7 em chỉ và đọc số 23.
Học sinh thao tác trên que tính để rút
ra các số và cách đọc các số từ 21 đến
30.
32
Lịch báo giảng Khối 1
21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi
một”.
24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”.
25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi
năm”.
3. Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các
số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các
số theo yêu cầu của bài tập.
Lưu ý đọc các số: 31, 34, 35.
*Giới thiệu các số từ 40 đến 50
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi
mốt), 22 (hai mươi hai), … , 29 (Hai
mươi chín), 30 (ba mươi)
Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24,
……… , 29
Học sinh thao tác trên que tính để rút
ra các số và cách đọc các số từ 30 đến
40.
Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi
mốt), 32 (ba mươi hai), … , 39 (ba
mươi chín), 40 (bốn mươi).
Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34,
……… , 39
Học sinh thao tác trên que tính để rút
ra các số và cách đọc các số từ 40 đến
50.
Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi
mốt), 42 (bốn mươi hai), … , 49 (bốn
mươi chín), 50 (năm mươi).
Học sinh thực hiện và nêu miệng kết
quả.
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết
quả.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 20 đến 50.
TNXH:
CON GÀ
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Nêu ích lợi của con gà.
-Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ.
33
Lịch báo giảng Khối 1
* H khá giỏi phân biệt được gà trống, gà mái, về hình dáng và tiếng kêu.
-Biết những lợi ích của việc nuôi gà, có ý thức chăm sóc gà.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con gà.
-Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu các bộ phận của con cá?
Ăn thịt cá có lợi ích gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con.
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi đề bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con gà.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của
con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà
con.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh
vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên
phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu
đúng:
a. Gà sống trên cạn.
b. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân.
c. Gà ăn thóc, gạo, ngô.
d. Gà ngủ ở trong nhà.
e. Gà không có mũ.
f. Gà di chuyển bằng chân.
g. Mình gà chỉ có lông.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả
lời là đúng:
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết
hợp vỗ tay theo.
Con gà.
Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và
thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác
nhận xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.
34
Lịch báo giảng Khối 1
+ Cơ thể gà gồm:
Đầu Cổ
Thân Vẩy
Tay Chân
Lông
+ Gà có ích lợi:
Lông để làm áo
Lông để nuôi lợn
Trứng và thịt để ăn
Phân để nuôi cá, bón ruộng
Để gáy báo thức
Để làm cảnh
3.Vẽ con gà mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh.
+ Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con
gà?
+ Gà di chuyển bằng gì?
+ Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ
nào?
+ Gà cung cấp cho ta những gì?
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình
về con gà.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn
chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn
chuồng gà để gà chống lớn.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác
nhận xét và bổ sung.
Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ,
chân.
Gà có lợi ích:
Trứng và thịt để ăn.
Phân để nuôi cá, bón ruộng.
Để gáy báo thức.
Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con gà theo ý thích.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có:
Đầu, mình, lông, mắt, chân … .
Gà di chuyển bằng chân.
Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ
hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé
tí xíu.
Thịt, trứng và lông.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung
và hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.
Thứ tư Ngày soạn:7/3/09 Giảng: 9/3/11
Tập đọc:
CÁI BỐNG ( 2T)
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, đường trơn mưa
ròng…
35
Lịch báo giảng Khối 1
2. Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
3. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
-HTL bài đồng dao.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời
câu hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi
đề lên bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông ≠ ong, ang ≠ an)
Khéo sảy: (s ≠ x)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa
ròng?
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc bài: Cái Bống
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
+ Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài
và trả lời các câu hỏi.
HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác
bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
36
Lịch báo giảng Khối 1
Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và
xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi
học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn,
bổ sung cho bạn.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức
của mình.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc
bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Gánh
Đọc câu mẫu trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có
tiếng mang vần anh, ach.
2 em.
2 em.
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu
cơm.
Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của
giáo viên:
Coi em, lau bàn, quét nhà, …
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Toán :
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69.
-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69.
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
37
Lịch báo giảng Khối 1
-6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 20 đến 50
bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết
số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không
theo thứ tự (các số từ 20 đến 50)
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
*Giới thiệu các số từ 50 đến 60
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ
trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên
bảng lớp (theo mẫu SGK)
Dòng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên
viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4
que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột
đơn vị.
Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ
và đọc “Năm mươi tư”
Làm tương tự với các số từ 51 đến 60.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 5 bó, mỗi
bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa
và nói: “Năm chục và 1 là 51”. Viết số 51
lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết
số lượng đọc và viết được các số từ 52 đến
60
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
51: Năm mươi mốt, không đọc “Năm mươi
một”.
54: Năm mươi bốn nên đọc: “Năm mươi tư
”.
55: Năm mươi lăm, không đọc “Năm mươi
năm”.
*Giới thiệu các số từ 61 đến 69
Hướng dẫn tương tự như trên (50 - > 60
Học sinh viết vào bảng con theo yêu
cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết
trên bảng lớp (các số từ 20 đến 50)
Học sinh nhắc lại.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên, viết các số thích hợp vào
chỗ trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc
được số 54 (Năm mươi tư).
5 - >7 em chỉ và đọc số 51.
Học sinh thao tác trên que tính để rút
ra các số và cách đọc các số từ 52 đến
60.
Chỉ vào các số và đọc: 52 (Năm mươi
hai), 53 (Năm mươi ba), … , 60 (Sáu
mươi)
Học sinh viết bảng con các số do giáo
viên đọc và đọc lại các số đã viết được
(Năm mươi, Năm mươi mốt, Năm
mươi hai, …, Năm mươi chín)
Học sinh thao tác trên que tính để rút
ra các số và cách đọc các số từ 61 đến
38
Lịch báo giảng Khối 1
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con
các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện VBT, gọi học sinh
đọc lại để ghi nhớ các số từ 30 đến 69.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở VBT rồi đọc kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
69.
Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64,
……… , 70
Học sinh thực hiện VBT và đọc kết
quả.
30, 31, 32, …, 69.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a. Ba mươi sáu viết là 306
Ba mươi sáu viết là 36
b. 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị
54 gồm 5 và 4
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 51 đến 69.
Thứ năm Soạn : 7/3/11 Giảng: 11/3/11
Chính tả Cái Bống
I. MỤC TIÊU:
- Hs nhìn bảng chép lại đúng bài đồng dao “Cái Bống”, trong khoảng 10- 15 phút.
- Điền đúng anh hoặc ach, ng hay ngh vào chỗ trống .Làm đúng bài tập 2-3( SGK)
- H có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Viết sẵn bài “Cái Bống” lên bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
39
Lịch báo giảng Khối 1
* Bài cũ:
- KTBC: KT vở BTVN.
- Viết bảng: nhà ga, cái ghế.
* Bài mới:
1, Hd hs nghe viết.
- Gv đọc một số từ khó cho hs viết bảng:
khéo sảy, kheo sàng, đường trơn, mưa
ròng.
- Gv đọc mổi dòng thơ 3 lần.
Cứ như vậy đọccho đến hết bài.
- Dò bài: gv đọc lại chậm từng câu.
- Chữa trên bảng lỗi phổ biến.
- Chấm tại lớp khoagr 10-15 vở.
2, Hd làm BT chính tả:
a, Điền vần anh, ach.
- Treo bảng phụ có sẵn BT a.
- Chữa bài: đọc kq điền vần.
b, Điền chữ ng hay ngh?
( Tiến hành như n\bài a)
3, Củng cố, dặn dò:
- Biểu dương những em viết đúng, đẹp.
- VN viết vào vở ô ly.
H viết bảng con
- 2-3 em đọc lại bài Cái Bống.
- Cả lớp đọc thầm, tìm tiếng dễ sai.
- Viết bảng con cả lớp.
- Nghe viết vào vở BT.
- Viết hết bài theo gv đọc.
- Cầm bút chì dò từng chữ, sữa sai ra
ngoài lề. Viết số lỗi ra lề.
- 2em lên bảng làm Bt a.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- Nhận xét.
Tiếng Việt :
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trơn cả bài tập đọc “Vẽ Ngựa”.Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh.
- Hiểu nội dung bài:Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa.Khi bà
hỏi con gì ,bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngwajbao giờ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II. Chuẩn bị :-GV: Bảng ghi các vần ôn tập.
-HS: Vở Tập viết ô li
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
3 nhóm viết bảng con rồi đọc
2HS đọc bài tập đọc SGK
Giáo viên ghi điểm- nhận xét
B. Hướng đẫn ôn tập
Uynh, uych, oanh
Long, Khánh Ly
40
Lịch báo giảng Khối 1
1. Ôn tập các vần đã học:
* -Tổ chức trò chơi: “Xướng họa”
-GV làm quản trò
*Ôn tập bảng vần:
-Giáo viên treo bảng ghi các vần đã học
lên bảng
-GV tổ chức cho học sinh ghép vần
thành tiếng: GV chỉ vào một vần bất kỳ
trên bẩng ôn
-Học sinh luyện đọc trơn bảng vần
2. Luyện viết:
* -Giáo viên đọc một số vần
- Giáo viên nhận xét –chỉnh sửa
* -Giáo viên tiếp tục đọc một số vần cho
học sinh viết vào vở.
-Giáo viên quan sát theo dõi, giúp học
sinh viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ
3.Giáo viên tổ chức trò chơi: Chia lớp làm
3 nhóm
thi viết
-GV nhận xét
C. Củng cố-Dặn dò
-Cả lớp đọc lại bảng ôn
-GV nhận xét giờ học-Dặn học sinh về ôn
tập các vần đã học.
Học sinh thực hiện trò chơi
Học sinh đọc lại các vần đã học
Học sinh ghép vần đó với bất cứ âm nào để
tạo thành tiếng và đọc tiếng đó lên.Tiếp tục
như vậy với nhiều học sinh.
CN-ĐT
Học sinh viết vào bảng con
Học sinh viết vào vở ô li
N1:Viết 5 vần kết thúc bằng n.
N2. Viết 5 vần kết thúc bằng m.
N3. Viết 5 vằn két thúc bằng t.
Cả lớp cùng cô nhận xét và bình chọn
nhóm thắng cuộc. Vỗ tay hoan nghênh.
CN- ĐT
Toán:
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99.
-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99.
II.Đồ dùng dạy học:
-9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 50 đến 69
bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết
số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không
Học sinh viết vào bảng con theo yêu
cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết
41
Lịch báo giảng Khối 1
theo thứ tự (các số từ 50 đến 69)
Nhận xét KTBC
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
*Giới thiệu các số từ 70 đến 80
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ
trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên
bảng lớp (theo mẫu SGK)
Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7
vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính
nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ
và đọc “Bảy mươi hai”.
*Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi
bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa
và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên
bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết
số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến
80.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi
một”.
74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”.
75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi
năm”.
*Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99
Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài
mẫu trước khi làm.
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
Sau khi học sinh làm xong giáo viên khắc
sâu cho học sinh về cấu tạo số có hai chữ số.
Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó
trên bảng lớp (các số từ 50 đến 69)
Học sinh nhắc lại.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên, viết các số thích hợp vào
chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc
được số 72 (Bảy mươi hai).
5 - >7 em chỉ và đọc số 71.
Học sinh thao tác trên que tính để rút
ra các số và cách đọc các số từ 70 đến
80.
Học sinh viết bảng con các số do giáo
viên đọc và đọc lại các số đã viết được
(Bảy mươi, Bảy mươi mốt, Bảy mươi
hai, …, Tám mươi)
Học sinh thao tác trên que tính để rút
ra các số và cách đọc các số từ 80 đến
99.
Học sinh viết :
Câu a: 80, 81, 82, 83, 84, … 90.
Câu b: 98, 90, 91, … 99.
Học sinh thực hiện VBT và đọc kết
quả.
Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
42
Lịch báo giảng Khối 1
7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn
vị.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
95 là số có hai chữ số, trong đó 9 là
chữ số hàng chục, 5 là chữ số hàng
đơn vị.
83 là số có hai chữ số, trong đó 8 là
chữ số hàng chục, 3 là chữ số hàng
đơn vị.
90 là số có hai chữ số, trong đó 9 là
chữ số hàng chục, 0 là chữ số hàng
đơn vị.
Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3
đơn vị.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 70 đến 99.
Thứ sáu Soạn: 7/3/11 Giảng: 12/3/11
Toán :
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Biết so sánh các số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo của các số có hai chứ số)
-Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số.
- Rèn luyện năng lực tư duy cho H khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các hình vẽ như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99
bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết
số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không
theo thứ tự.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
*Giới thiệu 62 < 65
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ
trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu
của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên
bảng lớp (các số từ 70 đến 99)
Học sinh nhắc lại.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của
giáo viên.
43
Lịch báo giảng Khối 1
bảng lớp (theo mẫu SGK)
62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5
đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 <
65 (đọc: 62 < 65)
* Tập cho học sinh nhận biết 62 < 65
nên 65 > 62 (thì 65 > 62)
Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc <
vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau:
42 … 44 , 76 … 71
*Giới thiệu 63 < 58
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ
trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên
bảng lớp (theo mẫu SGK)
63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8
đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
63 và 58 có số chục và số đơn vị khác nhau.
6 chục > 5 chục nên 63 > 58.
* Tập cho học sinh nhận biết 63 > 58
nên 58 < 63 (thì 58 < 63) và diễn đạt:
Chẳng hạn:
Hai số 24 và 28 đều có 2 chục mà 4 < 8 nên
24 < 28.
Hai số 39 và 70 có số chục
≠
nhau, 3 chục
< 7 chục nên 39 < 70.
*Thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh thực hành VBT và giải thích
một số như trên.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và đọc kết quả.
Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải
thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong
ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên, thao tác trên que tính để nhận
biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6
chục và 5 đơn vị.
Học sinh so sánh số chục với số chục, số
đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 < 65 , 65 > 62
42 < 44 , 76 > 71
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên, thao tác trên que tính để nhận
biết: 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5
chục và 8 đơn vị.
Học sinh so sánh số chục với số chục, 6
chục > 5 chục, nên 63 > 58
63 > 58 nên 58 < 63
Học sinh nhắc lại.
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 > 65 , 58 < 63
34 > 38, vì 4 < 8 nên 34 > 38
36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30
25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30
a) 72 , 68 b) 87 , 69
c) 94 , 92 d) 38 , 40 ,
44
Lịch báo giảng Khối 1
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Thực hiện tương tự như bài tập 2.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu
cầu của bài tập.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài
tập 2
Theo thứ tự từ bé đến lớn:
38 , 64 , 72
Theo thứ tự từ lớn đến bé:
72 , 64 , 38
Nhắc lại tên bài học.
Giải thích và so sánh cặp số sau:
87 và 78
Thủ công :
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông.
-Cắt dán được hình vuông theo 2 cách.
- Rèn luyện tính chính xác cho H.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình
vuông mẫu (H1)
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn
cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình vuông mẫu
(H1)
45
Lịch báo giảng Khối 1
A B
D C
Hình 1
+ Hình vuông có mấy cạnh?
+ Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh
bằng bao nhiêu ô ?
Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các
cạnh đều bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học
sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi:
Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông
có cạnh 7 ô ta làm thế nào?
Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên
mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7
ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ
ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm
từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được
hình vuông ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời
hình vuông và dán. Cắt theo cạnh AB,
AD,DC, BC được hình vuông.
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách
cắt HCN đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh
của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông
cos độ dài 7 ô.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi
cắt và dán hình vuông.
+ Cho học sinh cắt dán hình vuông trên
A B
D C
Hình 1
Hình vuông có 4 cạnh.
Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi
cạnh bằng 7 ô.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh
theo dõi và thao tác theo.
A B
D C
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly.
Cắt và dán hình vuông cócạnh 7 ô.
46
Lịch báo giảng Khối 1
giấy có kẻ ô ly.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và
cắt dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
A B
D C
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán
hình vuông.
Thủ công :
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông.
-Cắt dán được hình vuông theo 2 cách.
- Rèn luyện tính chính xác cho H.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn
cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình vuông mẫu
47
Lịch báo giảng Khối 1
vuông mẫu (H1)
A B
D C
Hình 1
+ Hình vuông có mấy cạnh?
+ Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh
bằng bao nhiêu ô ?
Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các
cạnh đều bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học
sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi:
Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông
có cạnh 7 ô ta làm thế nào?
Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên
mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7
ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ
ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm
từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được
hình vuông ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời
hình vuông và dán. Cắt theo cạnh AB,
AD,DC, BC được hình vuông.
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách
cắt HCN đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh
của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông
cos độ dài 7 ô.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi
cắt và dán hình vuông.
(H1)
A B
D C
Hình 1
Hình vuông có 4 cạnh.
Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi
cạnh bằng 7 ô.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh
theo dõi và thao tác theo.
A B
D C
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly.
Cắt và dán hình vuông cócạnh 7 ô.
48
Lịch báo giảng Khối 1
+ Cho học sinh cắt dán hình vuông trên
giấy có kẻ ô ly.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và
cắt dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
A B
D C
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán
hình vuông.
SINH HOẠT SAO
I. Mục tiêu:
-Giúp các sao tự đánh giá những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua, để từ đó có hướng sửa
chữa, khắc phục .
-Đề ra được kế hoạch hoạt động của sao trong đợt tới.
II Các hoạt động chủ yếu:
A. Ổn định tổ chức:
Cả lớp hát bài hát tập thể : Sao của em.
Một số học sinhhát cá nhân.
GV nêu mục tiêu của tiết sinh hoạt.
B. Tổ chức sinh hoạt :
1. Các sao tự đánh giá, kiểm điểm các hoạt động của sao thời gian qua.
2. Lớp trưởng nhận xét chung.
3.GV kết luận:
- Nhìn chung các em đi học đều, đúng giờ, có đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập. Có ý thức học
tập tốt. Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp. Tích cực hưởng ứng các phong
trào thi đua của lớp của trường. Tiêu biểu có các em: Phương ,Đạt, Tú Trinh, Bảo Ngọc, Khánh
Ly, Mai
- Hạn chế : Một số em thiếu mũ ca lô dụng cụ học tập, vệ sinh cá nhân chưa tốt: Hiền, Lan,
Long, Như.
4. Phương hướng đợt tới: Thực hiện theo kế hoạc của liên đội.
- Tiếp tục phong trào thi đua.Chào mừng 26/3 và tháng Thanh niên.
- Phát huy những mặt mạnh đã đạt được, khắc phục thiếu sót.
C. Nhận xét dặn dò:
-GV nhận xét giờ sinh hoạt .
- Dặn học sinh thực hiện tốt phương hướng đề ra.
49