Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA Lop 4 - Tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.45 KB, 25 trang )

Tuần 26
Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2011.
Tiết 1 Tập đọc
$51. Thắng biển
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng,
cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tợng thanh làm nổi bật sự dữ
dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung
kích.Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con ngời
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về tiểu đội
xe không kính? Nêu nội dung?
- HS đọc, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
2, Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài : Nêu MĐYC
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài
- 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn - 3 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng là một
đoạn).
- Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 HS đọc /1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 HS đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 HS khác đọc.


- Đọc cả bài: - 1 HS đọc.
- GV nx đọc đúng và đọc mẫu: - HS nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lớt toàn bài trả lời câu hỏi 1:
? Cuộc chiến đấu giữa con ngời với bão
biển đợc miêu tả theo trình tự nh thế
nào?
- miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển
tấn công - ngời thắng biển.
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời:
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự
đe doạ của cơn bão biển?
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh -
nớc biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tơi
con đê mỏng manh nh con mập đớp con
cá chim nhỏ bé.
? Nêu ý đoạn 1:
=> ý 1: Cơn bão biển đe doạ.
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
đợc miêu tả nh thế nào?
- miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có
sức phá huỷ tởng nh không gì cản nổi :
Nh một đàn cá voi lớn, sóng trào qua
những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê
rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn
giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn
ngời với tinh thần quyết tâm chống dữ.
? Nêu ý đoạn 2?
=> ý 2: Cơn bão biển tấn công.

? Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của
biển cả?
- Biện pháp so sánh: nh con cá mập đớp
con cá chim, nh một đàn voi lớn. Biện
pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tơi con
đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.
? Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác
dụng gì?
- Thấy đợc cơn bão biển thật hung dữ,
225
- Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp:
? Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện
lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng
của con ngời trớc cơn bão biển?
Hơn hai chục thanh niên mỗi ngời vác
một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nớc
đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi
dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nớc
mặn- Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp
xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn
cứng nh sắt, thân hình họ cột chặt vào
những cọc tre đóng chắc, dẻo nh chão -
đám ngời không sợ chết đã cứu đợc quãng
đê sống lại.
? Nêu ý đoạn 3?

? Nêu ND bài:
=>ý 3: Con ngời quyết chiến, quyết
thắng cơn bão biển.

=> ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí
quyết thắng của con ngời trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai bảo vệ đê, bảo
vệ cuộc sống yên bình.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài:
- 3 HS đọc.
- Đọc bài với giọng nh thế nào?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
- Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau
nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tơi.
Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn
giọng: ào, nh một đàn cá voi lớn, sóng
trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ
điên cuồng, hàng ngàn ngời, quyết tâm
chống giữ.
Đoạn3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn
giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy
xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống,
trồi lên, cứng nh sắt, cột chặt lấy, dẻo nh
chão,
+ GV đọc mẫu:
- Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc:
- GV nx chung, ghi điểm, khen học sinh
đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Đoạn văn trên hình ảnh nào gây án t-
ợng nhất với em, vì sao?
- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài : Ga Vốt ngoài chiến luỹ.
- HS nghe và nêu cách đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Lớp nx.
- HS nêu.

****************************************************
Tiết 2 Lịch sử
$26. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
I. Mục tiêu:
Học xong bài này , HS biết:
- Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh
trở vào Nam Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng
hoang hoá.
- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt nam.
III. Các hoạt động dạy học.
226
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Do đâu vào đầu TK XVI , nớc ta lâm
vào thời kì bị chia cắt?
- 2 HS trả lời, lớp nx,
? Cuộc xung đột giữa các tập đoàn
phong kiến gây ra hậu quả gì?
- 2 HS trả lời, lớp nx,

- GV nx chung, ghi điểm.
2.Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: Sử dụng bản đồ.
2.2. Bài mới:
a. Hoạt động1: Các chúa Nguyễn tổ
chức khai hoang.
- Tổ chức HS đọc thầm toàn bài và trả
lời câu hỏi:
?Ai là lực lợng chủ yếu trong cuộc
khẩn hoang ở Đàng Trong?
? Chính quyền chúa Nguyễn có biện
pháp gì giúp dân khẩn hoang
? Đoàn ngời khẩn hoang đã đi đến
những đâu?
? Ngời đi khẩn hoang đã làm gì ở
những nơi họ đến?
* Kết luận: GV tóm tắt ý trên.
b. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc
khẩn hoang.
? So sánh tình hình đất đai của Đàng
Trong trớc và sau cuộc khẩn hoang?
? Từ trên em có nhận xét gì về kết quả
cuộc khẩn hoang?
? Cuộc sống chung giữa các dân tộc
phía Nam đem lại kết quả gì?
* Kết luận: HS đọc ghi nhớ bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp đọc thầm:

- Những ngời nông dân nghèo khổ và quân
lính.
- Cấp lơng thực trong nửa năm và một số
nông cụ cho dân khẩn hoang.
- Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà; Họ
đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên, họ
đến cả đồng bằng sông Cửu Long.
- Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để trồng
trọt, chăn nuôi, buôn bán
- HS trao đổi theo N2 và nêu:
* Trớc khi khẩn hoang:
+ Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam.
+ Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều.
+ Làng xóm, dân c tha thớt.
* Sau khi khẩn hoang:
+ Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu
Long.
+ Đất hoang giảm đất đợc sử dụng tăng.
+ Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú.
- Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nớc ta
đợc phát triển, diện tích đất nông nghiệp
tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời
sống nhân dân ấm no hơn.
- Nền văn hoá của các dân tộc hoà với
nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn
hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn
hoá thống nhất và có nhiều bản sắc.
- 2 - 3 HS đọc ghi nhớ.
*******************************************
*******************************************

Tiết 3 Toán
$126. Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
227
? Nêu cách chia phân số cho phân số?
Lấy ví dụ và thực hiện.
- HS nêu cách chia hai phân số và lấy vd.
- GV cùng HS nx, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
*Bài 1.
- HS đọc yêu bài.
- Làm bài vào bảng con hoặc nháp. a. Từng HS lên bảng chữa bài.
.
5
4
3:15
3:12
15
12
35
43
3
4
5

3
4
3
:
5
3
===
ì
ì
=ì=
( Có thể trình bày ngắn gọn lại đợc)
( Phần còn lại làm tơng tự)
- GV cùng HS nx chữa bài.
* Bài 2.
- GV cùng HS nx chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài:
- Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm
tra. 2 HS lên bảng chữa bài.

ì
5
3
x =
7
4

:
8
1
x =

5
1
x =
5
3
:
7
4
x =
5
1
:
8
1
x =
21
20
x =
8
5

* Bài 3.( Làm tơng tự bài 2)
- GV cùng HS nx chữa bài, trao đổi.
- Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
a.
1
23
32
2
3

3
2
=
ì
ì


(Bài còn lại làm tơng tự).
? Em có nhận xét gì về hai phân số và
kết quả của chúng?
- ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân
số đảo ngợc với nhau, tích của chúng bằng
1.
* Bài 4.
- HS đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách
làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình
hành:
- Làm bài vào vở.
- GV thu chấm một số bài.
- GV cùng HS nx chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài:
Bài giải
Độ dài đáy của hình bình hành là:

=
5
2
:

5
2
1(m)
Đáp số: 1 m.

******************************************
Tiết 4 Đạo đức
$26. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T1)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. KT: Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo.
2.KN: Biết thông cảm với những ngời gặp khó khăn hoạn nạn.
3. TĐ: Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
228
? Thế nào là lịch sự với mọi ngời? VD? - HS nêu, lớp nx.
? Vì sao phải giữ gìn các công trình
công cộng? Em làm gì để giữ gìn các
công trình công cộng?
- 1-2 HS nêu, lớp nx.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
học.
2.2. Giảng bài:
a. Hoạt động 1: Thông tin trang

37( SGK)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 37-
SGk.
- Trình bày:
- HS đọc thông tin.
- Thảo luận nhóm 2.
- Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ
sung.
* Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải
chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp
tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
b . Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
đôi bài tập 1.
- Tổ chức HS trao đổi thảo luận N2 các
tình huống.
- N2 thảo luận.
- Trình bày: - Lần lợt các nhóm trình bày, trao đổi trớc
lớp.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung:
* Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng.
- Việc làm trong tình huống b là sai: Vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông,
mong muốn chia sẻ với ngời tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
-Tổ chức HS trả lời ý kiến
c . Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3.
bằng cách giơ tấm bìa:
Đỏ - đúng; xanh - sai; trắng - phân vân.
- GV đọc từng ý:
- GV cùng HS nx, chốt ý đúng.
* Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c

Sai.
* Phần ghi nhớ:
- HS thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống.
- 3,4 HS đọc.
3. Hoạt động tiếp nối: HS tham gia hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ HS trong lớp có
hoàn cảnh khó khăn;
- HS su tầm các thông tin, truyện, tấm gơng, ca dao, tục ngữ, về các hoạt động
nhân đạo.
**************************************************************
Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011.
Tiết 1 Tập đọc
$52. Ga -Vrốt ngoài chiến luỹ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lu loát các tên riêng ngời nớc ngoài. Giọng
đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truyện; thể hiện đợc tình cảm
hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ.Tốc độ đọc 90 tiếng /
1 phút.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài Thắng biển? Trả lời câu hỏi - 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
229
nội dung bài?
- Lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
2, Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.

2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: 6 dòng đầu
Đ2: Tiếp Ga-vrốt nói.
Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2 lần - 3 HS đọc / 1 lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi
phát âm.
- 3 HS đọc.
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 HS khác đọc.
- Đọc cả bài: - 1 HS đọc.
- GV nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời.
- Trao đổi theo cặp.
? Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? - để nhặt đạn giúp nghĩa quân.
Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong
lúc ma đạn nh vậy?
- Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ
còn 10 phút nữa thì chiến luỹ không còn
quá 10 viên đạn.
? Đoạn 1 cho biết điều gì? => ý 1: Lí do cho biết Ga-vrốt ra ngoài
chiến luỹ.
- Đọc lớt đoạn 2 trả lời:
? Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng
cảm của Ga- vrốt?
- bóng cậu thấp thoáng dới làn ma đạn,
chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc
bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiễn

luỹ, Cuốc - phây - rắc thét lên, giục cậu
quay vào chiến luỹ nhng cậu vẫn lán lại
để nhặt đạn, cậu phốc ra, lui, tới, cậu chơi
trò ú tim với cái chết.
? ý chính đoạn 2? =>ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt.
? Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên
thần?
- Vì Ga-vrốt giống nh một thiên thần, có
phép thuật, không bao giờ chết.
- Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện
trong khói đạn nh thiên thần lúc ẩn lúc
hiện
? Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-
vrốt?
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của
mình.
VD: Em khâm phục lòng dũng cảm của
Ga-vrốt
? ý chính đoạn 3? => ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần.
? ý nghĩa của bài? =>ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng
cảm của chú bé Ga- V rốt.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc toàn bài theo cách phân vai:
- 4 HS đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt;
Ăng-giôn- ra; Cuốc- phây - rắc.
- Nx và nêu cách đọc diễn cảm bài? - Toàn bài đọc giọng kể. Phân biệt lời
nhân vật; Giọng Ăng-giôn- ra bình tĩnh;
Cuốc - phây - rắc đầu ngạc nhiên sau lo
lắng. Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn
nhiên, tinh nghịch. Đoạn cuối đọc chậm.

Nhấn giọng: mịt mù, nằm xuống, đứng
thẳng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui, dốc, cạn,
em nhỏ, con ngời, thiên thần, chơi trò ú
tim, ghê rợn.
- Luyện đọc 3. - HS luyện đọc theo nhóm.
230
+ GV đọc mẫu:
+ Thi đọc: - Đọc cá nhân, nhóm đọc.
- Lớp nx, trao đổi cách đọc.
- GV nx chung, ghi điểm và khen HS đọc
tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài
sau
- HS nhắc lại nội dung bài.
**************************************************
Tiết 2 Luyện từ và câu
$51. Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu.
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?, tìm đợc câu kể Ai là gì? trong đoạn văn,
nắm đợc tác dụng của mỗi câu, xác định đợc bộ phận chủ ngữ và VN trong các câu
đó.
- Viết đợc đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Chữa bài tập 4 sgk/74? - 2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.

2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
b. Bài tập.
* Bài 1.
-Tổ chức HS đọc nội dung bài và trao đổi
làm bài theo cặp:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện yêu cầu bài vào nháp.
- Trình bày: - Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng
của câu kể Ai là gì.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung,
- GV nx chung và chốt câu đúng: - HS nhắc lại:
Câu kể Ai là gì? Tác dụng

Nguyễn Tri Phơng là ngời Thừa Thiên. Câu giới thiệu
Cả hai ông đều không phải là ngời Hà Nội. Câu nêu nhận định.
Ông Năm là dân ngụ c của làng này. Câu giới thiệu
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Câu nêu nhận định.
* Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV treo bảng phụ có sẵn các câu kể Ai
là gì?
- HS suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx, trao
đổi bổ sung.
- GV nx, gạch chéo CN - VN các câu: Nguyễn Tri Phơng// là ngời Thừa Thiên.
Cả hai ông// đều không phải là ngời Hà
Nội.
Ông Năm// là dân ngụ c của làng này.
Cần trục // là cánh tay kì diệu của các
chú công nhân.

* Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV gợi ý và làm mẫu: - 1 HS khá làm mẫu.
- Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu
vào vở.
231
- Trình bày: - Nhiều HS nêu miệng bài viết của mình.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx, chấm điểm và khen HS viết bài
tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau.
*****************************************************
Tiết 3 Toán
$127. Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Tính:
2
1
:
3
1
-1 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp


ì=ì
3
1
1
2
3
1
3
2
1
2
=
.
- GV cùng HS nx chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
* Bài 1.
- Trao đổi cách làm bài cả lớp.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, 4 HS lên bảng chữa
bài.
a.
.
14
5
47
52
4
5

7
2
5
4
:
7
2
=
ì
ì
=ì=
( HS có thể tính ra kết quả rồi rút gọn)
(Bài còn lại làm tơng tự)
- GV cùng HS nx, chữa bài và trao
đổi cả lớp.
* Bài 2. GV đàm thoại cùng HS để
làm mẫu:
( Cho HS trao đổi cách làm và hớng
HS làm theo cách rút gọn nh trên).
- Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp.
- GV cùng HS nx, trao đổi và chữa
bài.
2 :
.
3
8
3
42
4
3

=
ì
=
- 3 HS lên bảng chữa bài; Trao đổi bài cả lớp:
a. 3 :
.
5
21
5
73
7
5
=
ì
=
( Bài còn lại làm tơng tự)
* Bài 3. - Đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho học sinh trao đổi cách
làm bài và đa ra cách làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa
bài.
- GV thu một số bài chấm:
- GV cùng HS nx, chữa bài và trao
đổi cách làm bài:
a)
Cách1:
(
.
15
4

30
8
2
1
15
8
2
1
)
15
3
15
5
(
2
1
)
5
1
3
1
==ì=ì+=ì+
Cách 2:
.
15
4
30
8
30
3

30
5
10
1
6
1
2
1
5
1
2
1
3
1
2
1
)
5
1
3
1
( ==+=+=ì+ì=ì+
(Phần b làm tơng tự)
- HS nêu cách làm bài.
* Bài 4.
- HS đọc yêu cầu bài.
232
? Muốn biết phân số
2
1

gấp bao nhiêu
lần phân số
12
1
ta làm nh thế nào?
-Ta thực hiện phép chia.
- Gọi 1 HS làm mẫu - 1 HS lên bảng làm , lớp qs.
6
2
12
1
12
2
1
12
1
:
2
1
==ì=
.
Vậy :
2
1
gấp 6 lần
12
1
.
- Những phân số còn lại lớp làm vào
nháp:

- Cả lớp làm bài, đổi chéo nháp, kiểm tra:
3 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nx, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT
Tiết 128.
.4
3
12
1
12
3
1
12
1
:
3
1
==ì=
Vậy
3
1
gấp 4 lần
12
1
.
( Những phân số còn lại làm tơng tự)
*****************************************
Tiết 4 Khoa học
$51. Nóng, lạnh và nhiệt độ (Tiếp theo)



I. Mục tiêu
- HS nêu đợc ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
- HS giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản liên quan đến sự co giãn và nóng
lạnh của chất lỏng.
II. Đồ đùng dạy học.
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nớc sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh.
(TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của nớc và
đọc nhiệt độ?
- Làm theo nhóm 2 HS.
- Lớp nhận xét,
- GV nhận xét chung, ghi điểm cả nhóm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt.
- Tổ chức HS dự đoán thí nghiệm:
- Tổ chức HS làm thí nghiệm:
- So sánh kết quả thí nghiệm và dự đoán:
- Trình bày kết quả thí nghiệm:
? Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh
lên và cho biết sự nóng lên hoặc lạnh đi
có ích hay không?
? Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt?
- GV nx, chốt ý đúng:
* Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn

thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần
vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi.
- Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì toả
nhiệt.
c. Hoạt động 2: Sự co giãn của nớc khi
lạnh đi và nóng lên.
- Tổ chứa HS làm thí nghiệm sgk/103.
- Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp.
- HS làm thí nghiệm( sgk/102) theo N4.
- Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả
vào nháp.
- Lần lợt các nhóm trình bày:
Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của
cốc và của chậu bằng nhau.
- Nhiều HS lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung,
VD: Đun nớc, nớc nóng lên, đổ nớc nóng
vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,
- HS rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung.
- 1 nhóm HS làm thí nghiệm: Lớp quan
233
- Trao đổi kết quả thí nghiệm:
- Trình bày:
? Giải thích vì sao mức chất lỏng trong
ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt
kế đo nhiệt độ khác nhau?
? Tại sao khi đun nớc, không nên đổ đầy
nớc vào ấm?
* Kết luận: Nớc và các chất lỏng khác nở
ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
3. Củng cố, dặn dò.

- Nx tiết học. Vn học thuộc bài. Chuẩn bị
cho bài 52: xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,
N4 chuẩn bị: 2 cốc nh nhau, thìa kim
loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ,
len, sợi, nhiệt kế.
sát:
- N4 trao đổi kết quả ghi lại vào nháp.
- Lần lợt HS trình bày kết quả thí nghiệm
:
- Nhúng bầu nhiệt kế vào nớc ấm thấy
cột chất lỏng dâng lên.
- Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh
khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra
hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng
trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật
càng nóng, mực chất lỏng trong ống
nhiệt kế càng cao.
- HS giải thích:
- HS nghe.
********************************************
Tiết 5 Thể dục
$51. Một số bài tập RLTTCB.
Trò chơi Trao tín gậy
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn tung bắt bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo
nhóm 2 ngời, nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Trò chơi: Trao tín gậy.
2. KN: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Ttrò chơi biết cách
chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo.
3. TĐ: HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, ph ơng tiện.

- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn.
- Phơng tiện: 2 còi, 2 HS /1 bóng, 2 HS /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung Định lợng Phơng pháp
1. Phần mở đầu. 6 - 10 phút - ĐHTT
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ
số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung
tiết học.
- Xoay các khớp:
- Ôn bài TDPTC.
- Trò chơi diệt các con vật có hại.

x x x x x x x x
GV x x x x x x x x
x x x x x x x x

2. Phần cơ bản:
- GV chia lớp thành 2 nhóm:
18 - 22 phút - N1: ôn bài thể dục RLTTCB.
- N2: trò chơi.
- Sau đổi lại.
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn tung bóng bằng 1 tay, bắt
bóng bằng 2 tay.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm
2 ngời.
- Ôn tung bắt bóng theo nhóm 3
ngời.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân

sau:
- GV nêu tên động tác, làm
mẫu, hs tập đồng loạt.
- ĐHTL:
- 2 HS /1 nhóm quay mặt vào
nhau tung và bắt bóng.
x x x x x x x x
x x x x x x x x
234
b. Trò chơi vận động: Trao tín
gậy.
3. Phần kết thúc.
- GV cùng hs hệ thống bài.
- HS đi đều hát vỗ tay.
- GV nx, đánh giá kết quả giờ học,
vn ôn bài RLTTCB.
4 - 6 phút
- ĐHTL:
- Tập nhóm 2 ngời.
- Các nhóm thi nhẩy dây, lớp
cùng gv nx,
- GV nêu tên trò chơi, chỉ dẫn
sân chơi và làm mẫu.
- HS chơi thử và chơi chính
thức.
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
********************************************************************
Thứ t, ngày 2 tháng 3 năm 2011.

Tiết 1 Luyện từ và câu
$52. Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết một
số thành ngữ gắn với chủ điểm.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học.
- Từ điển tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhóm đóng vai bài tập 3 sgk/79. - 2 nhóm 4 HS đóng vai cho 1 HS giới
thiệu, lớp nx, trao đổi.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
b. Bài tập.
* Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm 2: - Các nhóm tìm từ cùng nghĩa, trái
nghĩa vào phiếu.
- Trình bày: - HS trình bày .
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chốt từ đúng:
Từ cùng nghĩa với dũng cảm:
Từ trái nghĩa với dũng cảm:
- Can đảm, can trờng, gan, gan dạ, gan
góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng,
anh dũng, quả cảm,
- nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát,

đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhợc, nhu
nhợc, khiếp nhợc,
* Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp.
- Trình bày: - Lần lợt nhiều học sinh trình bày, lớp
nx trao đổi, bổ sung.
- GV nx chốt câu đúng: - VD: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ,
thông minh.
+ Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng.
* Bài 3 HS làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào vở.
- Trình bày: - Miệng, lớp nx, bổ sung.
235
- GV chấm một số bài, nx chung: + Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ Khí thế anh dũng.
+ Hi sinh anh dũng.
* Bài 4.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp bài tập: - Các nhóm trao đổi.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu.
- GV cùng HS nx chốt ý đúng: - Thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.
- Thi học thuộc lòng các thành ngữ bài. - HS tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng.
* Bài 5.
- HS tự đặt và trình bày miệng.
- Lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, chốt bài đúng:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN hoàn thành bài 4 vào vở.

- VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở
chiến trờng Quảng Trị.
+ Bộ đội ta là những con ngời gan vàng
dạ sắt.

*****************************************
Tiết 2 Chính tả (Nghe - viết)
$26. Thắng biển
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn từ đầu quyết tâm chống giữ.
- Tiếp tục luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n;in/inh.
- Giáo dục cho HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do
thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con ngời.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết bài tập 2 a.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Viết: gió thổi, bao giờ, diễn giải, rao
vặt, danh lam, cỏ gianh, bãi dâu,
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
- GV cùng HS nx, chữa bài.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
b. Hớng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả:
- 2 HS đọc.
? Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn
bão biển hiện ra nh thế nào?
- Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung

dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng
manh.
- Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết sai
và luyện viết nháp?
- Cả lớp đọc và tìm từ, HS viết từ lên bảng
lớp và bảng con.
-VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên
cuồng,
- GV nhắc nhở HS viết bài:
- GV đọc : - HS viết bài.
- GV đọc: - HS soát lỗi.
- GV thu chấm một số bài: - HS đổi vở soát lỗi.
- GV cùng HS nx chung.
c. Bài tập.
Bài 2. Lựa chọn bài 2a.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc thầm bài, làm bài vào vở BT.
236
- GV treo bảng phụ, - HS chữa bài, trình bày miệng và 1 HS
lên điền trên bảng.
- GV cùng HS nx, trao đổi chốt từ điền
đúng.

3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Vn tìm và viết vào vở 5 từ
bắt đầu bằng n, l.
- Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ;
ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh;
lung linh; trong nắng; lũ lũ; lợn lên; lợn
xuống.

******************************************************
Tiết 3 Toán
$128. Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
Tính:
;
7
3
:
8
2
;
6
5
:
4
3
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp, đổi
chéo nháp chấm bài cho bạn.
- GV cùng HS nx chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập.
Bài 1 .

- GV cùng HS nx, chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài.
- Từng phần 1 HS lên bảng làm bài:
a.
.
36
35
4
7
9
5
7
4
:
9
5
=ì=

( Bài còn lại làm tơng tự).
Bài 2.Yêu cầu hs làm mẫu:
- Có thể viết gọn lại nh thế nào:
- Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng,
.
8
3
2
1
4
3
1

2
:
4
3
2:
4
3
=ì==
- Viết gọn:
.
8
3
24
3
2:
4
3
=
ì
=
- Yêu cầu học sinh làm bài này theo
mẫu bài làm rút gọn:
- GV cùng HS nx, trao đổi cả lớp cách
làm bài.
- Lớp làm nháp, đổi chéo nháp, chấm bài
và 3 HS lên bảng chữa bài.
a.
.
21
5

37
5
3:
7
5
=
ì
=
b
.
10
1
52
1
5:
2
1
=
ì
=
c.
.
6
1
12
2
43
2
4:
3

2
==
ì
=
Bài 3.Tính;
? Em có nhận xét gì ở mỗi phần? - Có phép nhân và phép cộng và phép
chia, phép trừ các phân số.
? Ta thực hiện nh thế nào? - Nhân chia trớc, cộng trừ sau.
- Lớp làm bài vào nháp: - 2 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo
nháp trao đổi.
a.
3
1
94
23
3
1
9
2
4
3
+
ì
ì
=+ì
237
- GV cùng HS nx chữa bài.

2
1

6
3
6
2
6
1
3
1
6
1
==
+=+=
b.
2
1
1
3
4
1
2
1
3
1
:
4
1
ì=

4
1

4
2
4
3
2
1
4
3
=
==
Bài 4.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi bài và tìm ra các bớc
giải bài toán:
- Tính chiều rộng
- Tính chu vi.
- Tính diện tích.
- Lớp làm bài vào vở:
- GV thu chấm một số bài:
- GV cùng HS nx chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết
129.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vờn là:
60 x
5
3
= 36(m)

Chu vi của mảnh vờn là:
(60 +36) x2 = 192 (m).
Diện tích của mảnh vờn là:
60 x36 = 2 160 (m
2
)
Đáp số: Chu vi: 192 m;
Diện tích: 2160m
2
.
***********************************************************
Tiết 4 Kể chuyện
$26. Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu.
Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con ngời.
- Hiểu truyện, trao đổi đợc với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- HS su tầm truyện về lòng dũng cảm của con ngời.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Kể truyện: Những chú bé không chết?
Vì sao truyện lại có tên nh vậy?
- 2,3 HS nối tiếp nhau kể và trả lời, lớp
nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.

2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hớng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- GV chép đề lên bảng.
- HS đọc đề bài.
- GV hỏi để gạch chân những từ trọng tâm
của đề bài.
* Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về
lòng dũng cảm mà em đã đ ợc nghe hoặc đ -
ợc đọc.
238
- Đọc các gợi ý?
- Yêu cầu HS chọn truyện và giới thiệu câu
chuyện định kể? (Khuyến khích HS chọn
truyện ngoài sgk).
b. HS thực hành kể và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức HS kể N2:
- Thi kể trớc lớp:
- Dựa vào tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách
dùng từ để bình chọn các câu chuyện đoạn
truyện bạn kể?
- GV nx, khen và ghi điểm học sinh kể hay,
đúng nội dung truyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học.Vn kể lại câu chuyện cho
ngời thân nghe.
- Cb bài kể chuyện Tuần 27.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Lần lợt HS giới thiệu câu chuyện kể.

- N2 kể và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện bạn kể.
- Cá nhân kể và trao đổi với cả lớp ý
nghĩa câu chuyện em kể.
- Lớp bình chọn.
******************************************
Tiết 5 Kĩ thuật
$26. Các chi tiết và dụng cụ của bộ
lắp ghép mô hình kĩ thuật
I. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kt.
- Biết các sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
2. Giới thiệu bài. Nêu MĐ bài học.
a. Hoạt động 1. Gọi tên, nhận dạng các chi
tiết và dụng cụ.
- Tổ chức cho HS quan sát các chi tiết của bộ
lắp ghép.
- Cả lớp quan sát bộ lắp ghép của
mình.
? Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết khác nhau
và phân thành mấy nhóm chính?
- có 34 loại chi tiết, dụng cụ khác
nhau, đợc phân thành 7 nhóm chính.

? Nêu tên 7 nhóm chính: - Các tấm nền;
- Các loại thanh thẳng.
- Các thanh chữ U và chữ L.
- Bánh xe, bánh đia, các chi tiết khác.
- Cá lọai trục.
- ốc và vít, vòng hãm.
- Cờ lê, tua vít.
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp: Gọi tên, nhận
dạng và đếm số lợng các chi tiết và dùng
trong bảng.(H1-sgk).
- HS làm việc theo cặp.
- Lần lợt HS nhận dạng gọi tên từng
chi tiết.
? Nhận xét gì cách sắp xếp các chi tiết trong
hộp?
- Các loại chi tiết đợc xếp trong 1 hộp
có nhiều ngăn, mỗi ngăn để 1 số chi
tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
b. Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ-lê, tua-vít.
a. Lắp vít:
- GV lắp vít:
- HS quan sát.
? Nêu cách lắp vít: - Dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ
239
của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren
của ốc khớp với ren của vít, ta dùng
cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít
đặt vào rãnh của vít và quay cán tua vít
theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít
cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần

ghép lại với nhau.
- Thao tác lắp vít: - 2,3 HS lên thao tác, cả lớp tập lắp vít.
b. Tháo vít. (Làm tơng tự nh trên)
? Để tháo vít, em sử dụng cờ lê và tua-vít ntn?
- Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay
phải dùng tua vít đạt vào rãnh của vít,
vặn cán tua vít ngợc chiều kim đồng
hồ.
c. Lắp ghép một số chi tiết.
- GV thao tác mẫu Hình 4a.
? Gọi tên và số lợng chi tiết cần lắp?
- Thanh chữ U dài; Vít, ốc,thanh thẳng
3 lỗ.
- GV tháo các chi tiết và sắp xếp gọn vào hộp
bộ lắp ghép.
3. Dặn dò:
- Chuẩn bị bộ lắp ghép và thao tác với các chi
tiết, nhớ tên các chi tiết có trong bộ lắp ghép.
- HS quan sát.
********************************************************************
Thứ năm, ngày 3 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Tập làm văn
$51. Luyện tập xây dựng kết bài
trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục đích, yêu cầu.
- Học sinh nắm đợc 2 kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây
cối.
- Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm tranh, ảnh một số loài cây.

III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về
cây em định tả?
- 2,3 HS đọc, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
* Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm nội dung bài tập: - Cả lớp đọc.
- Trao đổi N2 trả lời câu hỏi bài tập. - N2 trao đổi.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.
- GV nx, chốt ý đúng: - Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài.
Kết bài ở đoạn a, nói đợc tình cảm của ng-
ời tả đối với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích
lợi đối với cây và nói đợc tình cảm của
ngời tả đối với cây.
* Bài 2.
- HS trng bày cây đã chuẩn bị.
- HS trao đổi theo N2 câu hỏi và trả lời
miệng các câu hỏi.
- GV tổ chức HS trao đổi, trả lời các câu
hỏi của bài 2 và hoàn thiện dàn bài .
VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về cây
ấy: Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ
của ngời tả với cây.

* Bài 3.
- HS viết kết bài mở rộng cho bài văn.
240
- Viết bài vào vở.
- Chú ý : Dựa vào dàn bài bài 2 và không
trùng các cây tả bài 4.
- Trình bày:
- Nhiều HS nêu miệng, lớp nghe, nx, trao
đổi, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm bài làm tốt.
* Bài 4.
- HS đọc yêu cầu.
- Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết bài mở
rộng vào vở.
- Yêu cầu HS trao đổi bài viết của mình
với bạn cùng bàn.
- HS đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm bài
cho bài bạn.
- Trình bày: - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp cùng gv nx, chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn hoàn thành bài vào vở,
chuẩn bị bài 52.
*******************************************
Tiết 2 Địa lí
$26. Dải đồng bằng Duyên Hải miền Trung
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Dựa vào bản đồ/lợc đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTrung.
- Duyên hải miền trung có nhiều đồg bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng

bằng với nhiều đồi cát ven biển.
- Nhận xét lợc đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
- Chia sẻ với ngời dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (su tầm đợc).
III.Các hoạt động dạy học.
Hộat động dạy Hoạt dộng học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu sự khác nhau về đặc điểm thiên
nhiên của ĐBBB và ĐBNB?
- 2,3 HS nêu, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển.
*Mục tiêu: - Dựa vào bản đồ/lợc đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải
miềnTrung.
- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành
dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
- Nhận xét lợc đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu ĐBDHMT trên bản đồ: - HS quan sát.
? Đọc tên các ĐBDHMT theo thứ tự từ
Bắc vào Nam?
? Em có nhận xét gì về vị trí của các
đồng bằng này?
- HS đọc trên bản đồ.
- Các ĐB này nằm sát biển, phía Bắc giáp
ĐBBB, phía Tây giáp với dãy núi Trờng

Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía Đông là
biển Đông.
? Em có nhận xét gì về tên gọi của các
đồng bằng này?
? Quan sát trên lợc đồ em thấy các dãy
núi chạy qua các dải đồng bằng này
- tên gọi lấy từ tên của các tỉnh nằm trên
vùng đồng bằng đó.
- Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng lan
ra sát biển.
241
đến đâu?
- GV treo lợc đồ đầm phá:
Các ĐB ven biển thờng có các cồn cát
cao 20-30m, những vùng thấp trũng ở
cửa sông, nơi có đồi cát dài ven biển
bao quanh thờng tạo nên các đầm, phá.
- HS quan sát.
? ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát
cao, do đó thờng có hiện tợng gì xảy
ra?
- Có hiện tợng di chuyển của các cồn cát.
? Để găn chặn hiện tợng này ngời dân
ở đây phải làm gì?
thờng trồng phi lao để ngăn gió di
chuyển sâu vào đất liền.
? Nhận xét gì về ĐBDHMT về vị trí,
diện tích, đặc điểm, cồn cát, đầm phá.
* Kết luận: GV chốt ý trên.
- Các ĐBDHMT thờng nhỏ hẹp, nằm sát

biển, có nhiều cồn cát và đầm phá.
c. Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.
* Mục tiêu: - Chia sẻ với ngời dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai
gây ra.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS thảo luận theo cặp: - HS thảo luận:
Đọc và quan sát hình 1,4 trả lời câu hỏi
sgk/136.
- Các nhóm thực hiện.
? Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo
Hải Vân TP Huế, TP Đà Nẵng.
- HS chỉ nhóm và chỉ trên bản đồ trớc lớp.
? Mô tả đờng đèo Hải Vân? - Nằm trên sờn núi, đờng uốn lợn, một bên
là sờn núi cao, một bên là vực sâu.
? Nêu vai trò của bức tờng chắn gió của
dãy Bạch Mã?
- Dãy BạchMã và đèo Hải Vân nối từ Bắc
vào Nam và chặn đứng luồng gió thổi từ
bắc xuống Nam tạo sự khác biệt khí hậu
giữa Bắc và Nam ĐBDHMT.
? Nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía
Bắc và phía Nam Bạch Mã?
- Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng không
thấp hơn 20
0
C, Huế xuống dới 20
o
C; nhiệt
độ 2 thành phố này vào tháng 7 cao và
chênh lệch khoảng 29

o
C.
+Gió tây nam mùa hạ gây ma ở sờn tây
Trờng Sơn khi vợt dãy Trờng Sơn gió trở
nên khô, nóng. Gió Đông bắc thổi vào
cuối năm mang theo nhiều hơi nớc của
biển thờng gây ma, gây lũ lụt đột ngột.
( Nhắc nhở HS chia sẻ với vùng thiên
tai )
* Kết luận: HS đọc phần ghi nhớ bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau.

- HS đọc ghi nhớ SGK.
************************************************
Tiết 3 Toán
$129. Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
242
Tính:
3:
5

4
;
7:
5
2
nháp đổi chéo nháp chấm bài.
- GV cùng HS nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập chung.
*Bài 1. Làm bảng con:
- GV cùng HS nx, trao đổi cách làm
bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài phần a,b.
a.
.
15
22
15
12
15
10
5
4
3
2
=+=+
(Bài còn lại làm tơng tự)
- HS lu ý tìm mẫu số chung bé nhất.
* Bài 2. Làm tơng tự bài 1.

(Lu ý hs chọn MSC hợp lí)
- GV cùng hs nx chữa bài.
- HS làm bài vào nháp phần a,b. 2 HS lên
bảng làm bài:
b.
.
14
5
14
1
14
6
14
1
7
3
==
( Bài còn lại làm tơng tự).
* Bài 3,4. Tính:
- GV tổ chức HS làm bài vào nháp:
Nhóm 1: làm bài 3, nhóm 2 Làm bài 4
và đổi lại.
- GV cùng HS nx chữa bài.
- Lớp tự làm bài vào nháp phần a,b ở 2 bài.
- 4 HS lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo nháp
kiểm tra.
Bài 3.
.
5
52

5
134
13
5
4
.;
24
15
64
53
6
5
4
3
.
=
ì
=ì=
ì
ì

ba
Bài 4.
a.
.
14
3
27
3
2:

7
3
.;
5
24
1
3
5
8
3
1
:
5
8
=
ì
==ì=
b
* Bài 5.
- Tổ chức HS trao đổi các bớc giải:
- HS đọc yêu cầu bài, tóm tắt và phân tích.
+Tìm số đờng còn lại.
+Tìm số đờng bán vào buổi chiều.
+Tìm số đờng bán đợc cả hai buổi.
Tổ chức làm bài. - 1 HS lên bảng giải.Lớp làm vở.
- GV thu một số bài chấm.
- GV cùng HS nx, chữa bài, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Bài giải

Số ki-lô-gam đờng còn lại là:
50 -10 = 40(kg)
Buổi chiều bán đợc số ki-lô-gam đờng là:
40 x
8
3
= 15(kg).
Cả hai buổi bán đợc số ki-lô-gam đờng là:
10 +15 = 25 (kg).
Đáp số: 25 kg đờng.
Tiết 4 Mĩ thuật
$26. Thờng thức mĩ thuật:
Xem tranh của thiếu nhi.
I. Mục tiêu:
- HS bớc đầu hiểu về nội dung của tranh qua bố cục, hình ảnh và màu sắc.
- HS biết cách khai thác nội dung khi xem tranh về các đề tài.
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của tranh thiếu nhi.
II. Chuẩn bị:
- Su tầm tranh về các đề tài, tranh của thiếu nhi trên sách báo, tạp chí,
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra một số học sinh cha hoàn thành
- HS đặt bài vẽ lên bàn GV KT.
243
bài vẽ tiết học trớc.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Xem tranh.
a. Thăm ông bà - Tranh sáp màu của Thu
Vân.
- HS quan sát tranh sgk/61.

- Cảnh thăm ông bà diễn ra ở đâu? - Cháu đến thăm ông bà vào ngày
nghỉ ở nhà của bà.
- Trong tranh có những hình ảnh nào? Miêu tả
hình dáng của mỗi ngời trong từng công việc?
Qua đó thể hiện điều gì?
- Hình ảnh : ông bà và các cháu.
- Các dáng hoạt động rất sinh động
thể hiện tình cảm thân thơng gần gũi
của những ngời ruột thịt.
- Màu sắc của bức tranh nh thế nào? - Màu tơi sáng, gợi không khí ấm
cúng của cảnh sinh hoạt.
b. Chúng em vui chơi. Tranh sáp màu của
Thu Hà.
- HS quan sát tranh sgk kết hợp tranh
su tầm.
- Tranh vẽ đề tài gì? - Đề tài thiếu nhi.
- Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh? - Các em thiếu nhi đang quây quần
nhảy múa em cầm hoa, em cầm bóng.
- Hình ảnh nào là hình ảnh phụ? - Phía sau là hàng cây, đất trời,
- Các dáng hoạt động ntn? Các dáng hoạt động rất sinh động.
- Màu sắc trong tranh ntn? - tơi sáng, rực rỡ,
c. Vệ sinh môi trờng chào đón Sea Game 22.
Tranh sáp màu của Phơng Thảo.
- HS quan sát tranh sgk kết hợp tranh
su tầm.
- Tên của tranh? Tranh của ai? - HS trả lời.
- Trong tranh có những hình ảnh nào? Hình
ảnh nào chính, phụ?
- Bạn Thảo vẽ tranh đề tài nào? Các hoạt động
diễn ra ở đâu? Màu sắc của tranh ntn? Em có

nhận xét gì về tranh này?
* Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.
- GV khen những hs tích cực phát biểu.
4. Dặn dò: - Su tầm tranh và tập nhận xét về
cách vẽ hình, vẽ màu
- Nhận xét: Bức tranh của bạn Thảo
vẽ về đề tài sinh hoạt của thiếu nhi,
làm vệ sinh môi trờng để chào đón
ngày hội thể thao Đông Nam á lần
thứ 22 đợc tổ chức ở nớc ta vào năm
2003 tại HN. Bức tranh có bố cục rõ
trọng tâm, hình ảnh sinh động, màu
sắc tơi sáng, thể hiện không khí lao
động hăng say.
Tiết 5 Thể dục
$52. Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây
Trò chơi "Trao tín gậy"
I. Mục tiêu :
1. KT: Ôn tung bắt bóng theo nhóm 2,3 ngời. Học di chuyển tung và bắt bóng, nhảy
dây kiểu chân trớc chân sau. Trò chơi: Trao tín gậy.
2. KN: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Ttrò chơi biết cách
chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo.
3. TĐ: HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn.
- Phơng tiện: 2 còi, 2 HS /1 bóng, 2 HS /1 dây.
- kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
Nội dung Định lợng Phơng pháp
1. Phần mở đầu.

6 10 phút
- ĐHTT
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ
số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung
tiết học.
- Đi thờng vòng tròn hít thở.
- Ôn bài TDPTC.
x x x x x x x x
G V x x x x x x x x
x x x x x x x x
- ĐHTL:
2. Phần cơ bản:
18 - 22 phút
244
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm
2, 3 ngời.
- Học di chuyển tung và bắt
bóng.
+ GV nêu tên động tác, làm
mẫu và các tổ tự quản để hs chơi.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc
chân sau:
b. Trò chơi vận động: Trao tín
gậy.
- GV nêu tên trò chơi, chỉ dẫn
sân chơi và yc hs nhắc lại cách
chơi.HS chơi thử và chơi chính
thức.

9 - 11 phút
1 2 phút
4 5 phút
2 3 phút
9 11 phút
- 2 HS /1 nhóm quay mặt vào
nhau tung và bắt bóng.
x x x x x x x
x x x x x x x
- ĐHTL:
- Các nhóm thi nhẩy dây, lớp cùng
gv nx,
3. Phần kết thúc.
4 - 6 phút
- GV cùng hs hệ thống bài.
- HS đi đều hát vỗ tay.
- Trò chơi: Kết bạn.
- GV nx, đánh giá kết quả giờ
học, vn ôn bài RLTTCB.
- ĐHTT:
Thứ sáu, ngày 4 tháng 3 năm 2011.
Tiết 1 Tập làm văn
$52. Luyện tập miêu tả cây cối
I. Mục đích, yêu cầu.
- HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các
bớc: lập dàn ý, viết từng đoạn, mở bài, thân bài, kết bài.
- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn
thân bài; kết bài( kiểu mở rộng, không mở rộng).
- HS thể hiện hiểu biết về môi trờng thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích
trong cuộc sống qua thực hiện làm bài.

II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre,
hoặc tràm
- 2,3 HS đọc, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Bài tập.
a. Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
bài:
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hỏi hs để gạch chân những từ
quan trọng của đề bài:
* Đề bài: Tả một cây có bóng mát
(hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu
thích.
- GV dán một số tranh ảnh lên bảng.
- Đọc các gợi ý:
- Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý vào
nháp:
b. HS viết bài.
- Trao đổi theo nhóm 3:
- Trình bày:
- HS quan sát và chọn cây định tả.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- Cả lớp thực hiện.

- HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn
chỉnh cả bài vào vở.
245
- GV nx chung, cùng HS nx khen bài
làm tốt. Chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài vào vở.
Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau
- N3 trao đổi.
- HS tiếp nối nhau trình bày bài.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
****************************************
Tiết 2 Khoa học
$52. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Biết đợc có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm, ) và những vật
dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông, )
- Giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật
liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí
trong những trờng hợp đơn giản, gần gũi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,
- N4 chuẩn bị: 2 cốc nh nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len,
sợi, nhiệt kế.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên

hoặc lạnh đi?
? Giải thích vì sao mức chất lỏng trong
ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng
nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau?
- HS nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung.
- 1,2 HS giải thích, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, chốt ý đúng, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
* Mục tiêu: - Biết đợc có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm, ) và
những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông, ) và đa ra đợc ví dụ chứng tỏ điều này.
- Giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật
liệu.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS làm thí nghiệm: - N4 làm thí nghiệm sgk/104.
- Trình bày kết quả: - Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa.
? Nhận xét gì: - Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn
gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa, dẫn nhiệt
kém còn đợc gọi là vật cách điện.
? Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay
vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn
là khi tay ta chạm vào ghế gỗ?
* Kết luận: GV chốt ý trên
- Vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã
truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó
tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa
do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay
ta không bị mất nhiệt nhanh nh khi chạm
vào ghế sắt.

c. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
* Mục tiêu: Nêu đợc ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS đọc phần đối thoại sgk / - HS đọc.
246
105?
- Tổ chức HS đọc sgk để tiến hành thí
nghiệm:
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm:
- GV rót nớc và cho HS đợi kết quả 10-
15
'
:
- Thí nghiệm theo N4.
- HS nêu:
- Yêu cầu các nhóm quấn báo trớc khi thí
nghiệm.
- HS trình bày:
- Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần.
- Trình bày kết quả thí nghiệm: - Đại diện các nhóm lần lợt trình bày. Cốc
quấn báo lỏng nớc nóng hơn.
*Kết luận: - HS đọc lại phần đối thoại sgk/105.
d. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
* Mục tiêu: Giải thích việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí
trong những trờng hợp đơn giản, gần gũi.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thi kể tên và nói về
công dụng của vật cách nhiệt?
- N6 trao đổi kể và ghi phiếu:
+ Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng

và việc giữ gìn của các vật.
- Trình bày:
- GV nx, khen nhóm thắng cuộc.
- Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày.
- Nhóm nào nêu đợc nhiều và đúng là
nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
Vn học bài, chuẩn bị bài sau: diêm, nến,
bàn là, kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng
các nguồn nhiệt.
*******************************************
Tiết 3 Toán
$130. Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví
dụ?
- 2 HS nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm.
? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác
mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 HS nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện.
- GV cùng HS nx, chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.

* Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức HS trao đổi bài theo cặp: - Các cặp trao đổi, thảo luận:
- Trình bày: - Lần lợt các nhóm chỉ ra phép tính làm
đúng:
+Phần c là phép tính làm đúng còn các
phần khác đều sai.
- Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
- GV nx chung và chốt bài đúng.
- HS trao đổi cả lớp.
VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số
làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai.
* Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 HS lên
bảng chữa bài.
247
- GV cùng HS nx, trao đổi và đa ra cách
tính thuận tiện nhất.

.
4
3
142
611
1
6
4
1
2

1
6
1
:
4
1
2
1
.
.
48
1
642
111
6
1
4
1
2
1
.
=
ìì
ìì
=ìì=ì
=
ìì
ìì
=ìì
b

a
(Phần c làm tơng tự).
* Bài 3. Làm tơng tự bài 2.
- GV cùng HS trao đổi chọn MS C bé
nhất.
a.
12
13
12
3
12
10
4
1
6
5
4
1
32
15
4
1
3
1
2
5
=+=+=+
ì
ì
=+ì

( Phần còn lại làm tơng tự).
* Bài 4.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các b-
ớc giải:
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nớc sau
hai lần chảy vào bể.
+ Tìm ps chỉ phần bể còn lại cha có nớc.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa.
- GV thu chấm 1 số bài.
- GV cùng HS nx, chữa bài,trao đổi.
Bài giải
Số phần bể đã có nớc là:

35
29
5
2
7
3
=+
(bể).
Số phần bể còn lại cha có nớc là:

35
6
35
29
1
=

(bể)
Đáp số:
35
6
bể.
* Bài 5. Làm tơng tự bài 4;
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết
130.

Bài giải
Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là:
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là:
23 450 - 8130 = 15 320 (kg)
Đáp số: 15 320 kg cà phê.
******************************************
******************************************
Tiết 4
Tiết 4

Hát nhạc
$26. Học bài hát: Chú Voi con ở bản Đôn
Nhạc và lời : Phạm Tuyên
I. Mục tiêu:
-HS hát đúng nhạc và lời ca bài hát '' Chú voi con ở bản Đôn"
- Hát đúng chỗ luyến hai nốt nhạc với trờng độ móc đơn, chấm dôi, móc kép.
- Tập trình bày bài hát theo hình thức hoà giọng và lĩnh xớng.

II. Chuẩn bị:
- GV: Nhạc cụ, băng đĩa các bài hát trích đoạn nhạc.
- HS: nhạc cụ gõ đệm.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
a. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
b. Phần hoạt động:
*Hoạt động 1: Dạy hát:
- GV đàn hát mẫu 1 lần
- Nghe và cảm nhận giai điệu của bài
hát.
248
- GV đọc lời ca một lần. - 2,3 HS đọc cá nhân.
- Dạy hát từng câu:
+Bài hát chia làm 2 lời, lời 1 chia làm 5
câu. - Ghi nhớ
- GV hát mẫu từng câu, bắt nhịp: - HS hát theo.
- Làm lần lợt từng câu: - HS thực hiện.
- Cả lớp hát cả lời 1: - 2 lần thành thục.
- Hát theo tổ, dãy bàn: - Các nhóm thực hiện.
- GV sửa sai và cho hs nx, tuyên dơng.
- Lời 2: Tơng tự nh lời 1.
- Tổ chức cho cả lớp ôn luyện 2 lời thành
thục: - HS thực hiện.
* Hoạt động 2: Củng cố bài hát:
- Hát xớng và hát xô.
- Thực hiện lời 1 và lời 2 luôn 1 lần:

- Hát xớng, xô:
+ 1HS hát đoạn 1(xô) tập thể hát hoà
giọng đoạn 2 (xớng).
- HS thực hiện theo tổ, nhóm.
- GV nx, đánh giá.
3 . Nhận xét, dặn dò.
- Cả lớp hát lại lời 2 của bài hát.
- Nx giờ học.
- Vn chuẩn bị động tác phụ hoạ phù hợp
nội dung bài hát.
***********************************************
Tiết 5 Sinh hoạt lớp

I. Yêu cầu.
- HS nhận ra những u điểm và tồn tại trong tuần
- Phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại.
II. Lên lớp
* Nhận xét chung;
- Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt 100%.
- Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trờng, lớp.
- Có ý thức cao trong các giờ truy bài.
- Có sự cố gắng trong học tập:nh : về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát
biểu:
- Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tơng đối tốt.
- Có ý thức giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
*Tồn tại: Một số em còn hay quên đồ dùng học tập:
III. Ph ơng h ớng tuần 27.
- Phát huy những u điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 26
- Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dỡng học sinh yếu .
- Ôn tập kiểm tra giữa kì II.

*****************************************************
249

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×