Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

BÀI TẬP NHÓM MÔN QUẢN TRỊ SX BẢO TRÌ VÀ ĐỘ TIN CẬY HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH TẠI VĂN PHÒNG FUVI INTERNATIONAL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.61 KB, 25 trang )

BÀI TẬP NHÓM MÔN QUẢN TRỊ SX
Nhóm thực hiện: nhóm 3
1. Trần Quốc Anh
2. Đỗ Văn Hà
3. Nguyễn Việt Ngọc Linh
4. Nguyễn Ngọc Thiên Lộc
5. Lê Trần Nhật Phương
6. Lê Sơn Quang
7. Trần Tiến
8. Ngô Phương Hồng Thuý
9. Huỳnh Ấu Văn
10. Trần Phương Vĩnh
Slide 1
CHỦ ĐỀ: BẢO TRÌ VÀ ĐỘ TIN CẬY HỆ THỐNG
MẠNG MÁY TÍNH TẠI VĂN PHÒNG FUVI
INTERNATIONAL
GVHD: PGS.TS. HỒ TIẾN DŨNG
Bố cục trình bày
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
II. Công tác bảo trì hệ thống mạng máy tính tại văn phòng FUVI
International bởi công ty DIGI-TEXX VN
1. Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của văn phòng FUVI
International.
2.Quy trình bảo trì hệ thống mạng của công ty DIGI-TEXX VN.
3. Yêu cầu bảo trì.
4. Thực tế bảo trì.
III. Các biện pháp bổ sung nhằm tăng độ tin cậy của hệ thống
mạng máy tính tai vp FUVI International.
Slide 2
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
1. Bảo trì và độ tin cậy:


a. Khái niệm:

Bảo trì chứa đựng tất cả các hoạt động bao gồm bảo quản
trang thiết bị của một hệ thống trong trật tự làm việc. Bảo trì
được đặc trưng bằng các hoạt động phát hiện hư hỏng, kiểm
tra và sửa chữa.

Sự tin cậy là khả năng mà một phần máy hoặc sản phẩm sẽ
hoạt động một cách thích đáng trong một khoảng thời gian cho
trước.
Slide 3
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
b. Phân loại bảo trì:

Bảo trì phòng ngừa bao gồm thực hiện việc kiểm tra thường kỳ
và bảo quản giữ các thiết bị còn tốt.

Bảo trì hư hỏng là sữa chữa, nó xảy ra khi thiết bị hư hỏng và
như vậy phải được sữa chữa khẩn cấp hoặc mức độ ưu tiên
thiết yếu.
Slide 4
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
c. Mục tiêu bảo trì:

Mục tiêu của bảo trì và sự tin cậy là giữ được khả năng của
hệ thống trong khi các chi phí kiểm soát được.

Bảo trì và sự tin cậy đề cập đến việc ngăn ngừa cáckết quả
không mong đợi của thất bại hệ thống.
Slide 5

I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
2. Xác định độ tin cậy của hệ thống
a. Nguyên tắc xác định độ tin cậy
Rs=R1 x R2 x R3 x … x Rn

Rs: độ tin cậy của hệ thống

R1: độ tin cậy của thành phần thứ 1

R2: độ tin cậy của thành phần thứ 2



Rn: độ tin cậy của thành phần thứ n
b. Cung cấp dư thừa
Sự dư thừa sẽ được cung cấp nếu một bộ phận bị hỏng và hệ
thống cần sự giúp đỡ tơi hệ thống khác. Để tăng độ tin cậy của hệ
thống, sự dư thừa (dự phòng của các bộ phận) được đưa vào.
Slide 6
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
3. Đại lượng phản ánh sự thất bại của hệ thống

Tỷ lệ hư hỏng sản phẩm: FR (%) hoặc FR (N)

FR (%) = Số lượng hư hỏng x 100%

Số lượng sản phẩm được kiểm tra

FR (N) = Số lượng hư hỏng .
Số lượng của giờ hoạt động


Thời gian trung bình giữa các hư hỏng:

MTBF =1/FR(N)
Slide 7
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
4. Lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
a. Quan hệ giữa bảo trì phòng ngừa và bảo trì hư hỏng
Slide 8
Chi
Phí
Cam kết bảo trì
Chi phí bảo trì phòng ngừa
Chi phí bảo trì khi hư hỏng
Điểm tối ưu
(tổng CP thấp nhất)
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
4. Lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
b. Nguyên tắc lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
Slide 9
Bước 1:
tính toán
số lượng
hư hỏng
kỳ vọng.
Bước 2:
Tính toán
chi phí hư
hỏng
kỳ vọng

mỗi tháng
khi không
có hợp
đồng bảo
trì
phòng
ngừa
Bước 3:
Tính toán
chi phí
bảo trì
phòng
ngừa
Bước 4:
So sánh
và lựa
chọn
cách có
chi phí
thấp hơn
1. Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của vp FUVI
International:
a) Chức năng: vp FUVI International là một văn phòng giao dịch
quốc tế của công ty FUVI COPPHA. FUVI COPPHA là công ty
chuyên sản xuất và cung cấp các dich vụ về coppha cho các công
trình xây dựng.
b) Nhiệm vụ: vp FUVI International chuyên về tư vấn thiết kế và giải
pháp thi công coppha cho các công trình xây dựng trên thế giới.
Ngoài ra nó còn là nơi giao dịch, bán sản phẩm coppha cho các nhà
thầu lớn. Do đó vấn đề mạng máy tính hoạt động tốt là một yếu tố

quan trọng trong hoạt động kinh doanh của vp.
Slide 10
II. Công tác bảo trì hệ thống mạng máy tính tại
vp FUVI International bởi công ty DIGI – TEXX
2. Quy trình bảo trì hệ thống mạng của công ty
DIGI-TEXX VN
Slide 11
Customer
Internet,
intranet
(FTP, VPN)
DIGI-TEXX
Processing:
-
Data capture
-
OCR
-
XML conversion
-
Form processing
-
Meta data enrichment
Quanlity control
Export
Customer
3. Yêu cầu bảo trì:
- Hệ thống mạng hoạt động tốt, luôn luôn kết nối được với thế
giới bên ngoài.
- Hệ thống mạng nội bộ trong vp hoạt động tốt, tất cả các máy

tính (clients) trong vp phải ‘thấy’ nhau và ‘thấy’ máy chủ
(server), máy in (printer), máy Fax. Điều này có nghĩa là các
máy trong vp có thể trao đổi dữ liệu với nhau.
- Dữ liệu ở vp luôn luôn được chứa ở ổ cứng của máy chủ
(server) có dung lượng khoảng 1000GB. Do đó phải luôn
luôn đảm bảo rằng dữ liệu này không bị mất bởi virus hoặc
bất kỳ lý do gì.
Slide 12
II. Công tác bảo trì hệ thống mạng máy tính tại
vp FUVI International bởi công ty DIGI – TEXX
4. Thực tế bảo trì mạng máy tính ở vp FUVI International bởi công ty
DIGI-TEXX VN
a) Bảo trì bao gồm:
Bảo trì phần cứng :
- Máy tính (Server, client )
- Máy in
- Thiết bị lưu điện UPS
- Scanner
- Hub/Witch
- Modem
- Rounter
Slide 13
II. Công tác bảo trì hệ thống mạng máy tính tại
vp FUVI International bởi công ty DIGI – TEXX
Slide 14
4. Thực tế bảo trì mạng máy tính ở vp FUVI International bởi công ty
DIGI-TEXX VN
a) Bảo trì bao gồm:
Bảo trì hệ thống :
- Hệ điều hành (Windown, Linux, )

- Hệ thống Database Server(MsSQL, Oracle,…)
- Hệ thống mail server
- Hệ thống web server
- Hệ thống proxy, DNS, chat server
II. Công tác bảo trì hệ thống mạng máy tính tại
vp FUVI International bởi công ty DIGI – TEXX
Slide 15
4. Thực tế bảo trì mạng máy tính ở vp FUVI International bởi công ty DIGI-
TEXX VN
b) Các nội dung bảo trì đang được thực hiện
Đối với các máy làm việc:
- Tối ưu hóa tốc độ hoạt động của máy tính
- Kiểm tra hoạt động của máy tính, dọn dẹp ổ đĩa, loại bỏ các trình không sử
dụng, các tập tin rác,
- Xử lý các lỗi máy tính trong quá trình sử dụng Phần cứng Phần mềm
Hướng dẫn sử dụng cơ bản, có khuyến cáo cách sử dụng sao cho hiệu
quả
- Vệ sinh toàn bộ bên trong, bên ngoài máy tính (lau chùi, hút bụi các thành
phần bên ngoài đi kèm theo bộ máy tính)
- Cập nhật chương trình và quét virus máy tính. Có thể đặt lịch cho chương
trình diệt tự động chạy kiểm tra.
II. Công tác bảo trì hệ thống mạng máy tính tại
vp FUVI International bởi công ty DIGI – TEXX
Slide 16
4. Thực tế bảo trì mạng máy tính ở vp FUVI International bởi công ty DIGI-
TEXX VN
b) Các nội dung bảo trì đang được thực hiện
Mạng nội bộ:

- Tối ưu hóa tốc độ cho máy chủ.


- Kiểm tra kết nối mạng.

- Vệ sinh bên ngoài các thiết bị.
Bộ lưu điện và các thiết bị ngoại vi(máy in, máy scanner,… ):
- Kiểm tra đảm bảo các thiết bị ngoại vi và bộ lưu điện hoạt động bình
thường.
- Làm vệ sinh bên ngoài cho các thiết bị ngoại vi và các bộ lưu điện
II. Công tác bảo trì hệ thống mạng máy tính tại
vp FUVI International bởi công ty DIGI – TEXX
Slide 17
4. Thực tế bảo trì mạng máy tính ở vp FUVI International bởi công ty DIGI-
TEXX VN
b) Các nội dung bảo trì đang được thực hiện
- Cài đặt DOMAIN CONTROLLER:
+ Firewall hoàn tất 2 ngày
+ Active Directory, DNS server, “ 4 ngày
DHCP server, Certification Authority
+ SAV server (antivirus), Group policy “ 2 ngày
management, Permission, Backup Schedule,
Config Access Point with security
+ Diagnostic all Client PCs “ 1 ngày
II. Công tác bảo trì hệ thống mạng máy tính tại
vp FUVI International bởi công ty DIGI – TEXX
4. Thực tế bảo trì mạng máy tính ở vp FUVI International bởi công ty DIGI-
TEXX VN
b) Các nội dung bảo trì đang được thực hiện
- Cài đặt FILE SERVER / PRINTER SERVER
Setup file server
Permission hoàn tất 2 ngày

Setup Print Server
Setup Printer
- Hướng dẫn sử dụng và quản trị cơ bản 1 ngày
Slide 18
II. Công tác bảo trì hệ thống mạng máy tính tại
vp FUVI International bởi công ty DIGI – TEXX
c. Chế độ bảo trì
Công ty DIGI – TEXX VN có chế độ bảo trì cho hệ thống mạng máy tính tại
vp FUVI International như sau:
-
Cách 3 tháng, công ty DIGI-TEXX sẽ cho nhân viên bảo trì đến vp FUVI
International để kiểm tra, bảo trì hệ thống mạng tại vp theo định kỳ.
- Nếu trong quá trình sử dụng chưa đến định kỳ bảo trì mà hệ thống
mạng máy tính tại vp FUVI International hoạt động không tốt thì công ty
DIGI – TEXX VN cũng phải cho nhân viên xuống để sửa chữa.
Slide 19
II. Công tác bảo trì hệ thống mạng máy tính tại
vp FUVI International bởi công ty DIGI – TEXX
Slide 20
d. Chi phí bảo trì hệ thống mạng máy tính từ năm 2007 đến năm
2009 (dvt: triệu đồng):
Năm Bảo trì phòng ngừa, định
kỳ
Bảo trì bất thường,
thay thế
2007 30 60
2008 60 38
2009 45 28
II. Công tác bảo trì hệ thống mạng máy tính tại
vp FUVI International bởi công ty DIGI – TEXX

Slide 21
e. Độ tin cậy thực tế:
Ta tính độ tin cậy thực tế của hệ thống mạng máy tính này theo độ tin
cậy của từng công đoạn:
Rs = R1 x R2
R1: độ tin cậy của phần cứng (0.99).
R2: độ tin cậy của hệ thống phần mềm (0.97).
Rs = 0.99 x 0.97 = 0.96
II. Công tác bảo trì hệ thống mạng máy tính tại
vp FUVI International bởi công ty DIGI – TEXX
III. Các biện pháp bổ sung nhằm tăng độ n cậy của
hệ thống mạng máy nh

Thống kê thiệt hại sản xuất do hư hỏng Hệ thống:
ĐVT: triệu đồng .
Năm Chi phí
bảo trì
Thiệt hại sản xuất Tổng
CP
Ghi chú
2007 90 20tr/lần x 14lần=280 370
2008 98 20tr/lần x 7lần=140 238
2009 73 20tr/lần x 8lần=160 233
1. Năm 2007: bảo trì định kỳ 2 lần, số lần hư hỏng hệ
thống là 14 lần, thiệt hại SX 280 triệu;
2. Năm 2008: bảo trì định kỳ 4 lần, số lần hư hỏng hệ
thống là 7 lần, thiệt hại SX 140 triệu;
3. Năm 2009: bảo trì định kỳ 3 lần, số lần hư hỏng hệ
thống là 8 lần, thiệt hại SX 180 triệu;
KL: Số lần bảo trì định kỳ tăng thì số lần hư hỏng giảm, chi phí

thiệt hại sản xuất giảm. Nhưng tổng chi phí bảo trì và thiệt hại
năm 2009 ( bảo trì định kỳ 3 lần) thấp hơn so với năm 2008 ( bảo
trì định kỳ 4 lần), nên chưa tính việc tăng số lần bảo trì, mà
dùng biện pháp bổ sung khác để giảm thiệt hại.
NHẬN XÉT
III. Các biện pháp bổ sung nhằm tăng độ tin cậy của hệ
thống mạng máy tính
1. Tăng kỹ năng sử dụng của nhân viên:
- Đào tạo và thường xuyên bồi dưỡng nâng cao kỹ năng
- Tăng sự hiểu biết của nhân viên về hệ thống máy tính, cách sử dụng
chúng hợp lý.
2. Tăng năng lực của hệ thống máy tính:
- Sử dụng trang thiết bị hiện đại của các hãng có uy tín.
- Sử dụng hệ thống phần cứng và phần mềm tương thích với nhau.
3. Tăng cường giám sát các hoạt động của nhân viên:
- Kiểm tra việc sử dụng máy tính của các nhân viên.
- Ngăn ngừa việc sử dụng hệ thống máy tính vào mục đích khác ngoài
công việc.
Slide 24
Slide 25
THE END

×