Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GA lop 4 tuan 25 ca ngay_bgls

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.99 KB, 18 trang )

TUẦN 25:
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ
lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: Đoàn thuyền đánh
cá và trả lời câu hỏi trong sgk.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Bài chia làm 3 đoạn.
- Cho h/s đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV kết hợp luyện phát âm
- Giúp h/s hiểu nghĩa những từ khó.
- Yêu cầu đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ


tợn?
- Tính hung hãn của của tên chúa
tàu( tên cướp biển) được thể hiện qua
những chi tiết nào?
- Lời nói và cử chỉ của bác Ly cho thấy
ông là người như thế nào?
- HS đọc bài.
- 1 h/s đọc bài
- HS đọc tiếp nối theo đoạn
- Từng cặp đọc.
- Thi đọc bài.
- Trên má có vết sẹo chém dọc xuống
trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn
loạn óc, hát những bài ca man rợ.
* Ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp
biển.
- Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống
bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác
sĩ Ly “ có câm mồn không”; rút soạt dao
ra, lăm lăm trực đâm bác sĩ Ly.
- Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm
nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám
đối đầu chống cái xấu cái ác, bất chấp
nguy hiểm.
* Ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với
tên cướp biển.
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hình
ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và
tên cướp biển?
- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên

cướp biển hung hãn?
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều
gì?
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Giúp h/s nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhờ đâu bác sĩ Ly khuất phục được tên
cướp biển?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài
sau.
- Một đằng thì đức độ hiền từ mà nghiêm
nghị. Một đằng thì nanh ác
hung ác như con thú dữ nhốt chuồng.
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo
vệ lẽ phải.
- Phải đấu tranh một cách không khoan
nhượng với cái xấu, cái ác.
* Ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
- HS phát biểu.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia đọc diễn cảm.
___________________________________
Toán:
Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp h/s: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.( Bài 1, bài 3)
II. Đồ dùng dạy- học:
Vẽ hình trong sách giáo khoa lên bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
GV ghi:
3
7
-
6
5
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu ý nghĩa phép nhân phân
số thông qua tính diện tích hình chữ
nhật:
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
làm thế nào?
Ví dụ: chiều dài 5 m, chiều rộng 3 m
S = ?
- GV nêu: Tính diện tích hình chữ nhật
có chiều dài
5
4
m, chiều rộng
3
2
m.
- Để tính hình chữ nhật trên ta phải làm
gì?
a, Tính diện tích hình chữ nhật đã cho
dựa vào hình vẽ.

- Hình vuông có diện tích bằng bao
nhiêu?
- 1 h/s thực hiện.
- HS phát biểu.
- 1 h/s lên bảng tính:
S = 5
×
3 = 15 ( m
2
)
- HS nêu ví dụ.
- Thực hiện phép nhân.
5
4
×

3
2
- HS quan sát.
- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích
- Hình vuông có bao nhiêu ô, mỗi ô có
diện tích bằng bao nhiêu?
- Đã tô màu mấy ô?
- Vậy diện tích hình chữ nhật bao
nhiêu?
b, HS nêu quy tắc nhân hai phân số:
- Cho h/s tính diện tích hình chữ nhật.
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế
nào?
3.Thực hành:

Bài 1:
- Yêu cầu h/s lên bảng.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2:
- GV phân tích yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại.
Bài 3:
- GV phân tích đề bài.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s tóm tắt và giải.
- Chấm chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách nhân hai phân số?
- Chuẩn bị bài sau.
15
1
m
2
.
- HS làm trên giấy nháp

5
4

×
3
2
=

15
8
( m
2
)
- HS nêu cách làm
- Vài h/s nêu.
- 3 - 4 h/s nêu quy tắc.
- 2 h/s nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
- Vài h/s lên bảng làm.
a,
5
4

×

7
6
=
35
24
b,
9
2

×

9
1

=
81
2
;
- HS nêu cách làm.
- 2 h/s nêu yêu cầu của bài
- 3 h/s làm bảng lớp.
- Cả lớp làm vào vở.
a,
6
2

×

5
7
=
3
1

×

5
7
=
15
7
;
- HS nêu cách làm.
- 2 h/s đọc đề bài.

- 1 h/s lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
7
6
×
5
3
=
35
18
( m
2
)
Đáp số:
35
18
( m
2
)
___________________________________
Đạo đức:
Tiết 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I. Mục tiêu:
- Ôn tập nội dung kiến thức đã học từ bài 9  bài 11. Nắm được mục tiêu của từng
bài.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động; Lịch sự với những người
xung quanh. Biết tôn trọng và bảo vệ các công trình công cộng.
II. Tài liệu và phương tiện:

- Sgk Đạo đức 4.
- Mỗi h/s có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu tấm gương, các mẩu chuyện nói về việc
giữ gìn các công trình công cộng?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân trên phiếu
học tập.
* Mục tiêu: HS phân biệt được những việc nên
làm, những việc không nên làm ở mỗi tình
huống.
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho h/s.
- Thu phiếu học tập - nhận xét trong phiếu học
tập.
3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: HS biết xử lí phù hợp với các tình
huống GV đưa ra.
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra các tình huống; những hành đông,
việc làm( đúng sai).
- Sau mỗi tình huống GV kết luận.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung ôn tập.
* Nhận xét tiết học.
- 2, 3 h/s trình bày.

- HS làm bài trên phiếu.

- HS nhận xét - đồng ý theo cách
giơ tấm bìa (đã quy định)
Phiếu học tập.
1. Khoanh vào trước những việc cần làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn người lao
động.
a. Chào hỏi lễ phép đối với những người lao động.
b. Nói trống không với người lao động.
c. Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động.
đ. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng.
e. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay.
2. Hãy tỏ thái độ của mình ý kiến tương ứng.
a. Lịch sự là thể hiện tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
Tán thành Phân vân không tán thành
b. Chỉ cần lịch sự với khách lạ.
Tán thành Phân vân không tán thành
c. Người lớn cũng cần phải cư xử lịch sự với trẻ em.
Tán thành Phân vân không tán thành
________________________________________________
BUỔI 2:
( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 49: LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:

Giúp h/s củng cố:
- Phép nhân phân số.
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số. áp dụng giải toán.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
GV ghi:
7
5
3
1
×
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu nêu cách tính ròi tính.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: Tính theo mẫu.
- GV phân tích yêu cầu.
- HD mẫu.
11
35
11
75
7
11
5

=
×


11
20
11
54
11
5
4 =
×

- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại.
Bài 3**: Tính chu vi và diện tích hình
vuông có cạnh
8
3
m.
- GV phân tích đề bài.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s tóm tắt và giải.
- Chấm chữa bài.
- 1 h/s thực hiện.
- HS nêu yêu cầu.
- Nhắc lại quy tắc.
- Làm bài bảng con.
27
4

39
14
3
1
9
4
=
×
×

;
40
3
85
31
8
3
5
1
=
×
×

18
1
29
11
2
1
9

1
=
×
×

- HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
5
21
5
121
1
5
21
=
×

;
0
5
06
0
5
6
=
×

4
51

4
511
4
51
1 =
×

;
0
5
120
5
12
0 =
×

- HS đọc bài.
- Nêu ý kiến.
- HS làm bài.
Bài giải:
Chu vi hình vuông là:
8
12
4
8
3

(m)
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách nhân hai phân số?

- Chuẩn bị bài sau.
Diện tích hình vuông là:
64
9
8
3
8
3

(m
2
)
Đáp số:
8
12
m;
64
9
m
2
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 25: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG,
BÀN TAY MẸ VÀ CHIM SÁO . NGHE NHẠC
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát.
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. Chuẩn bị:
- Băng đĩa các bài hát và trích đoạn nhạc.

III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- GV giới thiệu tiết học sẽ ôn 3 bài hát và
nghe nhạc.
2. Phần hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn tập
- Ôn tập và biểu diễn bài Chúc mừng
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát ( 2 lần) kết
hợp với một số động tác phụ hoạ.
- Ôn tập và biểu diễn bài Bàn tay mẹ, bài
Chim sáo.
- Tổ chức cho h/s ôn tập và biểu diễn theo
tổ dãy bàn.
* Hoạt động 2: Nghe băng ( Bài Lí cây
bông-Dân ca Nam Bộ) (Không bắt buộc)
- GV giới thiệu tên bài, Dân ca vùng miền-
nội dung hình thức trình diễn tác phẩm.
- Gv cho hs nghe băng, đĩa.
3. Củng cố dặn dò:
- Cả lớp đồng ca bài Chúc mừng và gõ đệm
theo nhịp 3.
* Nhận xét tiết học, dặn về nhà học thuộc
các bài hát.
- HS theo dõi.

- HS hát bài hát.
- HS hát kết hợp gõ đệm theo phách
-tập biểu diễn.
- Thực hiện tương tự (bài Chúc
mừng)

- HS theo dõi.
- HS nghe hát.
- Chú ý lắng nghe
- HS thực hiện
_____________________________________
Tiếng Việt( Tăng)
ÔN TẬP CÁC BÀI TẬP ĐỌC- LUYỆN VIẾT HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19. Trả lời được câu hỏi nội
dung bài.
- Viết và trình bày đúng bài Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Kể tên các bài Tập đọc đã học ở kì
II?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn các bài tập đọc:
- GV tổ chức cho h/s ôn các bài tập
đọc.
- GV theo dõi nhắc nhở, nêu câu hỏi
nội dung bài.
2. Luyện viết:
- GV đọc đoạn vặn
- Nêu cách trình bày đoạn văn?
- GV đọc cho h/s viết.
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu luyện
viết đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các chủ điểm đã học ở kì II?

- Dặn h/s về tự ôn các bài đã học.
- HS luyện đọc.
- HS theo dõi.
- HS nêu ý kiến.
- HS viết bài.
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
( Cô năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.( Bài 1, bài 2)
II. Đồ dùng dạy học:
Vẽ hình của Bài toán (tr. 135 sgk)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp
của phép nhân, tính chất nhân một
tổng hai phân số với một phân số.
B. Bài mới:
- 2 h/s nêu.
1. Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu cách tìm phân số của
một số:
a. GV nhắc lại bài toán một phần
mấy của một số.
-

3
1
của 12 quả cam là mấy quả cam?
b. GV nêu bài toán (sgk)
- Cho h/s quan săt hình vẽ GV đã
chuẩn bị.
- GV gợi ý hướng dẫn h/s phân tích
đề.
GV ghi:
3
1
số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)
3
2
số cam trong rổ là: 4
×
2 = 8 (quả)
Vậy
3
2
của 12 quả cam là 8 quả cam.
- Từ cách thực hiện trên em nào có
thể nêu cách tìm phân số của một số?
3. Thực hành:
Bài 1:
- GV HD phân tích yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Ta tìm số h/s khá thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài. GV theo dõi
gợi ý h/s yếu, T.

Bài 2:
- GV HD phân tích đề bài.
- Yêu cầu làm bài.
- GV quan sát hướng dẫn h/s yếu.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3**:
- Cả lớp tính nhẩm
- HS nêu cách tính:

3
1
của 12 quả cam là:
12 : 3 = 4 (quả)
- HS quan sát.
-
3
1
số cam nhân với 2 thì được
3
2
số cam.
+ Tìm
3
1
số cam trong rổ.
+ Tìm
3
2
số cam trong rổ.
- HS nêu bài giải của bài toán.

Bài giải:
3
2
số cam trong rổ là:
12
×
3
2
= 8 ( quả)
Đáp số: 8 quả cam.
- HS nêu quy tắc.
- HS lấy ví dụ minh hoạ
- 2 h/s đọc đề bài.
- HS làm vào vở .
- 1 h/s lên bảng tóm tắt và giải.
Bài giải:
Số h/s xếp loại khá của lớp đó là:
35
×

5
3
= 21 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh khá.
- 2 h/s đọc đề bài.
- HS làm vào vở
- 1, 2 h/s làm trên bảng phụ sau đó gắn bài
làm lên bảng lớp.
Bài giải:
Chiều rộng của sân trường là:

120
×

6
5
= 100 ( m)
Đáp số: 100 m
- 2 h/s đọc bài
- HS thảo luận theo cặp.
- GV phân tích đề.
- Hướng dẫn làm bài.
- Theo dõi gợi ý.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tìm phân số của một số?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s học bài,
chuẩn bị bài sau.
- Đại diện 1,2 cặp lên bảng trình bày bài
làm
Bài giải:
Số h/s của lớp 4A là:
16
×

8
9
= 18 (học sinh)
Đáp số: 18 học sinh nữ
_________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

I. Mục tiêu:
Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa,
việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một
số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
3 băng giấy viết các từ ở BT1.
Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở bài tập 2( mỗi từ viết một dòng). Sổ tay từ điển tiếng
việt tiểu học. Bảng nhóm viết giải nghĩa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ở cột A -
(BT3)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn h/s làm bài tập:
Bài 1:
- GV gợi ý.
- GV dán 3 băng giấy trên bảng ( 3 h/s
lên bảng làm)
- GV chốt lại:

gan dạ, anh hùng, anh
dũng, can đảm, can trường, gan góc,
gan lì, bạo gan, quả cảm.
Bài 2:
- GV mời 1 h/s lên bảng đánh dấu x
( thay cho từ dũng cảm) vào trước hay
sau từng ngữ cho sẵn trên bảng phụ)
- GV cùng lớp nhận xét.

Bài 3:
- GV gợi ý cho h/s làm bài.
- Yêu cầu 1 h/s lên bảng gắn những

- 2 h/s đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS làm vào vở .
- HS phát biểu.
- 3 h/s lên bảng gạch dưới các từ ngữ
cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- 2 h/s nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1 số h/s tiếp nối đọc kết quả
- 1h/s thực hiện.
+ Dũng cảm: nhận khuyết điểm, cứu bạn,
chống lại cường quyền; trước kẻ thù; nói
lên sự thật.
+ Ghép từ dũng cảm vào sau các từ còn
lại.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS trình bày .
mảnh bìa (côt A) ghép với từng lời
giải nghĩa ở cột B.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1h/s thực hiện làm bảng phụ.
- 2 h/s đọc lại lời giải đúng
Bài 4:
- GV chuẩn bị đề bài trên bảng phụ ( 3
bảng) . Tổ chức trò chơi ( 3 tổ ), mỗi tổ
3 em.

* GV nhận xét: đúng, sai; phân thắng
thua.
C. Củng cố dặn dò:
- Người thế nào là dũng cảm?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài
sau.
- 2 h/s đọc đề bài.
- 3 tổ thi đua làm.
KQ: người liên lạc, can đảm, mặt trận,
hiểm nghèo, tấm gương.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: chuyện, truyện, trong truyện,
câu chuyện.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.
- Tên cướp doạ bác sĩ thế nào?
- GV hướng dẫn viết một số từ khó.
- Lưu ý cách trình bày bài viết.
- GV đọc cho h/s viết bài.

GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu, T.
- Đọc phân tích từ khó cho h/s sửa lỗi.
- Thu một số bài chấm điểm, nhận
xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2(a) Tiếng điền vào phải hợp với
nghĩa của câu, phải viết đúng chính tả
- GV chuẩn bị bảng phụ đã viết sẵn
lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi.
- HS nêu ý kiến.
- HS viết bảng con các từ khó: quyết, soạt,
nghiêm nghị, treo cổ
- HS viết bài.
- HS tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 h/s nêu yêu cầu của bài.
- 2 h/s lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở.
* không gian - bao giờ - dãi dầu - đứng
gió - rõ ràng(rệt) - khu rừng
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Địa lí:
Tiết 25: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng,
sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.

- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu
một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
-** Học sinh khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ
và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu những dẫn chứng cho thấy
thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh
tế văn hoá và khoa học quan trọng của
đồng bằng sông Cửu Long?
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
Hoạt động 1: GV treo bản đồ Địa lí
Việt Nam.
- Yêu cầu chỉ vị trí theo câu hỏi 1.
- Nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu hoàn thành bảng so sánh về
thiên nhiên( Câu hỏi 2)
- Yêu cầu trình bày trước lớp.
- GV chốt lại kết quả.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu h/s trao đổi câu hỏi 3.
- GV nhận xét chốt lại ý kiến của h/s.
C. Củng cố dặn dò:

- Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung ôn
tập.
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị
bài sau.
- 2 h/s nêu ý kiến.
HS lên chỉ vị trí các địa danh theo câu hỏi
1 SGK.
- HS nhận xét.
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm 4 hoàn thành câu hỏi 2.
- Đại diện nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS làm câu hỏi 3 trong sgk
- Một số h/s trình bày kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét.
___________________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 50: LUYỆN TẬP: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu h/s làm bài:
7
5
2
3
4

6
×






+
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1(BT1-46) Lớp 4B có 28 học
sinh, trong đó có
7
6
số h/s 10 tuổi.
Hỏi lớp 4B có bao nhiêu h/s mười
tuổi?
- GV HD phân tích yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Ta làm thế nào?
- Yêu càu h/s làm bài.
Bài 2:(BT2-46) Lớp 4A có 18 h/s nữ.
Số h/s nam bằng
9
8
số h/s nữ. Tính số
h/s nam của lớp?

- GV HD phân tích đề bài.
- Yêu cầu làm bài.
- GV quan sát hướng dẫn h/s yếu.
Bài 3(BT3-46) Sân trường hình chữ
nhật có chiều rộng 80m. Tính chiều
dài của sân trường, biết chiều dài
bằng
2
3
chiều rộng.
- GV phân tích đề.
- Hướng dẫn làm bài.
- Theo dõi gợi ý.
Bài 4**:(BT4-46)
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tìm phân số của một số?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s học bài,
- HS làm bài.
- Đọc đầu bài.
- Nêu ý kiến.
- HS nêu bài giải của bài toán.
Bài giải:
Lớp 4b có số h/s mười tuổi là:


7
6
28

24(h/s)
Đáp số: 24 h/s.
- 2 h/s đọc đề bài.
- HS làm vào vở .
- 1 h/s lên bảng tóm tắt và giải.
Bài giải:
Số h/s nam của lớp đó là:
16
9
8
18 =×
(h/s)
Đáp số: 16 học sinh
- 2 h/s đọc đề bài.
- HS làm vào vở
- 1, 2 h/s làm trên bảng phụ sau đó gắn bài
làm lên bảng lớp.
Bài giải:
Chiều dài của sân trường là:


2
3
80
120(m)
Đáp số: 120 m

- HS làm bài.
Chiều dài tấm kính là:
5

6
2
5
3

(m)
Diện tích tấm kính đó là:
25
18
5
3
5
6

(m
2
)
chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 25: LUYỆN TẬP: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? Tạo được câu kể Ai là gì? từ chủ ngừ
đã cho.
2. Luyện đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài ttập đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là câu kể Ai là gì, cho ví
dụ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập Chủ ngữ trong câu kể
Ai làm gì?
Bài 1(BT1-42) Gạch chân bộ phận
làm chủ ngữ trong câu kể.
- Gọi h/s nêu yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: (BT3-43) Điền vào chỗ trống
những từ ngữ thích hợp để hoàn
chỉnh câu kể Ai là gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
3. Ôn bài Khuất phục tên cướp
biển:
- Tổ chức cho h/s luyện đọc lại bài và
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu nhận xét về các nhân vật trong
- HS nêu ý kiến.
- Một h/s đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc
thầm các câu văn làm vở, bảng phụ.
- Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận.
- Anh chị em la chiến sĩ trên mặt trận ấy.
- Hoa phượng là hoa học trò.

- Nêu đầu bài.
- HS làm bài.
Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của lớp 5.
Hà Nội là thủ đô của người dân Việt Nam.
Dân tộc ta là con rồng cháu tiên.
- Luyện đọc lại bài Khuất phục tên cướp
biển.
bài Khuất phục tên cướp biển?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài
chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tiết 25: TRỒNG CÂY XANH TRANG TRÍ LỚP HỌC, GÓC HỌC TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện trồng cây xanh ở gia đình, nhà trường. Trang trí được lớp học, góc học tập.
- Bước đầu biết trồng cây xanh, trang trí lớp học, góc học tập.
- Có ý thức bảo vệ vẻ đẹp của trường, lớp và môi trường chung.
II. Các hoạt động:
1. Tổ chức trồng cây, trang trí lớp học, góc học tập:
* Trồng cây xanh:
- Gọi h/s nêu ích lợi của trồng cây xanh với môi trường.
- GV tổ chức cho h/s tham gia trồng cây trên sân trường.
- HS tham gia trồng cây.
- GV theo dõi hướng dẫn nhắc nhở các em tham gia nhiệt tình, đảm bảo an toàn.
* Trang trí lớp học, góc học tập: ( Nếu còn thời gian)
- GV tổ chức cho h/s tham gia trang trí lớp học hoặc hướng dẫn các em thực hiện trang
trí lớp học và góc học tập.
2. Tổng kết:
- Nêu cảm nhận của em sau khi tham gia trồng cây xanh ở vườn trường?
- Trồng cây xanh ở trường, gia đình có ích lợi gì?

* GV nhắc nhở các em tham gia tốt việc trồng và bảo vệ cây xanh. Thực hiện trang trí
lớp học và góc học tập.
____________________________________________________________________

Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Toán:
Tiết 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo
ngược.( Bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a))
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm phân số
4
2
của 12 ta làm thế
nào?
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép chia phân số:
- Hình chữ nhật ABCD có diện tích
15
7
m
2
, chiều rộng
3
2
m. Tính chiều dài của

hình đó.
- Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật
khi biết diện tích và chiều rộng ta làm thế
nào?
* GV ghi bảng:
15
7
:
3
2
- Em nào có cách tính?
- GV nêu cách chia 2 phân số:
- KL:
15
7
:
3
2
=
15
7

×

2
3
=
30
21
- Chiều dài của HCN là

30
21
m.
- Yêu cầu h/s thử lại bằng phép nhân.
- Qua ví dụ trên em nào có thể nêu được
cách chia phân số?
3. Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu h/s nhắc lại quy tắc chia 2 p/s.
- Yêu cầu h/s làm bài. GV theo dõi gợi ý
h/s yếu, T.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
- GV mời 1 h/s nêu cách làm.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV quan sát hướng dẫn h/s yếu.
Bài 3:
- GV HD phân tích yêu cầu của bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- 1h/s thực hiện và nêu cách thực hiện
- 1h/s nêu lại nội dung bài.
- HS nhắc lại cách tính chiều dài hình
chữ nhật: lấy diện tích chia cho chiều
rộng.
- HS phát biểu
- Theo dõi cách tính.
- HS thử lại
15
7
90

42
3
2
30
21
==×
- HS nêu cách chia.
* Đọc quy tắc.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- Vài h/s lên bảng làm - nêu cách
làm.
3
5
;
4
7
;
2
3
;
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
- 3 h/s lên bảng làm bài.
a,
7
3
:
8
5

=
7
3

×

5
8
=
35
24
b,
7
8
:
4
3
=
7
8

×

3
4
=
21
32
c,
3

1
:
2
1
=
3
1

×

1
2
=
3
2
- HS nêu cách làm.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
- 1 số h/s làm bài trên bảng nhóm.
- GV nhận xét.
Bài 4**:
- GV gợi ý phân tích đề.
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ Tính chiều dài hình chữ nhật thế nào?
- Thu 1 số vở chấm điểm
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn chia một phân số cho một phân số
ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
a)

3
2
x
7
5
=
21
10
;
21
10
:
7
5
=
521
710
×
×
=
3
2
21
10
:
3
2
=
221
310

×
×
=
7
5
- HS nêu cách làm.
- 1 h/s đọc đề bài.
- 1h/s lên bảng tóm tắt và giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
3
2
:
4
3
=
9
8
(m)
Đáp số:
9
8
m
______________________________________
Tập làm văn:
Tiết 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gáin tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng

kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh một vài cây, hoa để trên hs quan sát, làm BT3.
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát, làm BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- GV đưa cho h/s đọc một đoạn tin
tức.
- Yêu cầu h/s tóm tắt bằng 1, 2 câu.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn h/s luyện tập:
Bài 1:
- GV gợi ý.
- Tìm sự khác nhau 2 cách mở bài của
hai đoạn văn tả cây hồng nhung?
* GV kết luận: Đ1 là mở bài trực tiếp;
Đ2 mở bài gián tiếp.
Bài 2:
- GV gợi ý hướng dẫn h/s làm.
- Yêu cầu viết đoạn văn mở bài gián
tiếp cho cây phượng, hoa mai, cây
dừa.
- Gợi ý h/s: Cây đó có vẻ đẹp thế nào,
để thể hiện được vẻ đẹp đó cần viết
mở bài theo dạng nào? ( Liên hệ về vẻ
- 1 h/s tóm tắt tin tức.
- 1 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ trong 2 phút- trả lời câu
hỏi.

- HS phát biểu trước lớp.
- 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập.
- HS viết một đoạn văn vào nháp.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của
mình.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
-
đẹp của cây để viết mở bài theo kiểu
gián tiếp)
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3:
- Hỏi: ở nhà các em đã quan sát một
cây, cây đó là cây gì?
- GV dán tranh, ảnh một số cây.
- Yêu cầu h/s viết câu trả lời vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV phân tích yêu cầu, gợi ý cho h/s.
- Yêu cầu viết 1 đoạn mở bài về một
cây mà em thích.
- GV thu một số vở chấm điểm
- Nhận xét bài h/s đính trên bảng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Cây cối xung quanh em có vẻ đẹp và
ích lợi không, em cần làm gì để bảo vệ
vẻ đẹp của các loài cây đó?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị cho tiết
học sau.
1h/s đọc yêu cầu của bài
- HS phát biểu: xoan, mít, hoa lan,

- HS quan sát.
- Làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau phát biểu. Lớp nhận
xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 số h/s làm vào bảng nhóm.
( những em làm bài trên bảng nhóm gắn
bài làm trên bảng)
- HS nhận xét.
______________________________________
Khoa học:
Tiết 50: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp
hơn.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.
- Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây
ra, ta nên và không nên làm gì?
- Nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có
nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt

độ” trong diễn tả sự nóng, lạnh.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho h/s: kể tên một số vật nóng và
vật lạnh thường gặp hàng ngày.
- 2 h/s nêu.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số trình bày kết quả.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ sgk.
- GV mời một số h/s trình bày câu hỏi.
* GV chốt lại.
3. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt
kế.
* Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo
nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu cho h/s về 2 loại nhiệt kế
(mô tả cụ thể)
- Tổ chức cho h/s thực hành đo nhiệt độ
(theo nhóm)
* GV đến tận các nhóm quan sát hướng dẫn.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhiệt kế dùng làm gì, để đo nhiệt độ nóng
lạnh ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát hình 1và trả lời câu
hỏi.
- HS theo dõi.
- HS thực hành đo nhiệt kế.
- Đại diện các nhóm trình bày nhiệt
kế sau khi đã đo nhiệt độ của nước,

của cơ thể.

_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 25
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 25.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp:
- Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm trong tuần học 25.
- Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu ở tuần học 26.
* GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 25.
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 26:
- Phát huy ưu điểm ở tuần 25 đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt ở
tuần 26.
- Tiếp tục rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
- Tham gia bảo vệ chăm sóc cây mới trồng.
2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi đã học.
- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nhiệt tình.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×