Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN LOP 3 TUAN 25 - 2 BUOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.36 KB, 30 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN: 25
NGÀY,
THÁNG
MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
21/02/2011
ĐĐ
25 Thực hành kĩ năng giữa kì II.

73 Hội vật.
KC
74 Hội vật.
T
121 Thực hành xem đồng hồ (tt).
CC
THỨ BA
22/02/2011
CT
49 N– V: Hội vật.
T
122 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
TNXH
49 Động vật.
TC
25 Làm lọ hoa gắn tường (t1).
THỨ TƯ
23/02/2011

75 Hội đua voi ở Tây Nguyên.
T


123 Luyện tập.
LTVC
25 Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
THỨ NĂM
24/02/2011
T
124 Luyện tập.
TV
25 Ôn chữ hoa S
TNXH
50 Côn trùng
TLV
25 Kể về lễ hội.
THỨ SÁU
25/02/2011
CT
50 N - V: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
T
125 Tiền Việt Nam.
SHTT
Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011
Môn: ĐĐ (tiết 25)
Bài: Thực hành kĩ năng giữa kì II.

Môn: TĐ – KC (tiết 73 - 74)
Bài: Hội vật
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
2. Rèn cho hs kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc hiểu để nắm được từ ngữ và nội
dung bài: “ Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng

của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi”. Trả lời được các câu
hỏi trong sgk.
3. Hs yêu thích đọc truyện và rút ra bài học bổ ích cho bản thân qua câu chuyện.
 KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: sgk.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Luyện đọc:
3.3 Tìm hiểu
bài:
- Gọi 3 hs đọc bài: Tiếng đàn và
TLCH về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm – NXC.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện
đọc và tìm hiểu bài: Hội vật.
- Gv đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc
+ 2 câu đầu đoạn 2: nhanh, dồn
dập.
+ Đoạn 3, 4: sôi nổi, hồi hộp.
+ Đoạn 5: nhẹ nhàng, thoải mái
- Mời hs đọc câu nối tiếp trước
lớp.
- Mời hs đọc đoạn nối tiếp trước

lớp. HDHS đọc câu:
+ Lúc lâu,/ ông mới thò tay
xuống/ nắm lấy khố Quắm Đen,/
nhấc bổng anh ta lên,/ coi nhẹ
nhàng như giơ con ếch có buộc
sợi rơm ngang bụng vậy.//
- Mời hs đọc chú giải, Gv giải
thích thêm các từ hs chưa hiểu.
- Cho hs luyện đọc đoạn trong
nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm
đọc hay.
- Mời 1 hs đọc lại toàn bài.
- Cho 1 hs đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm đoạn ứng với câu hỏi
- Hát.
- 3 hs đọc và trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Dò theo.
- 1 hs giỏi đọc lại.
- Đọc câu nối tiếp.
- Đọc lại từ sai.
- Đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc đúng theo giọng
đọc.
- 1 hs đọc chú giải.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc nhóm.

- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Hs giỏi đọc lại.
- 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc
3.4 Luyện đọc
lại:
3.5 Kể chuyện:
trả lời:
1. Tìm những chi tiết miêu tả
cảnh tượng sôi động của hội vật?
2. Cách đánh của ông Cản Ngũ và
Quắm Đen có gì khác nhau?
3. Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã
làm thay đổi keo vật như thế nào?
- Ông Cản Ngũ bất ngờ dành
chiến thắng như thế nào?
4. Theo em, vì sao ông Cản Ngũ
thắng?
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Gv chốt lại, rút ra nội dung bài
học.
- Gv treo bảng viết sẵn đoạn 5.
- Gv đọc diễn cảm mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương cá nhân
đọc đúng và hay nhất.
- Gọi hs nêu yêu cầu của tiết kể
chuyện và các gợi ý.
- Cho hs tập kể 1 đoạn theo cặp

- Cho 5 hs nối tiếp kể lại câu
chuyện (2 lượt).
- Mời 1, 2 hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Gv nhận xét, cho điểm.
thầm đoạn ứng với câu hỏi để trả
lời:
- Tiếng trống dồn dập; người
xem đông như nước chảy; ai
cũng náo nức muốn xem mặt,
xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn
nhau; quanh kín quanh sới vật;
trèo lên những cây cao để xem.
- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh
dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ:
chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là
chống đỡ.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm
Đen nhanh như cặt luồn qua hai
cánh tay ông, ôm một bên chân
ông bốc lên. Tình huống keo vật
không còn chán ngắt như trước
nữa. Người xem phấn trấn reo ồ
lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất
định sẽ ngã và thua cuộc.
- Quắm Đen gò lưng vẫn không
sao bê nổi chân ông Cản Ngũ.
Ông nghiêng mình nhìn Quắm
Đen. Lúc lâu, mới thò tay nắm
khố anh ta, nhấc bỗng lên, nhẹ

như con ếch có buộc sợi rơm
ngang bụng.
- Quắm Đen khoẻ, hăng hái
nhưng nông nổi, thiếu kinh
nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ
rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm

- Phát biểu.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc.
- Nhận xét.
- Lắng nghe. 1 hs giỏi đọc lại cả
bài.
- Dựa vào những gợi ý sau đây,
em hãy kể lại từng đoạn truyện
“Hội vật”:
- Đọc các gọi ý.
- Tập kể một đoạn theo cặp
- 5 hs nối tiếp kể lại câu chuyện.
- 1, 2 hs khá, giỏi kể toàn bộ câu
chuyện.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
- Gọi hs nêu lại nội dung bài?

- Hệ thống lại, liên hệ gd.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs đọc, trả lời các câu hỏi.
Tập kể lại câu chuyện và kể cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị: Hội đua voi ở Tây
Nguyên.
- Lắng nghe.
- Nêu nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: Toán(tiết 121)
Bài: Thực hành xem đồng hồ (tt).
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết được thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)(BT1).
2. Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ ghi số La Mã)
(BT2). Biết thời điểm làm công việc hắng ngày của hs (BT3).
3. Hs yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận, sáng tạo khi tính.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phiếu. Mẫu đồng hồ
- HS: sgk, bảng con, VBT. Mẫu đồng hồ.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổnđịnh:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Luyện tập:
Bài 1

Bài 2
Bài 3
- Cho hs quay kim đồng hồ chỉ
các giờ: 16 giờ 57 phút; 6 giờ 49
phút; 8 giờ 26 phút
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Thực hành xem đồng hồ(tt).
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs hỏi đáp.
- Hs 1: hỏi
a. An tập thể dục lúc mấy giờ?
b. An đến trường lúc mấy giờ?
c. An đang học bài ở lớp lúc mấy
giờ?
d. An ăn cơm chiều lúc mấy giờ?
e. An đang xem truyền hình lúc
mấy giờ?
g. An đang ngủ lúc mấy giờ?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs làm vào sgk.
- Chia lớp làm 2 đội cho hs thi
tiếp sức.
- Gv nhận xét đội thắng. Lời giải
đúng: H – B; I – A; K – C; L – G;
M – D; N – E.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Trò chơi.
- Quay đồng hồ.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Hỏi đáp.
- HS 2: đáp
+ 6 giờ 10 phút.
+ 7 giờ 12 phút.
+ 10 giờ 19 phút.
+ 5 giờ 45 phút.
+ 8 giờ 7 phút.
+ 9 giờ 55 phút.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- vào buổi chiều hai đồng hồ
nào cùng thời gian?
- Tự làm vào sgk.
- 2 đội thi.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Trả lời các câu hỏi sau:
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
- Cho hs tự làm vào sgk.
- Cho hs nêu kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho hs đọc các giờ: 5 giờ 48
phút, 8 giờ kém 6 phút; 9 kém 2

phút, …
- Hệ thống lại bài,liên hệ gd hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị: Bài toán liên quan
đến rút về đơn vị.
- Tự làm vào sgk.
- Nêu kết quả:
a. Hà đánh răng và rửa mặt trong
10 phút.
b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ
là 5 phút.
c. Chương trình phim hoạt hình
kéo dài trong 30 phút.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Thi đọc nhanh các giờ.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Môn: Chính tả (tiết 49)
Bài: Hội vật.
I. Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Rèn cho hs kĩ năng viết chính xác và viết đúng chính tả.
Làm đúng BT2a/b.
3. Hs yêu thích học chính tả và kịp thời phát hiện các lỗi sai để sửa chữa.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu viết sẵn BT2b.

- HS: sgk, bảng con.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 HDHS nghe -
viết:
- Gọi 3 hs viết bảng lớp các từ:
nhún nhảy, bãi cỏ, san sát,
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện
viết lại bài: Hội vật.
- Gv đọc mẫu.
- Đoạn chính tả nói lên chuyện gì?
- Hãy nhắc lại cách trình bày bài
chính tả?
- Cho hs tìm và viết những từ mà hs
có thể viết sai vào nháp + ghi nhớ
từ viết sai.
- Nhắc hs tư thế và cách trình bày.
- KTSS + Trò chơi.
- 3 hs viết bảng lớp. Lớp viết
bảng con.
- Nhận xét bảng lớp.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Dò theo.

- 1, 2 hs đọc lại.
- Hs giỏi: Nói về sức mạnh của
ông Cản Ngũ
- Chữ đầu mỗi dòng viết hoa,
lùi vào 1 ô. Đầu câu viết hoa.
Tên riêng viết hoa.
- Tìm và ghi nhớ từ mà mình
sai.

3.3 Luyện tập:
Bài 2b
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
Đọc cho hs viết vào vở.
- Đọc cho hs dò lại.
- Chấm, nhận rút kinh nghiệm 5-6
bài.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs làm việc theo tổ ghi kết
quả vào bảng phụ.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Cho hs viết lại từ sai ở bài chính
tả vào bảng con.
- Hệ thống lại, liên hệ gd.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về sửa lỗi sai, làm lại các
BT.
- Chuẩn bị: Tiếng đàn.
- Lắng nghe.

-Viết vào vở.
- Dò lại, đổi tập soát lỗi.
- Lắng nghe.
- Tìm các từ chứa tiếng có vần
ưt hoặc ưc, có nghĩa như sau:
- Làm việc theo tổ.
- Đính bảng phụ:
+ Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn
đốc việc thực hiện nội quy, giữ
gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp
trong một ngày: trực nhật
+ Người có sức khoẻ đặc biệt:
lực sĩ
+ Quẳng đi: vứt
- Nhận xét.
- Lắng nghe, đọc lại.
- Luyện viết bảng con lại từ sai.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: Toán (tiết 122)
Bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
I. Mục tiêu:
1. Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Bước đầu giải được các bài toán liên quan đến rút về đơn vị (BT1, 2).
3. Hs yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận, sáng tạo khi học toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu, bảng phụ.
- HS: sgk, bảng con, VBT.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:

Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 HDHS bài
toán 1:
- Gọi hs đọc lại bảng nhân và bảng
chia đã học.
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Bài
toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Treo bài toán 1, gọi 2, 3 hs đọc.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
- Trò chơi.
- Hs đọc.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát, đọc bài toán.
- Có 35 lít mật ong chia đều
vào 7 can.
- Tìm số lít mật ong có trong
mỗi can.
3.3 HDHS bài
toán 2:
3.4 Luyện tập:
Bài 1
- Ta làm thế nào?

- Yêu cầu hs giải vào tập, 1 hs giải
vào bảng phụ.
- Muốn tìm số lít mật ong trong
mỗi can ta làm thế nào?
- Treo bài toán 2, gọi 2, 3 hs đọc.
- HDHS nắm tóm tắt:
7 can có: 35 lít.
2 can có: … lít?
- HDHS lập kế hoạch bài toán?
+ Ở bài toán 1 ta đi tìm gì?
+ Khi có số lít 1 can ta sẽ đi tìm gì
tiếp theo?
- HDHS thực hiện kế hoạch bài
toán:
+ Tìm số lít mật ong trong mỗi can
ta làm thế nào?
+ Tìm số lít mật ong trong hai can
ta làm thế nào?
- Trình bày bài giải: ta có thể trình
bày bài giải như sau:
Bài giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong trong hai can là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10 can.
- Bài toán dạng này, gọi là bài toán
rút về đơn vị.
- Khi giải bài toán rút về đơn vị ta
thực hiện mấy bước? Kể ra?


- Mời hs đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Đây là bài toán thuộc dạng toán
gì?
- Ta làm thế nào?
- Cho hs tự làm vào vở, 2 hs làm
bảng phụ.
- Lấy 35 lít mật ong chia cho 7
- Tự làm vào tập.
- Đính bảng phụ:
Bài giải:
Số lít mật ong trong mỗi can
là:
35 : 7 = 5(l)
Đáp số: 5 l.
- Ta phải lấy 35 lít chia cho 7.
- Quan sát, đọc bài toán 2.
- Quan sát, nắm tóm tắt.
- Quan sát, theo dõi.
+ Tìm số lít mật ong của 1 can
+ Tìm số lít mật ong của 2 can
- Quan sát, trả lời:
+ Lấy 35 : 7 = 5
+ Lấy 5 x 2 = 10
- Quan sát.
- Lắng nghe.

- 2 bước: B1: Tìm giá trị một

phần (làm phép chia); B2: Tìm
giá trị nhiều phần (làm phép
nhân).
- Đọc bài toán.
- Có 24 viên thuốc chứa đều
trong 4 vỉ.
- 3 vỉ thuốc có … viên thuốc?
- Liên quan đến rút về đơn vị.
- Ta làm 2 bước: B1: Tìm giá
trị của một phần(làm phép
nhân); B2: Tìm giá trị của
nhiều phần(làm phép chia).
- Tự làm vào vở.
- Đính bảng phụ:
Bài giải:
Số viên thuốc có trong 1 vỉ:
Bài 2
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Thực hiện như bài 1. Lưu ý cho
hs về đơn vị của bài 2.
- Cho hs nêu lại các bước giải bài
toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Hệ thống lại toàn bài, liên hệ giáo
dục hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị: Luyện tập.

24 : 4 = 6 (viên thuốc)
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên thuốc)
Đáp số: 18 viên thuốc.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Làm như bài 1.
- Tự làm vào vở.
- Đính phiếu:
Giải:
Số kg có trong 1 bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số kg có trong 5 bao là:
5 x 4 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg.
- B1: Tìm giá trị của một
phần(làm phép nhân); B2: Tìm
giá trị của nhiều phần(làm phép
chia).
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: TNXH(tiết 49)
Bài: Động vật.
I. Mục tiêu:
1. Biết cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu mình và cơ quan di chuyển. Hs khá, giỏi: Biết
điểm giống nhau và khác nhau giữa các con vật.
2. Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dáng, kích thước, cấu tạo
ngoài. Nêu được lợi ích hoặc tác hại cuả một số động vật đối với con người. Quan sát hình
vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
3. Yêu thích, bảo vệ và chăm sóc các loài vật nuôi, loài vật có ích.

* GDBVMT: - Nhận ra sự phong phú , đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự
nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
- Nhận ra sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ sgk trang 94, 95.
- HS: sgk, tranh ảnh sưu tầm các động vật. Giấy khổ A
4
, dụng cụ học vẽ.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Quan sát
- Nêu cấu tạo của quả?
- Nêu chức năng của hạt?
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét, NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Đông vật.
- Cho hs làm việc theo tổ: Quan sát
- Hát.
- Gồm vỏ, thịt, hạt.
- Mọc thành cây mới khi gặp
điều kiện thích hợp.
- Đọc mục bạn cần biết.
- Lắng nghe.

- Lắng nghe, nhắc lại.
- Làm việc theo tổ.
tranh và thảo
luận:
3.3 Làm việc cá
nhân:
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
các hình ở trang 94, 95 sgk
và tranh ảnh các con vật sưu tầm
được. Cho các tổ thảo luận:
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng
và kích thước của các con vật?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân
của từng con vật?
+ Chọn một số con vật có trong
hình, nêu những điểm giống nhau
và khác nhau về hình dạng, kích
thước và cấu tạo ngoài của chúng.
- Gv kết luận: Trong tự nhiên có rất
nhiều loài động vật. Chúng có hình
dạng, độ lớn, … khác nhau. Cơ thể
chúng ta gồm ba phần: đầu, mình
và cơ quan di chuyển.
- Nêu điểm giống nhau và khác
nhau của các con vật?
- Cho hs lấy giấy bút ra vẽ và tô
màu con vật mà em ưa thích nhất.
- Gv đánh giá, tuyên dương những

bài vẽ tốt.
- Gv chốt lại, liện hệ gd hs.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết
- Cho hs chơi trò chơi “Đố bạn con
gì?”
- Cách chơi:
+ 1 hs tham gia chơi sẽ được gv
đeo hình con vật ở sau lưng.
+ Hs đó đặt câu hỏi đúng sai để
đoán, cả lớp sẽ trả lời.
- Hệ thống lại, liên hệ giáo dục học
sinh.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs xem lại bài.
- Chuẩn bị: Côn trùng.
- Tổ trưởng điều khiển tổ mình
thảo luận.
- Đại diện tổ trình bày(hs khá,
giỏi).
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Hs khá giỏi:
+ Giống nhau: cơ thể gồm 3
phần: đầu, mình và cơ quan di
chuyển.
+ Khác nhau: hình dạng, độ
lớn, màu da, …
- Lắng nghe.
- Vẽ và tô màu con vật mà
mình thích nhất.

- Đính bảng giới thiệu.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- Quan sát, lắng nghe.
- Đọc mục bạn cần biết.
- Chơi trò chơi.
- Lắng nghe, nắm cách chơi.
- Chơi thử.
- Chơi trò chơi.
- Lắng nghe.
Môn: Thủ công (tiết 25)
Bài: Làm lọ hoa gắn tường(t1)

I. Mục tiêu:
1. Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
2. Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng, lọ hoa cân đối. HS
khéo tay: Làm được lo hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng phẳng. Lọ hoa cân đối.
3. Yêu thích môn học và sản phẩm do mình làm ra. Hs khéo tay: Có thể trang trí lọ hoa
đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu lọ hoa gắn tường bằng giấy thủ công, tranh quy trình.
- HS: Dụng cụ học thủ công.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 HDHS quan
sát:

3. 3 HD mẫu:
B1: Gấp phần
giấy là đế lọ hoa
và gấp các nếp
gấp cách đều:
B2: Tách phần
gấp đế lọ hoa ra
khỏi các nếp gấp
làm thân lọ hoa.
B3: Làm thành lọ
hoa gắn tường:
- Kiểm tra dụng cụ học thủ công
của hs và sản phẩm tiết trước của
hs.
- Nhận xét, NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Làm lọ hoa gắn tường (t1).
- Cho hs quan sát mẫu.
- Mẫu này có hình dáng thế nào?
- Màu sắc ra sao?
- Gồm mấy bộ phận?
- Gọi hs lên mở mẫu lọ hoa ra và
cho biết:
+ Lọ hoa được làm từ hình gì?
+ Các nếp gấp như thế nào?
+ Đế hoa được gấp như thế nào?
- Treo tranh quy trình.
- Gv thao tác mẫu lần 1 hơi nhanh
- Lần 2 chậm, từng bước theo quy
trình:

- Đặt ngang tờ giấy thủ công có
chiều dài 24 ô, rộng 16 ô lên bàn,
mặt màu ở trên. Gấp một cạnh
của chiều dài lên 3 ô theo đường
dấu gấp để làm đế lọ hoa (h1).
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở
trên. Gấp các nếp gấp cách đều
nhau 1 ô như gấp cái quạt ở lớp 1
cho đến hết tờ giấy h2, 3, 4.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa
các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ
tay phải cấm vào nếp gấp làm đế
lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp
màu làm thân lọ hoa (h5). Tách
lần lượt từng nếp gấp cho đến khi
tách hết các nếp gấp làm đế lọ
hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách
được kéo ra cho đến khi các nếp
gấp này và các nếp gấp phía dưới
thân lọ tạo thành hình chữ V (h6).
- Dùng bút chì kẻ đường giữa
hình và chuẫn bị vào tờ giấy hoặc
- Hát.
- Trưng bày trên bàn.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát.
- Dài, đáy hẹp, miệng phình to.
- Màu xanh, vàng, đỏ, …

- 2 phần: đế lọ hoa và thân lọ
hoa.
- Mở mẫu lọ hoa ra và trả lời:
+ Hình chữ nhật.
+ Các nếp gấp cách đều nhau
giống như gấp cái quạt ở lớp 1
- Một phần của tờ giấy được gấp
lên để làm đế vá đáy lọ hoa trước
khi gấp các nếp gấp cách đều.
- Quan sát.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
tờ bìa dán lọ hoa.
- Bôi hồ đếu vào một nếp gấp
ngoài cùng của thân và đế lọ hoa
(h6). Lật mật bôi hồ xuống, đặt
vát như h7 và dán vào tờ giấy
hoặc tờ bìa.
- Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ
thuộc vào độ vát khi dán. Vì vậy,
muốn miệng lọ hoa hẹp thì đắt vát
ít, ngước lại muốn miệng lọ hoa

rộng thì đặt vát nhiều hơn.
- Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài
cùng còn lại và xoay nếp gấp sao
cho cân đối với phần đã dán, sau
đó dán vào bìa thành lọ hoa (h8a).
* Chú ý:
- Dán chụm đế lọ hoa để cành hoa
không bị tuột xuống khi cầm
trang trí.
- Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có
chỗ đế cấm hoa trang trí (h8b).
- Mời hs nhắc lại quy trình.
- Cho hs thực hành nháp.
- Cho hs quan sát các sản phẩm
hoàn thành đẹp.
- Gọi hs nhắc lại quy trình.
- Hệ thống lại, liên hệ gd.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs xem và tập thực hành,
chuẩn bị tốt dụng cụ tốt cho tiết
học.
- Chuẩn bị: Làm lọ hoa gắn
tường (t2)
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Nhắc lại quy trình.
- Thực hành nháp.

- Hs khéo tay trưng bày.
- Quan sát, học hỏi.
- Nhắc lại quy trình.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
Môn: TĐ (tiết 75)
Bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng rành mạch, biết nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn cho hs kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc hiểu để nắm được từ ngữ và nội
dung bài: “Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị
và bổ ích của hội đua voi”. Trả lời được câu hỏi trong sgk.
3. Hs yêu thích đọc và có mong muốn được đến đó xem hội.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa, câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: sgk.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC: - Gọi 2 hs đọc lại câu chuyện:
Hội vật và nêu nội dung truyện.
- Hát + KTSS
- 2 hs kể và trả lời.
- Nhận xét.
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Luyện đọc:
3.3 Tìm hiểu

bài:
3.4 Luyện đọc
lại:
4. Củng cố:
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện
đọc và tìm hiểu bài: Ngày hội
đua voi ở Tây Nguyên.
- Gv đọc mẫu toàn bài. Giọng vui
sôi nổi. Nhịp nhanh dồn dập hơn
ở đoạn 2.
- Mời hs đọc câu nối tiếp trước
lớp. Sửa phát âm từ sai cho hs.
- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?
- Mời hs đọc đoạn nối tiếp trước
lớp.
- HDHS đọc:
Những chú voi chạy đến đích
trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi
chào những khán giả đã nhiệt liệt
cổ vũ, khen ngợi chúng.//
- Mời hs đọc chú giải, Gv giải
thích thêm các từ khác hs chưa
hiểu.
- Cho hs luyện đoạn trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm ,
cá nhân đọc hay.
- Cho 1 hs đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm lại bài để trả lời:
1. Tìm những chi tiết tả công việc

chuẩn bị cho cuộc đua?
2. Cuộc đua diễn ra như thế nào?
3. Voi đua có cử chỉ gì ngộ
nghĩnh, đáng thương?
- Gv chốt lại nội dung bài.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn
2.
- Gv nhận xét, cho điểm những hs
tốt.
- Cho hs nhắc lại nội dung bài.
- Hệ thống lại, liên hệ gd.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Dò theo.
- 1 hs giỏi đọc lại.
- Đọc câu nối tiếp. Đọc lại từ sai
( nếu có).
- 2 đoạn: mỗi lần xuống dòng là
một đoạn.
- Đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc đúng cách ngắt hơi
và nhấn giọng.
- 1 hs đọc chú giải.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- lớp đọc đồng thanh lại toàn bài.

- 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm lại bài để trả lời:
- Voi đua từng tốp 10 con dàn
hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai
chàng trai điều khiển ngồi trên
lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng
vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là
những người phi ngựa giỏi nhất.
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả
mười con voi lao đầu, hăng máu
phóng như bay. Bụi cuốn mù
mịt. Những chàng mang-gát gan
dạ và khéo léo điều khiên cho
voi về trúng đích.
- Những chu voi chạy đến đích
trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi
chào khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ,
khen ngợi chúng.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại nội dung.
- Lắng nghe.
5. Nhận xét- dặn
dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs đọc lại toàn bài, trả lời
các câu hỏi.

- Chuẩn bị: Sự tích lễ hội Chữ
Đồng Tử.
- Lắng nghe.
Môn: Toán(tiết 123)
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị và biết cách tính chu vi hình chữ
nhật.
2. Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị và tính chu vi hình chữ nhật. (BT2, 3,
4)
3. Hs yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận khi học toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu, bảng phụ.
- HS: sgk, bảng con, VBT.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Luyện tập:
Bài 2
Bài 3
- Gọi 2 hs làm lại BT1, 2 của tiết
toán trước.
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Luyện tập.
- Mời hs đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Đây là bài toán thuộc dạng toán
gì?
- Ta làm thế nào?
- Cho hs tự làm vào vở, 2 hs làm
bảng phụ.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Cho hs tự lập đề toán.
- Thực hiện như bài 2. Lưu ý cho
hs về đơn vị của bài 3.
- Trò chơi.
- 2 hs làm.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Đọc bài toán.
- Có 2135 quyển vở được xếp
đều vào 7 thùng.
- 5 thùng có … quyển vở?
- Liên quan đến rút về đơn vị.
- Ta làm 2 bước: B1: Tìm số
quyển vở của một thùng(làm
phép nhân); B2: Tìm số quyển
vở của 5 thùng(làm phép chia).
- Tự làm vào vở.
- Đính bảng phụ:
Bài giải:
Số quyển vở xếp vào 1thùng:
2135 : 7 = 305 (quyển)

Số quyển vở xếp vào 5thùng:
305 x 5 = 1525 (quyển)
Đáp số: 1525 quyển.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lập đề toán.
- Làm như bài 2.
- Tự làm vào vở.
- Đính phiếu:
Bài 4
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
- Mời hs đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật
ta làm thế nào?
- Cho hs tự làm vào vở, 2 hs làm
bảng phụ.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Cho hs nêu lại các bước giải bài
toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Nhắc lại qui tắc tính chu vi hình
chữ nhật.
- Hệ thống lại toàn bài, liên hệ
giáo dục hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem làm lại các bài
tập.

- Chuẩn bị: Luyện tập.
Giải:
Số viên gạch trong mỗi xe:
8520 : 4 = 2130 (viên)
Số kg có trong 5 bao là:
2130 x 3 = 6390 (viên)
Đáp số: 6390 viên.
- Đọc bài toán.
- Chiều dài mảnh đất hình chữ
nhật: 25 cm.
- Chiều rộng kém chiều dài: 8
cm.
- Tính chu vi hình chữ nhật.
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều
rộng cùng đơn vị rồi nhân với 2.
- Tự làm vào vở.
- Đính bảng phụ:
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
25 – 8 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(25 + 17) x 2 = 84 (cm)
Đáp số: 84 cm.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- B1: Tìm giá trị của một
phần(làm phép nhân); B2: Tìm
giá trị của nhiều phần(làm phép
chia).
- Nhắc lại qui tắc.

- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: LTVC(tiết 25)
Bài: Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
I. Mục tiêu:
1. Nhận ra được hiện tượng văn hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những
hình ảnh văn hoá (BT1).
2. Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (BT2). Trả lời đúng 2 – 3 câu
hỏi Vì sao trong bài tập 3. HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3.
3. Biết vận dụng những điều vừa học vào giao tiếp hằng ngày và vào làm tập làm văn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu. Bảng phụ.
- HS: sgk, VBT.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, trò chơi, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC: - Gọi 2 hs làm BT1b, c tiết LTVC
tuần 24.
- Trò chơi.
- 2 hs làm.
- Nhận xét bạn làm.
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 HDHS làm
BT:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
- Nhận xét, cho điểm. NXC

Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả
lời câu hỏi Vì sao?
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs đọc thầm lại đoạn thơ.
- Cho hs thảo luận tổ:
+ Tìm những sự vật và con vật
được tả trong đoạn thơ.
+ Các sự vật, con vật được tả
bằng những chi tiết nào?
+ Cách tả và gọi sự vật, con vật
như vậy có gì hay?
- Gv nhận xét, đội thắng. Mở
rộng thêm, liên hệ gd hs.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs tự làm vào vở bài tập, 3
hs làm bảng phụ.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs đọc lại bài Hội vật.
- Cho hs làm việc theo cặp.
- Các cặp hỏi đáp trước lớp.
HS1: hỏi
a. Vì sao người tứ xứ đổ về xem
vật rất đông?
b. Vì sao lúc đầu keo vật xem
chừng chán ngắt?
c. Vì sao ông Cản Ngũ mất đà
chúi xuống?
d. Vì sao Quắm Đen thua ông

Cản Ngũ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Đoạn thơ dưới đây tả những sự
vật và con vật nào? Cách gọi và
tả chúng có gì hay?
- Đọc thầm lại đoạn thơ.
- Thảo luận tổ.
- Đính phiếu + 3 tổ thi làm tiếp
sức. Hs cuối cùng trả lời câu hỏi:
Cách gọi và tả các sự vật, con vật
có gì hay?
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe, ghi vào VBT.
- Tìm bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi “Vì sao?”:
- Làm vào VBT.
- Đính bảng phụ.
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô
lí quá.
b. Những chàng man-gát rất bình
tĩnh vì họ thường là những người
phi ngựa giỏi nhất.
c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì
nhớ lời mẹ dặn không được làm
phiền người khác.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe, ghi vào VBT.
- Dựa vào nội dung bài tập đọc

Hội vật, hãy trả lời các câu hỏi
sau:
- Đọc lại.
- Làm việc theo cặp.
- Hỏi đáp:
HS2: đáp
- Vì ai cũng muốn được xem mặt,
xem tài ông Cản Ngũ …
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh
rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ
ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ …
- Vì ông bước hụt, thật ra là ông
vờ hụt, …
- Vì anh bị mắc mưu ông, …
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Thi hỏi đáp có câu hỏi Vì sao?
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
- Cho hs thi hỏi đáp có câu hỏi Vì
sao?
- Hệ thống lại toàn bộ nội dung
bài, liên hệ gd.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem, làm lại các BT.
- Chuẩn bị: MRVT: Lễ hội. Dấu
phẩy.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.

- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Môn: Toán(tiết 124)
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Biết cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
2. Giải được bài toán có liên quan đến rút về đơn vị (BT1, 2, 3). Viết và tính được giá
trị của biểu thức(BT4a, b)
3. Hs yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận khi học toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu, bảng phụ.
- HS: sgk, bảng con, VBT.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Luyện tập:
Bài 1
- Gọi 2 hs làm lại BT2, 4 của tiết
toán trước.
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Luyện tập.
- Mời hs đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Đây là bài toán thuộc dạng toán

gì?
- Ta làm thế nào?
- Cho hs tự làm vào vở, 2 hs làm
bảng phụ.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Trò chơi.
- 2 hs làm.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Đọc bài toán.
- Có 4500 đồng mua được 5 quả
trứng.
- Mua 3 quả trứng hết … tiền?
- Liên quan đến rút về đơn vị.
- Ta làm 2 bước: B1: Tìm số tiền
mua 1 quả trứng(làm phép nhân);
B2: Tìm số tiền mua 5 quả
trứng(làm phép chia).
- Tự làm vào vở.
- Đính bảng phụ:
Bài giải:
Số tiền mua 1 quả trứng là:
4500 : 5 = 900(đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là:
900 x 3 = 2700 (đồng)
Đáp số: 2700 dđồng.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
Bài 2

Bài 3
Bài 4
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
- Thực hiện như bài 2. Lưu ý cho
hs về đơn vị của bài 3.
- Mời hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv vẽ sẵn bảng BT3, HD cho hs
để hs nắm yêu cầu và cách làm.
- Cho hs tự làm vào sgk.
- Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức.
- Nhận xét, đội thắng.
- Mời hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs nhận dạng tính giá
trị biểu thức dạng nào? Nêu cách
tính?
- Cho hs tự làm vào vở câu a, b, 2
hs làm bảng con.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Cho hs nêu lại các bước giải bài
toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Nhắc lại 3 qui tắc tính giá trị
biểu thức đã học.
- Hệ thống lại toàn bài, liên hệ
giáo dục hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem làm lại các bài
tập.
- Chuẩn bị: Tiền Việt Nam.

- Làm như bài 2.
- Tự làm vào vở.
- Đính phiếu:
Giải:
Số viên gạch lát nên 1 phòng
là:
2550 : 6 = 425 (viên)
Số viên gạch lát nền 7 phòng
là:
425 x 7 = 2975 (viên)
Đáp số: 2975 viên.
- Số?
- Quan sát, theo dõi.
- Nắm cách làm.
- Tự làm vào sgk.
- 3 tổ thi tiếp sức.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Viết biểu thức rồi tính giá trị
của biểu thức:
- Dạng 1: ta thực hiện theo chiều
từ trái sang phải.

- Tự làm vào vở.
- Đính bảng con:
a. 32 : 8 x 3 = 4 x 3
= 12
b. 45 x 2 x 5 = 90 x 5
= 450
- Nhận xét.

- Lắng nghe.
- B1: Tìm giá trị của một
phần(làm phép chia); B2: Tìm
giá trị của nhiều phần(làm phép
nhân).
- Nhắc lại qui tắc.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: Tập viết (tiết 25)
Bài: Ôn chữ hoa S.
I. Mục tiêu:
1. Biết viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa: S(1 dòng), C, T(1 dòng ). Biết cách viết
và hiểu tên riêng Sầm Sơn (1 dòng ), câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy … rì rầm bên
tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Rèn cho hs kĩ năng nghe, viết. Viết đúng, đẹp chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng theo
đúng quy trình kĩ thuật.
3. Hs yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận khi viết.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ S, tên riêng, câu ứng dụng.
- HS: Bảng con, vở Tập viết.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 HDHS viết
TV :
4. Củng cố:

5. Nhận xét- dặn
dò:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
- Mời hs nhắc lại tên riêng và câu
ứng dụng.
- Gọi 2 hs viết bảng lớp, lớp viết
bảng con: R, Phan Rang
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Ôn
chữ hoa S.
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Gv viết mẫu + nêu cách viết chữ
S, C, T.
- Cho hs luyện viết bảng con: S.
- Gọi hs đọc tên riêng.
- Gv giải thích: Sầm Sơn thuộc
tỉnh Thanh Hoá, là một trong
những nơi nghỉ mát nổi tiếng của
nước ta.
- Gv viết mẫu, cho hs luyện viết
bảng con.
- Mời hs đọc câu ứng dụng.
- Em hiểu câu này nói lên điều
gì?
- Cho hs luyện viết bảng con:
Côn Sơn, Ta.
- Gv nhắc hs tư thế và nêu yêu
cầu viết.
- Gv quan sát, uốn nắn hs.
- Chấm, nhận xét 5-6 bài.

- Cho hs luyện viết lại: S, Sầm
Sơn.
- Hệ thống lại bài, liên hệ giáo
dục hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về viết tiếp phần còn lại.
- Chuẩn bị: Ôn chữ hoa T.
- Trò chơi.
- Để vở lên bàn.
- Nhắc lại.
- 2 hs viết bảng. Lớp viết bảng con.
Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- S, C, T.
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện viết bảng con.
- Sầm Sơn.
- Lắng nghe.
- Luyện viết bảng con: Sầm sơn.
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên
- Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ
mộng của Côn Sơn(thắng cảnh gồm
núi, khe suối, chùa, ở huyện Chí
Linh, tỉnh Hải Dương).
- Luyện viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Viết vào vở.
- Lắng nghe.

- Luyện viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: TNXH(tiết 50)
Bài: Côn trùng.
I. Mục tiêu:
1. Biết lợi ích hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. Hs khá, giỏi: Biết
côn trùng là những động vật không sống, chân có đốt phần lớn đều có cánh.
2. Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật
thật.
3. Yêu thích, bảo vệ và chăm sóc các loại côn trùng có ích.
* GDBVMT: - Nhận ra sự phong phú , đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự
nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
- Nhận ra sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu thảo luận. Hình vẽ trang 72.
- HS: sgk.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Quan sát và
thảo luận:
3. 3 Làm việc
với côn trùng
thật và tranh

ảnh sưu tầm
được:
- Kể tên các bộ phận của động vật?
- Đọc mục bạn cần biết?
- Nhận xét, NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Côn
trùng
- Cho hs làm việc theo tổ. Quan sát
tranh sgk trang 96, 97 và thảo luận
các câu hỏi:
+ Hãy chỉ đâu là đầu ngực, bụng,
chân, cánh (nếu có) của từng con
côn trùng có trong hình. Chúng có
mấy chân? Chúng sử dụng chân,
cánh để làm gì?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương
sống không?
+ Con nào có ích? Con nào có hại?
+ Côn trùng có điểm gì giống nhau
- Gv chốt lại, liên hệ gd hs.
- Kể tên các loài côn trùng có lợi?
- Kể tên các loài côn trùng có hại?
- Em hiểu thế nào là côn trùng?
- Phát giấy khổ to, cho hs làm việc
theo tổ, trưng bày sản phẩm theo
bảng:
Côn trùng có
lợi
Côn trùng có
hại

- Gv nhận xét nhóm trưng bày đa
dạng và đẹp.
- Gv chốt lại, gd hs bảo vệ các loài
côn trùng có lợi và diết các loài côn
trùng có hại để phòng tránh dịch
bệnh.
- Cần làm gì khi gặp côn trùng có
hại? Vì sao?
- Hát.
- đầu, mình và cơ quan di
chuyển.
- Đọc mục cần biết.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Làm việc theo tổ.
- Quan sát.
- Thảo luận.
- Đại diện tổ trình bày(HSG).
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Ong, bướm, tằm, …
- Ruồi, muỗi, gián, …
- Hs khá, giỏi: Côn trùng là
những động vật không xương
sống, chân có đốt, phần lớn đều
có cánh.
- Nhận giấy, làm việc theo tổ.
- Các tổ trưng bày tranh ảnh
sưu tầm theo tổ.
- Đại diện các tổ trưng bày và

giới thiệu trước lớp.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Diệt trừ chúng vì nó gây hại
cho mùa màng và sức khoẻ của
con người.
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
- Cần làm gì khi gặp côn trùng có
lợi? Vì sao?
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết.
- Hệ thống lại, liên hệ gd hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs xem lại bài. Sưu tầm tranh
ảnh hoặc thông tin về:
+ Ong, tổ ong hoặc hoạt động nuôi
ong.
+ Một số loài côn trùng có hại và
hoạt động diệt trừ chúng.
- Chuẩn bị: Tôm , cua.
- Bảo vệ chúng vì nó có ích cho
mùa màng và con người.
- Đọc mục bạn cần biết.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: TLV (tiết 25)
Bài: Kể về lễ hội.
I. Mục tiêu:

1. Biết một số lễ hội.
2. Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong
một bức ảnh.
3. Hs yêu thích môn học, thích tham gia vào lễ hội có ở địa phương.
* KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh, ảnh một số lễ hội.
- HS: sgk, VBT.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 HDHS làm
BT:
- Gọi hs kể lại truyện Người bán
quạt may mắn và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Kể
về lễ hội.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu
nội dung tranh.
- Quan cảnh từng bức ảnh như thế
nào?
- Những người tham gia lễ hội
đang làm gì?

- Cho hs quan sát 2 tấm ảnh theo
cặp, trao đổi, bổ sung cho nhau,
nói cho nhau nghe về quang cảnh
và hoạt động của những người
tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- Gv nhận xét, cho điểm, tuyên
dương.
- Cho hs tả lại lễ hội.
- Trò chơi.
- 2, 3 hs kể lại.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát một ảnh lễ hội dưới
đây, tả lại quan cảnh và hoạt
động của những người tham gia
lễ hội.
- Quan sát. Nêu nội dung tranh.
- Nghe câu hỏi.
- Quan sát và làm việc theeo cặp.
- Hs nối tiếp thi giới thiệu quang
cảnh và hoạt động của những
người tham gia lễ hội.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, tuyên dương.
- Tả lại lễ hội mà em biết.
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
- Hệ thống lại toàn bộ nội dung

bài, liên hệ gd hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem, làm lại BT vào
vỡ những điều vừa kể.
- Chuẩn bị: Kể về một ngày hội.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.

Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Môn: Chính tả (tiết 50)
Bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
I. Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Rèn cho hs kĩ năng nhìn, viết chính xác và viết đúng chính tả.
Làm đúng BT2a/b.
3. Hs yêu thích học chính tả và kịp thời phát hiện các lỗi sai để sửa chữa.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu làm BT2b.
- HS: sgk, bảng con.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 HDHS nghe
– viết:
3.3 Luyện tập:
Bài 2b

- Gọi 3 hs viết bảng lớp các từ:
bứt rứt, tức bực, trầm trồ
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ luyện viết
bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Gv đọc mẫu
- Bài chính tả nói lên điều gì?
- Nêu cách trình bày bài chính tả?
- Những chữ nào trong bài em
viết dễ sai?
- Nhắc hs tư thế và cách trình
bày. Đọc cho hs viết vào vở.
- Đọc cho hs dò lại.
- Chấm, nhận rút kinh nghiệm 5-6
bài.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho 3 tổ thi làm nhanh vào
phiếu.
- Gv nhận xét, tuyên dương. Liên
hệ mở rộng thêm.
- Cho hs viết lại từ sai ở bài chính
tả vào bảng con.
- KTSS + Trò chơi.
- 3 hs viết bảng lớp. Lớp viết
bảng con.
- Nhận xét bảng lớp.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Dò theo. 1, 2 hs đọc lại.
- Nói về diễn biến hấp dẫn của

cuộc thi đua voi.
- Chữ đầu bài viết hoa, lùi vào 1
ô, đầu câu viết hoa, tên riêng viết
hoa.
- Phát biểu. Viết ra nháp từ mình
dễ sai. Ghi nhớ từ sai.
- Lắng nghe.
-Viết vào vở.
- Dò lại, đổi tập soát lỗi.
- Lắng nghe.
- Điền vào chỗ trống ưt hay ưc?
- Thảo luận tổ.
- Đại diện tổ trình bày.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe. Đọc lại.
- Luyện viết bảng con lại từ sai.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
- Hệ thống lại, liên hệ gd.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về sửa lỗi sai, làm lại các
BT.
- Chuẩn bị: Sự tích lẽ hội Chữ
Đồng Tử.
Môn: Toán(tiết 125)
Bài: Tiền Việt Nam.
I. Mục tiêu:

1. Nhận biết được tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
2. Bước đầu biết chuyển đổi tiền, biết cộng trừ các số với đơn vị là đồng. (BT1 a, b, BT2
a, b, c, BT3)
3. Hs yêu thích môn học và có thói quen sử dụng tiền tiết kiệm, hợp lí.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu, bảng phụ. Các tờ giấy bạc đủ các loại tiền.
- HS: sgk, bảng con, VBT.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học
1Ổnđịnh:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Giới thiệu
các tờ giấy bạc:
2000 đồng, 5000
đồng và 10 000
đồng
3.3 Luyện tập:
Bài 1
- Cho hs làm lại các BT2, BT4c,
d.
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Tiền Việt Nam.
- Khi mua bán người ta phải sử
dụng gì để trao đổi?
- Trước đây chúng ta đã làm quen
với những tờ giấy bạc nào?

- Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu thêm một số tờ giấy bạc
khác như: 2000 đồng, 5000 đồng,
10 000 đồng.
- Yêu cầu hs quan sát kĩ và cho
biết đặc điểm của tờ giấy bạc?
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs hỏi đáp.
- Hs 1: hỏi
+ Chú lợn a chứa bao nhiêu tiền?
+ Chú lợn b chứa bao nhiêu tiền?
- Trò chơi.
- 4 hs làm.
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tiền và hàng hoá.
- 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng,
1000 đồng.
- Quan sát.
- Quan sát.
- Nhận biết đặc điểm:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc.
+ Có ghi số tiền bằng chữ và số
Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và
số “2000”
Dòng chữ “năm nghìn đồng” và
số “5000”
Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và
số “10 000”

- Trong mỗi chú lợn có bao
nhiêu tiền?
- Hỏi đáp.
- HS 2: đáp
+ Chứa 6200 đồng.
+ Chứa 8400 đồng.
- Nhận xét.
Bài 2
Bài 3
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn
dò:
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs làm việc theo cặp.
- Các cặp hỏi đáp: HS1: hỏi
a. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để
được 2000 đồng?
b. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để
được 10 000 đồng?
c. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để
được 10 000 đồng?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs thảo luận tổ.
- Cho 3 tổ thi tiếp sức.
- Nhận xét đội thắng.
- Cho hs chơi trò chơi “Đi chợ”
để hs mua bán trao đổi có sử
dụng tiền.

- Hệ thống lại bài,liên hệ gd hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Lắng nghe.
- Phải lấy các tờ giấy bạc nào
để được số tiền ở bên phải?
- Thảo luận cặp.
- Hỏi đáp: HS2: trả lời
+ 2 tờ 1000 đồng.
+ 2 tờ 5000 đồng.
+ 5 tờ 2000 đồng.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem tranh trả lời câu hỏi:
- Thảo luận tổ.
- 2 đội thi tiếp sức.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe. Nhận biết lời giải
đúng là:
a. Đồ vật có giá tiền ít nhất là
bóng bay 1000 đồng. nhiều nhất
là lọ hoa 8700 đồng.
b. Mua một quả bóng bay và một
chiếc bút chì hết 2500 đồng.
c. Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn
giá tiền một chiếc lược là 3700
đồng.
- Chơi trò chơi.
- Lắng nghe.

- Lắng nghe.
Sinh hoạt lớp



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×