Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 9 hoàn chỉnh (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.57 KB, 65 trang )

Giáo dục công dân 9
Tuần 1
Bài 1 : Chí công vô t
I. Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh hiểu thế nào là chí công vô t, ích lợi, ý nghĩa của đức tính đó đối
với
cuộc sống, xã hội
- Ngời học sinh rèn luyện nh thế nào để có chí công vô t
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, bộ tranh GDCD 9
- Học sinh: đọc trớc bài ở nhà
III.Tiến trình hoạt động
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Gv dẫn dắt, nêu vấn đề
- Đây là một trong những đức tính mà Bác Hồ đã
dạy: Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô t
- Gọi học sinh đọc mẩu chuyện về Tô Hiến
Thành
? Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ ntn trong việc
dùng ngời và giải quyết công việc
? Tại sao nếu chọn ngời làm việc, T.H.T chon
V.T.Tá?
- Đó là ngời có tinh thần trách nhiệm cao, hết
lòng vì công việc
? T.H.T không chọn ngời đã hầu hạ mình chu đáo
->Không vì tình riêng mà quên đi trách nhiệm
đối với đất nớc
Đọc Điều mong muốn của Bác Hồ


? Cùng với sự hiểu biết của em về BH em có suy
nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp CM của Bác?
( Gv huy động khả năng độc lập suy nghĩ của
h/s)
? Theo em những điều đó đã tác động ntn đến
tình cảm của nhân dân ta đvới Bác?
- Kính yêu -> sống, làm việc theo gơng Bác
I.Đặt vấn đề
1.Tìm hiểu 1 tấm gơng
về chí công vô t:
Tô H.Thành
-Tấm gơng sáng về
chí công vô t: Chủ tịch HCM
II. Chí công vô t và ý nghĩa,
tác dụng đối với cuộc sống
- Chí công vô t:
? Em hiểu thế nào là chí công vô t và tác dụng
của nó trong đời sống cộng đồng?
? Chí công vô t là gì?
? Chí công vô t đem lại lợi ích gì cho tập thể
? Ngời chí công vô t sẽ đợc đón nhận những gì?
- Tin cậy, kính trọng của ngời khác
? Để rèn luyện phẩm chất chí công vô t học sinh
cần phải làm gì?
- ủng hộ, quý trọng ngời có chí công vô t
- P
2
vụ lợi cá nhân
- Học tập những ngời có đ/ tính chí công vô t
? Tìm những danh ngôn nói về chí công vô t

- Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập, các hành vi
Chia 2 nhóm: N1 chọn h.vi chí công vô t
N2: chọn h.vi không chí công vô t
? HS nêu yêu cầu bài tập
? Tán thành ý kiến nào? Tại sao?
Thái độ của em ntn trong các tình huống
sau?
? Nêu 1 số VD về những việc làm thể hiện
chí công vô t
Phẩm chất, công bằng, không
thiên vị, giải quyết công việc
theo lẽ phải vì lợi ích chung
của tập thể và toàn xh
- Thiết thực-> đnớc giàu
mạnh, xh công bằng, dân chủ,
văn minh
- Đợc tin cậy, kính trọng
III. Bài tập
Bài 1.A( chí công) B( không
ch.công)
d,đ, e a, b, c
Bài 2
Chọn d, đ
Bài 3
a, Phản đối
b, đồng tình bạn trung
c, phản đối
Bài 4
4. Củng cố: giáo viên khái quát nội dung bài
5. HDVN - Đọc bài 2

I. Rút kinh nghiệm:
- Sử dụng tranh ảnh minh hoạ Ngày tháng năm
- Học sinh làm BT theo nhóm
Tuần 2: Bài 2: Tự chủ
I. Mục tiêu bài học
- Giúp học sinh hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tự chủ cuộc sống
- Ngời học sinh rèn luyện nh thế nào tính tự chủ
- II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án
- Học sinh: đọc trớc bài ở nhà
II. Tiến trình hoạt động
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra:
- Thế nào là chí công vô t
- Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Gọi H/S đọc 2 VD SGK trang 6,7
? Bà Tâm đã làm gì trớc nỗi bất hạnh của gia
đình
? Theo em bà Tâm là ngời ntn?
? N từ 1 HS ngoan đi đến chỗ nghiện ngập và
trộm cắp ntn? Tại soa nh vậy?
? Theo em tính tự chủ biểu hiện ntn?
? Vì sao con ngời cần biết tự chủ?
? Là học sinh, cần rèn luyện tính tự chủ ntn?
Gọi HS đọc y/c BT 1
Yêu cầu H/S kể:
Y/ C H/S thảo luận
Y/ C H/ S viết ra giấy, ktra
I.Tự chủ là gì?

- Làm chủ bản thân:
Suy nghĩ, tình cảm và hành vi
của mình trong moi hoàn cảnh,
bình tĩnh, tự tin và biết điều
chỉnh hành vi
II. ý nghĩa của tự chủ đối với
mỗi ngời
- Con ngời biết sống đúng
đắn c xử có đạo đức, có văn
hoá
- Con ngời biết đứng vững
trớc khó khăn thử thách
H/s : + suy nghĩ trớc khi
hành động
+ sau mỗi việc làm xem xét lại
thái độ, hành động lời nói
đúng/ sai => rút kinh nghiệm
I. Bài tập
Bài 1
Đồng ý: a, b, d, e
Bài 2
Bài 3
- Việc làm của Hằng thiếu
tự chủ
Bài 4
4. Củng cố: giáo viên khái quát nội dung bài
5. HDVN : Hoàn chỉnh bài tập
- Đọc bài 3
III. Rút kinh nghiệm:
- Sử dụng tranh ảnh minh hoạ Ngày tháng năm

- Hoạt động nhóm cần tích cực hơn
Giáo dục công dân
Tuần 3
Tiết 3: Dân chủ và kỷ luật
Ngày soạn Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Học sinh cần hiểu đợc thế nào là dân chủ, kỷ luật; Những biểu hiện của dân chủ,
kỉ luật trong nhà trờng và trong đời sống xã hội.
- Hiểu đợc ý nghĩa của việc tự giác thực hiện những yêu cầu phát huy dân chủ và
kỉ luật là cơ hội, điều kiện để mỗi ngời phát triển nhân cách và góp phần xây dựng
một xã hội công bằng, dân chủ văn minh
- Giúp học sinh biết cách giao tiếp và ứng xử phát huy vai trò của công dân, thực
hiện tốt Dân chủ, kỉ luật nh biết biểu đạt quyền và nghĩa vụ đúng lúc, đúng chỗ,
biết góp ý với bạn bè và mọi ngời xung quanh.
- Biết phân tích đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội thể hiện tốt tính
dân chủ và tính kỉ luật.
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu, tranh ảnh
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy đọc một vài câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự chủ
3. Bài mới
GV dẫn dắt vào bài
HS đọc VD/sgk/20
Tổ chức cho HS trao đổi về tình
I. Đặt vấn đề
* Có dân chủ:
- Các bạn sôi nổi thảo luận, đề xuất chỉ

huống SGK
? Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc
làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ
trong 2 VD trên
GV chia bảng thành 2 phần
HS trả lời và điền ý kiến cá nhân vào 2
cột
HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá
? Hãy phân tích sự kết hợp biện pháp
phát huy dân chủ và kỷ luật của lớp 9A
G chia bảng thành 2 cột
H trả lời và điền vào 2 cột
H cả lớp tham gia góp ý kiến
G nhận xét, bổ sung
? Việc làm của ông giám đốc cho thấy
ông là ngời ntn?
- H trả lời cá nhân
- H cả lớp trao đổi
G nhận xét, bổ sung
? Từ các nhxét trên về việc làm của lớp
9A và của ông GĐ em rút ra bài học gi
- H trao đổi, phát biểu
- G nhxét và kết luận
- G kết luận chuyển ý
- G tổ chức cho h/s thảo luận theo
nhóm chia lớp thành 3 nhóm
- G giao câu hỏi cho học sinh
- H cử đại diện nhóm, th kí
- G hớng dẫn các nhóm thảo luận ( có

gợi ý)
Nhóm 1:
Câu 1: Em hiểu thế nào là DC?
Câu 2: Thế nào là tính kỉ luật?
Nhóm 2:
Câu 1: Dân chủ, kỉ luật thể hiện ntn?
Câu 2: Tác dụng của dân chủ và kỉ
luật?
tiêu cụ thể
- Các biện pháp thực hiện vấn đề chung
- Tự nguyện tham gia các hoạt động
tập thể
- Thành lập Đội thanh niên cờ đỏ.
* Thiếu dân chủ
- Công nhân không đợc bàn bạc, góp ý
các yêu cầu của GĐ
- Sức khỏe củ công nhân giảm sút
- CN kiến nghị cải thiện lao động, đời
sống vật chất tinh thần, nhng không đ-
ợc chấp nhận.
- GĐ: độc đoán, chuyên quyền, gia tr-
ởng
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là Dân chủ, kỉ luật ?
* DC là:
- Mọi ngời làm chủ công việc
- Mọi ngời đợc viết đợc cùng tham gia.
- Mọi ngời góp ý kiến thực hiện kiểm
tra giám sát
* Kỉ luật là:

- Tuân theo quy luật của cộng đồng
- Hành động thống nhất để đạt chất l-
ợng cao
2. Tác dụng:
- Tạo ra sự thống nhất cao về nhận
nhận thức, ý trí và hành động
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của
mỗi cá nhân
Nhóm 3:
Câu 1: Vì sao trong cuộc sống chúng ta
cần phải có Dân chủ, kỉ luật
Câu 2: Chúng ta cần rèn luyện Dân
chủ, kỉ luật ntn?
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- H góp ý kiến.
- G nhxét, bổ sung
-> G hớng dẫn, H rút ra bài học
G trình nội dung bài học lên bảng
-H ghi vào vở
- G nhắc lại nội dung bài học
- G kết luận chuyển ý
- G. HS cả lớp phân tích các hiện tợng
trong học tập và trong cuộc sống, các
quan hệ XH
- G đa ra các câu hỏi
- H trả lơì
- G bổ sung, hớng đến ý đúng
- XD xã hội phát triển về mọi mặt
3. Rèn luyện ntn?
- Mọi ngời cần tự giác chấp hành kỷ

luật
- Các cán bộ lãnh đạo, các tổ chức XH
tạo điều kiện cho mỗi cá nhân phát huy
Dân chủ, kỉ luật
- HS vâng lời bố mẹ thực hiện quy định
của trờng.
III. Bài tập
Bài 1:Những việc làm thể hiện tính dân
chủ
ý : a,b,d
4. Củng cố
- G khái quát nội dung bài học
5. HD :
- H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm
Tuần 4
Tiết 4:Bảo vệ hoà bình
Ngày soạn Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Học sinh cần hiểu đợc hoà bình là khát vọng của nhân loại, mang lại hạnh phúc
cho con ng
- Hiểu đợc hậu quả, tác hại của chiến tranh
- Trách nhiệm bảo vệ hoà bình chống chiến tranh của toàn nhân loại
- Tích cực tham gia vào các hoạt động vì hoà bình chống chiến tranh, vận động
mọi ngời cùng tham gia
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu, tranh ảnh
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm bài tập 1,2 trang 11
3. Bài mới
Cho h/s thảo luận theo nhóm: 3 nhóm
- Cử đại diện nhóm đọc thông tin trong
sgk
- GV sử dụng 2 bức tranh sgk để thảo
luận
- G treo tranh lên bảng
- Các nhóm đọc thông tin và xem
tranh
- G đặt câu hỏi?
Nhóm 1:
Câu 1: Em có suy nghĩ gì khi đọc các
thông tin và xem ảnh
2. Chiến tranh đã gây lên hậu quả gì
cho con ngời?
3. Chiến tranh đã gây hậu quả gì cho
trẻ em
Nhóm 2
C1: Vì sao phải ngăn ngừa chtranh và
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1
1- Sự tàn khốc của chiến tranh
- Giá trị của hoà bình
- Sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh và
bảo vệ hoà bình
2 Hậu quả :
- CTTG 1 làm 10 triệu ngời chết

- CTTG2 làm 60 triệu ngời chết
3. Từ 1900 -> 2000 chiến tranh làm:
- 2 triệu trẻ em chết
- 6 triệu trẻ em thơngtích tàn phế
- 20 triệu trẻ em sống bơ vơ
- 3 trăm nghìn trẻ em tuổi thiếu niên
buộc phải đi lính cầm súng giết ngời
bảo vệ hoà bình
C 2. Cần phải làm gì để ngăn ngừa
ctranh và bảo vệ hoà bình
Nhóm 3
C1: Em có suy nghĩ gì khi đế quốc Mĩ
gây ctranh ở Việt Nam?
C2. Em rút ra bài học gì sau khi thảo
luận các thông tin và ảnh
- Các nhóm thảo luận
- G hớng dẫn các nhóm trình bày
- H trình bày
- H nhận xét
- G đánh giá, xem xét
- G kết luận chuyển ý
- G giúp h/s hiểu đợc hoà bình là gì và
các hoạt động nhằm bảo vệ hoà bình,
học sinh liên hệ bản thân
? Thế nào là hoà bình
? Biểu hiện của lòng yêu hoà bình
? Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói
riêng phải làm gì để bảo vệ hoà bình
- GV và HS đàm thoại theo 3 câu hỏi
- H trình bày, nhận xét

- G nhận xét, bổ sung
- H ghi vào vở
- H làm bài tập
Bài tập 1/16
Nhóm 2
- H trả lời
Nhóm 3
II. Nội dung bài học
1. Hoà bình:
- Không có chiến tranh hay sung đột vũ
trang
- Là mối quan hệ hiểu biết tôn trọng
bình đẳng giữa các quốc gia,DT, giữa
con ngời với con ngời
- là khát vọng của nhân loại
2. Biểu hiện của lòng yêu hoà bình
- Giữ gìn cuộc sống bình yên
- Dùng long thơng lợng đàm phán đê
giải quyết mâu thuẫn
- không để xảy ra chiến tranh sung đột
3. Rèn luyện
- Toàn nhân loại cần ngăn chặn chiến
tranh, bảo vệ hoà bình. Lòng yêu hoà
bình thể hiện mọi nơi mọi lúc giữa mọi
ngời
- DT đã và đang tích cực vì sự nghiệp
bảo vệ hoà bình và công lý trên TG
III. Luyện tập
- H làm bài tập 1,4
Bài tập 4/16

- H tham gia tiểu phẩm phân vai và lời
thoại
- H cả lớp nhận xét
- G nhận xét, đánh giá
4. Củng cố
- G khái quát nội dung bài học
5. HD :
- H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm
Tuần 5
Tiết 5 : Tình hữu nghị giữa các dân tộc
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các DT, ý nghĩa, biểu hiện cụ thể của
tình hữu nghị
- Tích cực tham gia vào các hoạt động vì tình hữu góp phần giữa gìn bảo vệ tình
hữu nghị giữa các nớc
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu, tranh ảnh
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các hoạt động vì hoà bình của trờng của lớp của địa phơng em. Các hình
thức của hoạt động đó là gì?
3. Bài mới
G chuẩn bị số liệu, tranh ảnh phóng to treo
lên bảng
- G ghi số liệu lên bảng phụ, treo ảnh lên
góc bảng

- Tổ chức cho h/s thảo luận
- HS theo dõi bảng số liệu và ảnh
I. Đặt vấn đề
1. Đến tháng 10 Việt Nam có 47 tổ
chức hữu nghị song phơng và đa
phơng
- Tháng 3- 2003 có quan hệ ngoại
giao với 167 quốc gia, trao đổi đại
- G đặt câu hỏi
? Quan sát ảnh và đọc các số liệu em thấy
Việt Nam đã thể hiện mqh hữu nghị hợp
tác ntn
? Nêu VD mối quan hệ hữu nghị giữa nớc
ta và các nớc mà em biết
- G gợi ý cho H trao đổi
- H sinh phát biểu ý kiến
- H nhận xét góp ý
- G nhận xét, kết luận
- G kết luận chuyển ý
- Liên hệ thực tế về tình hữu nghị
- cho HS liên hệ hoạt động hữu nghị của n-
ớc ta với các nớc nói chung và của thiếu
nhi Việt Nam nói riêng
- H giới thiệu các t liệu đã su tầm đợc
- G tổ chức cho HS thảo luận nhóm: 3
nhóm
- Giao câu hỏi cho từng nhóm
Nhóm 1: Thế nào là tình hữu nghị giữa các
nớc trên thế giới?
Nhóm 2: ý nghĩa của tình hữu nghị hợp

tác? VD minh hoạ ?
Nhóm 3:
C1: Chính sách của Đảng ta đối với hoà
bình hữu nghị ?
C2: Chúng ta phải làm gì để góp phần xây
dựng tình hữu nghị?
- H các nhóm thảo luận
diện ngoại giao với 61 quốc gia
2. Hội nghị cấp cao A - Âu tổ chức
lần thứ 5 tại Việt Nam là dịp để
Việt Nam mở rộng ngoại giao với
các nớc, hợp tác về các lĩnh vực
kinh tế, văn hoá
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm tình hữu nghị:
- là quan hệ bạn bè thân thiện giữa
nớc này với nớc khác
2. ý nghĩa của tình hữu nghị
- Tạo cơ hội điều kiện để các nớc,
các dân tộc cùng hợp tác cùng phát
triển
- Hữu nghị hợp tác giúp nhau cùng
phát triển kinh tế văn hoá, giáo
dục, y tế, khoa học kỹ thuật
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau tránh
gây mâu thuẫn, căng thăng dẫn đến
nguy cơ chiến tranh
3. Chính sách của Đảng ta về hoà
bình:
- đúng đắn có hiệu quả

- chủ động tạo ra các mối quan hệ
quốc tế thuận lợi
- đảm bảo thúc đẩy quá trình phát
triển của đất nớc
- Hoà nhập với các nớc trong quá
trình tiến lên của nhân loại
- G yêu cầu nhóm trởng trình bày
- H cử các nhóm cử đại diện trình bày
- H nhận xét
- G gợi ý, góp ý kiến, kết luận nội dung
của bài học
- H ghi vào vở
- H nhắc laị nội dung bài học
- G kết luận chuyển ý
- G tổ chức học sinh thảo luận và làm bài
tập trong sgk
- H đọc câu hỏi sgk và H làm bài, trả lời,
nhận xét
- G nhận xét bổ sung
4. Học sinh phải làm gì
- Thể hiện tình đoàn kết với bạn bè
nớc ngoài
- Thái độ, cử chỉ, việc làm và s tôn
trọng thân thuộc trong c/s hàng
ngày
III. Luyện tập
Bài1/19 Những việc làm thể hiện
tình hữu nghị
Bài 2/19 Em sẽ làm gì trong các
tình huống sau đây? Vì sao?

4. Củng cố
- G khái quát nội dung bài học
5. HD :
- H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm
Tiết 13
Tuần 13: Lý tởng sống của thanh niên
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc lý tởng sống của thanh niên là gì
- Mục đích sống của mỗi ngời ntn
- Lẽ sống của em?
- Có kế hoạch cho việc thực hiện lý tởng sống
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu soạn giáo án, sách tham khảo có những tấm gơng về lý tởng
sống đẹp đẽ, tranh ảnh minh hoạ
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm thế nào để nâng cao năng suất, chất lợng và hiệu quả vận dụng?
3. Bài mới
GV giới thiệu bài
- H thảo luận nhóm
- Gợi ý trao đổi các nội dung sau:
+ Nhóm 1: Trong cuộc CM giải phóng
dân tộc, thế hệ trẻ chúng ta đã làm gì?
Lý tởng của thanh niên trong giai đoạn
lịch sử đó là gì?
- Giải phóng dân tộc

Nhóm 2: Trong thời kỳ đổi mới hiện
nay, TN chúng ta đã có đóng góp gì?
? Lý tởng sống của thanh niên hiện nay
là gì?
- Làm cho dân giàu, nớc mạnh tiến lên
CNXH
Nhóm 3: Suy nghĩ của bản thân em về
lý tởng sống của thanh niên qua 2 giai
đoạn trên? Em học tập đợc gì?
- H các nhóm thảo luận cử đại diện
trình bày kết quả thảo luân của mình,
nhận xét, bổ sung.
-> G gợi ý HS nêu VD thực tiễn về các
lĩnh vực khác
? Đọc những câu nói, lời dạy của BH
với thanh niên Việt Nam
I. Đặt vấn đề
- Thảo luận về lý tởng sống của thanh
niên
- Một năm khởi đầu là mùa xuân,
- Không có việc gì khó
? Lý tởng của em là gì? Tại sao em
xác định lý tởng nh vậy?
? Em sẽ là gì để thực hiện lý tởng ấy?
? Vậy ngời có lý tởng sống cao đẹp là
ngời ntn?
Chỉ sợ lòng không bền
- Học giỏi, thành đạt để làm giàu cho
mình, gia đình và XH
-> Suy nghĩ và hành động không mệt

mỏi để thực hiện lý tởng sống của DT ,
nhân loại, vì sự tiến bộ của bản thân và
XH
luôn vơn tới sự hoàn thiện bản thân về
mọi mặt
4. Củng cố
- G khái quát nội dung bài học
5. HD :
- H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm
Tuần 14 Tiết 14
Lý tởng sống của thanh niên
A. Mục tiêu:
- Nh tiết 13
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu soạn giáo án, sách tham khảo có những tấm gơng về lý tởng
sống đẹp đẽ, tranh ảnh minh hoạ
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học tập ở nhà trờng có đợc co là 1 nội dung của lý tởng thanh niên không? vì
sao?
- H trả lời, G nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
G cho học sinh thảo luận theo nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1: Lý tởng sống là gì? Biểu hiện
II. Nội dung bài học

1. Khái niệm lý tởng sống
- Cái đích của cuộc sống mà mỗi ngừi
của lý tởng sống ?
Nhóm 2: ý nghĩa của việc xác định lý
tởng sống ?
Nhóm 3:
? Lý tởng sống của thanh niên ngày
nay?
Nhóm 4:
HS phải rèn luyện ntn để trở thành ngời
sống có lý tởng sống ?
- Các nhóm cử đại diện trình bày
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- G bổ sung, kết luận nhận xét
G kết luận:
- Trung thành với lý tởng XHCN là đòi
hỏi đặt ra nghiêm túc đối với thanh
niên. Đó không chỉ là đạo đức, tình
cảm mà thực sự là một quá trình rèn
luyện để trởng thành. Chúng ta phải
kính trọng, biết ơn và học tập thế hệ
cha anh, chủ động XD cho mình lý t-
ởng sống, cống hiến cao nhất cho sự
phát triển của XH
- Thảo luận: Thực trạng thanh niên
hiện nay sống thiếu lý tởng hoặc không
khát khao muốn đạt đợc
2. ý nghĩa của lý tởng sống
- Khi lý tởng mỗi ngời phù hợp với lý
tởng chung thì hành động của họ góp

phần thực hiện tốt nhiệm vụ chung
- XH sẽ tạo điêù kiện để họ thực hiện
lý tởng
- Ngời sống có lý tởng cao đẹp luôn đ-
ợc mọi ngời tôn trọng
3. Lý tởng sống của thanh niên ngày
nay:
- XD đất nứơcVN độc lập, dân giàu n-
ớc mạnh, XH công bằng dân chủ, văn
minh
- Học tập, rèn luyện để có đủ tri thức,
phẩm chất và năng lực để thực hiện lý
tởng
- Mỗi cá nhân học tập tốt, rèn luyện
đạo đức lối sống, tham gia các hoạt
động xã hội
có lý tởng
+ G tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận
+ HS bày tổ ý kiến
+ Giáo viên liệt kê lại những ý đúng
Sống có lý tởng
- Vợt khó trong học tập
- Vận dụng kiến thức-> thực tiễn
- Năng động sáng tạo trong công việc
- Phấn đấu làm giàu chính đáng cho
mình, gđ
- Đấu tranh trớc mọi tiêu cực
- Tham gia hoạt động chính trị- xã hội,
bảo vệ, xây dựng Tổ quốc


Thiếu Lý tởng
- Sống ỷ lại, thực dụng
- Không có hoài bão, ớc mơ, mờ nhạt
lý tởng
- Sống vì tiền tài, danh vọng
- Ăn chơi, nghiện ngập, cờ bạc, đua xe
- Sống thờ ơ với mọi ngời
- Lãng quên quá khứ, chỉ biết hiện tại
GV kết luận: Lý tởng dân giàu nớc mạnh theo con đờng XHCN không phải là cái
gì trừu tợng đối với thế hệ trẻ đang lớn lên. Nó đợc biểu hiện cụ thể và sinh động
trong đời sống hành ngày. Với h/s nó đựoc biểu hiện trong học tập, lao động, xây
dựng tập thể, rèn luyện đạo đức, lối sống.
- G hớng dẫn học sinh làm BT1
- Lớp thảo luận theo nhóm
- G đánh giá, nhận xét, cho điểm
III. Bài tập
BT1: - Việc làm đúng: a, c, d, đ, e, i, k
- việc làm sai: b, g, h
4. Củng cố
- Thiếu lý tởng sống hoặc xác định mục đích không đúng xẽ có hại gì?
5. HD :
- Làm BT 2,3,4/36
- Xem trớc bài 11
- Su tầm gơng thanh niên Việt Nam thực hiện lý tởng sống
- H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
- H tự rút ra kinh nghiệm sau khi so sánh, đối chiếu giữa ngời có lý tởng va ngời
không có lý tởng
Ngày tháng năm
Tuần 15

Thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phơng và các nội dung đã học
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học ở lớp 9
- Vận dụng vào thực tế để rút ra bài học cho bản thân trong cuộc sống; ý thức với
học tập, ý thức đạo đức
- Cùng với mọi ngừơi xây dựng, tạo lập cuộc sống hàng ngày tốt đẹp
B. Chuẩn bị:
- GV : soạn giáo án, hệ thống câu hỏi
- HS : ôn tập
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - kết hợp trong giờ
3. Bài mới
HS làm BT theo nhóm
- Các phơng án đúng : A,B,D
- Có thể là đảng viên, bán bộ, hoặc là 1
ngời nào đó em đợc nghe kể hoặc em
biết
- HS phát biểu, nhận xét, giáo viên h-
ớng dẫn, HS phát hiện
? Trong chiến tranh, trẻ em chịu những
hậu quả gì?
Bài 1: Những việc làm nào sau đây thể
hiện đức tính chí công vô t?
A. Làm việc vì lợi ích chung
B. Giải quyết công việc công bằng
C. Chỉ chăm lo cho lợi ích của mình
D. Không thiên vị
Đ. Dùng tiền bạc, của cải của nha nớc
cho việc cá nhân

Câu 2. Kể tên những tấm gơng tiêu
biểu về chí công vô t mà em biết ở địa
phơng
Câu 3: Trong các biểu hiện sau, biểu
hiện nào em đã gặp ở địa phơng?
a) Làm giaù = sức lao động chính
đáng
b) Hiến đất để xây trờng học
c) Lấy đất công bán thu lợi riệng
d) Bố trí viêc làm cho con, cháu họ
hàng
đ) Bỏ tiền xây cầu cho nhân dân đi lại
e) Trù dập những ngời tốt
Câu 4: Chiến tranh đã gây nên hiệu quả
gì cho con ngời ?
- Chiến tranh TG thứ I:10 triệu ngời
- H thảo luận, rút ra bài học cho bản
thân cho mọi ngời
- Thi giữa các tổ trong 5 phút tìm ra tổ
nào kể đợc nhiều truyền thống nhất
? Bên cạnh đó còn những tồn tại, tục lệ
cổ hủ nào? - Bói toán, ma chay, cới xin
linh đình. Tập quán lạc hậu, suy nghĩ
và nói năng tuỳ tiện, coi thờng phát
luật t tởng địa phơng hẹp hòi
chết
- Chiến tranh TG thứ II: 60 triệu ngời
chết
* Trẻ em trong chiến tranh:
- 2 triệu trẻ em chết

- 6 triệu trẻ em thơngtích tàn phế
- 20 triệu trẻ em sống bơ vơ
- 300 nghìn trẻ em tuổi thiếu niên buộc
phải đi lính cầm súng giết ngời
Câu 5: Vì sao chúng ta phải ngăn chặn
chiến tranh, bảo vệ hoà bình?
Câu 6. Học sinh phải làm gì để bảo vệ
hoà bình?
Câu 8: Kể những truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta?
- Yêu nớc
- Đoàn kết
- Cần cù trong lao động
- Hiếu học
- Tôn s trọng đạo
- Yêu thích nghệ thuật, ca hát
Câu 9:
ở địa phơng em có những truyền thống
nào tốt đêp nhất?
- Yêu nớc, đoàn kết
4. Củng cố
- Em đã làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT
5. HD :
- Chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kỳ 1
D. Rút kinh nghiệm
- HS thực hành = thảo luận nhóm, hái hoa dân chủ
Ngày tháng năm
Tiết 16: Ôn tập học kỳ 1
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố, hệ thống những kiến thức đã học từ đầu năm

- Vận dụng những kiến thức đã học để có ý thức đậo đức tốt, học tập cần cù chăm
chỉ vì ngày mai lập nghiệp.
B. Chuẩn bị:
- GV : soạn giáo án, hệ thống câu hỏi
- HS : ôn tập
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - trong quá trình ôn tập
3. Bài mới
G nêu y/c của giờ ôn tập
H thảo luận, ghi nội dung vắn tắt, phát
biểu
? Nêu 1 vài VD về việc làm thể hiện
phẩm chất chí công vô t của 1 bạn ,
thầy cô giáo?
- Nghiêm túc trong giờ kiểm tra
- Không thiên vị trong chấm bài kiểm
tra( con, cháu)
- Nêu biểu hiện của tự chủ ?
HS phát biểu GV kết luận:
+ Suy nghĩ trớc khi hành động
+ Sau mỗi việc làm cần suy nghĩ xem
lại thái độ, lời nói, hoạt động -> rút kn
Bài học: Mỗi buổi tối, trớc khi đi ngủ,
ghi lại những viêc mình đã làm đợc cha
làm đợc-> phấn đấu hôm sau phải làm
đợc nhiều hơn
Câu 1: Thế nào là chí công vô t ?
- Phẩm chất đạo đức con ngời, công
bằng, không thiên vị, giải quyết công

việc theo lẽ phải , vì lợi ích chung, đặt
lợi ích chung lên trên hết
Câu 2. Tính tự chủ đợc hiểu ntn?
- Làm chủ bản thân, suy nghĩ, tình cảm
và hành vi trong mọi hoàn cảnh luông
binhg tĩnh, tự tin, điều chỉnh hành vi.
Lí do:
- Dân chủ: Mọi ngời đóng góp - > công
việc chung
- Kỷ luật: điều kiện cho dân chủ có kết
quả
+ Học tập
+ Ăn mặc
+ Nói năng
+ Với phim ảnh, NT của dân tộc
+ Tìm ra cách học tập tốt nhất
+ Vận dụng học tập-> cuộc sống
HS phát biểu, nhận xét, bổ sung
- H phát biểu, thảo luận bổ sung
liên hệ bản thân và nêu biểu hiện cụ
thể
Tuần 6:
Tiết 6. Hợp tác cùng phát triển
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu cần đạt: Hiểu đợc
- Thế nào là hợp tác; các nguyên tắc hợp tác; sự cần thiết phải hợp tác
- Chủ trơng của Đảng và nhà nớc ta trong vấn đề hợp tác với các nớc khác
- Trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác
- Biết hợp tác với bạn bè và mọi ngời khác trong các hoạt động chung
II. Chuẩn bị:

- Gv nghiên cứu tài liệu soạn ga
- H/s : học bài cũ, soạn bài mới
III.Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Em hiểu tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
3. Bài mới:
H đọc phần VD trong sgk/20 chia các
nhóm thảo luận?
? VN đã tham gia vào các tổ chức quốc
tế nào?
? Tháng 12- 2002 VN đã có quan hệ
thơng mại với bao nhiêu quốc gia?
H quan sát ảnh trong sgk
? Qua các ảnh và thông tin trên, em có
nhận xét gì về qh hợp tác giữa nớc ta
với các nớc trong khu vực và trên thế
giới?
? Sự hợp tác với các nớc khác đã mang
lại lợi ích gì cho nớc ta và nớc khác
H lên báo cáo về một thành quả của sự
hợp tác giữa nớc ta với các nớc khác
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- G nhận xét, biểu dơng các nhóm có
kết quả điều tra tốt và nếu cần có thể
giới thiệu thêm một số thành quả hợp
tác khác
? Trong bối cảnh thế giới đứng trớc
những vânh sau đề bức xúc có tính toàn
cầu
VD: BV môi trờng

Bùng nổ dân số
Các quốc gia, dân tộc có giải quyết đ-
ợc đợc riêng lẻ không? Hay phải làm
ntn?
? Đảng và nhà nớc ta luôn coi trọng
việc tăng cờng hợp tác với các n-
ớc XHCN
G: gọi H nêu một biểu hiện
I. Đặt vấn đề:
- Việt Nam: Là thành viên của nhiều tổ
chức quốc tế nh: + Liên hợp quốc
+ Hiệp hội các nớc ĐNA
- T12/2002 Việt Năm đã có quan hệ th-
ơng mại với 200 quốc gia
II. Nội dung bài học:
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc
giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công
việc lĩnh vực vào đó vì mục đích chung
- Hợp tác phải dựa trên cơ sở bình đẳng
2 bên cùng có lợi
VD Cầu Mĩ Thuận, nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình, cầu Thăng Long khu
chế xuất lọc dầu Dung Quất.
- Hợp tác quốc tế là 1 vấn đề quan
trọng và tất yếu
Biểu hiện của tinh thần hợp tác
trong cuộc sống hàng ngày
- Hợp tác theo nguyên tắc:
+ Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ

- Không can thiệp vào nội bộ của nhau
- Không dùng vũ lực đe doạ
+ Bình đẳng cùng có lợi
+ Giải quyết bằng thơng lợng
+ Phản đối mọi âm mu hđ gây sức ép
G: Liệt kê trên bảng
Y/c cả lớp phân tích từng biểu hiện
? Nhờ có tinh thần hợp tác hiện nay n-
ớc ta đang hợp tác có hiệu quả ntn?
H đọc bài tập 1/22(sgk)
H đọc xđ y/c và làm bài tập
H đọc và xác định y/c đề bài
H trình bày/ G nhận xét uốn nắn
+ đg hợp tác có hiệu quả với nhiều
quốc gia và tổ chức quốc tế
Luyện tập
Bài 1: ví dụ về sự hợp tác:
- Môi trờng
- Chống đói nghèo
- Phòng chống HIV/ AIDS
Bài 2
4. Củng cố: giáo viên khái quát nội dung bài
5. HDVN : Hoàn chỉnh bài tập, soạn, đọc bài mới
IV. Rút kinh nghiệm:
ngày tháng năm
Tuần 7:
Tiết 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân
tộc
Ngày soạn Ngày dạy
I. Mục tiêu cần đạt: Hiểu đợc:

- Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống tiêu biểu của
dân tộc Việt Nam
- ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thà phát huy truyền
thống dân tộc
- Trách nhiệm của HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc
II. Chuẩn bị:
- Gv nghiên cứu tài liệu soạn ga
- H/s : học bài cũ, soạn bài mới
III.Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra: Thế nào là hợp tác cùng phát triển biểu hiện của sự hợp tác cùng pt
3. Bài mới:
Cho H/s thảo luận nhóm
H: chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo
luận 2 câu chuyện của phần ĐVĐ
H t/bày phần nd thảo luận của nhóm
G: Giao câu hỏi cho nhóm
Nhóm 1:
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1:
1. Lòng yêu nớc thể hiện:
Tinh thần yêu nớc sôi nổi
Thực tiễn đã chứng minh điều đó
Câu 1: Lòng yêu nớc của dân tộc thể
hiện ntn qua lời củ BH?
Câu 2: Tình cảm và việc làm trên là
biểu hiện của truyền thống gì?
Nhóm 2:
Câu 1: Cụ Chu Văn An là ngời ntn?

Câu 2: Nhận xét của em về cách c xử
của học trò với thày giáo Chu Văn An
ninh? Cách c xử đó biểu hiện truyền
thống gì?
Nhóm 3:
? Qua 2 câu chuyện, em có s.nghĩ gì?
HS: Thảo luận
HS: cử đại diện trình bày
HS: Cả lớp trình bày, bổ sung
GV: NHận xét và kết luận
HS: Thảo luận bên cạnh truyền thống
dt mang ý nghĩa tích cực, còn có
những TT thói quen, lối sống tiêu cực
không?
DTVN có truyền thống tốt đẹp từ TT
tốt đẹp của dân tộc là gì?
? Nêu 1 vài VD minh hoạ , H trả lời
? Em hiểu tn là phong tục, hủ tục?
? Thế nào là kế thừa, phát huy truyền
thống dân tộc?
H: trả lời
G: dẫn dắt HS
? Thế nào là phát huy TT tốt đẹp
H: trả lời
G: cho hs đọc phần ND1
? Những biểu hiện nào sau đay thực
hiện sự kế thừa và phát huy.BT1
+ Các cuộc kháng chiến vĩ đại của DT
+Các chiến sĩ ngoài mặt trận, công
chức ở hậu phơng, phvi.

2. Những tình cảm, việc làm khác nhau
nhng đều gống nhau ở lòng yêu nớc
nồng nàn
Nhóm 2:* Cụ C.VAn: Nh.giáo n. tiếng
* Có công đào tạo ngời tài
*Học trò của cụ ngời: nhiều nhân vật
nổi tiếng
3. Học trò cũ của cụ làm to để mừng
SN thày: giữ lễ, khiêm tốn
Học trò của cụ CV.A thể hiện truyền
thống Tôn s trọng đạo của dt ta
Nhóm 3:
-Lòng yêu nớc của diện tích là truyền
thống quý báu => TT yêu nớc còn giữ
mãi
- Biết ơn, kính trọng thầy cô dù mình là
ai, đó là ai, đó là TT tôn s
I. Nội dung bài học
1. Khái niệm: TT tốt đẹp của dân tộc
là những giá trị tinh thần
< Những t tởng, đức tính, cách ứng xử
tốt đẹp.> hình thành trong qtrình lịch
sử lâu dài của DT đợc truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác
4. Củng cố: GV khái quát bài
5. HD về học bài, làm bt sau BH
D. Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm
Tuần 8:
Tiết 8: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc

Ngày soạn Ngày dạy
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nh tiết 7
II. Chuẩn bị:
- Gv nghiên cứu tài liệu soạn ga
- H/s : học bài cũ, soạn bài mới
III.Tiến trình hoạt động:
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của diện
tích
Bài mới:
G: hớng dẫn HS nhắc lại
? Những thái độ và hành vi nào sau đây
t/h sự kế thừa và phát huy truyền thống
tốt đẹp của diện tích
? Những câu tục ngữ nào t/h sự kế thừa
và phát huy
? ý nghĩa của PH truyền thống tốt.
G : cho HS làm 2 nhóm thảo luận:
?.Vì vậy chúng ta phải có thái độ và
trách nhiệm gì
Gv kết luận
H ghi nhớ SGK
GV sử dụng phiếu học tập
2. Biểu hiện của sự kế thừa và phát huy
- Thích trang phục truyền trống Việt
Nam
- Y/ thích nghệ thuật diện tích
- Tìm hiểu VHDG
- Tham gia HĐ đền

- Uống nớc nhớ
- Tôn s
- Chim có tổ
->yêu nơc, đoàn kết,đạo đức, lao động,
hiếu học, hiếu thảo, VH,
3. ý nghĩa
- TT tốt.là vô cùng quý giá góp phần
tích cực vào quá trình phát triển của
DT và của mỗi cá nhân
- Tự hào, giữ gìn và phát huy TT
4 .T.N
- Bảo vệ, kế thừa, phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc để góp phần
giữ gin bản sắc diện tích
Bài tập 2
HS đọc và xác định yêu cầu BT2
H trả lời và đọc phần ghi vào phiếu học
tập
H thảo luận BT3
Gọi từng nhóm lên trả lời
- Tự hào, giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của diện tích để góp phần
giữa gìn bản sắc dt
- Lên án, ngăn chặn những hành vi làm
tổn hại đến truyền thống dt
II. Bài tập:
Bài tập 2:
HS trả lời
Bài tập 3/26
4. Củng cố:

Tc trò chơi tiếp sức chủ đề viết 1 đoạn văn ngắng nói về tình cảm yêu qh đất nớc
- HS tự do phát biểu, lần lợt từng em ghi nối tiếp nhau
G :tổng kết hoàn chỉnh đvăn trên
5.Hớng dẫn: Kiểm tra 15
Đề 1:1. Thế nào là kế thừa và phát phát huy TT tốt đẹp của dân tộc
1. Làm bài tập 1/25 (sgk)
Biểu điểm: câu 1: Tbày đúng KN: 3 đ
Câu2: xđ đợc các ý đúng
a,c,e,g,h,i,l ( 7 đ)
Su tầm 1 số câu ca dao, tục ngữ câu chuyện về truyền thống dân tộc
D.Rút kinh nghiệm:
Ngày .tháng năm.
Đề 2: T.nào là K.thừa và P.huy truyền thống tốt đẹp của diện tích ? Cho VD và pt?
Biểu điểm: - KN đúng: (3đ); VD đúng sát với KN: (3 đ) và phân tích trong đó:(4
đ)
Tuần 9: Kiểm tra: Viết
I.Mục tiêu cần đạt:
- Thông qua giờ kiểm tra GV đánh giá đợc sự hiểu biết, nắm nội dung kiến thức,
khả năng vận dụng kiến thức đã học qua 8 bài từ đầu năm học. Từ đó giúp gv và
hs rút ra đợc những u điểm, nhợc điểm cảu những chỗ kiến thức hổng để từ đó có
kế hoạch bổ sung kiến thức
- Rèn kỹ năng hệ thống hoá, khái quát hoá kiến thức
- Giáo dục ý thức tự giác học tập của các em
II. Chủẩn bị:
- Gv ra đề kiểm tra- ra biểu điểm- đáp án
- H/s ôn tập, giấy kiểm tra
III.Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3. Tiến hành kiểm tra

A. Giáo viên ghi đề bài.
I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào những câu trả lời mà em cho là đúng nhất, hợp
lý nhất
Câu 1: Chí công vô t:
A. Là phẩm chất đạo đức của con ngời
B. Thể hiện sự công băng, Không thiên vị
C. Giải quyết công việc theo lẽ phải
D. Xuất phát từ lợi ích cá nhân đặt lên trên lợi ích chung
E. Xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân
Câu 1: Ngời tự chủ là ngời nh thế nào? Là ngời:
A. Biết tự kiềm chế những ham muốn của bản thân
B. Không nóng nảy, vội vàng trong hành động
C. Luôn hành động theo ý mình
D. Biết điều chỉnh thái độ, hành vi của mình trong các tình huống
E. Cần giữ thái độ ông hoà, từ tốn trong giao tiếp với ngời khác
Câu 3: ( Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất )
Hành vi nào sau đây biểu hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hành ngày
A. Biết lắng nghe ngờikhác
B. Biết thừa nhận những điểm mạnh của ngời khác
C. Dùng vũ lực để giải quyết các mâu thuẫn cá nhân
D. Tôn trọng nền văn hoá của các dân tộc, quốc gia khác
E. Giao lu với thanh, thiếu niên quốc tế
Câu 4: những việc làm nào sau đây có nội dung thể hiện tính dân chủ?
A. Thầy CN giao cho Hùng điều khiển buổi sinh hoạt lớp cuối tuần. Mọi ngời đã
tích cực phát biểu ý kiến
B. Lớp trởng yêu cầu mỗi bạn nộp 5000 đồng để gây quỹ bóng đá
C. Học sinh góp ý kiến bỏ vào hòm th phát giác thứ 6 hàng tuần
D. Thầy giáo CN cho học sinh học tập nội quy của lơp: HS thảo luận và thống
nhất thực hiện nội quy
Câu 5. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây

A. Nhờ có truyền thống mỗi dân tộc mới giữ đợc bản sắc riêng
B. Không có truyền thống mỗi cá nhân, dân tộc vẫn phát triển
C. Truyền thống là kinh nghiệm quý báu
D. Không đợc để các truyền thống mai một lãng quên
E. Ngăn chặn các hành vi làm tổn hại đến tryền thống

×