Download source code tại Sharecode.vn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Hưng Yên, tháng 6 năm 2011
1
Download source code tại Sharecode.vn
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và triển khai Project 4, nhóm nhóm em đã hoàn
thành xong đề tài của mình. Lời đầu tiên nhóm em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô
trong khoa Công nghệ thông tin trang bị những kiến thức quý báu cho nhóm em trong
suốt quá trình học tập và làm đề tài tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên.
Đặc biệt nhóm em xin chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn của thầy Nguyễn Hữu
Đông, thầy là giáo viên hướng dẫn, là người theo sát tiến độ làm việc của nhóm. Chính vì
vậy mà thầy luôn đưa ra những ý kiến, những góp ý giúp nhóm em nhận ra vấn đề còn
tồn tại và kịp thời sửa chữa.
Mặc dù đã cố gắng lỗ lực thực hiện đề tài nhưng chắc hẳn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Nhóm em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp ý kiến của các thầy cô
và các bạn để đề tài này hoàn thiện và hướng tới áp dụng thực tế hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!
2
Download source code tại Sharecode.vn
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 1
LỜI CẢM ƠN 2
MỤC LỤC 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 6
MỤC LỤC CÁC BẢNG 6
MỤC LỤC CÁC HÌNH VẼ 9
PHẦN I: MỞ ĐẦU 11
LỜI NÓI ĐẦU 11
1.1Lí do chọn đề tài 12
1.2Ưu khuyết điểm 13
1.2.1Ưu điểm 13
1.2.2Khuyết điểm 13
1.3Hướng tiếp cận của đề tài 14
1.4Nội dung thực hiện của đề tài 14
1.5Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 16
1.6Cấu trúc của báo cáo 16
PHẦN II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 17
2.1Khảo sát hệ thống, xác định yêu cầu và phân tích hệ thống 17
2.1.1Khảo sát hệ thống 17
2.1.2Xác định yêu cầu hệ thống 18
2.1.3Phân tích yêu cầu hệ thống 18
2.2Phân tích thiết kế UML 20
2.2.1Danh sách actor 20
2.2.2Biểu đồ UseCase 21
2.2.2.1 Kí hiệu 21
2.2.2.2 Danh mục các UseCase 21
2.2.2.3 Đặc tả biểu đồ UseCase 28
2.2.3Biểu đồ lớp 33
2.2.3.1 Biểu đồ lớp Admin 33
2.2.3.2 Biểu đồ lớp hệ thống 34
3
Download source code tại Sharecode.vn
2.2.3.3 Danh sách biểu đồ lớp 34
2.2.3.4 Mô tả từng đối tượng 35
2.2.4Biểu đồ tuần tự 41
2.2.4.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập 41
2.2.4.2 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý nhân viên 42
2.2.4.3 Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý mặt hàng 43
2.2.4.4 Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý nhà cung cấp 44
2.2.4.5 Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý hóa đơn nhập 45
2.2.4.6 Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý hóa đơn xuất 46
2.2.4.7 Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý doanh thu 47
2.2.4.8 Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm 48
2.2.4.9 Biểu đồ tuần tự cho chức năng ý kiến khách hàng 49
2.2.4.10 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thống kê 50
PHẦN III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 51
3.1 Mô hình quan hệ dữ liệu 51
3.2 Các bảng dữ liệu 51
3.2.1 Bảng Thể loại(TheLoai) 51
3.2.2 Bảng Mặt hàng (MatHang) 52
3.2.3 Bảng hóa đơn nhập (HoaDonNhap) 52
3.2.4 Bảng nhà cung cấp (NhaCungCap) 53
3.2.5 Bảng chi tiết xuất(ChiTietXuat) 53
3.2.6 Bảng chi tiết nhập(ChiTietNhap) 54
3.2.7 Bảng quản trị(QuanTri) 54
3.2.8 Bảng hóa đơn xuất (HoaDonXuat) 55
3.2.9 Bảng đặt hàng(DatHang) 55
3.2.10 Bảng khách hàng(KhachHang) 56
3.2.11 Bảng NhanXet(NhanXet) 57
3.3 Phân tích thiết kế chương trình 57
3.3.1Giao diện phần người dùng 57
4
Download source code tại Sharecode.vn
3.3.1.1 Giao diện trang chủ 57
3.3.1.2 Giao diện trang giới thiệu 60
3.3.1.3 Giao diện trang đăng kí 62
3.3.1.4 Giao diện trang đăng nhập 64
3.3.1.5 Giao diện trang mặt hàng 66
3.3.1.6 Giao diện trang chi tiết mặt hàng 67
3.3.1.7 Giao diện chức năng đặt hàng 68
3.3.1.8 Giao diện chức năng tìm kiếm 70
3.3.1.9 Giao diện chức năng góp ý 71
3.3.1.10 Giao diện trang liên hệ 73
3.3.2Giao diện phần quản trị 74
3.3.2.1 Giao diện trang quản lí hóa đơn nhập 75
2.3.2.2 Giao diện chức năng hóa đơn xuất 77
3.3.2.3Giao diện chức năng chi tiết nhập hàng 78
3.3.2.4 Giao diện chức năng chi tiết xuất 80
3.3.2.5 Giao diện chức năng quản lí thành viên quản trị 81
3.3.2.6 Giao diện quản lí chức năng đơn đặt hàng 83
3.3.2.7 Giao diện chức năng Quản lí mặt hàng 85
3.3.2.8 Giao diện chức năng quản lí thể loại mặt hàng 87
3.3.2.9 Giao diện chức năng quản lí nhà cung cấp 88
3.3.2.10 Giao diện chức năng tìm kiếm 90
3.2.2.11Giao diện chức năng thống kê của cửa hàng 91
PHẦN IV: THỰC NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 92
4.1Thực nghiệm 92
4.2Kết quả đạt được của đề tài 93
4.3Hạn chế 93
5
Download source code tại Sharecode.vn
4.4Hướng phát triển 93
PHẦN V: TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ đầy đủ Giải thích
SP Sảm phẩm Sảm phẩm trong cửa hàng
NT Nội thất
Bảng 1: Danh sách các từ viết tắt
MỤC LỤC CÁC BẢNG
STT
DANH MỤC CÁC BẢNG TRANG
1
Bảng 1: Danh sách các từ viết tắt
6
2
Bảng 2: danh mục các bảng
8
3
Bảng 3: danh mục các hình vẽ
10
4
Bảng 4: Nội dung công việc
15
5
Bảng 5: danh sách các Actor
20
6
Bảng 6: kí hiệu biểu đồ Usecase
21
7
Bảng 7: danh mục các Usecase
22
8
Bảng 8 : Danh sách các lớp
36
9
Bảng 9:Danh sách các thuộc tính của lớp Admin
36
10
Bảng 10: Danh sách các thuộc tính lớp nhân viên
37
11
Bảng 11: Danh sách các phương thức lớp nhân viên
37
12
Bảng 12:Danh sách các thuộc tính lớp tài khoản
38
6
Download source code tại Sharecode.vn
13
Bảng 13:Danh sách các phương thức lớp tài khoản
38
14
Bảng 14: Danh sách các thuộc tính lớp mặt hàng
38
15
Bảng 15:Danh sách các phương thức lớp mặt hàng
38
16
Bảng 16:Danh sách các thuộc tính lớp hóa đơn xuất
39
17
Bảng 17 : Danh sách các phương thức lớp hóa đơn xuất
39
18
Bảng 18:Danh sách các thuộc tính lớp hóa đơn nhập
40
19
Bảng 19 : Danh sách các phương thức lớp hóa đơn nhập
40
20
Bảng 20:Danh sách các thuộc tính lớp khách hàng
41
21
Bảng 21 : Danh sách các phương thức lớp khách hàng
41
22
Bảng 22:Danh sách các thuộc tính lớp nhà cung cấp
41
23
Bảng 23: Danh sách các phương thức lớp nhà cung cấp
42
24
Bảng 24:Danh sách các thuộc tính lớp thể loại
42
25
Bảng 25: Danh sách các phương thức lớp thể loại
42
26
Bảng 26:Danh sách các thuộc tính lớp nhận xét
43
27
Bảng 27:Danh sách các phương thức lớp nhận xét
43
28
Bảng 28: thể loại
55
29
Bảng 29: mặt hàng
55
30
Bảng 30: Hóa đơn nhập
56
31
Bảng 31: Nhà cung cấp
56
32
Bảng 32: Chi tiết xuất
57
33
Bảng 33: Chi tiết nhập
58
34
Bảng 34: Quản trị
59
35
Bảng 35: Hóa đơn xuất
59
36
Bảng 36: Đặt hàng
60
7
Download source code tại Sharecode.vn
37
Bảng 37: Khách hàng
60
38
Bảng 38: Nhận xét
61
39
Bảng 39: Bảng mô tả các điều khiển trên trang chủ
63
40
Bảng 40: Bảng mô tả trang chủ
64
41
Bảng 41: Thành phần trang đăng kí
68
42
Bảng 42: Các thành phần trang đăng nhập
71
43
Bảng 43: Mô tả các thành phần trong trang đặt hàng
73
44
Bảng 44: Mô tả các thành phần trong trang tìm kiếm
74
45
Bảng 45: Mô tả các thành phần trong trang đặt hàng
75
46
Bảng 46: Mô tả các thành phần trong trang quản lí hóa đơn nhập
80
47
Bảng 47: Mô tả các thành phần trong trang quản lí hóa đơn xuất
81
48
Bảng 48: Mô tả các thành phần trong trang quản lí chi tiết nhập
83
49
Bảng 49: Mô tả các thành phần trong trang quản lí chi tiết nhập
85
50
Bảng 50: Mô tả các thành phần trong trang quản lí thành viên quản trị
87
51
Bảng 51: Mô tả các thành phần trong trang quản lí đơn đặt hàng
89
52
Bảng 52: mô tả các thành phần trong trang quản lí mặt hàng
91
53
Bảng 53: mô tả các thành phần trong trang quản lí thể loại mặt hàng
92
54
Bảng 54: Mô tả các thành phần trong trang quản lí nhà cung cấp
94
55
Bảng 55: Mô tả thành phần trong trang quản lí chức năng tìm kiếm
95
56
Bảng 56: Mô tả thành phần trong trang quản lí chức năng thống kê
96
Bảng 2: danh mục các bảng
8
Download source code tại Sharecode.vn
MỤC LỤC CÁC HÌNH VẼ
STT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRANG
1
Hình 1: UseCase mức tổng quát
23
2
Hình 2: UseCase quản lí hóa đơn nhập
24
3
Hình 3: UseCase quản lí hóa đơn xuất
24
4
Hình 4: USecase quản lí nhà cung cấp
25
5
Hình 5: UseCase quản lí thể loại
25
6
Hình 6: Usecase quản lí đơn đặt hàng
26
7
Hình 7: Usecase quản lí mặt hàng
26
8
Hình 8: Usecase tìm kiếm
27
9
Hình 9: Usecase thống kê
27
10
Hình 10: Biểu đồ lớp Admin
34
11
Hình 11: Biểu đồ lớp hệ thống
35
12
Hình 12: Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập
44
13
Hình 13: Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý nhân viên
45
14
Hình 14: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý mặt hàng
46
15
Hình 15: Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý nhà cung cấp
47
16
Hình 16: Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý hóa đơn nhập
48
17
Hình 17: Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý hóa đơn xuất
49
18
Hình 18: Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý doanh thu
50
19
Hình 19: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm
51
20
Hình 20: Biểu đồ tuần tự cho chức năng ý kiến khách hàng
52
21
Hình 21: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thống kê
53
22
Hình 22 : Mô hình quan hệ dữ liệu
54
23
Hình 23: Giao diện phần đầu trang chủ
62
24
Hình 24: Giao diện phần đầu trang chủ
63
9
Download source code tại Sharecode.vn
25
Hình 25: Giao diện phần đầu trang giới thiệu
65
26
Hình 26: Giao diện phần sau trang giới thiệu
66
27
Hình 27: Giao diện trang đăng kí tài khoản
67
28
Hình 28: Giao diện trang đăng nhập
70
29
Hình 29: Giao diện trang đặt hàng
72
30
Hình 30: Giao diện trang tìm kiếm
74
31
Hình 31: Giao diện trang góp ý
75
32
Hình 32: Giao diện trang liên hệ
77
33
Hình 33: Giao diện phẩn quản trị
78
34
Hình 34: Giao diện quản lí hóa đơn nhập
79
35
Hình 35: Giao diện quản lí hóa đơn xuất
80
36
Hình 36: Giao diện quản lí chi tiết nhập
82
37
Hình 37: Giao diện quản lí chi tiết xuất
84
38
Hình 38: Giao diện quản lí thành viên quản trị
86
39
Hình 39: Giao diện quản lí đơn đặt hàng
88
40
Hình 40: Giao diện quản lí mặt hàng
90
41
Hình 41: Giao diện quản lí thể loại
92
42
Hình 42: Giao diện quản lí thể loại
93
43
Hình 43: Giao diện quản lí chức năng tìm kiếm
95
44
Hình 44: Giao diện quản lí chức năng thống kê
96
Bảng 3: danh mục các hình vẽ
10
Download source code tại Sharecode.vn
PHẦN I: MỞ ĐẦU
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại công nghệ thông tin đang bùng nổ và phát triển rộng rãi như hiện
nay có thể nói rằng ngành công nghệ thông tin là một trong những ngành kinh tế mũi
nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới.Bởi nó có rất nhiều ứng dụng và đem lại cho con
người nhiều lợi ích trong mọi lĩnh vực của cuộc sống như:khoa học,kinh tế,chính trị và xã
hội…Internet trở nên quen thuộc với mỗi chúng ta hơn. Thông qua mạng Internet, các
doanh nghiệp, công ty, cửa hàng đã quảng bá các sảm phẩm của mình để tất cả mọi người
cùng biết tên thương hiệu đó.
Như chúng ta đã biết, đồ nội thất là những sảm phẩm cần thiết và gần gũi với cuộc
sống con người. Đồ nội thất hiện nay rất đa dạng và phong phú. Xuất phát từ thực tế đó,
nhóm em đã chọn đề tài “XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU SẢM PHẨM NỘI
THẤT PHÚC LỢI” làm project 4 của mình. Với sự cố gắng của nhóm và được sự hướng
dẫn tận tình của thầy Nguyễn Hữu Đông chúng em đã hoàn thành xong đề tài của mình.
11
Download source code tại Sharecode.vn
Nhóm sinh viên thực hiện:
Phan Thị Hiệp
Đào Văn Lượng
1.1 Lí do chọn đề tài
Sự phát triển của công nghệ thông tin trong những năm gần đây đã có tác động mạnh
mẽ tới sự phát triển mọi mặt của thế giới. Công nghệ thông tin bùng nổ đã giữ một vai trò
quan trọng nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển toàn diện, mỗi một công việc có sự
góp mặt của công nghệ thông tin luôn đem lại hiệu quả cao hơn rất nhiều so với việc
không ứng dụng công nghệ thông tin.
Hiện nay, Internet đã trở thành thông dụng trong cuộc sống chúng ta. Khi nói đến lợi
ích của Internet đối với chiến lược phát triển, đa số các doanh nghiệp thường nghĩ đến
việc thiết lập một website để giới thiệu về công ty. Với các cửa hàng quy mô nhỏ cũng đã
sử dụng Website để quảng cáo sảm phẩm và giới thiệu về cửa hàng.
Trong gia đình, văn phòng,… sảm phẩm nội thất rất gần gũi với chúng ta. Sảm phẩm
nội thất rất đa dạng và phong phú. Xuất phát từ nhu cầu, các cửa hàng, công ty nội thất có
xu hướng quảng cáo sảm phẩm của mình thông qua các mạng Internet, Website.
Qua thực tế, nhóm chúng em nhận thấy việc xây dựng một Website giới thiệu sảm
phẩm của cửa hàng là điều cần thiết hiện nay.
12
Download source code tại Sharecode.vn
Nhóm chúng em đã khảo sát một số cửa hàng vừa và nhỏ tại địa phương và nhận thấy
có nhiều bất cập, khó khăn trong việc quảng cáo, giới thiệu sảm phẩm của cửa hàng cho
tất cả mọi người. Hầu hết các cửa hàng không có Website, việc quản cáo sảm phẩm của
cửa hàng mình là rất ít. Chỉ có những khách hàng quen thuộc, sinh sống tại khu vực đó
mới biết và mua hàng. Sảm phẩm của chủ yếu để phục vụ cho khu vực đó. Ngoài ra, vấn
đề bán hàng trực tiếp còn nhiều bất cập.
Xuất phát từ lý do đó, cùng với sự đồng ý của thầy giáo Nguyễn Hữu Đông, nhóm
chúng em quyết định chọn đề tài “GIỚI THIỆU SẢM PHẨM NỘI THẤT PHÚC LỢI”
làm project4 của nhóm mình. Hiện nay, cửa hàng chưa có Website.Vì vậy, với mục đích
giúp cửa hàng giới thiệu sảm phẩm, chúng em đã xây dựng Website giới thiệu và quảng
bá sảm phẩm cho cửa hàng để tất cả mọi người có thể biết đến nội thất Phúc Lợi.
1.2 Ưu khuyết điểm
1.2.1 Ưu điểm
Đề tài mang tính gần gũi với sinh viên.
Với phương pháp quản lý thủ công hiện tại, ưu điểm của hệ thống là rất ít. Về cơ
bản vẫn hoàn thành được công việc giới thiệu, quản lý của cửa hàng vừa và nhỏ.
Đó là điều quan trọng nhất trong việc kinh doanh.
1.2.2 Khuyết điểm
Qua quá trình khảo sát thực tế, nhóm chúng em nhận thấy rằng các cửa hàng quản lý sảm
phẩm của mình bằng phương pháp thủ công, dùng sổ sách ghi chép, lưu giữ thông tin cho
việc mua bán vẫn chưa khoa học, Việc quản lý sản phẩm, lưu trữ thông tin, nhân viên,
thống kê là công việc rất khó khăn , mất nhiều thời gian và công sức, người quản lý phải
quản lý cả giấy tờ rất lớn, đôi khi thiếu chính xác. Mỗi khi có sự thay đổi thông tin của
một sản phẩm thì người quản lý phải thay đổi lại giấy tờ hiện tại cho phù hợp.
13
Download source code tại Sharecode.vn
1.3 Hướng tiếp cận của đề tài
Khảo sát chi tiết các nghiệp vụ trong hệ thống, nắm bắt rõ các yêu cầu từ phía
người sử dụng.
Thông qua các tài liệu của các đề tài trước để giải quyết vấn đề.
1.4 Nội dung thực hiện của đề tài
ST
T
Tên
công
việc
Mô tả công việc
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
Người
thực
hiện
Tình
trạng
1
Khảo sát
hệ thống
Khảo sát quá trình hoạt động
tổ chức chung của cửa hàng,
thể loại mặt hàng có trong
cửa hàng, quá trình nhập
hàng, mua hàng giá bán, hỗ
trợ khách hàng, các thông tin
liên quan đến các mặt hàng.
Khảo sát, thu thập thông tin
từ website bán hàng nội thất
khác.
14/02/11 20/02/11 Cả
nhóm
Hoàn
thành
2
Phân
tích
chức
năng hệ
thống
Từ quá trình khảo sát, phân
tích và đưa ra bảng các chức
năng chính của hệ thống và
phân tích chi tiết từng chức
năng
21/02/11 25/02/11
Cả
nhóm
Hoàn
thành
3
Phân
tích biểu
đồ
Usecase
Vẽ biểu đồ Usecase, mô tả
những Usecase chính trong
hệ thống
26/02/11 01/03/11 Cả
nhóm
Hoàn
thành
4
Phân
tích biểu
đồ lớp
Vẽ biểu đồ lớp, đặc tả các
thuộc tính và phương thức
của lớp
02/03/11 06/03/11 Cả
nhóm
Hoàn
thành
14
Download source code tại Sharecode.vn
5
PT biểu
đồ tuần
tự
Vẽ biểu đồ tuần tự 07/03/11 11/03/11 Cả
nhóm
Hoàn
thành
6
Phân
tích thiết
kế
CSDL
Chuyển các lớp thành các
bảng, các thuộc tính của lớp
thành các cột và các đối
tượng thành các hàng.
13/03/11 26/03/11 Cả
nhóm
Hoàn
thành
7
Thiết kế
giao
diện
chính
Phân tích và thiết kế giao
diện người dùng thân thiện
dễ sử dụng
27/03/11 07/04/11 Cả
nhóm
Hoàn
thành
8
Code
chức
năng giỏ
hàng
(cập
nhật,
sửa,
xóa)
Chức năng này giúp khách
hàng lựa chọn sảm phẩm
mình thích vào giỏ hàng.
Admin làm tất cả mọi việc
trong hệ thống, thống kê, cập
nhật, sửa, xóa mặt hàng.trả
lời ý kiến khác hàng
08/04/11 15/04/11 lượng
Hoàn
thành
9
Code
Mua
hàng
Chưc năng cho phép khách
hàng đặt hàng để được sảm
phẩm. 16/04/11 20/04/11 Hiệp
Hoàn
thành
10
Code
Đăng
nhập
Chưc năng này cho phép
người dùng muốn vào hệ
thống phải đăng nhập
21/04/11 25/04/11 Lượng Hoàn
thành
11
Code
Tìm
kiếm
mặt
hàng
Cho phép khác hàng tìm
kiếm những mặt hàng mà
mình muốn mua(tìm kiếm
theo giá hàng…)
26/04/11 30/04/11 Hiệp
Hoàn
thành
Code Admin thống kê theo tháng,
15
Download source code tại Sharecode.vn
12
chức
năng
thống kê
năm(số lượng các mặt hàng,
mặt hàng xem nhiều nhất, số
người truy cập, đơn đặt
hàng )
01/05/11 05/05/11 Lượng Hoàn
thành
13
Test hệ
thống
Còn lại Còn lại Cả
nhóm
Bảng 4: Nội dung công việc
1.5 Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa lý luận:
Đây là đề tài lần thứ 4 trong toàn bộ chương trình học, vì vậy nó đóng vai trò rất
quan trọng, giúp sinh viên làm quen với các ứng dụng web và phát triển ứng dụng
xây dựng trang web treo yêu cầu, từ đó rút ra kinh nghiệm thực tiễn cho việc làm
đồ án và công việc về sau.
Ý nghĩa thực tiễn:
Tăng cường nhận thức và tư duy của các thành viên.
Rèn luyện cách làm việc nhóm có hiệu quả.
Phát huy tính sáng tạo và cách làm việc độc lập của mỗi thành viên trong nhóm
Củng cố và nâng cao kiến thức cho các thành viên trong nhóm.
1.6 Cấu trúc của báo cáo
Báo cáo gồm có các phần chính như sau:
Phần I: Mở đầu
Lý do chọn đề tài
Ưu khuyết điểm
Hướng tiếp cận của đề tài
Nội dung thực hiện
Ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa lý luận của đề tài.
Cấu trúc báo cáo
Phần II: Nội dung
Khảo sát hệ thống
Phân tích thiết kế hệ thống với UML
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Phân tích thiết kế chương trình
Phần III: Thực nghiệm, đánh giá kết quả và hướng phát triển
Thực nghiệm
16
Download source code tại Sharecode.vn
Kết quả đạt được của đề tài
Hạn chế
Hướng phát triển
Phần IV: Tài liệu tham khảo
PHẦN II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1Khảo sát hệ thống, xác định yêu cầu và phân tích hệ thống
2.1.1 Khảo sát hệ thống
Nhóm sinh viên thực hiện đề tài đã tiến hành đi khảo sát thực tế tại cửa hàng nội
thất Phúc Lợi tại Mễ Sở - Văn Giang- Hưng Yên.
Tại đơn vị được khảo sát, nhóm khảo sát đã gặp và trực tiếp phỏng vấn người quản lý.
Nhóm đã thu được một số kết quả như sau:
Về cơ sở vật chất gồm:
+ Máy tính để bàn.
+ Túi đựng thông tin sảm phẩm trên giấy tờ.
Phần mềm:
SP được quản lý, tính toán bằng phần mềm Excel của Microsoft, sau đó một số
thông tin được lưu trữ trên máy, còn lại lưu trên sổ sách, giấy tờ.
Ưu điểm của hệ thống:
+ Đây là phần mềm phổ biến được sử dụng nhiều trong công việc văn phòng, có
giao diên thân thiện và dễ sử dụng đối với đa số người dùng.
+ Phần mềm dễ cài đặt trên các máy tính.
Nhược điểm:
+ Khi nhập dữ liệu vào mất nhiều thời gian nếu như dữ liệu cần nhập nhiều.
+ Quản lý không đồng bộ: Các thông tin về cùng một đối tượng có thể được lưu
trữ ở nhiều file khác nhau mà chúng không có sự liên kết với nhau, từ đó dẫn tới
tình trạng dư thừa dữ liệu, tốn dung lượng bộ nhớ.
+ Các chức năng khác nhau nhưng có liên quan với nhau lại không có sự liên kết
gì với nhau.
17
Download source code tại Sharecode.vn
+ Quản lý trên giấy tờ cồng kềnh, không khoa học.
+ Khó khăn khi muốn tìm kiếm thông tin.
+ Tính bảo mật không cao
+ …
2.1.2 Xác định yêu cầu hệ thống
+ Tổng quan, giới thiệu về cửa hàng:
Giới thiệu thông tin về cửa hàng được hiển thị ở trang chủ của trang web đó, giúp
khách hàng có thể tìm hiểu các thông tin SP có trong cửa hàng.
+ Cập nhật, xóa, sửa thông tin SP
Thay đổi các thông tin đầu vào của SP như: mã SP, tên SP, kích thước,…
+ Chức năng mua hàng của hệ thống
Chọn SP cần mua hàng, hệ thống sẽ tính tiền tương ứng các SP được chọn.
+ Tìm kiếm thông tin SP
Khi muốn biết thông tin SP nào mà không thấy trong hệ thống, ta có thể chọn tiêu chí
tìm kiếm và tìm SP đó.
2.1.3 Phân tích yêu cầu hệ thống
Sau khi khảo sát thực tế và xác định được các yêu cầu của hệ thống, có thể phân tích
để đưa ra các quy trình nghiệp vụ chung của hệ thống bao gồm các phần:
Các nghiệp vụ chung được phân tích chi tiết
Tổng quan, giới thiệu về cửa hàng:
+ Thời gian thực hiện: Khi vào trang Web, thông tin về cửa hàng sẽ được hiển thị
tại trang chủ của hệ thống.
+ Tác nhân thực hiện: Người dùng, khách hàng
+ Các bước tiến hành:
- Khi có thông tin mới, người quản lý nhập, lưu trữ thông tin đó vào CSDL.
18
Download source code tại Sharecode.vn
- Cập nhập thông tin lên trang web của cửa hàng.
Cập nhật, xóa, sửa thông tin SP
+ Thời gian thực hiện: Khi có sự thay đổi thông tin SP như khi có SP mới, hoặc
thông tin SP thay đổi…
+ Tác nhân thực hiện: Người sử dụng hệ thống
+ Các bước tiến hành:
- Thông tin SP thay đổi, người quản lý tìm thông tin SP đó và cập nhật lại
thông tin mới
- Thay đổi xong sẽ lưu lại sự thay đổi đó và cho hiển thị thông tin mới.
Chức năng mua hàng của hệ thống
+ Thời gian thực hiện: Khi có SP đó trên trang Web
+ Tác nhân thực hiện: Khách hàng, người sử dụng hệ thống.
+ Các bước tiến hành:
- Khách hàng xem thông tin SP của cửa hàng.
- Sau đó,nếu chon SP cần mua thì chọn button “mua hàng”
- Hệ thống sẽ tự động lưu thông tin về SP đó và tính tiền cho khách hàng.
- Có thể in danh sách các SP được chọn dưới hình thức Excel
Tìm kiếm thông tin SP
+ Tác nhân thực hiện: Khách hàng, người sử dụng hệ thống.
+ Các bước tiến hành:
- Khi tìm thông tin SP, chọn tiêu chí tìm kiếm.
- Nhập thông tin SP cần tìm và nhấn tìm kiếm.
19
Download source code tại Sharecode.vn
2.2Phân tích thiết kế UML
2.2.1 Danh sách actor
STT Tên Actor Ý nghĩa/Ghi chú
1 Admin
Là người quản lí chung mọi hoạt động của
cửa hàng và tương tác với chương trình quản
bằng việc: quản lí danh mục, quản lí doanh
thu, thống kê báo cáo, tra cứu, thay đổi các
quy định. Đây là actor chính của hệ thống .
2 Nhân viên
Là người trực tiếp các thao tác nghiệp vụ
chính của hệ thống. Nhân viên tham gia vào:
nhập hàng về, bán buôn, bán lẻ, quản lí danh
mục hàng hoá,tra cứu.
3 Khách hàng
Là người sẽ tương tác với các nghiệp vụ
như:tìm kiếm tra cứu hàng hoá, xem thông
tin hàng và đặt hàng
Bảng 5: danh sách các Actor
20
Download source code tại Sharecode.vn
2.2.2 Biểu đồ UseCase
2.2.2.1 Kí hiệu
Biểu diễn chức năng của hệ thống, nó gồm 1 chuỗi ký
tự, trước là 1 động từ và sau đó là danh từ hoặc cụm
danh từ.
Biểu diễn này có nghĩa là Actor có thể thực hiện mọi
hoạt động của Actor2, ngoài ra nó còn có riêng 1 số
hoạt động khác. Hay chính là sự kế thừa
Để biểu diễn 1 use case có các tính năng của 1 use
case khác.
Để biểu diễn 1 use case có thể mở rộng ra 1 use case
khác.
Bảng 6: kí hiệu biểu đồ Usecase
2.2.2.2 Danh mục các UseCase
STT Tên UseCase Ý nghĩa
1 Đăng nhập
Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ
thống.
2 Tạo tài khoản
Cho phép Admin tạo tài khoản người dùng
đăng nhập hệ thống
21
Download source code tại Sharecode.vn
2 Quản lý hóa đơn nhập
Người quản lý sử dụng khi mà nhập hàng
về
3 Quản lý nhà cung cấp
Cho phép người dùng quản lý các nhà cung
cấp sản phẩm cho cửa hàng.
4 Quản lý thể loại
Người quản lý phân loại sản phẩm theo thể
loại khác nhau
5 Quản lý hóa đơn xuất
Người quản lý sử dụng khi bán hàng cho
khách hàng.
6 Tìm kiếm
Cho phép người quản lý, khách hàng tìm
kiếm mặt hàng mà mình muốn
7 Thống kê, báo cáo
Cho phép người quản lý thống kê các mặt
hàng, doanh thu của cửa hàng
8 Đặt hàng
Cho phép khách hàng có thể đặt hàng trực
tiếp khi mua hàng.
9 Ý kiến phản hồi
Cho phép khách hàng có những ý kiến của
mình về các mặt hàng trong công ty cũng
như dịch vụ chăm sóc khách hàng của nhân
viên trong cửa hàng…
Bảng 7: danh mục các Usecase
2.2.2.2.1 Usecase mức tổng quát
22
Download source code tại Sharecode.vn
Hình 1: UseCase mức tổng quát
Tóm tắt
- Người khách truy cập chỉ có thể xem được thông tin về các sản phẩm
trong cửa hàng. Thực hiện chức năng đặt hàng, tìm kiếm.
- Người quản lý phải đăng nhập để thực hiện công việc quản lý của mình
như hố sơ nhân viên,quản lý ,sửa,xóa thông tin các sản phẩm Thống kê sản
phẩm, doanh thu trong cửa hàng .
- Người quản trị hệ thống là Admin có phân quyền cao nhất, phải đăng
nhập để quản lý các chức năng chung của hệ thống.Tạo và phân quyền cho
các nhân viên quản lý.
2.2.2.2.2 Usecase quản lý hóa đơn nhập
23
Download source code tại Sharecode.vn
Hình 2: UseCase quản lí hóa đơn nhập
2.2.2.2.3 Usecase quản lí hóa đơn xuất
Hình 3: UseCase quản lí hóa đơn xuất
2.2.2.2.4 USecase quản lí nhà cung cấp
24
Download source code tại Sharecode.vn
Hình 4: USecase quản lí nhà cung cấp
2.2.2.2.4 UseCase quản lí thể loại
Hình 5: UseCase quản lí thể loại
2.2.2.2.4 Usecase quản lí đơn đặt hàng
25