Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

đồ án công nghệ thông tin Quản lý thông tin của bến xe BUS trên địa bàn Thành Phố Hà Nội my dinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 62 trang )

Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BẾN XE
BUS MỸ ĐÌNH

 
Ngày nay với sư phát triển của xã hội thì nhu cầu về dịch vụ
vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) của con người
ngày tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu thiết yếu đó thì dịch vụ
VTHKCC cũng phát triển theo. VTHKCC là loại hình vận
chuyển trong đô thị có thể đáp ứng khối lượng lớn nhu cầu
của mọi tầng lớp dân cư một cách thường xuyên, liên tục
theo thời gian xác định, theo hướng và tuyến ổn định trong
từng thời kỳ nhất định. VTHKCC ở đây là vận tải xe BUS
có những đặc điểm cơ bản sau:
  !"#!$%
+ Không gian hoạt động: các tuyến xe BUS thường có cự ly trung bình và ngắn trong
phạm vi thành phố, cần bố trí nhiều điểm dừng đỗ dọc tuyến để phù hợp với nhu cầu
hành khách lên xuống thường xuyên.
+ Thời gian hoạt động: giới hạn thời gian hoạt động của xe BUS chủ yếu vào ban
ngày để phục vụ nhu cầu đi lại thường xuyên như đi học, đi làm là chính. Đây là một
thuận lợi, tuy nhiên khó khăn ở đây là nhu cầu đi lại của người dân trong thành phố
lại biến động theo giờ trong ngày.
&'()*++%
+ Để phù hợp với điều kiện giao thông trong thành phố, phương tiện VTHKCC (Xe
BUS) có kích thước thường nhỏ hơn so với cùng loại dùng trong vận tải đường dài
nhưng không đòi hỏi tính năng việt dã cao như phương tiện vận tải hành khách liên
tỉnh.
+ Do phương tiện chạy trên tuyến đường ngắn, qua nhiều điểm giao cắt dọc tuyến có
mật độ phương tiện cao, phương tiện phải tăng giảm tốc độ, dừng đỗ nhiều lần nên
đòi hỏi phải có tính năng động lực và tính năng gia tốc cao.
+ Do lưu lượng hành khách lên xuống nhiều, đi trên khoảng cách ngắn cho nên


phương tiện thường bố trí cả chỗ ngồi và chỗ đứng. Thông thường, số chỗ ngồi không
quá 40% sức chứa phương tiện, chỗ ngồi phải thuận tiện cho việc đi lại trên phương
tiện.
+ Do hoạt động trong đô thị và thường xuyên phục vụ một khối lượng lớn hành khách
cho nên phương tiện thường đòi hỏi cao về việc đảm bảo vệ sinh môi trường (thông
gió, tiếng ồn, độ ô nhiễm của khí xả…).
1
BÁO
CÁO
ĐỒ ÁN
HỆ
QUẢN
TRỊ
CSDL
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
,-."%
+ Để quản lý và điều hành hệ thống xe BUS đòi hỏi phải có hệ thống trang thiết bị
đồng bộ và hiện đại do yêu cầu hoạt động cao, phương tiện phải chạy với tần suất lớn
nhằm đảm bảo độ chính xác về thời gian và không gian, một mặt đảm bảo chất lượng
phục vụ hành khách, mặt khác nhằm giữ gìn trật tự, an toàn giao thông đô thị.
(/0/1"2%
+ Năng suất vận tải rất thấp (đối với ô tô, chỉ bằng khoảng 30-35% so với năng suất
của xe chạy đường dài). Do cự ly ngắn, phương tiện dừng tại nhiều điểm, tốc độ
thấp… nên giá thành vận chuyển cao. Giá vé do Nhà nước quy định thường thấp hơn
giá thành để có thể cạnh tranh với loại phương tiện cơ giới cá nhân, đồng thời phù
hợp với thu nhập bình quân của người dân. Điều này dẫn đến hiệu quả tài chính trực
tiếp của các nhà đầu tư vào VTHKCC thấp, không hấp dẫn các nhà đầu tư tư nhân.
Bởi vậy Nhà nước thường có chính sách ưu đãi đầu tư và trợ giá cho VTHKCC ở các
thành phố lớn.
Từ các đặc điểm cơ bản trên dẫn đến vai trò quan trọng của vận tải hành khách công cộng

(Xe BUS) trong sự phát triển KTXH ở các đô thị:
- Vận tải hành khách công cộng (Xe BUS) tạo điều kiện cho sự phát triển chung của đô
thị
- Vận tải hành khách công cộng (Xe BUS) đảm bảo an toàn và giữ gìn sức khỏe cho
người sử dụng; góp phần bảo vệ môi trường đô thị
- Vận tải hành khách công cộng (Xe BUS) còn góp phần tiết kiệm chi phí chung cho
toàn xã hội.
Với những vài trò và đặc điểm quan trọng của Vận tải hành khách công cộng (Xe BUS)
như thế đòi hỏi công tác tổ chức và quản lý chặt chẽ là hết sức cần thiết. Tuy nhiên việc quản
lý lại gặp rất nhiều khó khăn. Sự khó khăn đó đến từ việc phải quản lý quá nhiều hồ sơ ,thông
tin của nhân viên, danh sách, chi tiết các tuyến xe, tuyến đường… nhưng lại cần độ chính xác
cao để đảm bảo công tác vận hành các tuyến xe BUS . Mà thực tế nhân lực cho công tác quản
lý này lại có hạn , với công việc quản lý hồ sơ ,thông tin của nhân viên, danh sách, chi tiết các
tuyến xe, tuyến đường … với phương thức quản lý cũ - Quản lý bằng sổ sách , để thực hiện
nhanh chóng với độ chính xác cao những yêu cầu quan trọng của công việc và những đặ thì
riêng như : Tìm kiếm thông tin, thay đổi thông tin,sửa chữa ,cập nhật thông tin… sẽ vô cùng
khó khăn. Tuy nhiên trong thời đại đổi mới của nước ta ngày nay – thời đại mà công nghệ
thông tin phát triển nhanh chóng, Công nghệ thông tin đã len lỏi vào từng “ngõ ngách” của
đời sống. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống nói chung và công tác quản lý xe
BUS nói riêng dường như là điều tất yếu . Nó sẽ giúp giải quyết những vấn đề còn tồn tại để
giúp công tác quản lý và vận hành các tuyến xe BUS trở nên nhanh chóng, chính xác và giảm
bớt khối lượng công việc mà người cán bộ quản lý phải thực hiện.Quan trọng hơn chúng ta có
thể giúp đồng bộ hóa công tác quản lý, thúc đẩy khả năng phát triển của Vận tải hành khác
công cộng (Xe BUS)…
2
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
 *)3456)7+8
Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta sẽ tìm hiểu thực tế công tác quản lý tại một bến xe BUS
trên địa bàn Thành Phố Hà Nội
Ta xẽ phân tích sự hữu ích của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý so

với việc quản lý bằng phương pháp cũ (Quản lý bằng sổ sách):
9:;9&< (%
• Quản lý thông tin chi tiết về nhân viên, xe bus, tuyến đường, điểm dừng đỗ…
• Yêu cầu cập nhật hồ sơ , sửa đổi thông tin, tìm kiếm thông tin với độ chính
xác và thời gian phải được đảm bảo.
• Tài liệu , giấy tờ liên quan hàng năm cũng rất lớn.
• Công việc thống kê, điều tra …
+=10/>?@%
AB&'=C;D,D=E %
Ưu điểm :
Công việc quản lý trên sổ sách là công việc rất quen thuộc trong đơn vị hành
chính sự nghiệp ở nước ta trong nhiều năm qua việc quản lý như vậy không đòi hỏi
phải có trình độ chuyên môn cao và một số công việc quản lý thủ công trước đây
không thể thay thế hoàn toàn bằng máy tính.
Nhược điểm chính :
Với tốc độ phát triển của công nghệ thông tin nhanh chóng như hiện nay thì
phương pháp thủ công đã trở nên lạc hậu , không bắt kịp thời đại :
 Việc quản lý bằng sổ sách trở nên cồng kềnh gây khó khăn cho việc lưu trữ.
 Việc sửa chữa hay cập nhật mất nhiều thời gian , độ chính xác không cao.
 Phương pháp quản lý thủ công làm giảm hiệu qủa của việc quản lý điều
hành.
 Tính bảo mật an toàn không cao nên thông tin dễ bị thất lạc.
FB&'=-C(90/1GHI/D
Với những khó khăn của phương pháp thủ công thì hệ thống quản lý xe bus
ứng dụng công nghệ thông tin ra đời nhằm bổ xung , đáp ứng những nhu cầu cấp
thiết mà hệ thống cũ của chúng ta chưa làm được .
Ưu điểm của hệ thống quản lý :
 Khắc phục được những nhược điểm của phương pháp thủ công
 Giảm thiểu tối đa sự cồng kềnh của sổ sách trong việc lưu trũ hồ sơ
 Quản lý hồ sơ nhân viên, thông tin xe bus một cách thuận tiện , nhanh chóng ,

chính xác
 Cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác
 Tra cứu thông tin nhanh chóng, chính xác và dễ dàng hơn
3
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
 Sửa chữa hay bổ sung thông tin cũng hết sức mềm dẻo, thuận tiện đáp ứng đầy
đủ yêu cầu đặt ra.
Từ những đặc điểm đó chúng ta có thể thấy rõ tầm quan trọng của công nghệ thông tin
trong thời đại ngày nay.Với yêu cầu đặt ra của đề tài môn học , qua việc tìm hiểu thực tế em
đã tiến hành phân tích yêu cầu , phân tích dữ liệu , thiết kế và thực hiện chương trình mô
phỏng hệ thống quản lý Xe BUS trên đại bàn Thành Phố Hà Nội…
 B)JK+)LMN+ONP
1. C/" : Quản lý thông tin của bến xe BUS trên địa bàn Thành Phố Hà Nội
Từ yêu cầu của đề tài ta thấy rõ ba mảng lớn nhất cần thực hiện đó chính là :
! 
 Tra cứu thông tin phục vụ cho các yêu cầu cụ thể.
 Cập nhật thông tin , thêm , sửa ,xóa khi cần.
 Lưu trữ hồ sơ , các thông tin liên quan…
I  !
 Tra cứu ,triết suất thông tin xe BUS
 Cập nhật thay đổi các thông tin liên quan.
 Lưu trữ thông tin
 "#$%&"'()*+,-!%&"'
,."/01
F +-Q'DRCS(/0/1GHTN5
Quản lý xe BUS gồm các chức năng chính sau:
+-Q&/US
Thu thập các thông tin về nhân viên, xe BUS để lưu trữ như:
• Hồ sơ nhân viên : Họ tên, Địa chỉ,Giới tính, Ngày sinh, Số CMTND, Điện thoại,
Chức vụ…

• Thông tin về hợp đồng lao động của nhân viên.
• Thông tin về Bảo hiểm lao động của nhân viên: mức bảo hiểm, ngày tham gia bảo
hiểm…
• Thông tin về Lương nhân viên : hệ số lương, mức lương, mức hỗ trợ…
• Thông tin về thời gian làm việc của nhân viên.
• Thông tin về xe BUS
• Thông tin tuyến xe BUS, điểm dừng đỗ, thời gian xe chạy…
• Thông tin về nhà sản xuất xe, hãng sản xuất xe…
4
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
+-Q..
• Cập nhật thông tin nhân viên
• Cập nhật thông tin chức vụ, bảng lương, bảo hiểm xã hội
• Cập nhật thông tin chi tiết xe BUS
• Cập nhật thông tin tuyến xe BUS, điểm dừng đỗ, thời gian xe chạy…
• Cập nhật thông tin về nhà sản xuất xe, hãng sản xuất xe…
+-QV?
• Tìm kiếm thông tin về nhân viên
- Tìm kiếm thông tin nhân viên
- Tìm kiếm nhân viên theo mã nhân viên và tên nhân viên
- Tìm kiếm nhân viên theo chức vụ
• Tìm kiếm thông tin về xe BUS
- Tìm kiếm tuyến đường xe chạy
- Tìm kiếm các tuyến xe BUS
- Tìm kiếm chi tiết xe
- Tìm kiếm xe theo tên nước sản xuất
- Tìm kiếm xe theo tên hãng sản xuất
+-Q9W"2=
• Thống kê danh sach nhân sự
• Thống kê danh sách xe BUS, danh sách tuyến xe, danh sách tuyến đường…

• Thống kê nước sản xuất, hãng sản xuất…
• Tính toán chi phí sửa chữa xe bus
• Tính toán khoản thu vé tháng…
+-Q@
o In báo cáo
 In danh sách
• In danh sách nhân viên
• In thông tin chi tiết nhân viên
• In danh sách xe
• In danh sách tuyến xe
5
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
• In nước sản xuất xe
• In hãng sản xuất xe
• In thời gian xe chạy…
 In hợp đồng
 B)JK+)P)8*8+X5YZ[\]N
Sau khi đã phân tích đề tài chúng ta bắt đầu việc phân tích cơ sở dữ liệu phục vụ yêu cầu đặt
ra. Dữ liệu cho chương trình bao gồm nhiều bảng với các mối liên kết với nhau đảm bảo đầy
đủ các tính chất toàn vẹn, đầy đủ, an toàn dữ liệu. Dưới đây là sơ đồ liên kết biểu diễn quan
hệ giữa các bảng (Relationships):
A 5'^0/!(S!=I1_!DD$%
Các bảng trong sơ đò quan hệ với nhau qua các mối liên kết với các kiểu liên kết 1 - 1, 1 - n,
n - n. Trong đó trung tâm của các mối quan hệ trong sơ đồ .Một số bảng còn lại trong cơ sở
dữ liệu chỉ phục vụ cho việc lưu trữ nên không được thể hiện trong sơ đồ.
6
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
F  1=I1CS(/
2131 4567589:;5<=>65?
 Cơ sở dự liệu nhập vào

7
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
2121 @A5B)C9@5<A<=A5D?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
8
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
21E1 @A69@5<A<=A6=?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
9
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
21F1 @G"HI9@5@H?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
10
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
21J1 D0."A9DAK=L?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
11
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
21M1 D0."69D6=?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
12
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
21N1 OP@#9O<;@5:K?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
13
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
21Q1 57695:LO6=?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
14
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653

21R1 5B)CS04C895;TD;LOSD?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
15
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
213U1 SVLH9S;LO?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
16
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
21331 LH9L5:LH<=L?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
17
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
21321 ALVW"69L;@6?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
18
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
213E1 SLH9SKL5:LH<=L?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
19
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
213F1 SHXA.9H=A5:LO?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
20
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
213J1 S@TY9@5<T5<?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
21
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
213M1 SD0."@A9D@;LOAK?
 Cơ sở dự liệu nhập vào

213N1 SO.HXA.9O<:H=A5:LO?
 Cơ sở dự liệu nhập vào
22
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
` U/>@CS(/a/U>$
`Aa/U>abT!\/
 Thông tin và điều kiện truy vấn
 Kết quả truy vấn
`Fa/U>abT!)c)
 Thông tin và điều kiện truy vấn
23
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
 Kết quả truy vấn
``a/U>abT)cZ
 Thông tin và điều kiện truy vấn
24
Phạm Minh Tuấn – MSSV : 648653
 Kết quả truy vấn
`da/U>ab+)Z
 Thông tin và điều kiện truy vấn
 Kết quả truy vấn
25

×