Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giáo án lớp 4 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.24 KB, 31 trang )

- 1 -
tuần 23
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
tập đọc
hoa học trò
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy t
phù hợp với nội dung bài .
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả
. Hiểu ý nghĩa của hoa phợng hoa học trò đối với những học sinh đang ngồi trên ghế
nhà trờng .
II. Các hoạt động trên lớp :
A.Bài cũ: (4')
- Kiểm tra HS đọc thuộc lòng bài thơ :
Chợ tết và nêu nội dung bài .
B. Bài mới:
*. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học (1')
HĐ1:Hớng dẫn luyện đọc . (12)
- Chia bài làm 3 đoạn . Y/C HS đọc
nối tiếp đoạn .
+ GV chú ý, HD sửa sai.
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn theo cặp.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài( theo y/c )
HĐ2: Tìm hiểu bài . (8)
- Tại sao tác giả lại gọi hoa phợng là
hoa học trò ?
+ Vẻ đẹp của hoa phợng có gì đặc biệt
?
+ Màu hoa phợng đổi nh thế nào theo
thời gian ?
* ND ; Em cảm nhận đợc gì khi đọc


bài văn ?
HĐ3 :Hớng dẫn đọc diễn cảm.(12)
- Y/C HS đọc nối tiếp 3 đoạn và nêu
cách đọc đoạn, bài,
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi
đọc diễn cảm đoạn " Phợng đậu khít
nhau".
- 3 HS đọc và trả lời
+ HS khác nhận xét .
* Theo dõi.
- 1HS khá đọc cả bài
+ HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
+ Lợt1: Lu ý đọc đúng: đoá, tán hoa
lớn xoè ra,
+ Lợt2: Giúp HS hiểu đợc các từ : ph-
ợng, phần tử, tin thắm.
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn .
+ 2HS đọc lại bài .
- HS đọc thầm đoạn 1 :
+ Vì phợng là loài cây rất gần gủi,
quen thuộc với học trò
+ Đỏ rực gợi cảm giác vừa buồn, vừa
vui, nở nhanh đến bất ngờ.
+ HS nêu: Lúc đầu hoa phợng là màu
đỏ còn non, có ma càng tơi dịu
* HS nêu đợc ND nh mục I .
- 3HS tiếp nối đọc 3 đoạn , nhấn giọng
vào những từ ngữ để tả vẻ đẹp của hoa
phợng .
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ Thi đọc đoạn, bài và bình chọn bạn
đọc hay.
- 2 -
+ GV nhận xét, cho điểm .
C. Củng cố dặn dò: (3)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 1HS đọc cả bài và nhắc lại ND bài .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài tiết sau.
toán
luyện tập chung
I/ Mục Tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về so sánh hai phân số.
-Củng cố về tính chất cơ bản của phân số
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Bài cũ: ( 4') Chũa bài 4:
- Củng cố khái niệm quy đồng nhiều
phân số khác mẫu số.
B. Bài mới: (36)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.( 1').
HĐ1: Hớng dẫn HS ND luyện tập .
(34)
Bài1: Củng cố khái niệm so sánh hai
phân số .
- Có cùng mẫu số.
- Có cùng tử số.
- So sánh phân số với 1.
Bài2: Với hai số tự nhiên :
a) Phân số bé hơn 1.
b) Phân số lớn hơn 1.

Bài1: Giúp HS dựa vào so sánh các
phân số để sắp xếp các phân số theo thứ
tự từ bé đến lớn .
+ GV bao quát HD HS làm bài .
- Y/C HS trình bày kết quả .
+ GV nhận xét, cho điểm .
Bài4: Giúp HS luyện kĩ năng về rút gọn
phân số , đa về dạng phân số tối giản .

+ GV chấm bài, nhận xét .
HĐ2: Củng cố dặn dò:(1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2HS chữa bài tập.
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
* HS làm các bài tập: 1, 2, 3, 4 SGK
.
- 2HS chữa bảng lớp.
+ HS khác so sánh KQ và nhận xét .
(Xác định rõ từng dạng)
- HS nêu miệng KQ bài 2:
a.
1
5
3
<
b.
1
3
5

>
+ HS khác nhận xét bài bạn làm .
- HS làm câu a vào vở.
+ Nêu đợc cách sắp xếp các phân số :

,
7
6
,
5
6
,
11
6
(Các phân số có
cùng tử số) .

5
6
,
7
6
,
11
6
.
+ HS khác nhận xét .
- HS làm bài rồi chữa bài , KQ :

3

1
6
2
6543
5432
==
xxx
xxx
- HS tự làm bài rồichữa bài :
- 1HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài
- 3 -
Chuẩn bị bài sau.
khoa học
ánh sáng
I.Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt đợc các vật tự phát sáng và các vật đợc chiếu sáng .
- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua .
- Nêu ví dụ chứng tỏ ánh sáng truyền theo đờng thẳng .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:( 4)
- Nguyên nhân gây ra tiếng ồn ?
B.Bài mới: (35)
- GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh
sáng và các vật đợc chiếu sáng .
- Y/c HS thảo luận nội dung :
+ Hãy nêu : Vật tự phát sáng .
Vật đợc chiếu sáng .
HĐ2: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào

Tổ chức trò chơi : Dự đoán đờng
truyền của ánh .
+ Y/C HS ; Khi cha bật đèn, ánh sáng sẽ
đi tới đâu ?

- Gv KL : ánh sáng truyền theo đờng
thẳng .
HĐ3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua
các vật : Mắt nhìn thấy vật khi nào ?
- GV Y/C HS làm các thí nghiệm :
+ Vật cho ánh sáng đi qua.
+ Vật chỉ cho một phần ánh sáng đi qua
+ Vật không cho ánh sáng đi qua .
- Mắt nhìn thấy vật khi nào ?
+ GV nhận xét chung .
C/Củng cố dặn dò :(1)
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học
- 2HS trả lời .
+ HS khác nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS quan sát hình 1-2 (thảo luận)và
nêu đợc:
+ Mặt trời, ngọn đèn,
+ Gơng, bàn ghế, .

- 4HS đứng ở các vị trí khác nhau .
+ 1HS hớng đèn vào 1 trong những
HS đang đứng .
+ HS dự đoán đờng đi của ánh sáng.
+ Bật đèn, so sánh dự đoán với kết

quả thí nghiệm .
- HS làm các thí nghiệm theo hớng
dẫn của GV .
- HS lấy ví dụ chứng tỏ: Mắt nhìn
thấy vật khi có ánh sáng .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
kĩ thuật
TRNG CY RAU, HOA (tit 2)
I.MC TIấU:
- Hs bit cỏch chn cõy con rau hoc hoa em trng.
- Trng c cõy rau, hoa trờn lung hoc trong bu t.
- 4 -
- Ham thớch trng cõy, quý trng thnh qu lao ng v lm vic chm ch, ỳng k
thut .
II. DNG DY - HC - Cõy rau, hoa trng.
- Tỳi bu cú cha t.
- Cuc, dm xi, bỡnh ti nc cú vũi hoa sen( loi nh)
III. CC HOT NG DY HC CH YU
1.n nh t chc (1)
2.Kim tra bi c (5)
Kim tra ghi nh, vt liu v dng c
3.Bi mi
Hot ng dy Hot ng hc
*Gii thiu bi v ghi bi
Hot ng 1: lm vic theo nhúm
- Hs nhc li cỏc bc v cỏch thc hin cỏc qui trỡnh
trng cõy con.
- Gv nhn xột v h thng cỏc bc trng cõy con.

- Gv kim tra vt liu v dng c thc hnh
-Phõn chia cỏc nhúm, giao nhim v, qui nh thi
gian, ni lm vic.
- Nhc nh hs ra sch cỏc dng c v v sinh chõn tay
sch s sau khi thc hnh xong.
*Kt lun: nh ghi nh sgk/59
Hot ng 2: lm vic cỏ nhõn
-Cỏc tiờu chun ỏnh giỏ:
+ Chun b y vt liu dng c trng cõy con .
+ Trng dỳng khong cỏch qui nh.Cỏc cõy trờn
lung cỏch u nhau v thng hng.
+ Cõy con sau khi trng ng thng, vng, khụng b
tri r lờn trờn.
+ Hon thnh ỳng thi gian qui nh.
- Gv nhn xột, ỏnh giỏ kt qa hc tp ca hs.
- Gv hng dn hs tr li cõu hi cui bi trong sgk.
*Kt lun:
Nhc li
tr li
t ỏnh giỏ
IV. NHN XẫT:
- Cng c, dn dũ.
Thứ 3 ngày 2 tháng 2 năm 2010
chính tả
Nhớ - viết : chợ tết
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- 5 -
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng mời một dòng đầu trong bài thơ Chợ
tết.
- Làm đúng các bài tập chính tả tìm tiếng thích hợp có vần dễ lẫn : s / x .

II.Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ(4).
- Y/C HS viết các chữ : suốt, chúc mừng ,
lá trúc .
B.Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1 : HS nhớ, viết. (25)
- Y/C HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần
viết chính tả trong bài Chợ tết.
+ Nội dung của bài viết này là gì ?
+ Nhắc HS : cách trình bày thể thơ tám chữ
: Ghi bài giữa dòng, viết các dòng thơ sát lề
vở
+ Y/C HS gấp SGK , viết bài vào vở .

- GV chấm và nhận xét.
HĐ2:HD HS làm bài tập chính tả (8)
Bài2a: Y/C HS nêu đề bài:
- GV treo bảng phụ đã viết truyện vui Một
ngày và một năm .
- Y/c HS điền các tiếng có phát âm đầu s/
x .
C/Củng cố - dặn dò:(2)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2HS chữa lại bài.
+ HS khác nhận xét .
- HS mở SGK theo dõi.
- 1HS đọc y/c đề bài.

+ 1HS đọc thuộc lòng bài viết .Lớp đọc
thầm để ghi nhớ 11 dòng thơ .
+ HS tự nêu .
+ HS luyện viết các từ dễ viết sai vào
nháp : Ôm ấp, viền mép, lon xon,
- HS gấp sách ,viết bài cẩn thận.
+Trình bày đẹp và đúng tốc độ.
+ Cùng bạn soát lỗi chéo cho nhau .
- 1/3 số HS đợc chấm bài.
* Làm bài tập 2a. 3 tại lớp.
- HS đọc y/c bài tập .
+ HS làm bài tập vào vở và nêu miệng
KQ: Sĩ , sung , sao .
+ HS khác nghe, nhận xét .

* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
toán
luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố về: Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ; kĩ năng ban đầu của phân số,
tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh
các phân số .
- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
- 6 -
A. Bài cũ:( 4) Chữa bài 4:
B.Bài mới : (36)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1: Thực hành .

Bài1: Củng cố về kĩ năng dấu hiệu chia hết
cho 2, 3, 5, 9 .
+ Y/C HS làm bài và nhắc lại dấu hiệu
chia hết cho 2, 3, 5, 9 .

Bài2: Vận dụng phân số vào giải bài toán
có lời văn .
+ Y/C HS phân tích đề bài và làm .
Bài3: Luyện kĩ năng về rút gọn phân số đa
về phân số tối giản .
+ Những phân số nào bằng
9
5
.
+ Y/C HS chữa bài và nhận xét, cho điểm
Bài4: Giúp HS biết cách sắp xếp một số
phân số theo thứ tự bé dần .
+ Muốn sắp xếp cần làm gì ?
+ Y/C HS chữa bài và nhận xét .
Bài5: Củng cố về hình chữ nhật và hình
bình hành .
+ Y/C HS chữa bài và chấm điểm .
HĐ2:Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2HS làm bài lên bảng .
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS nhắc lại đợc dấu hiệu chia hết
+ Ví dụ : 75 6 chia hết cho 9 .
Số này chia hết cho 9 nên chia hết

cho 3 .
Có số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2.
- HS làm đợc : Số HS của cả lớp :
14 + 17 = 31 (HS)
Số HS nữ : 14/31
Số HS nam : 17/31
- HS làm đợc :

9
5
4:36
4;20
36
20
==
;
9
5
7:63
7:35
63
35
==
+ Phân số :
36
20
,
63
35
+ 1HS chữa bài trên bảng .

- HS tìm và nêu cách sắp xếp :
+ Rút gọn phân số :
3
2
12
8
=
.
+ Quy đồng mẫu số các phân số : .
+ Sắp xếp các phân số :
5
4
,
4
3
,
3
2
.
+ HS khác so sánh kết quả, nhận xét .
- HS trao đổi theo cặp.
+ 3HS làm bảng lớp, HS khác nhận xét .
- HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN : Chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu
dấu gạch ngang
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Nắm đợc tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
II .Chuẩn bị:

GV : 1tờ phiếu viết lời giải BT 1.(Phần nhận xét).
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu trên lớp :
- 7 -
A. Bài cũ ( 4) Đọc 3 câu tục ngữ ở BT 4-
Đặt 1 câu có sử dụng
B.Bài mới:
* GTB : Nêu mục tiêu tiêt học:(1)
HĐ1: Phần nhận xét (12)
Bài1: Tìm những câu văn có chứa dấu
gạch ngang.
+ Đoạn a ?
+ Đoạn b ?
+ Đoạn c ?
(Dán lời giải BT 1)
- Kết luận : Đây là những câu văn có dấu
(-) ở đầu câu.
Bài2: Nêu tác dụng của dấu gạch ngang
trong từng câu.
HĐ2: Phần ghi nhớ . (4)
+ Ghi nhớ: Dấu gạch ngang dùng để làm
gì?
HĐ3: Phần luyện tập . (18)
Bài1: Tìm dấu gạch ngang trong chuyện
Quà tặng cha.
+ Nêu tác dụng của mỗi dấu.
( Dán lời giải BT1)
Bài2: Sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác
dụng.
+ Đánh dấu các câu đối thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích trong đoạn

văn.
HĐ3:Củng cố dặn dò : (1)
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- 2HS nêu miệng.
+ HS khác nghe và nhận xét .
- HS mở SGK,theo dõi bài .
- 1 HS đọc to BT 1.
+ HS làm vào nháp và nêu:
-> - Cháu con ai?
- Tha chú .
-> - bp khoẻ nhất .
-> - Trớc khi bật,
- Khi điện đã vào
- HS làm bài:
a, Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân
vật
b, Đánh dấu phần chú thích
c, Liệt kê các biện pháp
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
+ Lấy ví dụ minh hoạ .
- HS đọc đề bài, làm bài vào vở.
+ Một viên chức , - vẫn cặm
cụi
+ Con hy vọng ; - Pax can
- HS viết đoạn trò chuyện của mình với
bố, mẹ.
+ HS nối tiếp nhau đọc bài viết trớc lớp.
-> Nêu các câu có sử dụng dấu(-) trong
bài
* VN : Ôn bài




Thứ 4 ngày 3 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ
I .Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc chôi chảy, lu loát toàn bài thơ. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ . Biết đọc diễn
cảm bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình thơng .
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài( chú giải).
- 8 -
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tình yêu nớc, yêu con sâu sắc của ngời phụ nữ Tà Ôi
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc .
- Học thuộc lòng 1 khổ thơ .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4)
- Đọc bài: Hoa học trò và nêu ND của
bài .
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1)
HĐ1: HD luyện đọc.(12).
- GV nêu cách đọc ,Y/C HS đọc nối tiếp
bài thơ .
( 2 lợt )
+ HD HS ngắt nhịp đúng các câu thơ .
- Y/c HS LĐ nối tiếp theo cặp.
- GVđọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2 : HD tìm hiểu bài. (10)
+ Em hiểu thế nào là những em bé lớn
trên lng mẹ ?

+ Ngời mẹ làm những công việc gì ?
+ Những ngời đi chợ tết có điểm gì
chung?
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình
yêu thơng và niềm hi vọng của ngời mẹ
đối với con ?
+ Theo em cái đẹp thể hiện trong bài
thơ này là gì ?
* Nội dung: Bài thơ ca ngợi ai ? Ca ngợi
cái gì ?
HĐ3: Hớng đẫn HS đọc diễn cảm và
học thuộc lòng bài thơ (12)
- Y/c HS tiếp nối đọc 2khổ thơ
+ HD HS tìm đúng giọng đọc bài thơ .
- GV Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
và HTLkhổ thơ 1.
C/Củng cố, dặn dò:(1)
- 2HS đọc và nêu nội dung bài .
+ Lớp nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS luyện đọc nối tiếp:
+ Lợt1 : Ka lủi, , ngắt nhịp đúng các
câu thơ Đọc đúng các từ ngữ khó : dải mây
trắng, sơng hồng lam,
+ Lợt2: Hiểu nghĩa các từ ngữ : lng đa nôi,
tim hát thành lời .
- HS luyện đọc nhóm đôi.
+ 1-2 HS đọc cả bài .
* Đọc thầm, trả lời.
- Phụ nữ miền núi đi làm thờng địu con đi

theo, cả lúc ngủ cũng nằm trên lng mẹ
+ Ngời mẹ nuôi con khôn lớn, giã gạo nuôi
bộ đội ,
+ HS tự nêu: Lng đa nôi và tim hát thành
lời ,
+ Là tình yêu của ngời mẹ đối với con, đối
với cách mạng .
- 2- 3 HS nêu ( nh M I)
- 2HS luyện đọc: giọng âu yếm, dịu dàng,
đầy tình thơng yêu .
+ HS luyện đọc đoạn, bài, đọc diễn cảm, thể
hiện đúng nội dung bài thơ.
+ HS nhẩm cá nhân, thi đọc thuộc lòng khổ
thơ1.
- HS đọc toàn bài và nhắc lại ND bài.
* VN : ÔN bài
- 9 -
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau .
toán
phép cộng phân số
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết về phép cộng hai phân số cùng mẫu số .
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số .
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng 2 phân số .
II. Chuẩn bị:
HS : Một băng giấy HCN có chiều dài 30 cm , chiều rộng 10 cm , bút màu.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4)
- Y/C HS so sánh hai phân số sau theo
hai cách :

5
7
7
5
va
.
B.Bài mới: (35)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học (1).
HĐ1: Thực hành trên băng giấy .
- Y/C HS gấp băng giấy 3 lần (gấp
đôi) để chia băng giấy thành 8 phần
bằng nhau .
+ Băng giấy đợc chia thành bao nhiêu
phần bằng nhau ?
+ Y/C HS tô: Lần 1 3 phần .
Lần 2 - 2 phần .
Đã tô : ? phần .
- GV KL : Đã tô 5/8 băng giấy .
HĐ2:Cộng hai phân số cùng mẫu số
- Ta phải thực hiện :
?
8
2
8
3
=+
+ Y/C HS so sánh tử số của phân số
5/8 với tử số của phân số 3/8 và 2/8 .
+ Từ đó ta có phép cộng :


8
2
8
3
8
23
8
5
+=
+
=
Hay
8
5
8
2
8
3
=+
- Y/C HS phát biểu quy tắc : Muốn
cộng hai phân số có cùng mẫu số
- 2HS làm bảng lớp.
+ HS khác so sánh kết quả, nhận xét .

- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS thực hiện y/c của GV .
+ Nêu đợc :
Chia làm 8 phần bằng nhau .
HS tô màu vào băng giấy (2lần) .
+ Đã tô màu 5/8 băng giấy .


- HS nêu đợc :
+ Tử số của phân số 5/8 là 5 .

+ 5 = 3 + 2 ( 2 và 3 là tử số của phân số 2/8 và
3/8 ) .
+ HS rút ra quy tắc tính tổng hai phân số :
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc
cộng các tử với nhau còn mẫu giữ nguyên .
+ Lấy ví dụ minh hoạ .
- 10 -
HĐ3: Bài tập vận dụng .
Bài1: Củng cố về quy tắc cộng hai
phân số có cùng mẫu số .
+ Y/C HS rút gọn phân số sau khi tính

Bài2: GV viết phép cộng :

7
3
7
2
7
2
7
3
++ va

+ Y/C HS thực hiện vào nháp .
+ Y/C HS rút ra tính chất của phép

cộng phân số .
+ GV nhận xét cho điểm .
Bài3: Bài toán cho biết gì ? Y/C timg
gì ?
+ Y/C nêu cách làm ?
C/Củng cố - dặn dò: (1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học .
- HS đọc thuộc quy tắc để làm :

8
10
8
73
8
7
8
3
=
+
=+
+ Rút gọn :
4
5
2:8
2:10
8
10
==
- 2HS làm bảng lớp :
+ So sánh hai kết qủa của hai biểu thức


7
5
7
3
7
2
7
2
7
3
=+=+

+ HS phát biểu tính chất của phép cộng hai
phân số .
- HS nêu cách làm và kết quả .
+ HS khác nhận xét .
- HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
lịch sử
văn học và khoa học thời hậu lê
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dới thời
Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông .
- Dới thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn khác, phát triển
rực rỡ .
II.Chuẩn bị:
GV : Phiếu học tập của HS .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

A. Bài cũ ( 4)
- Việc học dới thời Hậu Lê đợc tổ chức
ntn ?
B.Bài mới:(35)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học. ( 1)
HĐ1: Thống kê về nội dung, tác giả,
tác phẩm văn học tiêu biểu thời Hậu
Lê . (20)
- GV cung cấp một số dữ liệu về
Nguyễn Trãi, Lý Tử Tấn, Hội Tao Đàn ,
Nguyễn Mộng Tuân,
+ Phát phiếu học tập .

- 2HS nêu miệng
+ HS khác nhận xét.

- HS mở SGK, theo dõi bài học .
* HS làm việc vào phiếu, điền tiếp để hoàn
thành bảng thống kê :
VD : Nguyễn Trãi :
Tác phẩm : Bình ngô đại cáo
Nội dung : Phản ánh khí phách anh hùng
và niềm tự hào chân chính của dân tộc .
+ Mỗi HS mô tả 1 nhân vật gắn với nội
- 11 -
- Y/C HS dựa vào bảng thống kê mô tả
lại nội dung và các tác giả, tác phẩm
thơ văn tiêu biểu dới thời Hậu Lê .
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn
tiêu biểu của một số tác giả, tác phẩm

dới thời Hậu Lê .
HĐ2: ND, tác giả, công trình khoa
học tiêu biểu dới thời Hậu Lê(14 ) .
- GV cung cấp cho HS phần nội dung :
a) Lịch sử nớc ta dới thời Hùng Vơng
đến đầu thời Hậu Lê .
b) Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn .
c, d )
- Dới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà
thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
C/Củng cố - dặn dò: (1)
- Chốt lại nội dung và nhận xét tiết học.
dung của tác phẩm
+ HS nghe, nhận xét .
Ba năm có 1 kỳ thi Hơng và thi Hội.
Có kỳ thi kiểm tra trình độ của quan lại.

* HS hoạt động nhóm :
- HS điền tên tác giả và tên công trình khoa
học gắn với nội dung đó :
+ Ngô Sĩ Liên :
Có tác phẩm : Đại Việt sử kí toàn th .
+ Nguyễn Trãi :
Có tác phẩm : Lam Sơn thực lục .
+ Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại sự
phát triển khoa học dới thời Hậu Lê .
+ HS kết luận : Nguyễn Trãi, Lê Thánh
Tông .
- HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau .


kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I .Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có
nhân vật, ý nghĩa ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu,
cái thiện với cái ác .
- Hiểu và trao đổi đợc với bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe bạn kể chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II .Chuẩn bị:
GV: 4 tranh minh họa phóng to.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
A. Bài cũ: ( 4)
- Kể 1 2 đoạn trong truyện Con vịt
xấu xí và nêu ý nghĩa câu chuyện .
B.Bài mới:(36)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1: HD HS kể chuyện .
a) HD HS hiểu y/c của bài tập .

- 1HS kể chuyện và nêu ý nghĩa truyện .
+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi.
- 1HS đọc đề bài:
+ Gạch dới các từ : Đợc nghe, đợc đọc, ca
- 12 -
- Y/C HS gạch chân dới các từ trọng tâm
của đề bài trên bảng .

- Y/C HS đọc các gợi ý .
+ HD HS quan sát tranh minh hoạ các
truyện :
1. Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn .
2. Cây tre trăm đốt .
b) HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý
nghĩa những câu chuyện.
- Nhắc HS : Kể chuyện phải có đầu, có
cuối , có thể kể kết thúc theo lối mở rộng
.
- Y/C HS thi kể chuyện trớc lớp .
+ Viết tên HS thi và câu chuyện HS đó kể
lên bảng .
HĐ2:Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS chăm chú nghe
bạn kể, kể và nhận xét lời kể của bạn tốt.
ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh.
+ HS đọc gợi ý 2 3 .
- HS nối tiếp nhau nêu tên các câu chuyện
mình định kể và nhân vật trong truyện .
(Khuyến khích HS kể đợc những câu
chuyện ở ngoài SGK)

- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe .
+ Trao đối về ý nghĩa câu chuyện .
+ HS xung phong thi kể và đối thoại cùng
bạn về ý nghĩa câu chuyện .
+ HS bình xét, bình chọn cá nhân kể hấp
dẫn nhất


* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
Thứ 5 ngày 4 tháng 2 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Thấy đợc những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối
(hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu .
- Viết đợc đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả .
II. Chuẩn bị:
Gv : 1 tờ phiếu viết lời giải BT 1 .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.KTBC: (4)
- Đọc lại đoạn văn tả lá, thân, hay gốc
của cây .
B.Bài mới: (36)
GV: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1. HD HS làm bài tập.
Bài1: Y/C HS nêu đề bài :
+ Nhận xét gì về cách miêu tả của tác
giả trong mỗi đoạn văn :
Hoa mai vàng
Trái vải tiến vua .
- 1HS đọc bài làm của mình .
+ HS khác nhận xét .
- HS mở SGK và theo dõi .
- 2HS nối tiếp đọc nội dung BT 1
+ HS đọc từng đoạn văn, trao đổi với
bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả của

từng tác giả .
- HS trình bày :
- 13 -
+ Y/C 1HS đọc lời giải đúng trên phiếu.
+ Tiểu kết nội dung bài tập 1 .
Bài2: Cho HS chọn tả một loài hoa hay
thứ quả mà em yêu thích .
+ Y/c HS làm bài và trình bày kết quả
làm bài .
+ GV nhận xét chung, ghi điểm.
HĐ2:Củng cố dặn - dò: (2)
- GV chốt lại ND và nhận xét tiết học.
a. Tả cả chùm, không tả từng bông
Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa
bằng cách so sánh
Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình
cảm của tác giả : Hoa nở nh cời,
b. Tả cây từ khi hoa rụng đến kết quả
Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi
chít với những hình ảnh so sánh
- HS đọc y/c đề bài :
+ Vài HS phát biểu: Giới thiệu cây
mình định tả .
VD : Em muốn tả cây mít vào mùa
ra quả .
+ HS viết đoạn văn .
+ HS hoàn thành bài viết .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
Toán

phép cộng phân số (tiếp)
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số .
- Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: ( 4)
- Chữa bài tập 3: Củng cố về phân số qua
giải bài toán có lời văn .
B.Bài mới: (35)
* GTB: Nêu mục tiêu y/c tiết học (1)
HĐ1:Cộng 2 phân số khác mẫu số(10)
- Nêu VD - SGK : so sánh 2 PS :
3
2

4
3
+ Để tính số phần băng giấy 2 bạn đã lấy
ta làm thế nào ?
+ Làm thế nào để có thể cộng hai phân số
này ?
+ Y/c HS quy đồng hai phân số trên rồi
cộng 2 phân số cùng mẫu số .
+ Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta
làm thế nào ?
HĐ2: Thực hành .(24 )

- 1HS chữa bài.
+ Lớp nhận xét kết quả.
- HS mở SGK, theo dõi bài .



- HS nêu đợc: Ta làm tính cộng .

?
3
1
2
1
=+
+ Ta phải đa về cùng mẫu số bằng
cách quy đồng mẫu số 2 phân số. Rồi
thực hiện cộng .

2
1
+
6
5
6
2
6
3
3
1
=+=
+ HS tự nêu lại các bớc thực hiện .

- HS nêu và thực hiện các biểu thức
- 14 -

Bài1: Y/C HS phát biểu cách cộng hai
phân số khác mẫu số .
+ Y/c HS quy đồng mẫu số các phân số .
+ Y/c HS làm bài vào vở rồi chữa bài .
Bài2: GV ghi bài tập mẫu lên bảng .

7
5
21
13
+
+ Nhận xét gì về mẫu số của hai phân số?
+ Y/c HS tự làm bài vào vở và chữa bài .
Bài3: Bài toán cho biết gì ? Y/C tìm gì ?
+ GV nêu tóm tắt bài toán .
+ Y/C HS giải và chữa bài .

C.Củng cố - dặn dò (1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
theo từng bớc :
a)
3
2
4
3
+

3
2
4

3
+
=
12
17
12
8
12
9
=+

- HS nhận dạng đặc điểm của hai phân
số .
Có mẫu số : 21 = 3 x 7
nên có MSC : 21

7
5
21
13
+
=

3
4
21
28
21
15
21

13
==+
+ HS làm bài vào vở và chữa bài.
- HS đọc đề bài, y/c bài toán .
Chữa bài, KQ :
Hai giờ ôtô đó chạy đợc :

56
37
7
2
8
3
=+
(quãng đờng)
- HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
Địa lý
Hoạt động sx của ngời dân ở đồng bằng Nam bộ (Tiếp )
I. Mục tiêuHọc xong bài này, HS biết:
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất công nghiệp phát triển nhất của đất nớc.
- Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi ở ĐBNB
- Bản đồ công nghiệp VN
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ

- 1HS trả lời miệng:
? Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả n-
ớc?
- 15 -
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới
Hoạt động dạy -học Nội dung
GV giới thiệu bài
HĐ 1: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát bản đồ công nghiệp, SGK và vốn
hiểu biết của bản thân thảo luận theo nhóm:
? Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có công
nghiệp phát triển mạnh?
? Nêu dẫn chững cụ thể?
? Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của
ĐBNB?
- HS trao đổi kết quả trớc lớp
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
HĐ 2: Làm việc cả lớp
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của
bản thân để giới thiệu về chợ nổi trên sông
- GV mô tả thêm về chợ nổi trên sông ở ĐBNB
3. Vùng công nghiệp phát triển
mạnh nhất nớc ta.
- Khai thác dầu khí
- Chế biến lơng thực, thực phẩm, hoá
chất
- Cơ khí, điện tử
4. Chợ nổi trên sông
- Là nét độc đáo của ĐBNB

- Bán đủ các loại hàng hoá nhng
nhiều hơn là các loại trái cây
3. Củng cố dặn dò
- HS đọc phần bài học trong SGK.
- Nhận xét giờ học.

O C
giữ gìn các công trình công cộng (T1)
I. Mc tiờu : Giỳp HS : - Hiu:
+ Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội .
+ Mọi ngời đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn .
+ Những công việc cần phải làm để giữ gìn các công trình công cộng
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng .
II. Cỏc hot ng dy hc ch yu:
1. KTBC: (3)
- Đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
2. D y b i m i : (35)
- GTB: Nờu mc tiờu b i d y. (1)
H 1 : Đàm thoại: Nhận thức về giữ
gìn các công trình công cộng .
- 2 HS nờu miờng.
+ HS khỏc nhn xột.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS chia nhóm thảo luận và nêu KQ :
+ Nhà văn hoá xã là một công trình công
- 16 -
- Y/C HS đọc truyện kể và nêu ND cần
đàm thoại:

+ Em có nhận xét gì về cách c xử của
bạn Thắng, bạn Hiếu trong câu
chuyện ?
+ Nếu em là bạn Thắng, em sẽ làm gì ?
Vì sao ?
- GV chốt ý .
H 2 : Nhận biết về chuẩn mực hành
vi
- GV giao nhiệm vụ thảo luận:
+ Trong những tranh dới đây, tranh nào
vẽ hành vi, việc làm đúng ? Vì sao
- GV nhận xét chung .
HĐ3: Xử lí tình huống.(BT2 - SGK)
- GV nêu từng tình huống, Y/C HS xử

+ GV kết luận về từng trờng hợp .
a) Cần báo cho ngời lớn hoặc những
ngời có trách nhiệm.
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo
giao thông .
3. C ng c - d n dò : (2)
- Chốt lại nội dung và nhn xột gi hc.
cộng , là nơi sinh hoạt văn hoá chung
của ND, đợc xây dựng bởi nhiềi công
sức, tiền của. Vì vậy Thắng cần phải
khuyên Hùng nên giữ gìn , không đợc vẽ
bậy lên đó.
+ HS tự liên bản thân về cách xử lí trong
tình huống trên .
- HS thảo luận nhóm, đại diện từng

nhóm trình bày .
KQ : Tranh đúng: 2, 4 .
Tranh sai : 1, 3 .

- Các nhóm thảo luận từng tình huống và
trình bày cách xử lí.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN: ễn b i,
Chun b b i sau.
Thứ 6 ngày 5 tháng 2 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và
quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là 2 phân số).
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp:
Điền vào ô trống: a)
4
1
2
1
+

5
1
4
3
+

b)
26
3
13
7
+

13
7
26
3
+
2. Dạy bài mới
- 17 -
Hoạt động dạy - học Nội dung
- GV giới thiệu bài
- HS nêu số lợng bài tập và dạng bài
* HS nêu y/c
- HS làm vở; 2HS lên bảng; NX bài
? Nêu cách cộng hai phân số cùng
MS?
* Tiến hành tơng tự bài 1
? Nêu cách cộng hai phân số khác
MS?
* HS nêu y/c
- GV lu ý 2 bớc: Rút gọn nhẩm về
cùng MS rồi mới tính cộng
- HS làm vở, 3HS lên bảng
- Nhận xét, chữa bài
* HS đọc đề, tự tóm tắt và giải vào

vở
- HS đọc bài làm, NX
Bài 1: Tính
a)
3
7
3
52
3
5
3
2
=
+
=+
Bài 2: Tính
b)
16
11
16
6
16
5
8
3
16
5
=+=+
Bài 3 :Rút gọn rồi tính
a)

5
3
5
21
5
2
5
1
5
2
15
3
=
+
=+=+
Bài 4: Giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá
bóng là:

35
29
5
2
7
3
=+
(số đội viên chi
đội)
Đáp số:
3. Củng cố dặn dò

- HS nhắc lại cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.

luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : cái đẹp .
I. Mục tiêu: Giúp HS :
1. Làm quen với các câu thành ngữ liên quan đến cái đẹp . Biết nêu hoàn cảnh sử dụng
các câu thành ngữ đó .
2. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ , nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của
cái đẹp , biết đặt câu với các từ đó .
II. Chuẩn bị:
Gv : 4tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 3.4 .
Bảng phụ viết sẵn BT1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4)
- 18 -
- Y/C HS đọc đoạn văn kể lại cuộc nói
chuyện giữa em và bố .
B.Bài mới:(36)
* GTB: Nêu mục đích y/c tiết học. (1)
HĐ1: Hớng dẫn HS làm bài tập .
Bài1: Y/C HS nêu đúng nghĩa của các câu
thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ đề : Cái đẹp .
(Treo bảng phụ BT1)
+ Phẩm chất quý hơn vẽ đẹp bên ngoài.
+ Hình thức thờng thống nhất với nội dung.
Bài2: Giúp HS biết cách sử dụng các câu
thành ngữ vào những h/c thích hợp.
+ Y/c HS trao đổi cùng bạn, tìm những TH
có thể sử dụng 1 trong câu thành ngữ trên.
Bài3,4: Tìm những từ ngữ có thể đi kèm với

những từ đẹp.
(Phát giấy khổ to cho HS)
+ GV nhận xét.
HĐ2: Củng cố - dặn dò: (1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2 ->3 HS đọc bài.
+ HS khác nghe, nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi bài.

- HS neu y/c bài tập.
+ HS trao đổi cùng bạn.
+ Nêu kết quả.
+ 1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu
(+)
VD: - Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
Cái nét đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt hình dong
- HS đọc y/c bài tập 2
+ 1 HS khá làm mẫu.
- HS trao đổi theo cặp .
+ Các nhóm sắm vai diễn lại nội dung
trao đổi.
+ HS khác nhận xét .
- HS viết các từ miêu tả mức độ cao của
cái đẹp.
+ Đặt câu với mỗi từ đó
+ Đại diện các nhóm đọc kết quả.
+ Lớp nhận xét (Tuyệt vời, tuyệt diệu,
tuyệt trần, mê hồn)
* VN : Ôn bài

Chuẩn bị bài sau.

Tập làm văn
đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: Giúp HS :
1. Nắm đợc những đặc điểm về nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu
tả cây cối .
2. Nhận biết và bớc đầu nhận biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối .
3. Có ý thức bảo vệ cây xanh .
II. Chuẩn bị:
Gv : tranh, ảnh cây gạo, cây trám đen .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. KTBC: (4)
- Hãy nói về cách tả của tác giả trong
- 2HS đọc bài.
- 19 -
đoạn văn : Hoa mai vàng và trái vải
tiến vua .
B.Bài mới: (35)
* GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy .(1)
HĐ1. Phần nhận xét
- Y/C HS đọc thầm bài Cây gạo.

+ Bài đợc chia làm mấy đoạn ? Dấu
hiệu hết đoạn ?
+ Nội dung mỗi đoạn là gì ?
- GV KL về đấu hiệu và nội dung của
một đoạn văn miêu tả cây cối .
HĐ2: Phần ghi nhớ
- Y/C HS đọc ghi nhớ SGK .

HĐ3: Phần luyện tập
Bài1: GV nêu y/c: Xác định các đoạn và
nội dung từng đoạn của bài văn: Cây
trám đen .
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
Bài2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi
ích của một cây mà em biết ?
+ GV đọc 1-2 đoạn kết cho HS tham
khảo .
- GV nhận xét , ghi điểm.
C/Củng cố dặn - dò: (1)
- GV chốt lại ND và nhận xét tiết học.
+ HS khác nghe, nhạn xét .
- HS mở SGK và theo dõi bài .
- 3HS nối tiếp đọc 3y/c .
Nêu đợc:
+ Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn tả
một thời kì phát triển của cây gạo
Đoạn1: Thời kì ra hoa .
Đoạn2: Lúc hết mùa hoa .
Đoạn3: Thời kì ra quả .

- HS đọc ghi nhớ .
- 1HS đọc nôi dung bài tập1:
+ HS làm bài rồi nêu kết quả :
Có 4 đoạn : Mỗi lần xuống dòng là một
đoạn
Đoạn1: Tả bao quát thân cây, cành, lá .
Đoạn2: Hai loại trám
Đoạn3: ích lợi của quả trám đen, tình

cảm của ngời tả .
- Đọc y/c đề bài và xác định cây định tả .
+ Cây đó có những lợi ích gì mang đến cho
con ngời .
+ HS nghe, rút kinh nghiệm để viết bài của
mình .
+ 5 6 HS đọc bài viết của mình .
+ HS khác nhận xét .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
bóng tối
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi đợc chiếu sáng .
- Dự đoán đợc vị trí , hình dạng bóng tối trong một số trờng hợp đơn giản.
- Biết bóng tối của thay đối về hình dạng , kích thớc khi vị trí của vật chiếu sáng đối với
vật đó thay đổi .
- 20 -
II.Chuẩn bị: GV + HS : Đèn bàn .
Đèn pin, bìa, ôtô đồ chơi
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4)
+ Mắt nhìn thấy vật khi nào ? Cho VD .
B.Bài mới: (35)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết hoc. ( 1)
HĐ1: Tìm hiểu về bóng tối .(17)
- Y/C HS thực hiện thí nghiệm (T93- SGK)
.+ Hãy dự đoán vị trí của bóng sáng trên t-
ờng .
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu ? Khi nào ?

+ Có thể làm bóng của một vật thay đổi
bằmg cách nào ?
HĐ2: Trò chơi : Hoạt hình .( 17)
- T/c chơi trò chơi : Xem bóng - đoán vật .
+ Chiếu bóng của vật lên tờng .
+ Y/C HS chỉ đợc nhìn lên tờng và đoán
xem vật gì ?
C/Củng cố - dặn dò:(1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS làm thí nghiệm theo nhóm : Nêu đ-
ợc dự đoán ban đầu .
+ KQ : Bóng tối xuất hiện phía sau vật
cản sáng , ánh sáng không truyền qua đợc
nên phía sau vật sẽ có một vùng không
nhận đợc ánh sáng truyền tới - đó là vùng
bóng tối .
+ Thay đổi các vật cản sáng bóng sẽ
thay đổi .
- HS xung phong chơi :
+ Đoán bóng một số đồ chơi nh : ôtô, hộp
sữa ,
+ HS khác theo dõi bạn chơi .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
- 21 -
TUẦN 20

Thứ 5 ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tiếng Việt
Ôn tập
1. Củng cố về Câu kể Ai là gì?
2.Viết bài văn miêu tả đồ vật .
Toán
Ôn tập
1. Ôn tập về viết các phân số ,đọc phân số .
2.Ôn về phân số và phép chia các số tự nhiên.

Thứ bảy ngày 2 tháng 1 năm 2010
Tiếng Việt
Ôn tập
1.Ôn tập về chủ đề sức khỏe . Tìm các thành ngữ, tục ngữ nói về chủ đề
sức khỏe.
2.Luyện tập về giới thiệu địa phương.
Toán
Ôn tập
1. Luyện tập về viết phân số bằng nhau .
2. So sánh phân số với 1.
- 22 -
TUẦN 21
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 1 năm 2010
Tiếng Việt
Ôn tập
1.Luyện về câu kể ai thế nào ?
2.Luyện tập về lập dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối.
Toán
Ôn tập
1. Luyện về viết các phân số bằng nhau.

2.Luyện về qui đồng mẫu số.

Thứ bảy ngày 9 tháng 1 năm 2010
Tiếng việt
Ôn tập
1.Luyện tập về Câu kể Ai thế nào?
2. Luyện lập dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối .
Toán
Ôn tập
1.Luyện tập về rút gọn phân số, viết phân số bằng nhau .
2. Luyện tập về qui đồng mẫu số các phân số.
- 23 -
TUẦN 22
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010
Tiếng Việt
Ôn tập
1. Luyện về chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
2.Luyện vế quan sát một cây trong khu vực trường em ( hoặc nơi em ở )ghi
lại những gì em đã quan sát được .
Toán
Ôn tập
1. Luyện tập về qui đồng mẫu số hai phân số.
2.So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

Thứ bảy ngày 16 tháng 1 năm 2010
Tiếng Việt
Ôn tập
1.Luyện tập mở rộng vốn từ về Cái đẹp.
2. Luyện tập về miêu tả các bộ phận của cây cối.
Toán

Ôn tập
1.Luyện về so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách tìm mẫu số chung
nhỏ nhất.
2.Ôn tập về dấu hiệu chia hết
- 24 -
TUẦN23
Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010-03-04
Tiếng Việt
Ôn tập
1 Củng cố về cách viết dấu gạch ngang trong đoạn văn .
2. Luyện viết đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây mà em biết.
Toán
Ôn tập
1. Củng cố về so sánh phân số với 1.
2. Viết phân số bằng nhau .

Thứ bảy ngày 6 tháng 2 năm 2010
Tiếng Việt
Ôn tập
1.Tìm các thành ngữ tục ngữ chỉ cái đẹp
2.Luyện viết một đoạn văn tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em yêu
thích.
Toán
Ôn tập
1.Ôn về rút gọn các phân số .
2.Viết phân số bằng phân số đã cho.
- 25 -
TUẦN 24
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
Tiếng việt

Ôn tập
1.Ôn về câu kể Ai là gì ? Tìm câu kể Ai là gì trong đoạn văn .
2. Luyện viết bài văn miêu tả cây cối mà em thích .
Toán
Ôn tập
1. Luyện tập về rút gọn phân số.
2. Củng cố về qui đồng hai phân số.

Thứ bảy ngày 27 tháng 2 năm 2010
Tiếng việt
Ôn tập
1. Ôn về vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Viết tiếp vị ngữ cho câu văn.
2. Luyện tập tóm tắt tin tức.
Toán
Ôn tập
1. Luyện tập về qui đồng phân số bằng cách tìm mẫu số chung nhỏ nhất.
2.Củng cố về so sánh hai phân số .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×