Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Lớp 5 Giáo án tuần 26KNS, TTHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.85 KB, 25 trang )

Thời khóa biểu & kế hoạch bài dạy tuần 26
HAI BA TƯ NĂM SÁU
CC CT KC TLV TLV
TD T TĐ LT&C T
ĐĐ LT&C T TD MT
TĐ KH ĐL T LS
T KT ÂN KH SHL
Thứ, ngày Môn Kế hoạch bài dạy Ghi chú
Hai
28/2//2011
ĐĐ Em yêu hòa bình
TĐ Nghĩa thầy trò
T Nhân số đo thời gian với một số
Ba
01/3/211
CT Lịch sử Ngày quốc tế Lao động
T Chia số đo thời gian cho một số
LT&C MRVT : Truyền thống
KH Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
KT Lắp xe ben (tt)

02//3/2011
KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc
TĐ Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn
T Luyên tập
ĐL Châu Phi (tiếp theo)
Năm
03/3/2011
TLV Tập viết đoạn đối thoại
LT&C Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
T Luyện tập chung


KH Sự sinh sản của thực vật có hoa
Sáu
04/3/2011
TLV Trả bài văn tả đồ vật
T Vận tốc
LS Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không
SHL Tổng kết tuần 26
1
Tuần 26
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Đạo đức
Em yêu hoà bình
I. Mục tiêu
- Nêu đươc những điêù tôt đẹp do hòa bình mang lai cho trẻ em.
- Nêu đươc các biêủ hiên của hòa bình trong cuôc sông hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt đông bảo vê hòa bình phù hơp vơí khả năng
do nhà trương, địa phương tô chức.
* Hs khá giỏi biêt đươc ý nghĩa của hòa bình. Biêt trẻ em có quyên đươc sông trong hòa
bình và có trách nhiêm tham gia các hoạt đông bảo vê hòa bình phù hơp vơí khả năng.
- KNS : KN xác định giá trị(nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình). KN hợp
tác với bạn bè. KN đảm nhận trách nhiệm. KN tìm kiếm và sử lí thông tin về các hoạt
động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. KN trình bày suy
nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
II. Tài liệu và phương tiện
- Thẻ màu cho HĐ 2 tiết 1
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
* Khởi động: HS hát bài Trái đất này là của
chúng em . nhạc: Trương quang Lục, thơ Định
hải

? Bài hát nói lên điều gì?
? Để trái đất mãi mãi tươi đẹp yên bình, chúng
ta cần phải làm gì?
- GV giới thiệu bài-> ghi đầu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
+ Mục tiêu: HS tìm hiểu được những hậu quả
do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo
vệ hoà bình
+ cách tiến hành:
- Yêu cầu hS quan sát các tranh ảnh về cuộc
sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến
tranh , về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
Em thấy những gì trong tranh, ảnh đó?
- HS đọc thông tin trang 37 38 SGK và thảo
luận theo nhóm 3 câu hỏi trong SGK
- Gọi đại diện nhóm trả lời
KL: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát , đau
thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất
học vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ
hoà bình, chống chiến tranh
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ( bài tập 1
SGK)
- Lớp hát
- Trái đất này đều là của chúng
ta
- HS quan sát tranh ảnh
- HS đọc thông tin và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
2
+ Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền

được sống trong hoà bình và có trách nhiệm
thamn gia bảo vệ hoà bình
+ cách tiến hành
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1
- HS bày tỏ các ý kiến bằng cacvhs giơ thẻ
màu theo quy ước
- Gọi vài HS giải thích lí do tại sao em đồng ý
hay không đồng ý
KL: các ý kiến a,d là đúng. Các ý kiến b, c là
sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình
và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình
* Hoạt động 3: Làm bài tập 2
+ Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của
lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày
+ cách tiến hành
- HS làm bài tập 2
- Trao đổi với bài của bạn bên cạnh
- Một số hS trình bày ý kiến trước lớp
KL: Để bảo vệ hoà bình , trước hết mỗi người
phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó
ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối
quan hệ giữa con người với con người, giữa
các dân tộc quốc gia này với các dân tộc quốc
gia khác như các hành động , việc làm b, c
trong bài tập 2
* Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK
+ Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần
làm để bảo vệ hoà bình
+ cách tiến hành
- HS thảo luận nhóm bài tập 3

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
KLvà khuyến khích những hoạt động tham gia
bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
* Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- dặn HS về sưu tầm tranh ảnh, về các hoạt
động bảo vệ hoà bình
- Mỗi em vẽ một bức tranhh về chủ đề em yêu
hoà bình
- HS nghe
- HS giơ thẻ
- HS giải thích theo ý hiểu của
mình
- HS làm bài cá nhân
- Trao đổi bài của mình với bạn
bên cạnh
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
3
I. Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. Biết
đọc nhân giọng từ ngữ cân thiêt, ngăt nghỉ hơi đúng chơ.
-Hiểu ý nghóa:Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dan ta, nhắc nhở mọi
người giữ gìn phát huy truyền thống tót đẹp đó. ( Trả lời được các câu hỏi trong
SGK ).
II. §ồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.

III. Các hoạt động dạy học:
1. nổ định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc lòng bài thơ Cửa sơng
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài.
? Các mơn sinh của cụ giáo chu đến
nhà thầy để làm gì?
? Tìm những chi tiết cho they học trò
rất tơn kính cụ giáo Chu?
? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy cho cụ thuở học vỡ
lòng như thế nào? Tìm những chi tiết
biểu hiện tình cảm đó?
- Hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa một
số câu thành ngữ, tục ngữ, rồi hỏi.
? Những thành, tục ngữ nào nói lên
bài học mà các mơn sinh nhận được
trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
? Ọm tìm thêm những câu ca dao, tục
ngữ, thành ngữ nào có nội dung tương
tự?
? ý nghĩa:
c) Luyện đọc:
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn, rèn đọc
đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Lớp theo dõi.
- … để mừng thọ thầy: thể hiện lòng
u q kính trọng thầy- người đã dạy
dỗ, dìu dắt họ trưởng thành.
- Từ sáng sớm các mơn sinh đã tế trận
trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng
thọ thầy. Họ dâng biếu thầy … theo sau
thầy”
- Thầy giáo Chu rất tơn kính cụ đồ đã
dạy từ thuở vỡ lòng.
- Thầy mời học trò cùng tới thăm một
ngời mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy
chắp tay kính vái cụ đồ … tạ ơn thầy.
- Ựống nước nhớ nguồn, tơn sư trọng
đạo, Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
- Khơng thầy đố mày làm nên; Muốn
sang thì bắc cầu kiều, Muốn con hay
chữ thì u lấy thầy; Kính thầy, u bạn

- Học sinh nối tiếp nêu.
4
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Học sinh đọc nối tiếp để củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- 1 học sinh đọc lại
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.

4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: §ọc lại bài.
Toán
Nhân số đo thời gian với một số
I. Mục tiêu: Biêt :
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng đê giải môt sô bài toán có nôị dung thực tế. (Bài tâp 1)
II. Các hoạt động dạy học:
1. nổ định:
2. Kiểm tra: ? Bài tập 4
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Thực hiện phép nhân số đo thời gian
với một số.
? Học sinh đọc ví dụ 1.
? Học sinh nêu phép tính tương ứng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính-
Tính
Kết luận:
Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
? Ví dụ 2: Học sinh đọc ví dụ 2
? Học sinh nêu phép tính tương ứng.
- Hướng dẫn học sinh trao đổi.
- Nhận xét kết quả viết gọn hơn.
(§ổi 75 phút = 1 giờ 15 phút)
- Kết luận: Khi nhân số đo thời gian với
một số ta thực hiện phép nhân từng số
đo theo tong đơn vị đo với số đó. Nếu
phân số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn
hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi

sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
b) Thực hành:
bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc đề
- 1 giờ 10 phút x 3 = ?
3 giờ 15 phút x 5 = ?
- Ta có 75 phút = 1 giờ 15 phút.
Vậy 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút.
- Học sinh nối tiếp nhắc lại.
- Học sinh tự làm, trình bày.
5
Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.(Hs khá giỏi
làm)
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát,
chữa.
Thời gian bé Lan ngồi trên đu là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
§áp số: 4 phút 15 giây
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ – nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT)
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I.MỤC TIÊU
Nghe – viết đúng chính tả bài Lịch sử ngày Quốc tế lao động.
Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
Bút dạ + 2 phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm
HS lên bảng viết tên riêng nước
ngoài
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
HS lắng nghe
HĐ 1: HDHS nghe - viết chính tả
GV đọc toàn bài 1 lần
+ Bài chính tả nói về điều gì?
HDHS luyện viết những từ ngữ khó
-Theo dõi trong SGK
- 2HS đọc lại
* Giải thích sự ra đời của ngày
Quốc tế lao động 1 - 5
- HS luyện viết từ ngữ khó: Chi-ca-
gô, Mĩ, Niu Y-oóc, ban-ti-mo, Pit-
sbơ-nơ.
6
- Cho HS viết chính tả
Đọc cho HS viết
- Chấm, chữa bài
Đọc toàn bài một lượt
Chấm 5 → 7 bài

Nhận xét chung
- HS gấp SGK
- HS viết chính tả
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
Hoạt động 2: Làm BT
- Phát bút dạ + phiếu cho HS
Cho HS trình bày kết quả
Tên riêng
- Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-
ri
- Pháp
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
-Cho HS đọc yêu cầu + đọc bài Tác
giả bài “Quốc tế ca”
- Đọc chú giải từ Công xã Pa-ri
- HS đọc thầm bài và dùng bút chì
gạch dưới các tên riêng có trong bài
và giải thích miệng cách viết hoa
Quy tắc
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ
phận của tên. Giữa các tiếng
trong một bộ phận của tên được
ngăn cách bằng một dấu gạch
nối
- Viết hoa chữ cái đầu vì đây là
tên riêng nước ngoài nhưung đọc
theo âm Hán Việt
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lý nước ngoài, nhớ nội
dung bài, về kể cho người thân nghe.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người và tên địa lí nước ngoài.
Toán
Chia số đo thời gian cho một số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II. Dô dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. nổ định:
7
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
a) Ví dụ 1: §ọc bài 1
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện
phép chia.
b) Ví dụ 2: Nêu ví dụ 2
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện
phép chia.
3.4. Hoạt động 2: Làm bảng
- Gọi 4 học sinnh lên bảng, lớp làm
vở.
- Nhận xét, cho điểm
3.4. Hoạt động 3: Làm phiếu cá nhân.

- Phát phiếu cá nhân
- Chấm 10 phiếu.
- Nhận xét.
- Học sinh thực hiện phép tính tương ứng:
42 phút 30 giây : 3 = ?
Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
- Học sinh thực hiện phép tính tương ứng:
7 giờ 40 phút : 4 = ?
Vậy 7 giờ 40 phút = 1 giờ 55 phút
§ọc yêu cầu bài 1.
- §ọc yêu cầu bài 2:
Bài giải
Thời gian 1 người thợ làm 3 dụng cụ là:
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Trung bình 1 dụng cụ làm mất thời gian là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
§áp số: 1 giờ 30 phút
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài - Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
8
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
I. Mục đích, u cầu:
-Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
-Hi ểùu nghóa từ ghép Hán – Việt: truyền thống gồm từ truyền( trao lại, đê lại cho
người sau, đời sau) và tiếng thống( nối tiếp nhau không dứt), làm được BT1,2,3.
II. § ồ dùng dạy học:
Bút dạ và 1 vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở bài tập 2, bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 2, 3
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:
- Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kĩ
từng dòng để phát hiện dòng thể hiện
đúng nghĩa của từ truyền thống.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa
của từ ngữ.
- Giáo viên phát phiếu và bút dạ để học
sinh làm nhóm.
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho
người khác (thường thuộc thế hệ sau)
b) Truyền có nghĩa là làm ruộng hoặc
làm lan rộng cho nhiều người biết.
c) Truyền có nghĩa là nhập hoặc đưa
vào cơ thể người.
Bài 3:
- Giáo viên dán lên bảng kẻ sẵn bảng
phân loại.
- Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho 2,
3 học sinh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại
lời giải đúng.
- Học sinh đọc u cầu bài tập, cả lớp
theo dõi.
- Học sinh đọc lại từng dòng, suy nghĩ,

phát biểu.
- §áp án (c) là đúng.
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ
lâu đời và được truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
- Một học sinh đọc nội dung bài tập 2.
- Học sinh đọc thầm lại u cầu của
bài.
- Học sinh làm nhóm.
- §ại diện nhóm trình bày.
- truyền nghề, truyền ngơi, truyền
thống.
- truyền bá, truyền hình, truyền tin,
truyền tụng.
- truyền máu, truyền nhiễm.
- Một học sinh đọc u cầu bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn rồi làm.
- Một vài học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh lên dán bài làm lên bảng.
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc: các
vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hồng
9
Diệu, Phan Thanh Giản.
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc: Nắm
tro bếp ……, con dao cắt rốn ……,
thanh gươm, …, chiếc hốt đại thần của
Phan Thanh Giản.
3. Củng cố- dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy.
- Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh trang 104, 105 sgk.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Quan sát
? Hãy chỉ và nói tên cơ quan sinh sản
của cây dong riềng và cây phượng?
? Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ
(nhị cái) cua hoa râm bụt và hoa sen.
? Hình nào là hoa mướp đực, mướp
cái?
3.3. Hoạt động 2: Thực hành với vật
thật.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- §ại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ
nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính.

- Cho làm việc cá nhân.
- Làm cặp
5a): Hoa mướp đực.
5b) Hoa mướp cái.
Làm nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển thực hiện
nhiệm vụ
Hoa có cả nhị và
nhụy
Hoa chỉ có nhị
(hoa đực)
Phượng, Dong riềng,
Râm bụt, Sen
Mướp
- Quan sát sơ đồ để tìm ra những ghi
chú đó ứng với bộ phận nào.
10
- Làm việc cả lớp.
 Giáo viên chốt lại
- Một số học sinh chỉ vào sơ đồ và nói
tên các bộ phận chính của nhị và nhụy.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
KĨ THUẬT
LẮP XE BEN
A/ MỤC TIÊU:
Học sinh thực hành lắp ráp xe ben và hoàn thành sản phẩm.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

Bộ lắp ghép mô hình kó thuật lớp 5 và các bộ phận của xe ben đã lắp sẵn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS. - HS để các bộ phận xe ben đã lắp lên
bàn.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG 1
LẮP RÁP XE BEN
- YC HS nêu lại các bước lắp xe ben.
- GV nhắc HS cần lắp đúng theo hướng
dẫn.
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS còn lúng
túng.
- 1, 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành lắp ráp.
HOẠT ĐỘNG 2
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
- GV chỉ đònh một số HS trưng bày sản
phẩm.
- GV mời 3,4 HS lên kiểm tra, đánh
giá.
- Gọi HS nêu lại tiêu chuẩn đánh giá
như ở SGK.
- 3,4 HS trưng bày sản phẩm.
- 3,4 HS lên bảng.

- 1 HS nêu.
- Những HS được chọn lên nêu nhận
xét đánh giá về sản phẩm của bạn.
11
- GV đánh giá, kết luận lại.
- YC HS tháo rời các chi tiết và xếp
vào hộp.
- HS tháo rời các chi tiết.
KẾT THÚC
- GV nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần
làm việc của HS.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bò tiết sau: “Lắp máy bay
trực thăng”
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 02 tháng 3 năm 2011
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục đích, u cầu:
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống
hiếu học hoặc truyền thống đồn kết dân tộc Việt Nam.
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. §ồ dùng dạy học:
- Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh nối tiếp kể lại các câu chuyện: Vì mn dân + ý nghĩa.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.

b) Giảng bài
- Giáo viên chép đề bài lên bảng.
§ề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã học nói về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đồn kết của dân tộc Việt Nam.
- Học sinh đọc u cầu bài (3- 4 học sinh)
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ cần chú ý trong đề.
- Giáo viên nhắc lại u cầu đề bài.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện mình sẽ kể.
c) Học sinh thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Từng cặp kể cho nhau nghe.
- Thi kể chuyện trước lớp: mỗi nhóm kể
12
xong nói về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét giờ học.
Tập đọc
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
(Minh Nhương)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. §ọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
2. Hiểu ý nghĩa câu của bài văn: Qua vic miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở §ồng Vân,
tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong
sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
II. Đ ồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc nối tiếp bài “Nghĩa thầy trò”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về hội
thổi cơm thi ở §ồng Vân.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
các từ được chú giải trong bài, sửa lỗi
phát âm, cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài:
1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân
bắt nguồn từ đâu?
2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu
cơm?
3. Tìm những chi tiết cho thấy thành
viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
- Một hoặc hai học sinh khá, giỏi nối
tiếp nhau đọc bài.
- Học sinh quan sát sgk.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc cả bài.
- Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh
giặc của người Việt cổ bên bờ sông
Đáy ngày xưa.

- Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn
thành viên …… cho cháy thành ngọn
lửa.
- Mỗi người một việc: Người ngồi vót
những thanh tre già thành những chiếc
đũa bông, … thành gạo người thì lấy
13
4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc
thi là “niềm tự hoà khó có gì sánh nổi
đối với dân làng”?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
 Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
c) §ọc diễn cảm:
- Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi
hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
nước thổi cơm.
- Vì giật được giải trong cuộc thi là
bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi,
khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của
cả tập thể.
- Học sinh đọc lại.
- 4 học sinh đọc nối tiếp nhau 4 đoạn
của bài văn.
- Học sinh đọc diễn cảm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh.

- Rèn luyện kĩ năng nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập toán thực tiễn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng chữa bài.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng chữa.
- Giáo viên và học sinh nhận
xét chữa bài.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh lên
giải theo 2 cách.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh thực hiện nhân, chia số đo thời gian.
a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
b) 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây
c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
- Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức với số
đo thời gian.
- Học sinh tự làm vào vở.
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3
= 18 giờ 15 phút

b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút
c, d tương tự.
- Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán rồi giải vào
vở.
- Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 cách.
Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
14
Bài 4:
- Giáo viên gọi học sinh giải
trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm 8 sản phẩm:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần là:
7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
- Học sinh tự giải vào vở bài tập.
45, giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3
6 giờ 51 phút 6 giờ 51 phút
26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút
5 giờ 17 phút 5 giờ 17 phút
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Giao bài về nhà.
Đ ịa lí
Châu phi (Tiếp)
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh:
- Biết đa số dân cư Châu Phi là người da đen.
- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế Châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai
Cập.
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập.
II. §ồ dùng dạy học:
- Bản đồ kinh tế Châu Phi.
- Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi.
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Phi.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
c) Dân cư Châu Phi
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
? Dân cư Châu Phi chủ yếu thuộc
chủng tộc nào?
d) Hoạt động kinh tế: (Hoạt động
- Học sinh quan sát sgk
- Hơn 1/ 3 dân cư Châu Phi thuộc là
những người da đen.
- Dân cư tập trung ở vùng ven biển và các
thung lũng sông, còn các hoang mạc hầu
như không có người ở.
15
cả lớp)

? Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì
khác với Châu Ẹu và Châu á?
? §ời sống người dân Châu Phi có
những khó khăn gì? Vì sao?
e) Ai Cập (Hoạt động theo nhóm)
- Ọm hiểu biết gì về nước Ai Cập?
Giáo viên tóm tắt nội dung chính
 Bài học (sgk)
- Kinh tế chậm phát triển chỉ tập trung
trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai
thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều
bệnh dịch nguy hiểm.
- Nguyên nhân: Kinh tế chậm phát triển ít
chú ý việc trồng cây lương thực.
- Học sinh quan sát bản đồ trả lời câu hỏi.
- Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3
châu lục á, Ẹu, Phi có kênh đào xuy-ê nổi
tiếng. Dòng sông Nin vừa là nguồn cung
cấp nước quan trọng cho đời sống sản xuất
của người dân, vừa bồi đắp nên đồng bằng
châu thổ màu mỡ.
- Ai Cập nổi tiếng về các công trình kiến
trúc cổ như kim tự tháp, tượng nhân sư.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà
Thứ năm ngày 03 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết viết các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
- KNS : Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng
và hoàn cảnh giao tiếp). KN hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
II. Chuẩn bị:
- 4 tờ giấy khổ A
4
để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
- Một số dụng cụ để sắm vai diễn kịch: áo dài, khăn quàng cho phu nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
16
2. Kiểm tra bài cũ:
- Một số học sinh đọc màn kịch: “Xin Thái sư tha cho!” đã được viết lại
- Bốn học sinh phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trên.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Bài 1
3.3. Hoạt động 2: Bài 2
- Cho lớp đọc thầm toàn bộ bài.
- Cho học sinh tự hình thành các nhóm
(mỗi nhóm khoảng 5 em)
- Cho lớp tự bình chọn nhóm soạn
kịch hay.
3.4. Hoạt động 3: Bài 3
- Cho từng nhóm học sinh nối tiếp
nhau thi đọc lại hoặc diễn thử màn
kịch trước lớp.
- §ọc yêu cầu bài.

Lớp đọc thầm đoạn trích trong truyện.
- HS1: §ọc yêu cầu bài 2.
- HS2: §ọc gợi ý về lời đối thoại.
- HS3: §ọc đoạn đối thoại.
+ Trao đổi, viết tiếp lời thoại, hoàn
chỉnh đối thoại, hoành chỉnh màn kịch.
+ §ại diện các nhóm (đứng tại chỗ) tiếp
nối nhau đọc lời đối thoại
- §ọc yêu cầu bài 3.
+ Mỗi nhóm tự phân vai; vào vai cùng
đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. Ọm học
sinh làm người dẫn chuyện sẽ giới thiệu
tên màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời
gian xảy ra câu chuyện.
+ Bình chọn nhóm diễn hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
Luyện từ và câu
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II. Chuẩn bị:
- Một tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. nổ định:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm lại bài 2, 3 của tiết trước.
3. Bài mới:

17
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn cho
học sinh làm bài tập 1.
- Cho học sinh đánh số thứ tự các
câu văn.
- Dán băng giấy ghi nội dung đoạn
văn.
? Nêu tác dụng của việc thay thế.
3.3. Hoạt động 2: Bài 2:
- Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn
văn.
- Hướng dẫn đánh số thứ tự câu.
- Nhận xét.
- Giáo viên chốt lại.
3.4. Hoạt động 3: Bài 3: Làm cá
nhân.
- Nhận xét, sửa những từ viết sai.
- §ọc yêu cầu bài.
+ §ọc thầm lại đoạn văn, làm bài.
- 1 học sinh lên bảng gạch chân những từ
chỉ nhân vật Phù §ổng Thiên Vương.
Trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng
Phủ §ổng …
- Tránh việc lặp từ, giúp cho cách diễn đạt
sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo
sự liên kết.
- §ọc yêu cầu bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm và trình bày
phương pháp thay thế.

(2) Người thiếu nữ họ Triệu (thay cho
Triệu Thị Trinh ở câu 1) xinh xắn, tính
cách.
(3) Nàng bắn cung rất giỏi …
(4) Có lần, nàng đã bắn hạ 1 con báo gấm
hung dữ …
(5) Hằng ngày chứng kiến cảnh nhân dân
bị giặc Ngô đánh đập, cướp bóc, Triệu Thị
Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý chí …
(6) Năm 248, người con gái vùng núi
Quan Ịên cùng anh là Triệu Quốc §ạt …
(7) Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi

- §ọc yêu cầu bài.
- Học sinh viết bài vào vở bài tập.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
18
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên thực hiện phép chia bài 1.
- Nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vở rồi so sánh kết
quả?
3.3. Hoạt động 2: Làm phiếu
cá nhân.
- Phát phiếu cá nhân.
- Cho học sinh trao đổi phiếu
để kiểm tra.
3.4. Hoạt động 3: Làm sgk
3.5. Hoạt động 4: §ọc yêu cầu
bài 5.
- Cho học sinh thảo luận và
chữa bài.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
- Dọc yêu cầu bài 1:
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 phút 8 giờ
b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ
c) 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 25 giây
- §ọc yêu cầu bài 2.
a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3
= 16 giờ 55 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 6 giờ 15 phút
b) (5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút) : 2
= 6 giờ 30 phút
- §ọc yêu cầu bài 3.

- Tự làm rồi trao đổi kết quả và cách làm.
- Chia nhóm.
Giải
Thời gian từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian từ Hà Nội đến Quán Triều là:
17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
Thời gian từ Hà Nội đến §ồng Bằng là:
11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
Thời gian từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ – 22 giờ) + 6 = 8 (giờ)
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Sự sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nói vệ sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió
II. Chuẩn bị:
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng nhờ gió.
- Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
19
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thực hành làm

bài tập.
? Chỉ vào hình 1 để nói về: Sự thụ
phấn, sự thụ tinh, sự hình thành
hạt và quả.
3.3. Hoạt động 2: Trò chơi ghép
chữ vào hình.
+ Phát sơ đồ và thẻ từ.
- Giáo viên nhận xét và khen ngợi
nhóm nào làm nhanh và đúng.
3.4. Hoạt động 3: Thảo luận
- Cho học sinh làm nhóm- ghi
phiếu
- §ại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
- Làm theo nhóm.
- §ại diện một số nhóm lên trình bày kết quả.
- Học sinh chữa bài tập.
1- a 3- b
2- b 4- a 5- b
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Từng nhóm lên trình bày.
Hoa thụ phấn nhờ
côn trùng
Hoa thụ phấn
nhờ gió
§ặc
điểm
Thường có mùi
sặc sỡ hoặc hương
thơm, mật ngọt …

hấp dẫn côn trùng.
Không có màu
sắc đẹp, cánh
hoa, đài hoa
thường nhỏ
hoặc không có.
Tên
cây
Dong riềng,
phượng, bưởi,
chanh, cam,
mướp, bầu bí …
Các loại cây cỏ,
lúa, ngô …
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 04 tháng năm 2011
Tập làm văn
Trả bài văn tả đồ vật
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố
cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết cách diễn đạt, trình bày.
20
- Biết được ưu khuyết điểm của bạn và của mình khi làm bài.
II. §ồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc màn kịch “Giữ nguyên phép nước”
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.

b) Giảng bài.
- Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Thông báo điểm số cụ thể.
c) Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung.
- Học sinh tự sửa lỗi trong bài của mình
(đổi bài)
- Giáo viên đọc mẫu những đoạn văn, bài văn hay.
- Học sinh chọn viết lại một đoạn văn chưa đạt.
- Học sinh đọc đoạn văn viết lại.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài văn.
Toán
Vận tốc
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. §ồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. nổ định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm vận tốc.
Giáo viên nêu bài toán: ô tô: 1 giờ: 50 km
Xe máy: 1 giờ: 40 km
Cả 2 loại xe cùng đi từ A đến B.
? Ậ tô và xe máy, xe nào đi nhanh hơn? - Học sinh trả lời.
 Trung bình mỗi giờ đi được một quãng đường ta gọi vận tốc.

Bài 1: - Học sinh đọc đề bài  làm và trình bày.
21
Giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km)
§áp số: 42,5 km
 Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô là 42,5
km giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ.
- Giáo viên ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (Km/h)
 §ơn vị của vận tốc là km/ giờ.
- Nếu gọi quãng đường: S
Thời gian: t  Công thức tính vận tốc: V = S : t
Vận tốc: V
- Giáo viên lấy một số ví dụ về vận tốc một số phương tiện:
Bài 2: (sgk) - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên nêu bài toán. - Học sinh giải.
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/ giây)
Vậy đơn vị của vận tốc là km/ giờ hoặc m/ giây.
- Gọi 2 học sinh nhắc lại cách tính vận tốc.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Làm vở.
- Giáo viên hướng dẫn chấm.
Tóm tắt: t = 3 giờ
S = 105 km
V = ? km/ giờ
Bài 2: Làm theo công thức.
Tóm tắt: t = 2,5 giờ
S = 1800 km

V = ? km/ giờ
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn.
Tóm tắt: t = 1 phút 20 giây
S = 400 m
V = ? m/ giây.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt.
Giải
Vận tốc của xe máy là:
150 : 3 = 35 (km/ giờ)
§áp số: 35 km/ giờ
- Làm nháp  lên bảng.
V = 1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ)
 Học sinh lên bảng và trả lời bằng miệng.
- Học sinh làm nhóm:
Giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/ giây)
§áp số: 5 m/ giây
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại cách tính vận tốc.
- Nhận xét giờ
Lịch sử
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
22
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết từ ngày 18 đến ngày 30/12/1972, để quốc Mĩ đã điên cuồng dùng
máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội.
- Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một “§iệnBbiên Phủ trên không”
II. D ồ dùng dạy học:

- Bản đồ thành phố Hà Nội.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu Thân 1968 có tác động thế
nào đối với nước Mĩ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Ẹm mưu của đế quốc
Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà
Nội.
? Nêu những điều em biết về máy bay
B52?
? §ế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc
dùng máy bay B52?
* Hoạt dộng 2: Hà Nội 12 ngày đêm
quyết chiến.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ
phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà
Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
? Lực lượng và phạm vi phá hoại của
máy bay Mĩ?
? Kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972
trên bầu trời Hà Nội.
? Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày
đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của
quân và dân Hà Nội.
* Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng
12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá
hoại.

? Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm
- Học sinh đọc sgk- suy nghĩ trả lời.
- Máy bay B52 là loại máy bay ném
bom hiện địa nhất thời ấy, có thể bay
cao 16 km … còn được gọi là “Pháo
đài bay”
- … Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là
ném bom vào trung tâm đầu não của ta
… kí hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ.
- Học sinh thảo luận nhóm- trình bày.
- Cuộc chiến đấu bắt đầu khoảng 20 giờ
ngày 18/12/1972. Kéo dài 12 ngày đêm
đến ngày 30/12/1972
- Mĩ dùng máy bay B52 … cả vào bệnh
viện, khu phố, trường học, bến xe, …
- Ngày 26/12/1972, địch tập trung 105
lần chiếc máy bay B52 …, Ta bắn rơi
18 máy bay trong đó có 8 máy bay B52
và 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống
nhiều phi công Mĩ.
- Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của
Mĩ bị đạp tan; 81 … §ây là thất bại
nặng nề nhất trong lịch sử không quân
Mĩ và là chiến thắng oanh liệt … “§iện
Biên phủ trên không”
- Học sinh trao đổi cặp- trình bày.
- … vì chiến thắng này mang lại kết
23
chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân
dân miền Bắc là chiến thắng §iện BỤên

phủ trên không?
- Bài học: sgk
2 học sinh đọc.
quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại
nặng nề như Pháp trong trận §iện Biên
phủ năm 1954.
- Học sinh nối tiếp đọc
- Học sinh nhẩm thuộc.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Sinh hoạt lớp
Tổng kết tuần 25
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần
sau.
II. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Sinh hoạt. Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Giáo viên cho các tổ trưởng tự kiểm điểm lại các nề nếp học tập trong tổ mình và báo
cáo trước lớp.
* Giáo viên nhận xét chung về hai mặt.
a) Đạo đức: - Hầu hết các em đều có ý thức, ngoan ngoãn, lễ phép.
Đoàn kết với bạn bè.
b) Học tập: + Đồ dùng học tập đầy đủ.
+ Đến lớp học bài và làm bài tập.
+ Trong giờ học các em sôi nổi xây dựng bài.
+ Đi học đúng giờ chấp hành tốt nội quy.
- Bên cạnh đó còn có một số nhược điểm:

+ Một số em ngồi trong giờ còn mất trật tự.
+ Đến lớp chưa học bài và làm bài.
+ Vệ sinh lớp chưa được sạch sẽ.
+ Còn một số hs yếu đi học phụ đạo chưa đều
- Giáo viên tuyên dương 1 số em có ý thức tốt.
* Giáo viên đưa ra phương hướng tuần tới.
+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp ra vào lớp.
+ Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
24
+ Thực hiện chủ điểm Mừng Đảng, mừng xuân. Chào mừng ngày thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Nội dung thi đua Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Tổ 5 Tổ 6
1/ Trật tự (-5
đ
/ lần)
2/ Vệ sinh vi phạm (-10đ/ lần)
3/ Không đồng phục (- 10 đ/ lần)
4/ Vi phạm luật giao thông (- 10đ / lần)
5/ Nghỉ học có phép không trừ điểm,
không phép (-10đ/ lần)
6/ Điểm dưới 5 ( -5đ/ lần)
7/ Phát biểu (+5đ/ lần)
8/ Điểm 10 (+ 10 đ/ lần)
9/ Điểm VSCĐ ( + Theo điểm các em đạt
được)
10/ Đạo đức (giúp bạn, lể phép với cha
mẹ, ông bà ,thầy cô, người lớn , vận động
hs đi học) … (+ 50 đ/ tuần)
CỘNG
Duyệt BGH

.
25

×