Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án lớp 4 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.11 KB, 21 trang )

- 1 -
tuần 27
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
tập đọc
dù sao trái đất vẫn quay
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài, biết đọc đúng các tên riêng: Cô-pec-ních, Ga-li-
lê.
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca
lòng dũng cảm, bảo vệ chân lý khoa học của hai nhà bác học: Cô-pec-ních và Ga-
li-lê .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã
dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học .
II. Các hoạt động trên lớp :
A.Bài cũ: (4')
- Y/C HS đọc bài : Ga-vrốt ngoài
chiến luỹ và nêu nội dung bài .
B. Bài mới:
*. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học
(1')
HĐ1:Hớng dẫn luyện đọc . (12)
- Y/C HS luyện đọc nối tiếp 3 đoạn .
+ Đ1: Từ đầu chúa trời .
+ Đ2: Tiếp .báy chục tuổi .
+ Đ3: Phần còn lại .
+ HD HS đọc đúng tiếng, từ .

- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn theo cặp.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài .
HĐ2: Tìm hiểu bài . (10)
+ ý kiến của Cô-pec-ních có gì khác


với ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích
gì ?
+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông ?
- Lòng dũng cảm của Ga - li - lê và
Cô-pec-ních đã th hiện ở chỗ nào ?
+ Hãy nêu ND và ý nghĩa của bài ?
- 2HS đọc và trả lời
+ HS khác nhận xét .

* Theo dõi.
- 1HS đọc toàn bài .
+ 3HS đọc nối tiếp đoạn .
+ Lợt 1: Luyện đọc phát âm đúng nội
dung bài .
+ Lợt 2: Giúp HS đọc hiểu những từ
mới(phần chú giải).
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp.
+ 2HS đọc lại toàn bài .
- HS đọc thầm bài và nêu đợc :
+ Ngời ta cho rằng trái đất là trung tâm
của vũ trụ, đứng tại chỗ
+ Ông viết sách nhằm ủng hộ t tởng của
Cô-pec-ních .
+ Vì ông đã chống đối lại quan điểm
của giáo hội lúc bấy giờ.
- Họ đã dám nói ngợc với lời phán bảo
của chúa trời .
* 2HS nêu miệng ( ND nh mục I)
- 2 -

* GV chốt lại nội dung bài .
HĐ3 : HD đọc diễn cảm. (12)
- Y/C HS đọc 3 đoạn và nêu cách đọc
đoạn. bài .
+ HD HS đọc và thi đọc diễn cảm
đoạn : Cha đầy vẫn quay .
+ GV đọc mẫu đoạn, HS phân tích
cách đọc .
+ Y/C HS luyện đọc nối tiếp theo
nhóm.
+ GV nhận xét, cho điểm .
C. Củng cố dặn dò: (1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- HS đọc nối tíêp đoạn và nêu cách đọc:
Giọng kể rõ ràng, chậm rãi,
+ HS nghe và phân tích cách đọc .
- HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc
diễn cảm đoạn bên.
+ Bình chọn bạn đọc hay.
- 1HS đọc cả bài và nhắc lại ND bài
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài tiết sau.
toán
luyện tập chung
I/ Mục Tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số : Hình thành phân số , phân số bằng
nhau, rút gọn phân số .
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn .
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Bài cũ: ( 4') Chữa bài 5:

- Củng cố về kĩ năng cộng, trừ, nhân
các phân số qua dạng toán có lời văn.
B. Bài mới: (36)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.( 1').
HĐ1: Bài tập ôn luyện . (34)
Bài1: Y/C HS rút gọn phân số rồi so
sánh các phân số bằng nhau .

+ Rút gọn phân số cha tối giản.
+ So sánh các phân số đã rút gọn .
Bài2: HD HS lập phân số rồi tìm phân
số của một số .

+ GV nhận xét chung .
- 2HS chữa bài tập.
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nêu thứ tự thực hiện các bớc tính
:
VD : a)
6
5
5:30
5:25
30
25
==


6

5
2:12
2:10
12
10
==
,
b)
12
10
30
25
6
5
10
6
15
9
5
3
====
+HS chữa bài và nhận xét .
- HS lập phân số :
Phân số chỉ ba tổ học sinh là
4
3
.
Số học sinh của ba tổ là :
32 x
4

3
= 24 ( bạn )
- Nêu đợc:
- 3 -
Bài3: Luyện kĩ năng làm các phép tính
với phân số qua giải bài toán có lời văn.
+ Y/C HS thực hiện các bớc giải
Bài4: HD HS phân tích và xác định đợc
các bớc giải :
+ Tìm số xăng lấy ra lần sau .
+ Tìm số xăng lấy ra cả hai lần .
+ Tìm số xăng lúc đầu có trong kho .
+ GV nhận xét, cho điểm .
HĐ2: Củng cố dặn dò:(1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Tìm độ dài đoạn đờng đã đi:
15 x 2/3 = 10 ( km )
Tìm độ dài đoạn đờng còn lại:
15 - 10 = 5 ( km )
+ 1HS giải bài toán lên bảng, HS
khác nhận xét .
- HS làm bài và chữa bài :
32 850 : 3 = 10 950 (l)
32 850 + 10 950 = 43 800 (l)
56 200 + 43 800 = 100 000 (l)
+ HS khác so sánh kết quả , nhận xét
- 1HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài
các nguồn nhiệt
I.Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:

- Kể tên và nêu đợc vai trò của các nguồn nhiệt thờng gặp trong cuộc sống
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử
- Biết tránh không đọc , viết ở nơi có ánh sáng quá yếu .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:( 4)
- Kể tên một số vật cách nhiệt, các vật
đó có tác dụng gì ?
B.Bài mới: (35)
- GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1: Nguồn nhiệt và vai trò của
nguồn nhiệt .
+ Y/C HS quan sát tranh trang 106-
SGK và cho biết có những nguồn nhiệt
nào ?
+ Có thể phân các nguồn nhiệt thành
những loại nào ?
+ Nêu vai trò của các nguồn nhiệt ?
+ KL: Mục bạn cần biết SGK .
HĐ2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử
- 2HS trả lời .
+ HS khác nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS quan sát tranh trang 106- SGK
và nêucác nguồn nhiệt: mặt trời, ngọn
lửa các vật bị đốt cháy, mỏ hàn điện,
bếp ga,
+ Nhóm1: Mặt trời.
+ Nhóm2: Ngọn lửa của các vật bị đốt
cháy.
+ Nhóm3: Sử dụng điện( bếp điện, mỏ

hàn điện, )
- HS nêu đợc vai trò của từng nguồn
nhiệt trong cuộc sống .
VD : Bếp điện: Đun nấu, sấy,
Mặt trời : Chiếu sáng, hong khô
quần áo,
- 4 -
dụng các nguồn nhiệt .
+ Y/C HS nêu những rủi ro nguy hiểm
có thể xảy ra ?
+ Cách phòng tránh nó nh thế nào ?
+ KL: Cần biét những quy tắc đơn giản
phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử
dụng cac nguồn nhiệt .
HĐ3: Tìm hiểu việc sử dụng các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động
SX ở gia đình.
+ Trong cuộc sống hằng ngày, con ng-
ời đã sử dụng các nguồn nhiệt vào
những công việc gì ?
+ Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm
khi sử dụng các nguồn nhiệt ?

C/Củng cố dặn dò :(1)
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học
+ HS thảo luận theo nhóm ND sau:
Những rủi ro,
nguy hiểm có thể
xảy ra
Cách phòng tránh


+ Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung, nhận xét .
* HS chia nhóm thảo luận:
- HS nêu miệng các công dụng của
nguồn nhiệt .

+ Tắt bếp khi không dùng, không để
lửa quá to, theo dõi khi đun nớc, không
để nớc sôi đến cạn ấm ,
- 2HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
kĩ thuật
lắp cái đu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp cái đu .
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình .
- Rèn tính cẩn thận , làm việc theo quy trình .
II.Chuẩn bị:
GV+HS : Bộ mô hình kĩ thuật, mẫu cái đu lắp sẵn .
III. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: (3)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS .
2/Dạy bài mới: (35)
* GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: HD HS quan sát và nhận
xét mẫu .
- Y/C HS quan sát mẫu cái đu lắp
sẵn:

+ Cái đu có những bộ phận nào ?
- HS kiểm tra chéo và báo cáo .
* HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS quan sát mẫu (quan sát kĩ từng
bộ phận của cái đu )
+ Có 3 bộ phận : Giá đỡ đu, ghế đu,
- 5 -

+Tác dụng của cái đu trong thực tế ?
HĐ2: HD thao tác kĩ thuật .
a) HD HS chọn các chi tiết .
- Y/C HS chọn các chi tiết theo SGK
và để vào nắp hộp theo từng loại .
b) Lắp từng bộ phận .
* Lắp giá đỡ đu(H2- SGK)
+ Để lắp đợc giá đỡ đu cần những
chi tiết nào ?
+ Khi lắp giá đỡ đu cần chú ý điều
gì ?
* Lắp ghế đu (H3 - SGK)
+ Lắp ghế đu cần chọn những chi
tiết nào ? Số lợng bao nhiêu ?
* Lắp trục đu vào ghế đu (H4- SGK)
+ Để cố định trục đu , cần bao nhiêu
vòng hãm ?
c) Lắp ráp cái đu.
- G lắp các bộ phận, sau đó kiểm tra
dao động của cái đu .
d) HD tháo các chi tiết .
+ HD HS tháo các chi tiết theo quy

trình ngợc lại và xếp gọn vào hộp .
3/Củng cố, dặn dò: (2)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
trục đu .
+ ở các trờng mầm non hoặc công
viên ta thờng thấy các em nhỏ ngồi
chơi trên các ghế đu .
- Các nhóm thực hiện theo hớng dẫn
+ Dùng nắp hộp đựng các chi tiết của
từng loại để tránh rơi vãi .
+ Vài HS lên chọn một số chi tiết cần
lắp ghép cái đu.
- HS nêu đợc: Càn 4 cọc đu, thanh
thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu .
+ Cần chú ý vị trí trong ngoài của các
thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài .
- Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7
lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài .
+ HS nêu đợc : 4 vòng hãm .
+ HS nắm đợc cách lắp trục vào ghế
đu .
- Theo dõi quy trình (H4 lắp vào H2-
SGK)

- HS theo dõi và ghi nhớ .
* VN: Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010
chính tả ( Nhớ - viết )
bài thơ về tiểu đội xe không kính

I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhớ và viết chính xác bài chính tả Bài thơ về tiểu đội xe không kính .
Biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ .
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x .
II.Chuẩn bị :
GV : 4tờ phiếu viết ND BT 2a .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
- 6 -
A. Bài cũ(4).
- Y/C HS viết bảng các tiếng có vần
in/inh: sinh nở, xinh đẹp, học sinh,
sinh hoạt .
B.Bài mới: (36)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1: HD HS nhớ, viết (25)
- GV đọc bài chính tả: Bài thơ về
tiểu đội xe không kính .
+ Nội dung của bài viết này là gì ?
+ Nhắc HS: Lu ý cách trình bày thể
thơ tự do, những chữ dễ viết sai
chính tả : xoa mắt đắng, đột ngột, sa,
ùa vào, ớt,
+ Y/C HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ
thơ - tự viết bài vào vở . Viết xong tự
soát lỗi .
- GV chấm và nhận xét.
HĐ2:HD HS làm bài tập chính tả
Bài2a: Y/C HS nêu đề bài: Tìm 3 tr-
ờng hợp chỉ viết với s, không viết
với x(hoặc ngợc lại).

(Phát phiếu cho 4 nhóm) .
+ GV nhận xét KQ bài làm của HS .
C/Củng cố - dặn dò:(2)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.

- 2HS viết bài trên bảng .
+ HS khác viết vào nháp, nhận xét .
- HS mở SGK theo dõi.
- 1HS đọc y/c của bài , đọc thuộc lòng 3
khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội
xe không kính .
+ HS tự nêu .
+ Lớp đọc thầm để ghi nhớ ba khổ thơ .
+ Nắm đợc: Ghi tên bài giữa dòng, viết
các dòng thơ sát lề vở, hết mỗi khổ thơ để
cách một dòng .
+ HS luyện viết các từ bên vào nháp .
- HS gấp sách ,viết bài cẩn thận.
+Trình bày đẹp và đúng tốc độ.
- 1/3 số HS đợc chấm bài.
(8) * Làm bài tập 2a tại lớp.
- HS làm bài. Sau thời gian quy định, đại
diệncác nhóm dán bài lên bảng lớp , trình
bày kết quả .
+ Lớp kết luận nhóm thắng cuộc( tìm đ-
ợc nhiều từ đúng)
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
toán
Kiểm tra định kì lần III

( Đề thi của Sở giáo dục)

luyện từ và câu
câu khiến
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu khiến .
- Biết nhận diện câu khiến và đặt câu khiến .
II.Chuẩn bị:
GV : 4 băng giấy mỗi băng viết một đoạn văn BT1(P.luyện tập).
- 7 -
Một số tờ giấy để HS làm BT2, 3.
III.Các hoạt động dạy-học trên lớp :
A. Bài cũ ( 4)
- Cho một câu kể Ai là gì ? Y/C HS xác
định câu vị ngữ.
B.Bài mới: (35)
* GTB : Nêu mục tiêu tiêt học:(1)
HĐ1: Phần nhận xét (12)
Bài1+2: Y/c HS nêu Y/c các bài tập .
+ Những câu nào dùng với mục đích
nhờ vả, y/c, trong đoạn văn ?
+ Chốt ý đúng và khẳng định : Đó là
câu khiến .
+ Câu khiến có tác dụng gì ?
+ Dấu hiệu cuối câu khiến là gì ?
Bài3: Y/C HS tự đặt một câu văn để m-
ợn một quyển vở của bạn bên cạnh, viết
vào vở .
* KL : Khi viết câu nêu y/c, đề nghị,
mong muốn, nhờ vả, của mình với ng-

ời khác , ta có thể đặt ở cuối câu dấu
chấm hoặc dấu chấm than.
HĐ2: Phần ghi nhớ . (4)
+ Y/C HS nêu ghi nhớ về câu khiến .
HĐ3: Phần luyện tập . (18)
Bài1: Xác định các câu khiến trong
đoạn văn .
+ GV dán 4 băng giấy - mỗi băng viết
một đoạn văn .

- Chốt lại lời giải đúng .
+ Y/C HS đọc các câu khiến vừa tìm với
giọng điệu phù hợp .
Bài2: GV nêu y/c của BT2. Tìm các câu
khiến thờngđợc dùng để y/c HS trả lời
câu hỏi và giải bài tập .
+ Lu ý: Các câu khiến này thờng có dấu
- 1HS lên bảng xác định.
+ HS khác nghe và nhận xét .
- HS mở SGK,theo dõi bài .
- HS đọc bài tập, suy nghĩ phát biểu ý
kiến .
KQ: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
+ Tác dụng: Dùng để nhờ mẹ gọi sứ
giả vào .
+ Dấu chấm than ở cuối câu .
- 4HS lên bảng đặt câu.
+ HS nhận xét từng VD của bạn .
- Hiểu đợc:
+ Đặt dấu chấm khi có lời đề nghị, y/c

nhẹ nhàng.
+ Đặt dấu chấm than khi có lời đề
nghị, y/c mạnh mẽ.
- 2 HS đọc mục ghi nhớ .
+ 1HS lấy VD minh hoạ .
- 4HS nối tiếp đọc y/c BT1 .
+ 4HS xác định các câu khiến trong
từng đoạn văn trên bảng .
Đoạn a: Hãy gọi cho ta !
Đoạn b: Lần sau, bông tàu !
Đoạn c: Nhà vua Long V ơng !
Đoạn d: Con đi cho ta .
+ HS khác nhận xét .
+ Vài HS đọc .
- HS hoạt động nhóm :
Các nhóm ghi nhanh câu khiến tìm đ-
ợc ra giấy .
Rồi dán KQ lên bảng.
- 8 -
chấm cuối câu .
+ Phát giấy khổ rộng cho 4 nhóm .
Bài3: Đặt câu khiến .
+ Lu ý: Đặt câu khiến phải phù hợp với
đối tợng mình y/c, đề nghị,
HĐ3:Củng cố dặn dò : (1)
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
+ HS khác nhận xét .

- HS đọc y/c bài tập .
+ HS làm bài vào vở , đọc bài làm của

mình .
+ HS khác nghe , nhận xét .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
Thứ 4 ngày 17 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
con sẻ
I .Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc chôi chảy, lu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài
văn - chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện: Hồi hộp, căng
thẳng, chậm rãi, thán phục.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con sẻ
già .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4)
- Đọc bài: Dù sao trái đất vẫn quay
và nêu nội dung bài .
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1)
HĐ1: HD luyện đọc.(12).
- Y/c 3HS đọc nối tiếp 5 đoạn .
Đoạn1: 2 câu đầu: Giọng khoan
thai,
từ câu3- giọng hồi hộp .
Đoạn2+3: Sẻ già bé nhỏ đối đầu với
chó săn .
Đoạn4+5: Sự ngỡng mộ của tác giả
trớc Sẻ già - giọng chậm rãi, thán
phục.

+ GV theo dõi, sửa sai, HD HS đọc
đúng.
- Y/c HS LĐ nối tiếp theo cặp.
- GVđọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2 : HD tìm hiểu bài . (10)
- 2HS đọc và nêu nội dung bài .
+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
* 1HS đọc toàn bài .
- 4 HS luyện đọc nối tiếp:
+ Lợt 1: Luyện đọc đúng theo sự HD
của GV

+ Lợt2: Đọc và hiểu nghĩa các từ ngữ
phần chú giải .
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
+ 1-2 HS đọc cả bài .
+ HS theo dõi.
- Nêu đợc:
- 9 -
+ Trên đờng đi, con chó thấy gì ? Nó
định làm gì ?
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con
chó dừng lại và lùi ?
+ Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ
trên cây lao xuống cứu con đợc
miêu
tả nh thế nào ?
+ Em hiểu sức mạnh vô hình trong
câu là sức mạnh gì ?

+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục
đối với con sẻ nhỏ bé ?
- Bài TĐ ca ngợi ai ? Ca ngợi cái gì ?
HĐ3: Hớng đẫn HS đọc diễn cảm - Y/c
3HS đọc nối tiếp 5 đoạn văn và
nêu cách đọc đoạn, bài .

+ HD HS luyện đọc và thi đọc diễn
cảm đoạn: Bỗng từ trên cây cuốn
nó xuống đất
+ Y/c HS nhận xét và bình chọn bạn
đọc hay .
C/Củng cố, dặn dò:(1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
+ Con chó đánh hơi thấy một con sẻ
non vừa rơi trên tổ xuống . Nó chậm
rãi tiến lại gần sẻ non .
+ Đột nhiên, một con sẻ già từ trên cây
lao xuống cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất
hung dữ khiến con chó phải dừng lại và
lùi vì cảm thấy trớc mặt nó có một
sức mạnh làm nó phải ngần ngại .
+ Con sẻ già lao xuống nh một hòn đá
rơi trớc mõm con chó, lông dựng
ngợc,
+ Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một
tình cảm tự nhiên, bản năng trong con
sẻ
+ Vì hành động của con sẻ nhỏ bé
dũng cảm đối đầu với con chó săn

hung dữ để cứu con là một hành động
đáng trân ttọng
- HS tự nêu ( Nh ND mục I )
(12)
- 3HS đọc nối tiếp 5 đoạn văn .
Đ1: Giọng khoan thai - hồi hộp .
Đ2+3: Giọng hồi hộp, căng thẳng .
Đ4+5: Giọng căng thẳng , thán phục .
+ HS luyện đọc theo cặp, vài HS thi
đọc diễn cảm.
+ HS nghe và bình chọn bạn đọc tốt
nhất .
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học .
* VN : ÔN bài
Chuẩn bị bài sau .
toán
hình thoi
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Hình thành biểu tợng về hình thoi.
- Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt đợc hình thoi với một
số hình đã học .
- Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cô kĩ năng nhận dạng hình thoi và
thể hiện một số đặc điểm của hình thoi .
- 10 -
II. Chuẩn bị :
GV: bảng phụ vẽ sẵn các hình bài 1.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4) Chữa bài 4
Củng cố về các phép tính với phân số
qua giải bài toán có lời văn .

B.Bài mới: (35)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học (1).
HĐ1: Hình thành biểu tợng hình
thoi .
- GV và HS cùng lắp ghép mô hình
hình vuông. Và dùng mô hình hình
vuông để vẽ hình vuông lên bảng .
- GV xô lệch hình vuông nói trên để
đợc một hình mới và dùng mô hình
này để vẽ hình mới lên bảng .
+ Giới thiệu hình mới là hình thoi .
HĐ2: Nhận biết một số đặc điểm
của hình thoi .
- Y/C HS quan sát mô hình lắp ghép
của hình thoi:
+ Các cạnh của hình thoi có đặc điểm
gì ?
- Giới thiệu: Hình vuông là hình thoi
đặc biệt .
HĐ3: Bài tập.
Bài1: Củng cố biểu tợng về hình thoi.
HS nhận dạng rồi trả lời các câu hỏi :
+ Hình nào là hình thoi ?
+ Hình nào là hình chữ nhật ?
Bài2: Giúp HS nhận biết thêm một đặc
điểm của hình thoi .
+ GV phát biểu nhận xét .
Bài3: Giúp HS nhận dạng hình thoi
thông qua hoạt động gấp và cắt hình .
C/Củng cố - dặn dò: (1)


- 1HS làm bảng lớp.
+ HS khác so sánh kết quả, nhận xét .

- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS thực hiện theo GV.

+ HS quan sát và nhạn xét .
+ HS quan sát , làm theo mẫu và nhận
xét .

+ HS nhắc lại : Hình thoi .

- HS quan sát và phát hiện đợc:
+ Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau, từng
cặp cạnh đối diện song song và bằng
nhau .
+ Vài HS lên bảng chỉ vào hình thoi và
nhắc lại đặc điểm trên .
- HS quan sát các hình vẽ SGK và nêu
đợc:
+ Hình thoi : Hình 1, 3.
+ Hình chữ nhật : Hình 2.
+ HS khác nhận xét.
- HS tự xác định các đờng chéo của
hình thoi vuông góc với nhau .
+ HS dùng thớc kiểm tra : 2 đờng chéo
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đờng .
+ Vài HS nhắc lại .
- HS xem các hình vẽ trong SGK, hiểu

đề bài và thực hành trên giấy .
+ 1HS trình bày các thao tác trớc lớp .
+ HS khác nhận xét .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
- 11 -
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học .
lịch sử
thành thị ở thế kỉ Xvi - xvii
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết ở thế kỉ XVI XVII, nớc ta nổi lên ba thành thị lớn : Thăng Long, Phố
Hiến, Hội An .
- Sự phát triển của các thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là
thơng mại .
II.Chuẩn bị:
GV : Bản đồ Việt Nam .
Phiếu học tập của HS .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ ( 4)
- Cuộc sống chung giữa các tộc ngời ở
phía nam đã đem lại KQ gì ?
B.Bài mới:(35)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học. ( 1)
HĐ1: Khái niệm thành thị.
- GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn
này không chỉ là trung tâm chính trị,
quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân
c, công nghiệp và thơng nghiệp phát triển
.
+ Treo bản đồ Việt Nam, y/c HS xác định

vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
trên bản đồ .
HĐ2: Đặc điểm của các thành thị thế
kỉ XVI - XVII .
- Y/C HS đọc các nhận xét của ngời nớc
ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
để điền vào bảng thống kê sau cho chính
xác :
Thành thị Số dân
Thăng Long
Phố Hiến
Hội An
+ Y/C HS dựa vào bảng thống kê, mô tả
lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến,
Hội An
HĐ3: Đánh giá về thành thị thế kỉ

- HS tự kiểm tra chéo vở BT.
+ HS khác nhận xét.

- HS mở SGK, theo dõi bài học .

HS nghe và hiểu về khái niệm
thành thị .
+ Vài HS lên xác định .
- HS làm việc vào phiếu :
+ HS đọc thông tin trong SGK để
làm :
Quy mô thành
thị

Hoạt động buôn
bán



- Vài HS dựa vào kết quả mô tả .
- 12 -
XVI - XVII
- Em có nhận xét gì về số dân, quy mô và
hoạt động buôn bán trong các thành thị ở
nớc ta thời đó thế nào ?
- Theo em, hoạt động buốn bán ở các
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế n-
ớc ta thời đó nh thế nào ?

C/Củng cố - dặn dò: (1)
- Chốt lại nội dung và nhận xét tiết học.
* HS thảo luận và đa ra kết quả :
+ HS dựa vào bảng biểu, nêu : Thành
thị nớc ta tập trung đông ngời, quy mô
hoạt động và buốn bán rộng lớn
+ Sự phát triển của thành thị phản ánh
sự phát triển mạnh của nông nghiệp và
thủ công nghiệp .
- HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
kể chuyện
kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I.Mục tiêu: Giúp HS:

1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn đợc câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia.
Biết sắp xếp các sự việc lại thành câu chuyện .Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa
câu chuyện .
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ .
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: ( 4)
- Kể lại một câu chuyện nói về lòng
dũng cảm của con ngời .
B.Bài mới:(34)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1: HD HS hiểu y/c của đề bài .
- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân
dới các từ: Lòng dũng cảm, chứng
kiến, tham gia.
+ Y/C HS quan sát tranh SGK và nêu
ND câu chuyện mình định kể .
HĐ2: Thực hành kể chuyện và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện .
a) Kể chuyện theo cặp .
+ Kể cho bạn nghe và góp ý cho nhau

- 1HS kể chuyện
+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi.
- 1HS đọc đề bài .
+ 4HS nối tiếp đọc 4 gợi ý - SGK . Lớp

theo dõi SGK, xem các tranh minh hoạ gợi
ý đề tài KC .
+ HS nối tiếp nhau nói về đề tài câu
chuyện mình kể .
VD : Tôi muốn kể về lòng dũng cảm đuổi
bắt cớp, bảo vệ dân của chú công annơi địa
phơng tôi ở .

- HS kể luân phiên nhau trong nhóm.
+ Trao đổi cùng bạn về nội dung truyện.
- 13 -
để kể tốt .
+ Trao đổi về ND câu chuyện .
b) Thi kể chuỵên trớc lớp .
+ Y/C HS xung phong thi kể và trả lờ
các câu hỏi của các bạn xoay quanh
ND và ý nghĩa câu chuyện.
+ GV nhận xét bài kể của HS .
C.Củng cố- dặn dò :(2)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học .
+ Các nhóm cử đại diện lên thi kể .
+ HS đối thoại với bạn về nội dung, ý
nghĩa truyện kể đó.
+ HS bình xét, bình chọn cá nhân kể hấp
dẫn nhất
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
Thứ 5 ngày 18 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
Miêu tả cây cối

(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn
miêu tả cây cối - bài viết đúng với y/c đề bài, có đủ ba phần (Mở bài, thân bài, kết
bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên .
II. Chuẩn bị:
Gv : ảnh một số cây cối SGK .
Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài tả cây cối .
III. Đề bài
Chọn một trong ba đề sau để làm bài :
Đề1: Hãy tả một cái cây ở trờng gắn với nhiều kĩ niệm của em. Chú ý mở bài
theo kiểu gián tiếp .
Đề2: Hãy tả một cái cây do chính tay em vun trồng . Chú ý kết bài theo kiểu mở
rộng .
Đề3: Em thích loài hoa nào nhất ? Hãy tả loài hoa đó . Chú ý mở bài theo cách
gián tiếp .
IV. Tiến trình lên lớp :
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài dạy.
- 14 -
2. Y/C HS chọn đề bài và dựa vào dàn ý để làm .
3. Thu bài .
Toán
diện tích hình thoi
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Hình thành công thức tính diện tích hình thoi .
- Bớc đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có
liên quan .
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng nh SGK .
HS : Giấy kẻ ô vuông, thớc kẻ, kéo .

II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: ( 4)
- Chữa bài tập 2: Củng cố về nhận biết
đặc điểm của hình thoi .
B.Bài mới: (35)
* GTB: Nêu mục tiêu y/c tiết học (1)
HĐ1: Hình thành công thức tính diện
tích hình thoi .
- GV nêu: Tính diện tích hình thoi
ABCD đã cho .
+ Y/c HS kẻ 2 đờng chéo của hình thoi.
Sau đó cắt hình thoi thành 4 tam giác
vuông và ghép lại thành HCN nh SGK.
+ Em có nhận xét gì về diện tích của hình
thoi ban đầu và hình chữ nhật mới ?
+ HD HS xác định mối liên hệ giữa 2
hình để rút ra công thức tính diện tích
hình thoi .
HĐ2: Thực hành .(24 )
Bài1: Giúp HS vận dụng trực tiếp công
thức tính diện tích hình thoi (Thông qua
tích các đờng chéo).
Bài2: Luyện kĩ năng vận dụng trực tiếp
công thức tính diện tích hình thoi (Thông
qua tích các đờng chéo).
+ Lu ý câu b : Độ dài 2 đờng chéo cha
cùng đơn vị đo .

- HS chữa bài.
+ Lớp nhận xét kết quả.

- HS mở SGK, theo dõi bài .

- 1HS đọc y/c đề bài .

+ HS gấp hình thoi ABCD dọc theo
hai đờng chéo .
+ HS cắt và ghép đợc hình chữ nhật
ACNM .
+ HS so sánh và nêu: Cả hai hình đề
có diện tích bằng nhau .
- Nêu đợc: Muốn tính diện tích hình
thoi, ta lấy tích độ dài hai cạnh đáy
chia cho2 .
- HS vận dụng công thức, tự làm bài :
a) (3 x 4 ) : 2 = 6 (cm
2
)
b) (7 x 4) : 2 = 14 (cm
2
)
+ HS chữa bài.
- HS nêu đề bài và tự làm bài vào vở.
+ Câu b: Vần đa về cùng đơn vị đo
dm.
Đổi : 4m = 40 dm
Diện tích hình thoi:
40 x 15 :2 = 300 dm
2
- 15 -
Bài3:

- Tính diện tích hình thoi và diện tích
hình chữ nhật.
- So sánh diện tích hình thoi và diện tích
hình chữ nhật .
+ Đối chiếu với SGK và cho biết câu nào
sai? Câu nào đúng ?
C.Củng cố - dặn dò (1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.

+ HS chữa bài và nhận xét .
- Diện tích hình thoi :
2 x 5 : 2 = 5 cm
2
Diện tích hình chữ nhật :
5 x 2 = 10 cm
2
+ Diện tích hình thoi bằng 1/2 diện
tích HCN.
+ Vậy câu b - đúng, Câu a - sai .
- HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.

Địa lý
ngời dân và hoạt động sản xuất ở
đồng bằng duyên hải miền trung
I .Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Giải thích đợc : Dân c tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều
kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nớc sông, biển).
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp .

- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất
nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung .
II .Chuẩn bị:
- Bản đồ dân c Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4)
- Sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực
phía bắc và khu vực phía nam của
duyên hải miền Trung là gì ?
B.Bài mới: (34)
*GTB : GV nêu mục tiêu tiết học.(1)
HĐ1: Dân c tập trung khá đông
đúc
- GV thông báo số dân của các tỉnh
miền Trung .
+ Phần lớn số dân này sống ở các làng
mạc, thị xã và thành phố ở duyên hải .
+ Chỉ trên bản đồ mức độ tập trung
dân tha hay dày .
+ Dân c ở đây so với đồng bằng Bắc
Bộ nh thế nào ?
- 2HS trả lời câu hỏi.
+ HS khác nhận xét.
- Theo dõi.
- HS nghe và nắm bắt thông tin .
+ Quan sát bản đồ dân c Việt Nam:
Dân c đợc biểu hiện bằng kí hiệu
hình tròn tha hay dày.
+ HS so sánh đợc: Miền Trung vùng
ven biển có nhiều ngời sinh sống hơn

vùng núi Trờng Sơn
+ Dân c ở đây không đông đúc bằng.
- 16 -
- Y/C HS quan sát H1+2: Trang phục
của ngời dân ở đây nh thế nào ?

HĐ2: Hoạt động sản xuất của ngời
dân .
- Y/c HS đọc ghi chú các ảnh từ H3-8
và cho biết tên các hoạt động sản
xuất.
- Y/C HS hoàn thành bảng biểu sau :
Trồng trọt
Chăn nuôi

+ Y/C HS đọc bảng :Tên các hoạt
động SX và một số điều kiện cần thiết
để SX .
C/Củng cố - dặn dò: (2)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao. Còn
phụ nữ Chăm mặc áo, váy dài, có đai
thắt ngang và khăn choàng đầu .
- HS nêu tên các hoạt động sản xuất:
chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trồng
trọt,
+ 4HS lên điền bảng biểu
Nuôi trồng, đánh bắt
thuỷ sản
Ngành khác



+ HS khác làm vào vở rồi lần lợt trình
bày từng ngành SX và điều kiện của
từng ngành .
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .


O C
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (t2)
I. Mc tiờu : Giỳp HS :
- Biết cảm thông với những ngời gặp khó khăn, hoạn nạn .
- Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trờng, ở địa phơng phù hợp
với khả năng .
II. Cỏc hot ng dy hc ch yu:
1. KTBC: (3)
- Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo ?
2. D y b i m i : (35)
- GTB: Nờu mc tiờu b i d y. (1)
H 1 : Hành vi thể hiện tính nhân đạo
- Y/C HS thảo luận theo nhóm đôi:
+ GV nêu lần lợt các việc làm: a, b, c, d,
e (SGK)
+ Đâu là hành vi nhân đạo ?


H 2 : Xử lí tình huống (BT2- SGK)

- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm xử
- 2 HS nờu miờng.
+ HS khỏc nhn xột.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
(BT4)
- HS nêu:
Góp tiền vào quỹ ủng hộ ngời
nghèo, biểu diễn văn nghệ để
quyên góp giúp đỡ những em
khuyết tật, Hiến máu nhân đạo tại
các bệnh viện
- 17 -
lí 1 tình huống .
- Kết luận .
+ TH(a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn
+ TH(b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện
với bà cụ, giúp đỡ bà công việ lặt vặt
HĐ3: Ngời thực, việc thực (BT5)
- Hãy trao đổi cùng bạn về những ngời
gần nơi có hoàn cảnh khó khăn cần đ -
ợc giúp đỡ .
+ Những việc các em có thể làm giúp
họ ?
- KL: Phải thông cảm ,xẻ chia, giúp đỡ
những ngời khó khăn, hoạn nạn bằng
các tham gia những hoạt động nhân đạo
phù hợp với khả năng .
3. C ng c - d n dò : (2)
- Chốt lại nội dung và nhn xột gi hc.
- Các nhóm thảo luận theo từng

nội dung :
+ Một số đại diện HS nối tiếp trình
bày kết quả .
+ HS khác nghe, nhận xét .

- HS chia nhóm thảo luận :
+ Ghi kết quả ra tờ phiếu khổ to
theo mẫu bài tập 5.
+ Đại diện từng nhóm trình bày .
+ Vài HS đọc ghi nhớ SGK .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN: ễn b i,
Chun b b i sau.
Thứ 6 ngày 19 tháng 3 năm 2010

toán
luyện tập
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4)
- Chữa bài tập 3: Củng cố về công thức
tính diện tích hình thoi.
B.Bài mới: (36)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1: Bài tập ôn luyện. (34)
Bài1: Y/c HS vận dụng trực tiếp công
thức tính diện tích hình thoi vào giải
toán và củng cố kĩ năng tính nhân các số
tự nhiên .

+ Đối với câu b, cần chú ý điều gì ?

Bài2: Vận dụng công thức tính diện tích
hình thoi trong giải bài toán có lời văn .
+ Nhận xét cho điểm.
Bài3:
- 2 HS chữa bài.
+ Lớp nhận xét.
* HS mở SGK, theo dõi bài học .
- 2HS làm bảng lớp.
+ HS khác làm vào vở rồi chữa bài:
a) Diện tích hình thoi:
19 x 12 : 2 = 114 cm
2
b) Đổi : 7 dm = 70 cm
Diện tích hình thoi:
30 x 70 : 2 = 1050 cm
2
+ So sánh kết quả, nhận xét
- HS nắm vững công thức tính diện
tích hình thoi để làm :
14 x 10 : 2 = 70 cm
2
Đáp số : 70 cm
2
- 18 -
a) HD HS suy nghĩ để tìm cách sắp xếp
bốn hình tam giác thành hình thoi. Từ đó
xác định độ dài hai đờng chéo của hình
thoi .

b) Tính diện tích của hình thoi thoe công
thức đã biết .
Bài4: Nhằm giúp HS nhận dạng các đặc
điểm của hình thoi qua hoạt động gấp
hình .
+ GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2.Củng cố - dặn dò :(2)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- HS sắp xếp 4 hình tam giác vuông
bằng nhau thành 1 hình thoi .
Độ dài đờng chéo ngắn :
2 x 2 = 4 cm
Độ dài đờng chéo dài :
3 x 2 = 6 cm
Diện tích hình thoi vừa xếp là :
4 x 6 : 2 = 12 cm
2

- HS thực hiện gấp theo y/c đề bài :
Trình tự kiểm tra đặc điểm của hình
thoi theo HD SGK :
+ HS thực hành kiểm định và nêu KQ
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu
CáCH ĐặT CÂU KHIếN
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nắm đợc` cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác
nhau .
II.Chuẩn bị:

GV : 3 băng giấy viết câu văn: Nhà vua hoàn gơm lại cho Long Vơng .
4 băng giấy viết câu văn BT1 - P. Luyện tập .
III.Các hoạt động dạy-học trên lớp :
1. KTBC: (4)
- Nhắc lại ghi nhớ bài trớc: Câu
khiến . Cho VD minh hoạ.
2.Bài mới: (35)
* GTB : Nêu mục tiêu tiêt học:(1)
HĐ1: Phần nhận xét.
- GV HD HS cách chuyển câu kể :
Nhà vua hoàn gơm lại cho Long V-
ơng . thành câu khiến theo 4 cách đã
nêu trong SGK .
+ GV dán 3 băng giấy lên bảng .
+ Y/c 3HS lên chuyển câu kể thành
câu khiến theo 3 cách khác nhau.
+ GV chốt lại lời giải đúng.
- 2HS nhắc lại bài ghi nhớ và cho VD .
- HS mở SGK,theo dõi bài .
- 1 HS nêu yêu cầu BT SGK.
+ HS đọc thầm nội dung SGK .
+3HS làm bảng lớp, HS khác làm vào
vở .VD :
C1: Nhà vua/ hãy(nên, phải, )
C2: Nhà vua Long V ơng/ đi (thôi,
nào)
C3: Xin (mong) / .
+ HS làm xong, đọc lại câu khiến với
giọng điệu phù hợp .
+ HS khác nhận xét.

- 19 -
HĐ2: Phần ghi nhớ
- Y/C HS nêu 4 cách đặt câu khiến .
HĐ3 : Phần luyện tập .
Bài1 : Y/C HS viết nhiều câu khiến
từ câu kể đã cho theo các cách đã
học .
+ Phát cho 4HS - mỗi em một băng
giấy viết 1 câu kể BT1.
+ GV chốt ý đúng.
Bài2: Y/c HS đặt câu đúng với từng
tình huống giao tiếp .
a) Với bạn .
b) Với bố của bạn .
c) Với một chú .
Bài3+4: Điền từ thích hợp vào ( )
để đợc câu có nội dung thích hợp.
+ GV nhận xét. chốt lại lời giải
đúng: ngời liên lạc, can đảm, mặt
trận, hiểm nghèo.
3/Củng cố dặn dò : (1)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 3HS đọc lại nội dung ghi nhớ SGK.
- 1HS nêu y/c bài tập .
+ HS làm bài theo y/c và nối tiếp nhau
đọc kết quả : Chuyển các câu kể thành
câu khiến .
+ 4HS dán giấy KQ lên bảng .
VD : Nam đi học- Nam đi học đi !
+ HS khác nhận xét .

- HS làm bài và trình bày lời giải.
VD :
a- Tớ mợn cậu cái bút nhé !
b- Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với
bạn Giang ạ !
c- Nhớ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh
ạ !
- HS hoàn thành theo bảng biểu :
câu khiến cách thêm tình huống

.
.
+ HS trình bày KQ, HS khác nhận xét.
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
tập làm văn
trả bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã
đợc cô giáo chỉ rõ .
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng
từ, đặt câu, lỗi chính tả; Biết tự chữa những lỗi cô giáo y/c chữa trong bài viết của
mình .
- Nhận thức đợc cái hay của bài đợc cô giáo khen .
II. Chuẩn bị:
Gv : Phiếu học tập để HS thống kê các loại lỗi .
III. Các hoạt động trên lớp :
1. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp .
- G viết đề bài đã kiểm tra lên bảng , 1HS đọc lại đề bài .
- Nhận xét kết quả bài làm:

+ Những u điểm chính : Nhìn chung các em đã xác định đợc đúng đề bài, nắm đ-
ợc kiểu bài miêu tả cây cối, Đa số các bài đã có bố cục rõ ràng , nhiều bài đã
hạn chế đợc lỗi dùng từ, diễn ý .
- 20 -
+ Những thiếu xót, hạn chế : Vẫn còn một số bài : Về bố cục cha phân rõ, khi
viết còn sai nhiều lỗi chính tả cơ bản:
Dấu hỏi/ngã:
Phụ âm đầu s/x, tr/ch
Một số bài còn diễn đạt lúng túng, cha rõ ý .
2. Hớng dẫn học sinh chữa bài :
- Gv phát phiếu học tập cho từng HS, mỗi em đọc lời phê của cô - những lỗi cô
chỉ trong bài - viết vào phiếu các lỗi đó (chia theo từng loại) và sửa lỗi .
+ Sửa xong, đổi chéo cho bạn để cùng soát lỗi còn sót.
+ Gv theo dõi, kiểm tra HS làm việc .
+ 2HS lên bảng lần lợt chữa lỗi, HS khác nhận xét, cô giáo chốt ý đúng .
+ HS chép bài vào vở .
3. Hớng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay :
- Gv đọc bài văn, đoạn văn hay của : Vân, Huy, Diệu,
+ HD HS trao đổi về cái hay, cái sáng tạo của từng bài .
4. Củng cố - dặn dò :
- Khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài .
- Y/C HS viết bài cha đạt về nhà viết lại bài .
Khoa học
nhiệt cần cho sự sống
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loại sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau .
- Nêu vài trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.Bài cũ:(4) Kể tên một số nguồn nhiệt
và tác dụng của nó trong cuộc sống .

B.Bài mới: (35)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết hoc. ( 1)
HĐ1: Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng .
- Chia lớp làm 4 nhóm : Cử 5HS làm
giám khảo - theo dõi và ghi lại câu trả
lời của các đội .
+ Phổ biến cách chơi và luật chơi:
G lần lợt đa ra các câu hỏi, đội nào có câu
trả lời sẽ lắc chuông để trả lời .
(Hệ thống câu hỏi cho trò chơi- SGV)
+ Ban giám khảo thống nhất điểm và
tuyên bố với các đội .
* KL : Nh mục bạn cần biết - SGK .
HĐ2: Vai trò của nhiệt đối với sự

- 2 HS nêu miệng.
+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi bài .

- HS chia làm 4 nhóm để chơi.

+ Các đội theo dõi để nắm luật chơi,
cách chơi .
+ Mỗi thành viên trong đội trả lời ít nhất
1 câu .
VD : Thực vật phong phú, phát triển
xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí
hậu nào ? - Nhiệt đới .
- 21 -
sống trên trái đất .

- Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không
có mặt trời sởi ấm ?
+ G gợi ý cho HS dựa vào các bài đã học
để trả lời .
* KL : Nh mục bạn cần biết - SGK .
C/Củng cố - dặn dò:(1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.

- HS thảo luận theo nhóm : Dựa vào
những kiến thức đã học nh : sự tạo
gió, vòng tuần hoàn của nớc trong
tự nhiên, sự hình thành ma, tuyết,
băng, sự chuyển thể của nớc, để trả
lời câu hỏi.
+ 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×