Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA Tuan 24 Lop 5 Chuan KT- KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.88 KB, 28 trang )

Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
tuần 24
Thứ hai, ngày tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Luật tục xa của ngời ê -đê
I- Mục đích yêu cầu:
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của ngời Ê-đê xa ; kể đợc 1 đến 2
luật của nớc ta.(Trả lời đợc các câu hỏi SGK)
II chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ ( 4)
HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần , trả lời câu hỏi về bài đọc.
B. Bài mới:
GV giới thiệu bài (1)
*H oạt động 1. (33)Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV đọc bài văn. Chú ý đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu, đoạn thể hiện tính
chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
- Từng tốp HS (mỗi tốp 3 em) nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2-3 lợt): đoạn 1 (Về cách
xử phạt), đoạn 2 (Về tang chứng và nhân chứng), đoạn 3 (Về các tội). GV kết hợp giúp HS
hiểu các từ ngữ chú giải sau bài (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, ); uốn
nắn cách đọc của HS.
- HS luyện đọc theo cặp
- Hai HS tiếp nối nhau đọc bài.
b) Tìm hiểu bài
Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
- Ngời xa đặt ra luật tục để làm gì? (Ngời xa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn
làng).
-Kể những việc mà ngời Ê-đê xem là có tội. (Tội không hỏi mẹ cha Tội ăn cắp- Tội giúp kẻ có


tội Tội dẫn đ ờng cho địch đến đánh làng mình) GV nói thêm: Các loại tội trạng đợc ngời Ê-đê nêu ra
rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục.
-Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng.
(+ Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử
nặng (phạt tiền một co); Ngời phạm tội là ngời bà con anh em cũng xử vậy.
+ Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mặt, bắt tận tay; lấy và giữ đợc gùi, khăn, áo, dao, cả
kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới đợc kết tội; phải có vài ba ngời làm chứng, tai nghe, mắt
thấy thì tang chứng mới có giá trị.)
GV : Ngay từ ngày xa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng,
đã phân định rõ ràng từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội.
Ngời Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.
-Hãy kể một số luật của nớc ta hiện nay mà em biết.
Sau khi đại diện các nhóm HS trình bày, GV chốt tên khoảng 5 luật của nớc ta. 1 HS nhắc
lại.(VD: Luật Giáo Dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Bảo vệ
môi trờng. Luật Giao thông đờng bộ,)
- HS nêu ND , ý nghĩa bài văn.
c).Luyện đọc lại
- Ba HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài. GV hớng dẫn các em đọc thể hiện đúng
nội dung từng đoạn.
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:
- Tội không hỏi mẹ cha
Có cây đa/phải hỏi cây đa, có cây sung/ phải hỏi câu sung, có mẹ cha/ phải hỏi mẹ cha. Đi rừng
lấy củi/ mà không hỏi cha, đi suối lấy nớc/ mà chẳng nói với mẹ; bán cái này, mua cái nọ/ mà không hỏi
ông bà già cả là sai; phải đa ra xét xử.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- Tội ăn cắp
Kẻ thò tay ra để đánh cắp của ngời khác / là kẻ có tội. Kẻ đó phải trả lại đủ giá; ngoài ra phải bồi
thờng gấp đôi số của cải đã lấy cắp.
- Tội giúp kẻ có tội

Kẻ đi cùng đi, bớc cùng bớc, nói cùng nói với kẻ có tội cũng là có tội.
*H oạt động 2. Củng cố, dặn dò ( 2)
- GV hỏi HS về nội dung bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Toán:
Tiết 116: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Biết vận dụng các công thức diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên
quan có yêu cầu tổng hợp.
II. Các hoạt động dạy học
*Hoạt động 1:(10)Ôn công thức tính thể tích hình lập phơng.
GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính thể tích hình lập phơng và hình hộp chữ
nhạt, đơn vị đo thể tích.
Nhấn mạnh mối quan hệ giữa hình hộp chữ nhật và hình lập phơng, mối quan hệ giữa
các đơn vị đo thể tích, diện tích.
*Hoạt động 2: (30)Thực hành.
Bài 1: Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phơng.
- GV yêu cầu HS nêu hớng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS.
- Gv yêu cầu HS giải bài toán, nêu các kết quả, các nhận xét, GV kết luận.
Bài 2: (Cột 1).Hệ thống hoá và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích
của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. HS trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài làm
của bạn.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. Gv đánh giá bài làm của HS.
Bài 3: ( Nếu còn thời gian GV cho HS làm thêm).Vận dụng công thức tính thể tích hình lập
phơng, hình hộp chữ nhật để giải toán.
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ , đọc kĩ yêu cầu của đề toán và nêu hớng giải bài toán.
- Gv nêu nhận xét .Yêu cầu HS tự giải bài toán.

- Gọi 1 HS lên bảng giải.Chẳng hạn:
Bài giải:
Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270(m
3
)
Thể tích của khối gỗ hình lập phơng cắt đi là:
4 x 4 x4 = 64(m
3
)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 64 = 206(m
3
)
Đáp số: 206 m
3
- Nhận xét tiết học.
___________________________________________
Thứ ba, ngày tháng 2 năm 2011
chính tả
Nghe viết : Núi non hùng vĩ.
I- Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng bài chính tả , viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Tìm đợc các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- HS khá giỏi giải đợc câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3).
II chuẩn bị :
Bút và một số tờ phiếu để các nhóm HS làm BT3
iii- các hoạt động dạy học

A -Kiểm tra bài cũ( 4 phút )
Một HS đọc cho 2-3 bạn viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió
Tùng Chinh.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài: (1)
GV nêu MĐ, YC của tiết học
*H oạt động 1. Hớng dẫn HS nghe -viết (20 phút )
- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ. HS theo dõi trong SGK.
- GV: đoạn văn miêu tả vùng biên cơng Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nớc ta
và Trung Quốc.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai (tày đình, hiểm
trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hoàng Liên Sơn, Phan xi-phăng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai ).
HS luyện viết vào giấy nháp những tên riêng.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV chấm
chữa bài. Nêu nhận xét.
*H oạt động 2. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 13 phút )
Bài tập 2
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ
- HS phát biểu ý kiến- nói các tên riêng đó, cách viết hoa. GV kết luận bằng cách viết lại
các tên riêng:
Tên ngời, tên dân tộc
Đam Săn, Y Sun
Nơ Trang Long
A-ma Dơ-hao
Mơ-nông
Tên địa lí
Tây Nguyên
(sông )Ba
Bài tập 3

- Một HS đọc nội dung BT3.
- GV trao bảng phụ (hoặc giấy cỡ to)viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1, 2, 3, 4, 5) lên
bảng; mời 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ.
- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nhân vật lịch sử.
- GV chia lớp làm 5-6 nhóm. Phát cho mỗi nhóm bút dạ và 1 tờ giấy. Các nhóm đọc thầm
lại bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lợt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào
giấy (bí mật lời giải)
- Nhóm nào làm xong, gập giấy, đại diện nhóm lên bảng. Đại diện nhóm xong sớm nhất sẽ
đợc đứng đầu hàng. Sau Thời gian quy định, các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lợt trình
kết quả (đọc câu đố trên bảng phụ chỉ vào giấy nói lời giải (VD: đọc 2 dòng thơ đầu
chỉ vào giấy, nói: Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hng Đạo). Tiếp tục nh vậy cho đến hết.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho những những nhóm giải đố đúng, nhanh viết
đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử.
- Một, hai HS nhìn bảng đọc lần lợt từng câu đố, nói lời giải theo kết quả đúng.
Câu đố
1. Ai từng đóng cọc trên sông
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?
Lời giải đố
Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần hng Đạo
(GV: Ngô Quyền là ngời đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt
quân Nam hán (năm 938). Vua Lê Hoàn cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng diệt quân
Tống (981). Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ 3 (năm 1288), học
tập tiền nhân, Trần Hng Đạo đã tiếp tục cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt giặc
Nguyên)
2. Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân thanh tơi bời? - Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
3. Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ.?

4. Vua nào thảo Chiếu rời đô?
5. Vua nào chủ xớng Hội thơ Tao Đàn?
- Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
- Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
- Lê Thánh Tông (Lê L Thành)
- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố.
*H oạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố lại
ngời thân.
_____________________________________
Toán:
Tiết 117: Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Biết tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích hình lập phơng trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phơng
khác.
II. Các hoạt động dạy học.
Bài 1: GV hớng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách nhẩm của bạn Dung(nh trong
SGK).
a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi HS tự làm theo gợi ý của SGK.
Chẳng hạn:
Nhận xét: 17,5% = 10% + 5% +2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy: 17,5% của 240 là 42.
b)Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Nhận xét: 35% = 30% + 5%
10% của 520 là 52

30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
Vậy 35% của 520 là 182.
Bài 2: Cho HS tự giải rồi chữa bài.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm chỉ thể tích của hình lập phơng lớn so với thể tích hình lập phơng bé là
2
3
.Nh vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phơng và thể tích của hình lập phơng bé là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
Thể tích của hình lập phơng lớn:
64 x
2
3
= 96 (cm
3
)
Đáp số: a. 150%; b. 96cm
3
Bài 3: ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm).GV hớng dẫn HS làm bài :
Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phơng, mỗi hình lập phơng đó đều đợc xếp bởi tám hình
lập phơng nhỏ(có cạnh 1cm) nh vậy hình vẽ nh SGK có tất cả:
8 x 3 = 24 (hình lập phơng nhỏ)
Mỗi hình lập phơng A, B, C (xem hình vẽ ) có diện tích toàn phần là:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
2 x 2 x 6 = 24 (cm
2
)

Do cách xếp các hình A, B, C nên hình A có một mặt không sơn, hình B có 2 mặt không
sơn, hình C có 1 mặt không sơn, cả ba hình có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt )không cần sơn.
Diện tích toàn phần của cả ba hình A, B, C là:
24 x 3 = 72 (cm
2
)
Diện tích không cần sơn của hình đã cho là:
2 x 2 x 4 = 16 (cm
2
)
Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
72 16 = 56 (cm
2
)
Nhận xét tiết học.
____________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trật tự an ninh
I- Mục đích yêu cầu:
Làm đợc BT1 ; tìm đợc một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu
đợc nghĩa của những từ đã cho và xếp đợc vào nhóm thích hợp (BT3); làm đợc BT4.
II.Chuẩn bị:
-Từ điển tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học (nếu có)
- Bút dạ và 3 tờ phiếu khổ to, mỗi tờ chỉ ghi một cột trong bảng ở BT4 để 3 HS làm bài,
ghép lại thành bảng lời giải hoàn chỉnh: Cột Từ ngữ chỉ việc làm hoặc Từ ngữ chỉ cơ quan,
tổ chức, Từ ngữ chỉ ngời có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
HS làm lại các BT2, 3 (phần Luyện Tập) của tiết LTVC trớc.
B. Bài mới:

-Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học
*H oạt động 1. Hớng dẫn HS làm bài tập ( 33 phút )
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV lu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích
để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội)
chú ý:
Nếu HS chọn đáp án (a), GV cần giải thích: an ninh chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị và xã hội. Còn
tình trạng yên ổn hẳn, tránh đợc thiệt hại đợc gọi là an toàn.
Nếu HS chọn đáp án (c), GV cần giải thích: tình trạng không có chiến tranh hay còn gọi là hoà bình
khác với tình trạng yên ổn về chính trị, xã hội.
GV có thể giải thích thêm: an ninh là từ ghép Hán Việt, lặp nghĩa, gồm hai tiếng: tiếng an có nghĩa là
yên, yên ổn, trái với nguy, nguy hiểm (VD: an ninh, an toàn, an tâm)tiếng ninh có nghĩa là yên lặng, bình
yên (VD: khang ninh là mạnh khoẻ và bình yên)
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài. GV phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm để làm bài.
- Đại diện các nhóm làm xong bài, dán lên bảng lớp. GV lập một nhóm trọng tài. Các
trọng tài lần lợt đọc to từng phiếu, lợc bỏ từ sai, tổng kết số từ viết đúng; kết luận nhóm
thắng cuộc nhóm làm bài đúng, tìm đợc nhiều từ.
- Cả lớp và GV điều chỉnh ý kiến của trọng tài (nếu cần). GV giữ lại phiếu có lời giải tốt
nhất, bổ sung các cụm từ:
VD:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
Danh từ kết hợp với an ninh
Cơ quan an ninh, lực lợng an ninh, sĩ quan an
ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh
chính trị, an ninh tổ quốc, giải pháp an ninh,

Động từ kết hợp với an ninh
bảo vệ an ninh; giữ gìn an ninh; giữ vững an
ninh; củng cố an ninh; quấy rối an ninh, làm
mất an ninh; thiết lập an ninh,
Bài tập 3
-HS đọc yêu cầu của bài tập. GV giúp HS hiểu nghĩa của từ.
- Cách thực hiện tiếp theo tơng tự bT2. Lời giải:
Từ ngữ chỉ ngời, cơ quan, tổ chức thực hiện
công việc bảo vệ trật tự, an ninh
Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh
hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh
Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an
ninh, thẩm phán
Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
Bài tập 4
-Một HS đọc nội dung BT4 (Lu ý HS đọc cả giải nghĩa từ sau bản hớng dẫn). Cả lớp theo
dõi trong SGK.
- GV dán lên bảng lớp phiếu kẻ bảng phân loại; nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ
đúng việc làm những cơ quan, tổ chức những ngời giúp em bảo vệ an toàn cho mình
khi không có cha mẹ ở bên.
- Cả lớp đọc thầm lại bản hớng dẫn, trao đổi cùng bạn. GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ
ngữ; phát phiếu cho 3 HS mỗi em thực hiện một phần yêu cầu của bài tập.
-Ba HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, loại
bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sốt, hoàn chỉnh bảng kết
quả:
Từ ngữ chỉ việc làm
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ
chức
Từ ngữ chỉ ngời có thể
giúp em tự bảo vệ khi

không có cha mẹ ở bên.
Nhớ số điện thoại (ĐT) của cha mẹ / Nhớ địa chỉ, số ĐT của ngời thân/ Gọi 113
hoặc 114, 115/ Kêu lớn để ngời xung quanh biết / Chạy đến nhà ngời quen/
Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng, để ý nhìn xung quanh / không
mang đồ trang sức, đồ đắt tiền/ Khoá cửa/ Không cho ngời lạ biết em ở nhà một
mình/ không mở cửa cho ngời lạ.
Nhà hàng, cửa hiệu, trờng học, đồn công an, 113 (CA thờng trực chiến đấu), 114
(CA phòng cháy chữa cháy), 115(đội thờng trực cáp cứu y tế).
ông bà, chú bác, ngời thân, hàng xóm, bạn bè.
Chú ý:
+ Nếu HS tìm thiếu các từ ngữ nh để ý xung quanh đờng, không mang đồ trang sức, đồ dùng đắt
tiền,GV cần bổ sung và giải thích đó là những việc làm cần thiết để giúp em có thể phát hiện ngay có
nguy hiểm, tìm cách đối phó (để ý nhìn xung quanh đờng); không khơi gợi lòng tham của kẻ khác(không
mang đồ dùng, đồ trang sức đắt tiền) Do đóm đây cũng là từ ngữ chỉ công việc em nên làm để tự bảo vệ
an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên cạnh.
+ Nếu HS tìm thừa các từ ngữ đi chơi, đi học GV cần giải thích đây là những từ ngữ chỉ tình
huống, hoàn cảnh (khi đi chơi, đi học), không có nghĩa chỉ việc em cần làm để tự bảo vệ an toàn cho mình
(nh yêu cầu của đề bài)
*H oạt động 2. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc lại bản hớng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn
cho mình.
____________________________________________
Khoa học :
lắp mạch điện đơn giản ( tiếp )
*Hoạt động 3: (15 ) Quan sát và thảo luận
B ớc 1: Làm việc theo nhóm
Làm việc theo nhóm
Các nhóm làm thí nghiệm nh hớng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK.
- Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn (hoặc một

đầu của pin) để tạo ra một chỗ hở trong mạch. (Kết quả và kết luận: Đèn không sáng, vậy
không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch hở.)
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ, vào chỗ hở của mạch và
quan sát xem đèn có sáng không.
Kết quả:
+ Khi dùng một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,) chèn vào chỗ hở của mạch điện
bóng đèn pin phát sáng.
+ Khi dùng một số vật bằng cao su, sứ, nhựa, chèn vào chỗ hở của mạch điện bóng
đèn pin không phát sáng.
Kết luận:
- Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy
đèn sáng.
- Các vật bằng cao su, sứ, nhựa, không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì
vậy đèn không sáng.
Vật
Kết quả
Kết luận
Đèn sáng Đèn không sáng
Miếng
nhựa
X Không cho dòng điện chạy qua
Miếng
nhôm
X Cho dòng điện chạy qua

B ớc 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
- GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp:

+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
*Hoạt động 4: (10)quan sát và thảo luận
- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của cái ngắt
điện.
- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy)
*Hoạt động 5: (15)trò chơi dò tìm mạch điện (không bắt buộc)
- GV chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại (có thể dùng dây đồng cứng
xuyên qua hộp và bẻ gập cả trong và ngoài để gắn chặt vào nắp hộp). Các khuy đợc xếp
thành 2 hàng và đánh số nh hình 1 (cả ở trong và ở ngoài). Phía trong hộp, một số cặp khuy
(gồm 2 khuy ở hàng đợc nối với nhau bởi dây dẫn (chẳng hạn 2 với 5; 3 với 2; 3 với 10.)
(hình 1). Đậy nắp hộp lại (lúc này nhìn phía trên nắp nh hình 2), dùng mạch điện gồm có
pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (Gọi là mạch thử hình 3). Bằng cách chạm 2 đầu của mạch
thử vào 1 khuy bất kì nào đó, căn cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay không sáng ta có thể biết
đợc 2 khuy đó có đợc nối với nhau bằng dây dẫn hay không.
- Mỗi nhóm đợc phạt 1 hộp kín (việc nối dây có thể do GV hoặc do nhóm khác thực
hiện). GV có thể đặt vấn đề bằng cách nào có thể phát hiện đợc những cặp khuy nào đợc
nối với nhau bởi dây dẫn. Từ đó đi đến phơng án dùng mạch thử. Mỗi nhóm sử dụng mạch
thử để đoán xem các cặp khuy nào đợc nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ
giấy.
- Sau cùng một thời gian, các hộp kín của các nhóm đợc mở ra. Đối chiếu kết quả dự
đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng đợc 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn
là thắng.
Hình vẽ trang 157
Lu ý: Trò chơi Dò tìm mạch điện phát triển thành thực hành Làm bảng kiểm tra kiến
thức)nh sau:
Thực hành: Làm bảng kiểm tra kiến thức:
Làm một bảng gỗ (hoặc bìa cứng) có 2 hàng khuy nh ở trò chơi Dò tìm mạch
điện. Mặt trớc ghi (hoặc cài thẻ) các câu hỏi ở một hàng (mỗi khuy ứng với một câu hỏi)

và các câu trả lời (đợc sắp thứ tự lộn xộn so với câu hỏi) ở hàng còn lại (giống nh dạng câu
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
hỏi ghép đôi) (hình 4). Mặt sau dùng dây dẫn nói câu hỏi với câu trả lời đúng. Câu hỏi có
thể ở phần Con ngời và sức khỏe, Vật chất và năng lợng,Dùng mạch thử để chọn câu
trả lời đúng (nối câu hỏi và câu trả lời lựa chọn), nếu đúng thì đèn sáng, nếu sai thì đèn
không sáng.
GV đánh giá nhóm nào làm đúng, đẹp. Sau đó có thể cho các nhóm chơi trò chơi
Đố bạn, một nhóm đố (bằng cách cài các câu hỏi và câu trả lời), một nhóm trả lời. Có thể
cho điểm nh sau: Có thể chọn 2 lần, nếu chọn lần một đúng đợc 2 điểm, chọn lần 2 mới
đúng thì chỉ đợc 1 điểm; ngoài ra, nhóm đố nếu ra đề sai bị trừ 1 điểm. Cuối cùng nhóm
nào đợc nhiều điểm hơn thì thắng.
Câu hỏi 1

Câu trả lời a
Câu hỏi 2

Câu trả lời b





Hình 4
____________________________________________
Toán:
ÔN tập
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS nhận biết đợc hình trụ và hình cầu.
Rèn kĩ năng nhận dạng các đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.

II. Các hoạt động dạy học:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập tiết 117 VBT.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
- HS làm xong GV tổ chức cho HS chữa bài.GV cùng HS nhận xét bổ sung.
- GV tổ chức cho HS làm thêm bài tập sau vào vở.
- GV đa ra một số đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. Hỏi HS để HS nhận biết hình trụ ,
hình cầu.
- Bài tập bổ sung cho HS khá giỏi :
Có một bể bằng kính dạng hình lập phơng có cạnh 20cm , chiều cao của nớc trong bể
16cm. Ngời ta cho một khối kim loại hình trụ vào bể nớc thì chiều cao của nớc trong bể đo
đợc 18,5cm . Tuy cha học cách tính thể tích hình trụ , đố em biết thể tích khối kim loại đó
là bao nhiêu cm
3
?
- HS khác nhận xét, GV bổ sung chốt lại ý đúng.
- Nhận xét tiết học.
______________________________________________
đạo đức
Bài 11: Em yêu tổ quốc Việt Nam
Tiết 2
*Hoạt động 1: Làm bài tập 1, SGK. ( 15')
1. GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ,
tranh, ảnh nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt
Nam đã nêu trong bài tập 1.
2. Từng nhóm thảo luận
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
3. Đại diện lên trình bày về một mốc Thời gian hoặc một địa danh.
4. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
5. gv kết luận: - Ngày 2 tháng 9 năm 1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên

ngôn độc lập tại Quảng trờng Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nớc Việt Nam dân chủ cộng
hoà. Từ đó, ngày 2 tháng 9 đợc lấy làm ngày Quốc khánh của nớc ta.
- Ngày 7 tháng 5 năm 1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
- Ngày 30 tháng 4 năm 1975 là ngày giải phóng miền Nam. Quân giải phóng chiếm Dinh
Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
- Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến
thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Mông Nguyên.
- Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ ra đi tìm đờng cứu nớc.
- Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái
Nguyên 16 tháng 8 năm 1945.
*Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 3, SGK) ( 12')
1. GV yêu cầu HS đóng vai hớng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch (các HS
khác trong lớp đóng )về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng
cảnh, con ngời Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện Quyền trẻ em ở Việt Nam,
2. Các nhóm chuẩn bị đóng vai
3. Đại diện một số nhóm lên đóng vai hớng dẫn viên du lịch giới thiệu trớc lớp.
4. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
5. GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt.
*Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK) ( 12')
1. GV yêu cầu HS trng bày tranh vẽ theo nhóm.
2. HS cả lớp xem và trao đổi tranh
3. GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
4. HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
* Hoạt động nối tiếp : ( 1') GV nhận xét giờ học.
_________________________________________
Thứ t, ngày tháng 2 năm 2011
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục đích yêu cầu:
- Kể đợc một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng

xóm, phố phờng.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi
cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II chuẩn bị:
- Bảng lớp viết đề bài của tiết KC.
iii- các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ( 4 phút )
Một, hai HS kể lại một câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc về những ngời đã góp sức
mình bảo vệ trật tự, an ninh.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài (1)
*H oạt động 1. Hớng dẫn HS kể chuyện ( 3 phút )
-Một HS đọc đề bài. GV mời 1 em HS phân tích đề gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong đề: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố ph -
ờng mà em biết.
- GV: câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực;
cũng có thể là các câu chuyện các em đã thấy trên ti vi
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4 (những việc làm thể hiện ý thức xây dựng
phong trào trật tự, an ninh Tìm các câu chuyện ở đâu? Kể nh thế nào? Nêu suy
nghĩ của em về hành động của nhân vật trong câu chuyện).
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC; mời một vài HS tiếp nối nhau nói đề tài
câu chuyện của mình.
- HS gạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể.
*H oạt động 2. Hớng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
(31 phút )
a) KC trong nhóm
Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện. GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.

b) Thi KC tr ớc lớp
- Đại diện các nhóm thi kể
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất, bạn KC có tiến bộ nhất.
*H oạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút )
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Vì muôn dân tuần 25 (đọc các yêu cầu
của tiết KC, xem trớc tranh minh hoạ)
______________________________________
Toán :
Tiết 118 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng đợc hình cầu, hình cầu.
- Biết xác định đợc các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
II. chuẩn bị:
- Chuẩn bị một số vật có dạng hình cầu trong bộ đồ dùng toán 5: Quả bóng đá, , hòn bi, quả
địa cầu ở lớp học
- Hình vẽ nh ở SGK.
- Một số hộp có dạng hình trụ, kích thớc khác nhau.
- Một hộp hình trụ bằng giấy
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: (10)Giới thiệu hình trụ.
- GV giới thiệu một vài hộp có dạng hình trụ.
- HS tự nêu ví dụ minh hoạ.
- Giới thiệu hình trụ (vẽ nh SGK).
+ Có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau.
+ Có một mặt xung quanh.
+ Chiều cao là độ dài đoạn thẳng nối tâm của hai đáy.
*Hoạt động 2 : (10)Giới thiệu hình cầu.
- GV đa ra quả bóng đá và nói: Quả nóng này có dạng hình cầu.
- HS nêu lên một vài đồ vật có dạng hình cầu.
- GV giới thiệu tâm và bán kính của hình cầu.

+ Quan sát hình vẽ nửa hình cầu, có mặt cắt là một hình tròn, tâm và bán kính hình trong
này chính là tâm và bán kính hình cầu.
+ GV đa ra tranh vẽ nh SGK để HS nhân biết và nêu tâm, bán kính hình cầu.
* Hoạt động 3:(20) Thực hành:
Bài 1: HS chỉ ra hình trụ (A, E).
Bài 2: Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình tròn.
Bài 3: Tổ chức cho HS nêu một số đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.
Nhận xét tiết học.____________________________________________
Tập đọc
Hộp th mật
I- Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện đợc tính cách nhân vật.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- Hiểu đợc những hành động dũng cảm, mu trí của Hai Long và những chiến sĩ tình báo.
(Trả lời đợc các câu hỏi SGK).
II chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ( 4 phút )
HS đọc lại bài Luật tục xa của ngời Ê - đê, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài (1)
*H oạt động 1. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc
- Một hoặc hai HS khá giỏi (tiếp nối nhau)đọc toàn bài.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK.
- GV viết lên bảng các từ ngữ HS dễ đọc sai: chữ V (chữ v), bu-gi, cần khởi động máy, GV
đọc mẫu. Một, hai HS đọc lại. Cả lớp nhẩm đọc theo.
- Từng tốp (mỗi tốp 4 HS )tiếp nối nhau đọc các đoạn văn trong bài (2-3 lợt):

Đoạn 1(từ đầu đến đáp lại),
Đoạn 2 (từ Anh dừng xe đến ba bớc chân),
Đoạn 3 (từ Hai Long tới ngồi đến chỗ cũ),
Đoạn 4 (phần còn lại).GV kết hợp giúp HS đọc và tìm hiểu các từ đợc chú giải sau bài.
- HS luyện theo cặp
- Một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài:
Câu đầu giọng đọc náo nức, thể hiện sự sốt sắng của Hai Long.
Đoạn từ Ngời đặt hộp th đến đã đáp lại đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, trải dài
thiết tha, trìu mến ở hai câu: Đó là tên Tổ quốc Việt Nam Hai Long đáp lại.
Đoạn từ Anh dừng xe đến trả hộp thuốc về chỗ cũ nhịp đọc nhanh hơn, phù hợp với việc
diễn tả tình tiết bất ngờ, thú vị của câu chuyện nhng vẫn thể hiện phong thái bình tĩnh, tự
tin, đĩnh đạc của nhân vật.
Đoạn cuối giọng chậm rãi, vui tơi.
b) Tìm hiểu bài
Đọc thầm bàI văn và cho biết :
- Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? (Tìm hộp th mật lấy báo cáo và gửi báo cáo)
- Em hiểu hộp th mật dùng để làm gì? (Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng)
- Ngời liên lạc nguỵ trang hộp th mật khéo léo nh thế nào? (đặt hộp th ở nơi dễ tìm mà lại ít bị
chú ý nhất- nơi một cột cây số ven đờng, giữa cánh đồng vắng; hòn dá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp
th mật; báo cáo đợc đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.)
-Qua những nhân vật có hình chữ V, ngời liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
(Ngời liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng)
GV : Những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch bao giờ cũng là những ngời rất
gan góc, bình tĩnh, thông minh, đồng thời cũng là những ngời thiết tha yêu Tổ quốc, yêu
đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chung.
- Nêu cách lấy th và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm nh vậy?(Chú dừng xe,
tháo bu-gi ra xem, giả vờ nh xe mình bị hỏng, mắt không xem bu-gi mà lại chú ý quan sát mặt đất phía sau
cột cây số. Nhìn trớc nhìn sau, một tay cầm bu-gi, một tay c hú bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp
thuốc về chỗ cũ. Lắp bu-gi, khởi động máy, làm nh đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm nh thế để đánh lạc

hớng chú ý của ngời khác, không ai có thể nghi ngờ.)
GV: Để đánh lạc hớng chú ý của ngời khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ nh
đang sửa xe. Chú thận trọng, mu trí, bình tĩnh, tự tin - đó là những phẩm chất quý của một
chiến sĩ hoạt động trong lòng địch.
- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa nh thế nào đối với sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc?(Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ báo có ý nghĩa rất quan trọng đối
với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp t a hiểu hết ý đồ của
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó./ có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về
kẻ địch để chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xơng máu)
GV: Những ngời chiến sĩ tình báo nh chú Hai Long đã đóng góp phần công lao rất to lớn
vào thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
-HS nêu ND ý nghĩa bàI văn.
c). Đọc diễn cảm
-Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn. GV hớng dẫn các em đọc thể hiện đúng
nội dung từng đoạn (theo gợi ý ở mục 2a)
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn:
Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp th mật
Ngời đặt hộp th lần nào cũng tao cho anh sự bất ngờ. Bao giờ/ hộp th cũng đợc đặt tại một nơi dễ
tìm / mà lại ít bị chú ý nhất. Nhiều lúc, ngời liên lạc còn gửi gắm vào đấy một chút tình cảm của mình, th-
ờng bằng những vật gợi ra hình chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy. đó là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời
chào chiến thắng. Đôi lúc, Hai Long đã đáp lại.
*H oạt động 2. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an
ninh, tình báo.
____________________________________________
Lịch sử :
Bài 22: đờng trờng sơn

i mục tiêu:
Biết đờng Trờng Sơn với việc chi viện sức ngời, vũ khí, lơng thực cho cách mạng miền
Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.
+) Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung Ương Đảng quyết
định mở đờng Trờng Sơn ( đờng Hồ Chí Minh).
+) Qua đờng Trờng Sơn, miền Bắc đã chi viện sứ ngời, sức của cho miền Nam, góp phần to
lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
II- chuẩn bị:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ phạm vi tuyến đờng Trờng Sơn).
- Su tầm tranh, ảnh, t liệu về bộ đội Trờng Sơn, về đồng bào Tây Nguyên tham gia vận
chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đờng Trờng Sơn.
III Các hoạt động dạy học :
*Hoạt động 1: (5)Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu về nhiệm vụ của hai miền Nam, Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nớc: miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phơng lớn. Sự chi viện kịp thời, đầy đủ về
mọi mặt của miền Bắc đối với miền Nam là yếu tố quyền định thắng lợi. Đờng Trờng Sơn là
tuyến đờng chính để miền Bắc chi viện cho miền Nam. Bài hôm nay sẽ tìm hiểu về tuyến đ-
ờng huyết mạch đó.
- GV nêu nhiệm vụ học tập:
+ Xác định phạm vi hệ thống đờng Trờng Sơn (trên bản đồ).
+ Mục đích ta mở đờng Trờng Sơn.
+ Tầm quan trọng của tuyến đờng Trờng Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nớc.
* Hoạt động 2 (5 ) Làm việc cả lớp
- GV cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đờng Trờng Sơn.
- GV dùng bản đồ để giới thiệu vị trí của đờng Trờng Sơn (từ hữu ngạn sông Mã - Thanh
Hoá qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ).
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- GV nhấn mạnh: Đờng Trờng Sơn là hệ thống những tuyến đờng, bao gồm rất nhiều con đ-
ờng trên cả hai tuyến: Đông Trờng Sơn, Tây Trờng Sơn chứ không phải chỉ là con đờng.

+ Mục đích mở đờng Trờng Sơn: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất
đất nớc.
* Hoạt động 3: (10 ) Làm việc theo nhóm hoặc cả lớp
- GV cho HS tìm hiểu về những tấm gơng tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong
trên đờng Trờng Sơn.
- HS đọc SGK, đoạn nói về anh Nguyên Viết Sinh.
Ngoài ra, yêu cầu HS kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà các em đã su
tầm đợc (qua tìm hiểu sách báo, truyền hình hoặc nghe kể lại).
* Hoạt động 4 (10 ) Làm việc theo nhóm
HS thảo luận về ý nghĩa của tuyến đờng Trờng Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nớc. So sánh hai
bức ảnh trong SGK, nhận xét về đờng Trờng Sơn qua hai thời kì lịch sử.
* Hoạt động 5(10 ) Làm việc theo nhóm
- GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đờng Trờng Sơn.
- GV chốt lại: Ngày nay, đờng Trờng Sơn đã đợc mở rộng - đờng Hồ Chí Minh.
________________________________________
Địa lý:
Bài 22: ôn tập
I - Mục tiêu :
- Tìm đợc vị trí châu á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân c, hoạt động
kinh tế.
II- chuẩn bị:
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. Các hoạt động dạy - học
* Hoạt động 1 (15)Làm việc cá nhân hoặc cả lớp
B ớc 1:
Ph ơng án 1: Nếu có phiếu học tập phát cho từng HS để điền vào lợc đồ:
+ Tên châu á, châu Âu, Bắc Băng Dơng, Thái Bình Dơng, ấn Độ Dơng, Đại Tây Dơng,
Địa Trung Hải.
+ Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trờng Sơn, U-ran, An-pơ

Ph ơng án 2: Nếu chỉ có Bản đồ tự nhiên thế giới, thì GV gọi một số HS lên bảng:
+ Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu á, châu Âu trên bản đồ.
+ Chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trờng Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ.
B ớc 2:- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* Hoạt động 2 (24) Tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
B ớc 1: - GV chia lớp thành các nhóm (chia theo tổ)
- Phát cho mỗi nhóm 1 cái chuông hoặc 1 cái còi (hoặc 1 dụng cụ khác) dùng để báo
nhóm đó đã có câu trả lời.
B ớc 2 : Tiến hành chơi
- Khi GV đọc câu hỏi, ví dụ về diện tích có 2 ý:
+ ý 1: Rộng 10 triệu km
2
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
+ ý 2: Rộng 44 triệu km
2
, lớn nhất trong các châu lục.
- Nhóm nào rung chuông trớc sẽ đợc trả lời. Ví dụ, ý 1 là diện tích của châu Âu, ý 2 là diện
tích của châu á. Nhóm nào trả lời đúng đợc 1 điểm. Nếu nhóm nào trả lời sai sẽ bị
trừ 1 điểm và quyền trả lời sẽ thuộc nhóm rung chuông thứ 2.
- Trò chơi cứ tiếp tục cho đến khi GV hỏi hết các câu hỏi trong SGK.
B ớc 3: GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. Nhóm nào có tổng số điểm cao nhất thì
nhóm đó thắng cuộc.
* Hoạt động nối tiếp : ( 1') GV nhận xét giờ học.
____________________________________________________
Tiếng Việt :
ôn tập
I. Mục đích yêu cầu:
Củng cố cho HS nắm chắc nội dung bìa Hộp th mật qua việc luyện đọc và làm bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:

- gv tổ chức cho HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm đôi.
- Cho HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. GV cùng HS nhận xét bổ sung, bình chọn bạn đọc hay
diễn cảm nhất lớp.
- Cho HS làm các bài tập sau vào vở.
1. Vì sao chú Hai Long dừng xe để sửa chiếc bu- gi?
a) Vì bu-gi hỏng.
b) Để cho th mật vào bu- gi
c) Để nguỵ trang
2. Chú Hai Long trả lời bằng cách nào?
a) Làm một hộp th khác
b) Dừng lại hộp th và chỗ giấu cũ
3. Vật hình chữ V gợi lên điều gì đối với chú Hai Long?
a) Việt Nam b) Chiến thắng c) Việt Nam và Chiến thắng
- HS chép bài vào vở làm bài .GV theo dõi giúp HS còn lúng túng.
- GV gọi HS chữa bài. HS cùng GV nhận xét bổ sung .
- Nhận xét tiết học.
____________________________________________
Thứ năm, ngày tháng 2 năm 2011
Tập làm văn
ôn tập về tả đồ vật
I- Mục đích yêu cầu:
- Tìm đợc 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) ; tìm đợc các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong
bài văn (BT1).
- Viết đợc đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II chuẩn bị:
- Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật (theo sgv
Tiếng Việt 4, tập một, tr.106)
- Một cái áo quân phục màu cỏ úa hoặc ảnh chụp.( Nếu có )
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ( 3 phút )

Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
GV kiểm tra đoạn văn đã đợc viết lại (sau tiết Trả bài văn KC) của một số HS.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài (1)
*H oạt động 1. Hớng dẫn HS luyện tập (34 phút )
Bài tập 1
- Hai HS tiếp nối nhau đọc to, rõ nội dung BT1 (đọc cả bài văn Cái áo của ba, các từ ngữ
đợc chú giải, các câu hỏi sau bài)
- GV: Bài văn miêu tả áo sơ mi của một bạn nhỏ đợc may lại từ chiếc áo quân phục của ng-
ời cha đã hi sinh. Ngày trớc, cách đây vài chục năm, đất nớc còn rất nghèo, HS đến trờng
cha mặc đồng phục nh hiện nay. Nhiều bạn mặc áo, quần sửa lại từ quần cũ của cha, mẹ
hoặc anh chị.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài; trao đổi theo cặp, trả lời lần lợt từng câu hỏi. GV
nhắc HS chú ý nói rõ bài văn MB theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; KB hiểu mở rộng hay
không mở rộng
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Về bố cục bài văn:
Mở bài:
Thân bài:
Kết bài
Từ đầu đến màu cỏ úa- MB kiểu trực tiếp
Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.
GV hớng dẫn HS nhận xét thêm về cách thức miêu tả áo: tả bao quát cái áo
(xinh xinh, trông rất oách)tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những đờng
khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét,) nếu công dụng của cái áo và
tình cảm đối với cái áo (mặc áo vào, tôi có cảm giác nh vòng tay ba mạnh mẽ
và yêu thơng đang ôm lấy tôi, nh đợc dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi
chững chạc nh một anh lính tí hon)
Phần còn lại KB kiểu mở rộng.

b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
Hình ảnh so sánh:
Hình ảnh nhân hoá:
Những đờng khâu đều đặn nh khâu máy; hàng khuy thẳng tắp nh hàng
quân trong đội duyệt binh; cái áo cổ nh hai cái lá non; cái cầu vai y hệt
nh chiếc áo quân phục thực sự; xắn tay áo lên gọn gàng; mặc áo vào có
cảm giác nh vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thơng dang ôm lấy tôi nh đợc dựa
vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc nh một anh lính tí hon.
(Lu ý: Cái áo mẹ may y hệt nh cái áo quân phục thực sự không phải là
hình ảnh so sánh (so sánh tu từ) mà là so sánh thông thờng)
ngời bạn đồng hành quý báu; cái măng séc ôm khít lấy cổ tay tôi.
-GV: Tác giả đã quan sát cái áo tỉ mỉ, tinh tế từ hình dáng, đờng khâu, hàng khuy, cái cổ
áo, cái măng séc đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanhNhờ khả
năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện
pháp so sánh, nhân hoá, cùng tình cảm trân trọng, mến thơng cái áo của ngời cha đã hi
sinh, tác giả đã có đợc một bài văn miêu tả chân thực và cảm động. Phải sống qua những
năm chiến tranh, gian khổ, từng mặc áo quần may lại từ quần áo cũ của cha anh thì mới
cảm nhận đợc tình cảm của tác giả gửi gắm qua bài văn.
- GV dán lên bảng tờ giấy ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật; mời 1-2
HS đọc lại. Cả lớp theo dõi, ghi nhớ:
1. Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần: mở bài, thân bài và kết bài. Có thể mở theo kiểu trực tiếp và
kết bài theo kiểu không mở rộng hay mở rộng. Trong phần thân bài, trớc hết, tả bao quát toàn bộ
đồ vật , rồi đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
2. Muốn miêu tả một đồ vật, phải quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau
(mắt nhìn, tay nghe, tay sờ,) Chú ý phát hiện những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với
những đồ vật khác.
3. Có thể vận dụng các biện pháp nhân hoá, so sánh để giúp cho bài văn sinh động, hấp dẫn
hơn.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của đề bài.

Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn của thầy (cô) nh thế nào; nhắc
HS:
+ Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của
một đồ vật gần gũi với em. Nh vậy, đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài.
+ Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn học ở lớp
hoặc ở nhà, cái đòng hồ báo thức,chọn cách tả từ khái quát đến tả chi tiết từng bộ phận
hoặc ngợc lại.
+ Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả
- HS suy nghĩ; một vài HS nói tên đồ vật các em chọn miêu tả.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn
-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
*H oạt động 2. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV nhận xét tiết học. Dặn HS viết đoạn văn (BT2) cha đạt về nhà viết lại. Cả lớp đọc trớc 5
đề bài của tiết TLV tới (Ôn tập về tả đồ vật), quan sát chuẩn bị lập dàn ý miêu tả đồ vật
theo 1 trong 5 đề đã cho.
_____________________________________________
Toán :
Tiết 119 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Biết tính diện tích hình tam giác,hình thang, hình bình hành, hình tròn.
II. Các hoạt động dạy học
*Hoạt động 1: (10)Ôn cách tính diện tích hình tam giác, diện tích hình thang, hình tròn,
hình bình hành.
Cho HS lên bảng viết công thức tính.
*Hoạt động 2
Bài 2: - HS tự làm bài.
- Gọi một học sinh lên bảng chữa bài tập.
Bài giải :

Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x6 : 2 = 36 ( cm
2
)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
72 36 = 36 (cm
2
)
Vậy diện tính hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam
giác KNP .

Bài 3: Các bớc giải.
Bài giải:
Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5(cm).
Diện tích tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625(cm
2
).
Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm
2
).
Diện tích phần hình tròn đực tô màu là: 19,625 6 = 13,625(cm
2
).
Đáp số: 13,625 cm
2
.

Bài 1: ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm) Gọi HS đọc đề bài. Hớng dẫn HS giải.
HS làm bài vào vở. Gọi 1HS lên bảng giải.
Bài giải:
a) Diện tích hình tam giác ABD là:
4 x 3 : 2 = 6 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác BDC là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm
2
)
b) Tỉ số % của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
6 : 7,5 = 0,8
0,8 = 80%
Đáp số : a) 6cm
2
; 7,5 cm
2.
b) 80%.
- Nhận xét tiết học.
______________________________________________
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
I- Mục đích yêu cầu:
- Nắm đợc cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp.
- Làm đợc bài tập 1, 2 mục III.
II chuẩn bị:
- Bảng lớp viết dàn ngang hai câu văn ở BT1(Phần Nhận xét)

iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ( 3 phút )
HS làm lại BT3, 4 của tiết TLVC Mở rộng vốn từ: Trật tự An ninh.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài (1)
GV nêu MĐ, YC của tiết học
*H oạt động 1. Phần nhận xét (12 phút )
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài (Lu ý HS đọc cả hai câu ghép)
- Cả lớp đọc thầm lại hai câu ghép; phân tích cấu tạo: xác định các vế câu trong mỗi câu,
bộ phận C-V của mỗi vế câu.
- GV mời 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của 2 câu ghép. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại
lời giải đúng:
Câu ghép1:
Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt,
Vế 2: s ơng đã buông nhanh xuống mặt biển .
Câu ghép 2:
Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu,
Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy.
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại 2 câu văn ở BT1, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
ý a: Các từ vừađã, đâu đấy trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2.
ý b: Nếu lợc bỏ các từ vừađã, đâuđấy, thì:
+ QH giữa các vế câu không còn chặt chẽ nh trớc. VD: hai sự việc nắng nhạt, sơng buông nhanh xuống
mặt biển ở câu a chỉ đợc đặt cạnh nhau, không còn quan hệ chặt chẽ nh trớc.
+ Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh câu b.
* GV có thể nói thêm:
+ Các từ này nằm ngay trong bộ phận vị ngữ; không phải là QHT. HS sẽ hiểu rõ hơn về các từ này khi học
lên lớp 6.

+ Khi dùng các từ hô ứng để nối các vế câu trong câu ghép thì phải dùng cả hai từ, không thể đảo trật tự
các vế câu cũng nh vị trí của các từ hô ứng ấy.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài; suy nghĩ thay thế những từ đợc in đậm ở BT1 bằng những từ
khác.
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng:
Ngoài 2 cặp từ hô ứng vừađã, đâuđấy dùng để nối các vế câu ghép biểu thị quan hệ hô ứng, ta còn có
thể sử dụng các cặp từ hô ứng nh:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
C
V
C
V
C
V
C
V
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
Với câu a: chađã, mớiđã, càngcàng:
- Buổi chiều, nắng mới nhạt, sơng đã buông nhanh xuống mặt biển
- Buổi chiều, nắng cha nhạt, sơng đã buông nhanh xuống mặt biển
- Buổi chiều, nắng càng nhạt, sơng càng buông nhanh xuống mặt biển
Buổi chiều, nắng cha nhạt, sơng đã buông nhanh xuống mặt biển
Với câu b: chỗ nàochỗ ấy.
Chúng tôi đi đến chỗ nào, rừng rào chuyển động chỗ ấy.
*H oạt động 2. Phần ghi nhớ ( 3 phút )
-Hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (không nhìn SGK).
*H oạt động 3. phần Luyện Tập ( 20 phút )
Bài tập 1

- HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài cá nhân các em gạch một gạch chéo phân cách hai
vế câu, khoanh tròn (hoặc gạch 2 gạch ) dới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu.
- GV dán bảng 2, 3 tờ phiếu, mời 2,3 HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả. Cả lớp và GV
nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Câu a: Ngày ch a tắt hẳn/ trăng đã lên rồi

2 vế câu đợc nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chađã
Câu b: Chiếc xe ngựa vừa đậu lại/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra

2 vế câu đợc nối với
nhau bằng cặp từ hô ứng vừađã
Câu c: Trời càng nắng gắt/ hoa giấy càng bồng lên rực rỡ

2 vế câu đợc nối với nhau bằng cặp từ hô
ứng càngcàng
Bài tập 2
- Cách thực hiện tơng tự ở Bt1. GV lu ý HS : Có một vài phơng án điền các cặp từ hô ứng
thích hợp vào chỗ trống ở một số câu.
- GV mời 3-4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng, tính điểm cao hơn cho những HS có nhiều phơng án điền từ:
Câu a: Ma càng to, gió càng thổi mạnh
Câu b: Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng
Trời cha hửng sáng, nông dân đã ra đồng
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng
Câu c: Thuỷ Tinh dâng nớc cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
*H oạt động 4.Củng cố, dặn dò ( 1 phút )
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng
cặp từ hô ứng.
_________________________________________
Kĩ THUậT

Bài 27: Lắp xe Ben
(3 Tiết)
I - Mục tiêu
- Chọn đúng, đủ số lợng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp đợc xe ben theo mẫu. Xe lắp tơng đối chắc chắn, có thể chuyển động
đợc.
- Với HS khéo tay:
Lắp đợc xe ben theo mẫu. Lắp chắc chắn chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên hạ
xuống đợc.
II chuẩn bị:
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III- Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Giới thiệu bài (2)
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
- GV nêu tác dụng của xe ben trong thực tế:
Xe ben đợc dùng để vận chuyển cát, sỏi, đất, cho các công trình xây dựng, làm đờng,
*Hoạt động 1. (3)Quan sát, nhận xét mẫu
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- GV hớng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận
- GV đặt câu hỏi: Để lắp xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ
phận đó. (Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ
thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trớc; ca bin)
*Hoạt động 2. (5)Hớng dẫn thao tác kĩ thuật
a)Hớng dẫn chọn các chi tiết
Lên bảng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào lắp hộp theo từng loại chi tiết.

b) Lắp từng bộ phận
* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2-SGK)
Yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK) để trả lời câu hỏi: Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ
em phải chọn những chi tiết nào?( 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3
lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài)
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi và chọn các chi tiết.
- Gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe.
- HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
- GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự: Lắp 2 thanh chữ L dài vào 2 thanh thẳng 3 lỗ,
sau đó lắp tiếp vào 2 lỗ cuối của 2 thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. (GV hớng dẫn
chậm và lu ý cho HS biết vị trí trên, dới của các thanh lắp).
* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H.3-SGK)
- GV đặt câu hỏi: để lắp đợc sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2, em
phải chọn thêm các chi tiết nào?
- GV tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài.
* Lắp các hệ thống giá đỡ trục bánh xe (H.4-SGK)
- Yêu cầu HS quan sát sau đó gọi 1 HS để trả lời câu hỏi trong SGK và lắp 1 trục trong hệ
thống.
- GV nhận xét và hớng dẫn lắp tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. Trong khi lắp, GV lu
ý HS biết vị trí, số lợng vòng hãm ở mỗi trục bánh xe.
* Lắp trục bánh xe trớc (H. 5a SGK)
- Gọi 1 HS lên lắp trục bánh xe trớc.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung bớc lắp của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bớc lắp.
* Lắp ca bin (H. 5b SGK)
Bộ phận này HS đã đợc lắp nhiều ở lớp 4. Vì vậy, GV gọi 1-2 HS lên lắp, các HS khác
quan sát, bổ sung các bớc lắp của bạn.
c) Lắp ráp xe ben (H.1-SGK)
- GV lắp ráp xe ben theo các bớc trong SGK. Trong các bớc lắp, GV cần chú ý:
* Bớc lắp ca bin:

+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ.
+ Lắp tấm mặt ca bin vào 2 t ấm bên của chữ U.
+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.
* Các bớc lắp khác, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK và có thể gọi HS lên lắp 1-2
bớc.
- Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
d) Hớng dẫn tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp
Cách tiến hành nh các bài trên.
______________________________________________
Thứ sáu, ngày tháng 2 năm 2011
Tập làm văn:
ôn tập về tả đồ vật
I- Mục đích yêu cầu:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- Lập đợc dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý rõ ràng, rành đúng ý.
II chuẩn bị:
- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng
- Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to cho 5 HS lập dàn ý 5 bài văn.
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ( 5 phút )
HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi (BT2) tiết TLV trớc
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài
*H oạt động 1. Hớng dẫn HS luyện tập ( 33 phút )
Bài tập 1
Chọn đề bài
- Một HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề bài văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Có thể

chọn tả quyển sách Tiếng Việt 5 , tâp hai(hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả một
đồ vật trong nhà em yêu thích (cái ti vi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học,); một đồ vật
hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em; một đồ vật trong viện bảo tàng các em đã có dịp
quan sát (cái nghiên mực cổ, cọc gỗ Bạch Đằng,)
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị nh thế nào cho tiết học(chọn đồ vật sẽ lập dàn ý, quan sát
đồ vật đó); mời HS nói về đề bài các em đã chọn.
Lập dàn ý
- Một HS đọc gợi ý 1 trong SGK (Tìm ý cho bài văn)
- Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 5 HS (chọn 5
em lập dàn ý cho 5 đề khác nhau)
- Những HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ
sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. GV nhắc HS : 5 dàn ý vừa lập là dàn ý của bạn.
Mỗi em phải hoàn chỉnh dàn ý với các ý của mình, không bắt chớc y nguyên dàn ý của
bạn.
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý 2.
- Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm
(tránh cầm dàn ý đọc). GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS, nhắc các em trình bày dàn
ý ngắn gọn nhng diễn đạt thành câu.
- Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trớc lớp.
-Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật để miêu tả, cách
sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày; bình chọn ngời trình bày; bình chọn ngời
trình bày miệng bài văn theo dàn ý hay nhất.
*H oạt động 2. Củng cố, dặn dò ( 2phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết dàn ý cha đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài
văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
____________________________________________
Toán :

Tiết 120: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
II. Các hoạt động dạy học.
*Hoạt động 1:(10) Ôn các công thức tính.
Cho HS nêu cách tính diện tích, thể tích các hình đã học.
*Hoạt động 2: (30)Thực hành
Bài 1: HS cần nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ
nhật.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- HS tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả.
Bài giải:
1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm.
a.Diện tích xung quanh của bể kính là: ( 10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm
2
)
Diện tích đáy của bể kính là: 10 x 5 = 50 (dm
2
).
Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 ( dm
2
)
b. Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm
3
).
Đáp số: a) 230dm
2
; b) 300dm
3


Bài 2: HS cần nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phơng.
- HS tự làm - GV gọi HS chữa bài.
Bài giải:
a) Diện tích xung quanh của hình lập phơng là:
1,5 x1,5 x 4 = 9 (m
2
)
b) Diện tích của hình lập phơng là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m
2
)
c) Thể tích của hình lập phơng là;
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m
3
)
Đáp số: a) 9m
2
b) 13,5m
2
c) 3,375m
3
.
Bài 3: ( Nếu còn thời gian GV cho HS làm thêm). HS đọc đề - Cho HS thảo luận trong
bàn.
Nêu cách làm GV hớng dẫn HS cách làm cụ thể hay khái quát.
a)Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6.
Hình M là : (a x 3 ) x ( a x 3 ) x 6 = ( a x a x 6 ) x ( 3 x 3 ) = ( a x a x 6 )x 9.
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N.

b) Thể tích của :
Hình N là : a x a x a .
Hình M là:
( a x 3 ) x ( a x 3)x ( a x 3 )= ( a x a x a) x (3 x 3 x 3) = ( a x a x a) x 27.
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích hình N.
- Nhận xét tiết học.
____________________________________________________
Khoa học :
Bài 48: an toàn và tránh lãng phí
Khi sử dụng điện
I. Mục tiêu
- Nêu đợc một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lợng điện.
- Kĩ năng ứng phó,xử lý tình huống đặt ra(khi có ngời bị điện giật/khi dây điện đứt/ )
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin, đồng hồ, đồ chơi, pin (một số pin tiểu và pin
trung)
+ Tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn
- Chuẩn bị chung: Cầu chì
- Hình và thông tin trang 98, 99 SGK
III. Hoạt động dạy học
*Hoạt động 1 : (10)thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật
B ớc 1: Làm việc theo nhóm
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật
(sử dụng các tranh vẽ, áp phích su tầm đợc và SGK)
- Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trờng, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện
cho bản thân và cho những ngời khác?
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A

B ớc 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm bổ sung kết quả.
- GV bổ sung: Cầm phích cắm điện bị ẩm ớt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật; ngoài
ra không nên chơi nghịch ổ lấy điện hoặc dây dẫn điện nh cắm các vật vào ổ điện(dù các
vật đó cách điện), bẻ, xoắn dây điện, (vì làm hỏng ổ điện và dây điện, vừa có thể bị điện
giật).
*Hoạt động 2 : (15)thực hành
B ớc 1: làm việc theo nhóm
HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK.
B ớc 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm trình bày kết quả
- GV ch HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn)
- GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu t thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao
điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không đợc
thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
*Hoạt động 3: (15)thảo luận về tiết kiệm điện
B ớc 1: Làm việc theo cặp
HS thảo luận theo các câu hỏi:
- Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
- Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lợng điện.
B ớc 2: Làm việc cả lớp
GV cho một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí
B ớc 3:
- HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà ( GV dặn HS tìm hiểu trớc). HS thảo luận theo
cặp, sau đó GV có thể cho một số HS trình bày trớc lớp và lu ý chung một số trờng hợp phổ
biến, nhắc các em có ý thức tiết kiệm điện.
- Mỗi tháng gia đình bạn thờng dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện?
- Tìm hiểu xem ở gia đình có những thiết bị, máy móc gì sử dụng điện. Theo bạn thì việc
sử dụng mỗi loại trên là hợp lý hay còn lãng phí, không cần thiết? Có thể làm gì để tiết
kiệm điện, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở gia đình bạn?

HS có thể sử dụng bảng sau để trình bày, ví dụ:
Dụng
cụ,
máy
móc
sử
dụng
điện
Đánh giá của bạn Bằng chứng
(nếu đánh giá
của bạn là 2
hoặc 3)
Bạn có thể làm gì
để tiết kiệm, tránh
lãng phí
1. Việc
sử dụng
hợp lý,
không
gây lãng
phí
2. Thỉnh thoảng
còn sử dụng
khi không cần
thiết, gây lãng
phí
3. Thờng
xuyên sử
dụng khi
không cần

thiết, gây
lãng phí
Máy
bơm
nớc
x Không dùng bừa
bãi
Đèn ở
bàn
học
X Hay quên tắt
đèn khi học
xong
Tắt đèn khi không
sử dụng nữa
Quạt
điện
x Đôi khi còn
quên tắt quạt
khi không sử
dụng nữa
Tắt quạt khi không
sử dụng nữa

Mĩ thuật:

Bài 24 : Vẽ theo mẫu
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu

I. Mục tiêu:
- HS biết quan sát,so sánh và nhận xét đúng về tỉ lệ, đọ đậm nhạt ,đặc điểm của mẫu.
- HS biết cách bố cục bài vẽ hợp lí.
- HS cảm nhận đợc vẽ đẹp của độ dậm nhạt ở mẫu vẽ và yêu quí mọi vật xung quanh.
II. Chuẩn bị:
Mẫu vẽ có hai hoặc ba mẫu vẽ( ấm pha trà , cái bát, cái chén )
SGK, SGV bút chì, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài(2)
*Hoạt động 1: (5)Quan sát nhận xét
GV hớng dẫn gợi ý các em chọn hớng nhìn đẹp của mẫu để vẽ và nhận xét.
- Vị trí của các mẫu vật.
- Hình dáng màu sắc của mẫu, đặc điểm các bộ phận.
- So sánh tỉ lệ giữa các bộ phận của vật mẫu và giữa hai vật mẫu với nhau.
- Nêu nhận xét đọ đậm nhạt của mẫu.
*Hoạt động 2(5) Cách vẽ
GV cho HS xem hình gợi ý, HS quan sát nhận ra cách vẽ.
*Hoạt động 3: (25)Thực hành
HS vẽ bài vào VTH. GV theo dõi hớng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
*Hoạt động 4:(3) Nhận xét đánh giá
- gv cùng HS lựa chọn bài vẽ (bài tốt và cha tốt) gợi ý HS nhận xét xếp loại
- GV nhận xét chung tiết học, nhắc nhở HS cha hoàn thành.
____________________________________________
Toán
ôn tập
I . Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
II . Các hoạt động dạy học:
- GV cho HS làm bài tập ở tiết 120 VBT.
- GV theo dõi giúp HS còn lúng túng.

- HS làm bài xong GV gọi lần lợt HS lên chữa bài
- HS cùng GV nhận xét bổ sung chốt lại ý đúng.
- GV cho HS làm thêm các bài tập sau:
* Một hình hộp chữ nhật có thể tích 64dm
3
. Tìm các kích thớc của hình hộp chữ nhật đó,
biết rằng hình hộp chữ nhật có ba kích thớc khác nhau và đều là số tự nhiên với đơn vị đo là
đề- xi mét.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- Hs chép bài vào vở làm bài. GV hớng dẫn cho HS yếu.
- Gọi HS chữa bài . Nhận xét chốt lại ý đúng.
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________________
HOT NG NGOI GI LấN LP
Hoạt động 2: Giao lu văn nghệ mừng Đảng- Mừng Xuân
2.1. Mục tiêu hoạt động:
- HS biết su tầm các bài hát, bài thơ, truyện kể, tiểu phẩm, điệu múa, xoay quanh chủ đề
Mừng Đảng- Mừng xuân.
- Thông qua buổi giao lu văn nghệ này, HS thêm yêu quê hơng đất nớc và tự hào về truyền
thống vẻ vang của Đảng.
2.2. Quy mô hoạt động:
Tổ chức quy mô lớp.
2.3. Tài liệu và phơng tiện:
- Các bài hát, bài thơ, truyện kể tiểu phẩm, điệu múa, ca ngợi Đảng, ca ngợi vẻ đẹp của quê
hơng đất nơc, của mùa xuân.
2.4. Các bớc tiến hành:
Bớc 1: Chuẩn bị:
- GV cần phổ biến rõ yêu cầu của cuộc thiđể HS nắm.
- Hình thức thi.

- Cử ngời dẫn chơng trình.
- Soạn các câu hỏi, câu đố, trò chơi.
- Cử BGK để chấm điểm.
- Phân công trang trí, ke bàn ghế, phụ trách tặng phẩm
- Tiêu chí chấm điểm.
- Các giải thởng.
- Dự kiến mời đại biểu tham dự cuộc thi.
* Đối với HS:
- Su tầm các bài hát, bài thơ chủ đề Mừng Đảng- Mừng Xuân
- Tích cực chủ động thực hiện tốt nhiệm vụ đợc phân công.
Bớc 2: Tiến hành cuộc thi.
- MC tuyên bố lí do giới thiệu đại biểu.
- Trởng BTC phát biểu khai mạc cuộc thi, giới thiệu chủ đề và ý nghĩa buổi giao lu.
- Các đội tự giới thiệu về đội mình.
- Giới thiệu thành phần BGK.
- Thông báo chơng trình cuộc giao lu.
- Ngời dẫn chơng trình lần lợt nêu câu hỏi hoặc yêu cầu.
- BGK cho điểm thang điểm 10 bằng thẻ.
- Sau mỗi tiết mục biểu diễn xong ngời dẫn chơng trình hỏi ý kiến của BGK.
Bớc 3: Tổng kết - Đánh giá - Trao giải thởng.
- BGK đánh giá nhận xét kết quả giao lu.
- Tổng kết số điểm và công bố các giải dành cho cá nhân và tập thể.
- Ngời dẫn chơng trình mời đại diện cá nhân tập thể lên nhận phần thởng.
- Mời đại diện đại biểu lên trao phần thởng.
- Ngời dẫn chơng trình cảm ơn đại biểu và các HS đã tham gia nhiệt tình cuộc thi.
- Tuyên bố kết thúc cuộc thi.
Phần xem của tổ trởng Duyệt của BGH
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp: 5A
Hoạt động 3: Thi tìm hiểu về chủ đề Việt Nam Tổ quốc em

3.1. Mục tiêu hoạt động:
- Hs trình bày đợc sự hiểu biết của mình về các danh lam thắng cảnh, về truyền thống văn
hoá, truyền thống đấu tranh và xây dựng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
- Rèn luyện đức tính tự tin, mạnh dạn khi trình bày một vấn đề trớc tập thể.
- Giáo dục các em tình yêu quê hơng, đất nớc; tự hoà về truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam anh hùng.
3.2. Quy mô hoạt động:
Tổ chức theo quy mô lớp.
3.3. T liệu và phơng tiện:
- Tranh ảnh, đĩa hình sơ đồ , bản đồ, sách báo, truyện kể, các bài thơ, ca dao, tục ngữ , ca
ngợi đất nớc và con ngời Việt Nam.
- Chuông báo giờ của BGK.
4.3. Các bớc tiến hành:
Bớc 1: Chuẩn bị:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×