Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giao an lop 4 - KNS - Tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.84 KB, 32 trang )

Tuần 25
Ngày soạn: 15/2/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Giáo dục tập thể
(Đ/C Thanh TPT soạn)
Tập đọc
Khuất phục tên cớp biển
Theo Xti ven- xơn
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội
dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với
tên cớp biển hung hãn. Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK.
- Giáo dục KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân, kĩ năng ra quyết định, kĩ
năng ứng phó, thơng lợng, kĩ năng t duy sáng tạo, bình luận, phân tích.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
2. Phơng pháp : Phơng pháp thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não, .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
Hai HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi SGK.
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
HS: Đọc nối tiếp theo đoạn (2 3 lợt).
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ
và hớng dẫn cách ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1, 2 em đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ KNS : ứng phó, thơng lợng, t duy sáng
tạo, bình luận, phân tích.
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu đợc
thể hiện qua những chi tiết nào?
- Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi
ngời im; thô bạo quát bác sỹ Ly Có câm
mồm không? rút dao ra lăm lăm chực đâm
bác Ly.
+ Lời nói và cử chỉ của bác Ly cho thấy - Ông là ngời rất nhân hậu, điềm đạm nhng
1
bác là ngời nh thế nào? cũng cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu
chống cái xấu, cái ác bất chấp nguy hiểm.
+ Cặp câu nào trong bài khắc họa hai
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sỹ Ly
và tên cớp biển?
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm
nghị. Một đằng thì nanh ác hung hăng nh
con thú dữ nhốt chuồng.
+ Vì sao Ly lại khuất phục đợc tên cớp
biển hung ác? Chọn ý trả lời đúng?
- Vì bác sỹ bình tĩnh và cơng quyết bảo vệ lẽ
phải.
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều
gì ?
- Phải đấu tranh không khoan nhợng với cái
xấu, cái ác.
* kĩ năng ra quyết định.

+ Nội dung bài là gì ?
- HS phát biểu, nhận xét.
=> Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên c-
ớp biển hung hãn.
* Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 em đọc theo phân vai.
- GV đọc mẫu 1 đoạn diễn cảm. - Đọc theo cặp 1 đoạn.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và cho điểm những em
đọc hay.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập đọc.
Toán
Tiết 121: Phép nhân phân số
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Rèn kỹ năng tính và vận dụng vào giải toán về phân số.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Vẽ hình lên bảng nh SGK.
2. Phơng pháp : Phơng pháp thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Các hoạt động dạy học:
a. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua diện tích:
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ

nhật có chiều dài 5 cm, rộng 3 cm.
HS: S = 3 x 5 = 15 cm
2
.
- GV nêu ví dụ: Tính S hình chữ nhật có HS: Ta thực hiện phép nhân:
2
chiều dài
5
4
m và rộng
3
2
m
5
4
x
3
2
b. Tìm quy tắc thực hiện nhân phân số:
* TínhDiện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ:
HS: Quan sát hình vẽ đã chuẩn bị nh SGK.
- GV hỏi, HS trả lời:
+ Hình vuông có diện tích bao nhiêu ? HS: Hình vuông có diện tích 1m
2
+ Hình vuông có? ô, mỗi ô có diện tích
bao nhiêu m
2
?
- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích là:
15

1
m
2.
+ Hình chữ nhật phần tô màu chiếm
mấy ô ?
HS: chiếm 8 ô.
+ Vậy diện tích hình chữ nhật là bao
nhiêu ?
HS: là
15
8
m
2
* Phát hiện quy tắc nhân 2 phân số:
HS: Nêu từ phần trên ta có diện tích hình chữ
nhật là:
15
8
3
2
5
4

(m
2
)
- GV phân tích: 8 = 4 x 2
15 = 5 x 3
Từ đó ta có:
15

8
3
2
5
4

=> Kết luận: Ghi bảng. HS: Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân
với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
C.Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: HS: Vận dụng quy tắc để tính.
- 3 HS lên bảng tính.
a,
35
24
75
64
7
6
5
4
=
ì
ì

b,
18
2
29
12
2

1
9
2
=
ì
ì

c,
3
4
6
8
3
8
2
1
==ì
d,
56
1
7
1
8
1

- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: Dành cho HS khá giỏi. HS: Nêu yêu cầu bài tập sau đó làm bài.
HS có thể rút gọn trớc rồi tính.
VD: a.
15

7
5
7
3
1
5
7
6
2
=ì=ì
b.
18
11
2
1
9
11
10
5
9
11
=ì=ì
c.
12
3
4
3
3
1
8

6
9
3
=ì=ì
+ Bài 3: GV gọi HS đọc đầu bài tóm tắt
rồi tự làm.
Tóm tắt:
3
Hình chữ nhật có chiều dài:
7
6
m
Chiều rộng:
5
3
m
Tính S
hcn
= ? m
2
Giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
35
18
5
3
7
6

(m

2
)
Đáp số:
35
18
m
2
.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
đạo đức
thực hành kỹ năng giữa kỳ II
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Ôn tập hệ thống hóa các kiến thức đã học từ đầu học kỳ II đến nay.
- Rèn kỹ năng thực hành các hành vi đạo đức đã học.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Phiếu học tập.
2. Phơng pháp : Phơng pháp xử lí tình huống, động não, làm việc theo nhóm,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
HS: Đọc ghi nhớ bài trớc.
GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới:
A.Giới thiệu bài:
B. Luyện tập thực hành:
- GV chia lớp thành các nhóm và nêu
câu hỏi thảo luận cho các nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi.

+ Câu 1: Vì sao phải kính trọng, biết ơn
ngời lao động?
+ Câu 2: Lịch sự với mọi ngời thể hiện ở
những việc làm gì?
+ Câu 3: Vì sao phải giữ gìn các công
4
trình công cộng?
+ Câu 4: Em hãy kể lại 1 số việc làm thể
hiện ý thức giữ gìn các công trình công
cộng của trờng, lớp hoặc thôn xóm nơi
em ở?
- Đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi.
- Mỗi nhóm trả lời 1 câu, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
=> GV chốt lại những ý đúng cần ghi
nhớ.
* GV cho các em thi tìm những câu thơ,
câu ca dao, tục ngữ, mẩu chuyện có nội
dung ca ngợi những ý đúng, những việc
làm tốt liên quan đến bài học.
- Thi nhau kể, đọc thơ, hát những câu thơ, bài
hát có nội dung nh bài học.
- GV nhận xét, đánh giá, khen những
em hát, đọc thơ hay.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.

Thể dục
(Đ/C Thanh GV bộ môn soạn, giảng)

Ngày soạn: 16/2/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 122: Luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân
số tự nhiên với phân số.
- Rèn kỹ năng tính nhanh, đúng.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: SGK, bảng nhóm, .
2. Phơng pháp : Phơng pháp thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, động não, .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
A1. Giới thiệu bài:
B. Hớng dẫn HS luyện tập:
5
+ Bài 1: GV hớng dẫn phép tính trong
phần mẫu
9
2
x 5
HS: Chuyển về phép nhân 2 phân số viết 5
thành
1
5
rồi vận dụng quy tắc đã học.
5

9
2
ì
=
9
10
19
52
1
5
9
2
=
ì
ì

- GV giới thiệu cách rút gọn:
5
9
2
ì
=
9
10
9
52
=
ì
- 4 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào
nháp.

- GV chốt lời giải đúng:
a,
11
72
11
89
8
11
9
=
ì

b,
6
35
6
75
7
6
5
=
ì

c,
1
5
4
ì
=
5

4
5
14
=
ì
d,
00
8
5

+ Bài 2: GV đọc yêu cầu của bài tập. HS: 1 em đọc lại và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a,
7
24
7
64
7
6
4 =
ì

b,
11
12
11
43
11
4
3 =

ì

c,
4
5
4
51
4
5
1 =
ì

d,
5
0
5
20
5
2
0 =
ì

- GV nhận xét, chấm điểm.
+ Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
- GV hớng dẫn tính, giúp đỡ HS yếu.
HS: Nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài.
Giải:
Ta có:
5
6

5
32
3
5
2
=
ì

;
5
6
5
2
5
2
5
2
=++
Vậy:
5
2
5
2
5
2
3
5
2
++=ì
+ Bài 4: Tính rồi rút gọn ( Phần b,c dành

cho HS khá, giỏi).
HS: Đọc yêu cầu, 3 HS lên bảng làm, cả lớp
làm bài vào vở.
3
4
5:15
5:20
5
4
3
5
==ì
Hoặc
3
4
53
45
5
4
3
5
=
ì
ì

b,
7
2
21
6

73
32
7
3
3
2
==
ì
ì

c,
1
91
91
713
137
7
13
13
7
==
ì
ì

+ Bài 5: - GV gọi HS đọc đề bài, tóm tắt
sau đó giải.
- HS: Đọc đầu bài suy nghĩ và làm bài vào
vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Tóm tắt: Giải:

6
Hình vuông cạnh
7
5
m
Tính chu vi và S
hv
?
Chu vi hình vuông là:
7
5
x 4 =
7
20
(m).
Diện tích hình vuông là:
7
5
x
7
5
=
49
25
(m
2
)
Đáp số: Chu vi
7
20

m, diện tích
49
25
m
2
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập ở vở bài tập; làm bài tập trong vở BT Toán.
Mĩ thuật
(Đ/C Phơng GV bộ môn soạn, giảng)
chính tả
Nghe - viết: khuất phục tên cớp biển
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong truyện Khuất
phục tên cớp biển .
- Làm đúng bài tập chính tả phơng ngữ phân biệt r/d/gi (BT2a) hoặc BT2b hoặc do
Gv soạn.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Bảng nhóm viết nội dung bài 2.
2. Phơng pháp : Phơng pháp thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não, .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
Hai HS đọc nội dung bài 2a cho 2 bạn viết trên bảng, cả lớp viết vào vở nháp.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Hớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết. HS: Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ viết

sai nh: Đứng phắt, rút soạt, quả quyết,
nghiêm nghị,
7
- GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe đọc và viết bài vào vở.
- GV đọc lại từng câu. - HS: Soát lỗi chính tả.
- Thu 7 10 bài chấm điểm và nhận
xét.
C. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
2a. Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng
gió, rõ ràng, khu rừng.
- HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào
vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
b. Mênh mông, lênh đênh lên lên
lênh khênh ngã kềnh.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm lại bài tập.
Khoa học
Bài 49: ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: Không nhìn thẳng vào Mặt Trời,
không chiếu đền pin vào mắt nhau,
- Tránh đọc, viết dới ánh sáng quá yếu.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng
của kiến thức đó trong trồng trọt.

- Giáo dục KN: Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử
dụng ánh sáng.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Hình trang 94, 95 SGK, phiếu học tập.
2. Phơng pháp : Phơng pháp thảo luận nhóm, động não, giải quyết vấn đề, .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
GV gọi HS đọc mục Bóng đèn tỏa sáng giờ trớc.
2. Dạy bài mới:
A.Giới thiệu bài:
B. Ccác hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật.
+ Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho
biết trong hình vẽ gì ?
- Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu sáng
- Hình 2: chú công nhân đang dùng tấm chắn
che mắt để hàn những thanh sắt.
- GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra
8
những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em
ngồi cùng bàn hãy thảo luận nhóm đôi
để TLCH sau:
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
+ Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào
Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
- Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt
trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng đợc chiếu
sáng trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và còn có
tia tử ngoại gây hại cho mắt, chói mắt. Anh

lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa
nhiều tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất
khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh
ra có thể làm hỏng mắt.
+ Lấy ví dụ về những trờng hợp ánh
sáng quá mạnh cần tránh ?
- Những trờng hợp ánh sáng quá mạnh cần
tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng
đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh,
đèn pha ô tô
=> KL: Anh sáng mặt trời, tia lửa hàn phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta không nên
nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng không nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ôtô chiếu
vào mắt.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về 1 số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng
khi đọc, viết:
+ KNS: Kĩ năng trình bày về các việc
nên, không nên làm để bảo vệ mắt.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 SGK. - HS quan sát hình 3, 4 SGK + động não để
TLCH.
+ Trong hình 3 vẽ gì ? Việc làm của các
bạn là đúng hay sai?
- Vẽ các bạn đi dới trời nắng: có 2 bạn đội
nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính. Việc làm
của các bạn là đúng
+Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội
nón, che dù, mang kính râm?
- Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản đợc ánh
sáng truyền qua, ngăn không cho ánh sáng
Mặt trời chiếu trực tiếp vào cơ thể
+ Hình 4 vẽ gì ? - Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt bạn

kia, 1 bạn cản lại
+ Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia
rọi đèn vào mắt bạn ?
- Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh sáng đèn
pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm tổn thơng
mắt.
=>KL: Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần đội
nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze chiếu vào mắt. Khi
ánh sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng sẽ tập
trung vào đáy mắt do đó có thể làm tổn thơng mắt
+Các em hãy quan sát các hình SGK(99)
thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe
xem bạn trong hình đang làm gì? (ở hình
6, các em chú ý đồng hồ chỉ mấy giờ? ở
- Thảo luận nhóm đôi.
- Hình 5: bạn đang ngồi học trên bàn gần cửa
sổ
- Hình 6: Bạn đang ngồi trớc màn hình máy
9
hình 8 các em chú ý xem ánh sáng bóng
đèn ở phía nào? )
vi tính lúc 11 giờ
- Hình 7: Bạn đang nằm học bài
- Hình 8: Bạn đang ngồi viết bài, ánh sáng
bóng đèn ở phía tay trái.
- Trong 4 hình trên, trờng hợp nào cần
tránh để không gây hại cho mắt? Vì sao?
- Trờng hợp ở hình 6, hình 8 cần tránh. Vì
bạn nhỏ dùng máy tính khuya nh vậy sẽ ảnh
hởng đến sức khỏe, có hại cho mắt , nằm đọc

sách sẽ tạo bóng tối làm tối các dòng chữ nh
thế không đủ ánh sáng cho việc học bài sẽ
dẫn đến mỏi mắt, cận thị mắt
=>KL: Khi đọc, viết t thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li
khoảng 30cm. Không đợc đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng
mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đờng hoặc trên
xe chạy lắc l. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng phải đợc chiếu tới từ phía
trái hoặc từ phía bên trái phía trớc để tránh bóng của tay phải.
=> Mục Bạn cần biết: SGK - 3 HS đọc thành tiếng.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học, về nhà học bài.
- Xem trớc bài để giờ sau học.
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- HS hiểu đợc cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? .
- Nhận biết đợc câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định đợc chủ ngữ của câu
tìm đợc; biết ghép các bộ phận cho trớc thành câu kể theo mẫu đã học.
- đặt đợc câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trớc làm CN.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Phần nhận xét:
* Bài tập1:
+ Trong các câu trên những câu nào có

dạng Ai là gì?
HS: 1 em đọc yêu cầu BT, cả lớp làm bài tập
cá nhân vào vở.
- Ruộng rẫy là chiến trờng
- Cuốc cày là vũ khí
- Nhà nông là chiến sĩ
10
- Kim Đồng và các bạn anh là những đội
viên đầu tiên của Đội ta.
- GV treo bảng nhóm viết 4 câu kể Ai là
gì? lên bảng.
- 4 em lên bảng gạch dới bộ phận CN:
a. Ruộng rẫy/ là chiến trờng.
Cuốc cày/ là vũ khí.
Nhà nông/ là chiến sỹ.
b. Kim Đồng và các bạn anh/ là những đội
viên đầu tiên và của Đội ta.
+ Chủ ngữ các câu trên do những từ ngữ
nào tạo thành?
- Do danh từ và cụm từ tạo thành.
=> Phần ghi nhớ:
HS: 3, 4 em đọc ghi nhớ.
C. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.
- GV gợi ý: Các em đọc yêu cầu của bài
và lần lợt thực hiện theo yêu cầu.

- 3 HS nêu yêu cầu BT, cả lớp tự làm bài vào
vở.
- 2HS làm bài vào bảng nhóm.

- Nối tiếp đọc kết quả, 2 HS treo bảng nhóm
ghi kết quả lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, chốt ý đúng: - Văn hóa nghệ thuật // cũng là một mặt
trận.
- Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
- Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực sự là
nỗi niềm bông phợng.
- Hoa phợng // là hoa học trò.
+ Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu BT. HS: 2 em đọc yêu cầu, cả lớp suy nghĩ phát
biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
* Trẻ em/ là tơng lai của đất nớc.
* Cô giáo/ là ngời Hà Nội.
* Bạn Lan/ là ngời Hà Nội.
* Ngời/ là vốn quý nhất.
+ Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu BT. - HS: 3 em đọc yêu cầu của bài tập.
- HS: Suy nghĩ tiếp nối nhau đặt câu.
VD: Bạn Vân/ là học sinh giỏi lớp em.
Hà Nội/ là thủ đô của cả nớc ta.
Dân tộc ta/ là dân tộc anh hùng.
- GV củng cố và chấm điểm cho những
HS đặt câu hay.

5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
11
Ngày soạn: 17/2/2011
Ngày giảng: Thứ t ngày 23 tháng 2 năm 2011
Kể chuyện

Những chú bé không chết
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại đợc tùng
đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý, kể nối tiếp đợc toàn bộ câu
chuyện
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện và đặt tên khác cho câu chuyện phù hợp
với nội dung.
- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. Nghe bạn kể,
nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời kể của bạn.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Tranh minh họa SGK.
2. Phơng pháp : Phơng pháp trình bày 1 phút, động não, thảo luận nhóm, làm việc cá
nhân, .
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
1 2 HS kể lại chuyện em đã làm để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch đẹp.
1. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1. HS: Cả lớp nghe.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa, đọc lời dới mỗi bức tranh kết
hợp giải nghĩa từ khó.
- GV kể lần 3 (nếu cần).
a. Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện. HS: 1 em đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện.
* Kể chuyện trong nhóm:
HS: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh họa
kể chuyện theo nhóm 2 4 em.

- Cả nhóm trao đổi về nội dung câu chuyện,
trả lời câu hỏi theo yêu cầu 3 (SGK).
* Thi kể chuyện trớc lớp:
- GV gọi HS thi kể trớc lớp.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay
nhất.
- 1 vài nhóm thi kể từng đoạn.
- 1 vài em thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời
câu hỏi trong yêu cầu 3.
12
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở
các chú bé?
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao
cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến
đấu chống kẻ thù.
+ Tại sao truyện có tên là Những chú
bé không chết ?
- Vì 3 chú bé trong truyện đều là 3 anh em
ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít
nhầm tởng những chú bé đã bị bắn giết luôn
sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng khiếp
sợ.
-Vì tên phát xít giết chết chú bé này, lại xuất
hiện những chú bé khác.
- Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả
của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong
tâm trí mọi ngời.
- Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhng trong
tâm trí mọi ngời, họ bất tử.

3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, kể lại cho ngời thân nghe.
Thể dục
(Đ/C Hồng GV bộ môn soạn, giảng)
Toán
Tiết 123: Luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
- Bớc đầu viết vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp trong trờng hợp
đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: SGK, bảng nhóm, vở bài tập.
2. Phơng pháp : Phơng pháp giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, làm việc cá nhân,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Hớng dẫn luyện tập:
a. Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số.
* Giới thiệu tính giao hoán.
- GV ghi lên bảng 2 biểu thức: HS: 2 em lên bảng tính sau đó so sánh kết
quả.
13
5
4
3
2

ì

3
2
5
4
ì
15
8
5
4
3
2

15
8
3
2
5
4

Vậy:
5
4
3
2
ì
=
3
2

5
4
ì
=> Rút ra tính chất (ghi bảng).
* Giới thiệu tính chất kết hợp: HS: Thực hiện tơng tự phần a.






ìì=ì






ì
4
3
5
2
3
1
4
3
5
2
3

1
C. luyện tập thực hành:
+ Bài 1b: Dành cho HS khá, giỏi. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
11
9
1122
229
22
11
3
22
3
22
11
3
22
3
=
ì
ì







ì=ìì

C1:
3
1
30
10
5
2
6
5
5
2
3
1
2
1
==ì=ì






+
C2:
5
2
3
1
5
2

2
1
5
2
3
1
2
1
ì+ì=ì






+
3
1
30
10
15
2
10
2
==+=
C1:
105
34
105
51

5
2
21
17
21
17
5
3
+=ì+ì
21
17
105
85
==
C2:
21
17
5
2
21
17
5
3
5
2
21
17
21
17
5

3
ì+ì=ì+ì
21
17
21
17
1
21
17
5
5
21
17
5
2
5
3
=ì=ì=ì






+=
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu HS đọc đầu bài,
tóm tắt và giải.
HS: Đọc đầu bài và tự giải.
- 1 em lên bảng làm.
Giải:

Chu vi của hình chữ nhật là:
15
44
2
3
2
5
4







+
(m)
Đáp số:
15
44
m.
14
+ Bài 3: Tóm tắt.
- May 1 túi:
3
2
mét vải.
- May: 3 túi mét vải ?
- 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài
vào vở.

Bài giải:
May 3 túi hết số mét vải là:

23
3
2

(m)
Đáp số: 2 m vải
- GV chấm điểm cho HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Lịch sử
Bài 21: trịnh nguyễn phân tranh
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết đợc một vài sự kiện về sự chia cắt đất nớc, tình hình kinh tế sa sút: Từ thế kỷ
thứ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nớc từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc
Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. Nguyên nhân của sự chia cắt là do sự tranh
giành quyền lực của các phe phái phong kiến,
- Dùng lợc đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng Trong.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Bản đồ VN thế kỷ XVI XVII, phiếu học tập.
2. Phơng pháp : Phơng pháp động não, thảo luận nhóm,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
GV gọi HS đọc bài học giờ trớc.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:

B. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê ( Làm việc cả lớp).
+ Các em hãy đọc SGK và tìm những
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều
đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI ?
- Đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau trả
lời:
- Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày
đêm
- Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
- Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua
quỷ, gọi vua Lê Tơng Dực là vua lợn .
- Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để
15
tranh giành quyền lực.
=> KL: Từ đầu TK XVI triều đình nhà Hậu Lê bắt đầu suy sụp, vua không ra vua, vua
Lê Uy Mục thì ăn chơi xa xỉ, cờ bạc, gái đẹp, thích các trò giết ngời, còn vua Lê Tơng
Dực thì thích hởng lạc, không lo triều chính. Trớc sự suy sụp của nhà Lê, nhà Mạc đã c-
ớp ngôi nhà Lê.
* Hoạt động 2: : Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam-Bắc triều (Làm việc cả lớp).
- GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch
sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam
Triều và Bắc Triều.
HS: Cả lớp nghe GV kể.
- Gọi hs đọc SGk đoạn từ năm 1527
chấm dứt.
+ Các em cho cô biết Mạc Đăng Dung là
ai ?
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn bạn vừa
đọc , thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu

hỏi sau:
- 1 hs đọc to trớc lớp
- Mạc Đăng Dung là một quan võ dới triều
Hậu Lê.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện trả lời.
+ Nhà Mạc ra đời nh thế nào? Triều đình
nhà Mạc đợc sử cũ gọi là gì?
- Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái
của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm
đầu một số quan lại cớp ngôi nhà Lê, lập ra
triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều (ở phía
bắc).
+ Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều? - Nam triều là triều đình của họ Lê. Năm
1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn
Kim đã đa một ngời thuộc dòng dõi nhà Lê
lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh
Hóa.
+ Nam Triều là triều đình của dòng họ
PK nào? Ra đời nh thế nào?
- Hai thế lực PK Nam triều và Bắc triều
giành quyền lực với nhau gây nên cuộc
chiến tranh Nam - Bắc triều.
+ Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao
nhiêu năm và kết quả nh thế nào?
Chiến tranh Nam - Bắc triều kéo dài hơn 50
năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm đ-
ợc Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc.
=>KL: Sau khi Nam triều chiếm đợc Thăng Long, chiến tranh Nam - Bắc triều chấm
dứt, đất nớc ta có đợc thu về một mối ? Các em cùng tìm hiểu tiếp

* Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh Nguyễn (Làm việ c cá nhân).
HS: Trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.
- GV phát phiếu ghi câu hỏi:
+ Năm 1592, ở nớc ta có sự kiện gì? - Năm 1592, Nam Triều chiếm đợc Thăng
Long, chiến tranh Nam Bắc Triều mới đ-
ợc chấm dứt.
+ Sau năm 1592, tình hình nớc ta nh thế
nào?
+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh - Đất nớc bị chia cắt, đàn ông phải ra trận để
16
Nguyễn ra sao? chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa chồng, con
không thấy bố ảnh h ởng nhiều đến sự
phát triển của đất nớc.
- HS: Một vài em lên bảng trình bày cuộc
chiến tranh Trịnh Nguyễn.
=>KL: Hơn 200 năm, các thế lực PK
đánh nhau chia cắt đất nớc ta thành 2
miền Nam - Bắc, trớc tình cảnh đó, đời
sống của nhân dân nh thế nào? Các em
cùng tìm hiểu tiếp.
* Hoạt động 4: Hậu quả của chiến tranh Trịnh nguyễn (Làm việc cả lớp).
- Gọi hs đọc đoạn cuối SGK tr.55
HS: Làm việc với SGK + TLCH.
+ Chiến tranh Nam triều và Bắc triều,
cũng nh chiến tranh Trịnh Nguyễn
diễn ra vì mục đích gì?
- Vì tranh giành quyền lực, các dòng họ cầm
quyền đã đánh giết lẫn nhau.
+ Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK đã
gây ra những hậu quả gì?

- Hậu quả là đất nớc bị chia cắt. Đàn ông
phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa
chồng, con không thấy bố, đời sống của
nhân dân vô cùng cực khổ.
=> Bài học: Ghi bảng. HS: Đọc bài học.
+ Do đâu mà vào đầu TK XVI, nớc ta
lâm vào thời kì bị chia cắt ?
- Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập
đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng.
3. Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 17/2/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Phạm Tiến Duật
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc. Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK.
- Học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: ảnh minh họa bài tập đọc.
2. Phơng pháp : Phơng pháp thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não, .
III. Các hoạt động dạy học:
17
1. Kiểm tra:
Ba HS đọc truyện giờ trớc và trả lời câu hỏi.

2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
* Luyện đọc:
- GV nghe sửa lỗi phát âm, kết hợp giải
nghĩa từ và hớng dẫn cách ngắt nhịp.
HS: Nối nhau đọc 4 khổ thơ từ 2 3 lợt.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm các khổ thơ và trả lời câu hỏi.
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái
của các chiến sỹ lái xe ?
- Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. Ung
dung buồng lái ta ngồi. Nhìn đất, nhìn trời,
nhìn thẳng. Không có kính ừ thì ớt áo. Ma
tuôn, ma xối nh ngoài trời. Cha cần thay lái
trăm cây số nữa
+ Tình đồng chí đồng đội của các chiến
sỹ đợc thể hiện trong những câu thơ
nào ?
- Gặp bạn bè suốt dọc đờng đi tới. Bắt tay
qua cửa kính vỡ rồi đã thể hiện tình đồng
chí, đồng đội thắm thiết giữa những ngời
chiến sỹ lái xe ở chiến trờng đầy khói lửa
đạn bom.
+ Hình ảnh những chiếc xe không có
kính vẫn băng băng ra trận giữa bom

đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ?
- Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng
cảm, lạc quan, yêu đời, coi thờng khó khăn
bất chấp bom đạn của kẻ thù.
+ Nội dung bài này là gì ? - HS phát biểu, nhận xét.
=> Nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
* Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
HS: 4 em nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- GV đọc mẫu diễn cảm 1 đoạn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm khổ 1 và 3.
- Thi học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học, đọc lại cho thuộc.
Âm nhạc
( Đ/C Nga GV bộ môn soạn, giảng)
18
Toán
Tiết 124: Tìm phân số của một số
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
- Rèn kỹ năng vận dụng tính thành thạo.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Vẽ sẵn hình SGK lên bảng.
2. Phơng pháp : Phơng pháp thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân, .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra:
GV gọi HS chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Giới thiệu cách tìm phân số của một số:
a. GV nêu câu hỏi:
3
1
của 12 quả cam là mấy quả cam?
HS: Cả lớp tính nhẩm.
- 1 em nêu cách tính:
12 : 3 = 4 (quả)
Vậy
3
1
của 12 quả cam là 4 quả.
b. GV nêu bài toán:
+ Tóm tắt: 1 rổ cam có 12 quả.
3
2
số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
HS: Quan sát hình vẽ để tìm số cam qua các
bớc:
- Tìm
3
1
số cam trong rổ.
- Tìm
3
2

số cam trong rổ.
- GV ghi bảng:
3
1
số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)
3
2
số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả)
Vậy
3
2
của 12 quả cam là 8 quả.
19
- GV nêu: Ta có thể
3
2
trong rổ nh sau:
12 x
3
2
= 8 (quả).
- Hớng dẫn HS nêu bài giải:
Bài giải:
3
2
số cam trong rổ là:
12 x
3
2
= 8 (quả)

Đáp số: 8 quả.
C. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc đầu bài suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
- GV tóm tắt lên bảng.
Bài giải:
Số HS xếp loại khá của lớp là:
21
5
3
35 =ì
(HS)
Đáp số: 21 HS.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài và
cho điểm.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
- GV đọc bài, gọi HS tóm tắt, GV ghi
bảng.
Bài giải:
Chiều rộng của sân trờng là:
120 x
6
5
= 100 (m)
Đáp số: 100m.
+ Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi. HS: Đọc yêu cầu, làm vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Số HS nữ của lớp 4A là:

16 x
8
9
= 18 (HS)
Đáp số: 18 học sinh.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
20
Khoa học
Bài 50: Nóng lạnh và nhiệt độ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu đợc ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp
hơn.
- Sử dụng đợc nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Nhiệt kế, nớc sôi, nớc đá, cốc.
2. Phơng pháp : Phơng pháp thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
Gọi HS nêu mục đích Bóng đèn tỏa sáng giờ trớc.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
+ Các em hãy kế tên một số vật nóng,
lạnh thờng gặp hàng ngày?
- Vật nóng: nớc đun sôi, bóng đèn, nồi canh

đang nóng, bàn ủi đang ủi đồ
- vật lạnh: Nớc đá, đồ trong tủ lạnh
- Yêu cầu hs quan sát hình 1 SGKtr.100
và đọc nội dung dới mỗi hình.
- Quan sát và đọc: a) cốc nớc nguội, b) cốc
nớc nóng; c) cốc nớc có nớc đá.
+ Trong 3 cốc nớc trong hình vẽ thì cốc
a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc
nào? - Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b
- GV: Ngời ta dùng khái niệm nhiệt độ
để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các
vật
=>KL: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhng là vật lạnh so với vật khác, điều
đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật.
+ Trong hình 1, cốc nào có nhiệt độ cao
nhất? Cốc nớc nào có nhiệt độ thấp
nhất?
- Cốc nớc nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nớc
có nớc đá có nhiệt độ thấp nhất.
- GV nêu câu hỏi:
- Quan sát H1 và trả lời câu hỏi trang 100
SGK.
+ Tìm và nêu các ví dụ về các vật có
nhiệt độ bằng nhau; vật này có nhiệt độ
cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất
trong các vật?
- HS: Tự tìm và nêu các ví dụ.
* Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
21
- Yêu cầu hs quan sát hình 2 và nêu

công dụng của loại nhiệt kế tơng ứng.
- hình 2a: nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể,
hình 2b nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí.
- Giới thiệu: Để đo nhiệt độ của vật, ta
sử dụng nhiệt kế. Hình 2a là nhiệt kế để
đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b là nhiệt kế để
đo nhiệt độ không khí.
- Cầm nhiệt kế cho cả lớp quan sát:
Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ
tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài
và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín.
Trong bầu có chứa một chất lỏng màu
đỏ hoặc thuỷ ngân (một chất lỏng óng
ánh nh bạc). Chất lỏng này đợc thay đổi
tuỳ theo mục đích sử dụng nhiệt kế.
Trên mặt thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ
và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế
vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng
màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển
dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại, sau
thời gian ta lấy ra thì mức ngừng lại đó
chính là nhiệt độ của vật. Khi đọc, các
em nhớ là nhìn mức chất lỏng trong ống
theo phơng vuông gốc với n. kế.
- HS quan sát và đọc: nhiệt độ là 30 độ C
- YC hs quan sát hình 3 SGKtr.101, sau
đó gọi hs đọc nhiệt độ ở hai nhiệt kế.
- 1 hs lên bảng thực hiện.
+ Nhiệt độ của hơi nớc đang sôi là bao
nhiêu?

- 100 độ C
+ Nhiệt độ của nớc đá đang tan là bao
nhiêu?
- 1 hs đọc to trớc lớp 37 độ C
- Gọi 1 hs lên bảng, Gv vẩy cho thuỷ
ngân tụt xuống, sau đó đặt nhiệt kế vào
nách và kẹp cánh tay lại . Khoảng 5 phút
lấy nhiệt độ ra.
=> GV: Nhiệt độ của cơ thể ngời lúc
khỏe mạnh khoảng 37
0
C. Khi nhiệt độ
cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức 37
độ C thì đó là dấu hiệu của cơ thể bị
bệnh, cần phải đi khám và chữa trị.
+ Thực hành đo nhiệt độ
- Yêu cầu hs thực hành trong nhóm 6
đo nhiệt độ của cơ thể bạn và 3 cốc nớc:
nớc phích, nớc có đá đang tan, nớc
nguội.
- Gọi hs đọc nhiệt độ và đối chiếu nhiệt
độ giữa các nhóm.
- Chia nhóm thực hành đo, ghi lại kết quả
- Đọc kết quả đo
- Vài hs đọc trớc lớp
22
=> Kết luận: Nói chung cảm giác của tay ta có thể giúp ta nhận biết đúng về sự nóng
hơn, lạnh hơn. Tuy vậy cũng có trờng hợp cảm giác làm cho ta bị lẫn. Do vậy để chính
xác nhiệt độ của vật, ngời ta sử dụng nhiệt kế.
3. Hoạt động nối tiếp:

- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Luyện tập về tóm tắt tin tức
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết tóm tắt một tin cho trớc bằng một, hai câu.
- Bớc đầu tự viết tin, tóm tắt tin ngắn (4, 5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt
(hoặc tin hoạt động ở địa phơng), tóm tắt đợc tin đã viết bằng 1, 2 câu.
- Giáo dục KNS: Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, kĩ năng ra quyết định
(tìm kiếm cách lựa chọn, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Bảng nhóm viết bài tập 2.
2. Phơng pháp : Phơng pháp thảo luận nhóm, động não, làm việc cá nhân, phân tích xử lí
thông tin, .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
GV kiểm tra nội dung cần ghi nhớ giờ trớc.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Hớng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1, 2: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm 2 bản tin, tóm tắt nội dung
mỗi tin bằng 1 2 câu viết lại vào vở bài
tập.
HS: Nối nhau đọc tin đã tóm tắt.
- GV nhận xét, treo bài nào HS làm vào
bảng nhóm có phơng án tóm tắt tin ngắn
gọn, đủ ý, dán kết quả lên bảng lớp:
23

- Tin a (1 câu): Liên đội Trờng Tiểu học
Lê Văn Tám (An Sơn, Tam Kỳ, Quảng
Nam) trao học bổng và quà cho các bạn
HS nghèo học giỏi và các bạn có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn.
- Tin b (1 câu): Hoạt động của 236 bạn
học sinh Tiểu học thuộc nhiều màu da ở
Trờng Quốc tế Liên hợp quốc (Vạn
Phúc, Hà Nội).
- GV giúp HS có kĩ năng: Tìm và xử lí
thông tin, phân tích, đối chiếu.
+ Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu BT. HS: 3 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm
- GV giúp HS có kĩ năng ra quyết định
(tìm kiếm cách lựa chọn, đảm nhận
trách nhiệm.
- GV nhắc yêu cầu của bài tập là:
Bớc 1: Tự viết tin tức.
Bớc 2: Tóm tắt lại tin đó.
- HS: Một vài em nói tin em sẽ viết về (hoạt
động của chi đội, thôn xóm ).
HS: Viết tin và tóm tắt tin vào vở.
- Đổi vở để sửa chữa bài giúp nhau.
HS: Nối nhau đọc bản tin và lời nói tóm tắt
bản tin trớc lớp.
- GV và cả lớp bình chọn bạn viết tin
hay nhất, tóm tắt tin ngắn gọn đủ ý nhất.
3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết lại bản tin cho hoàn chỉnh.
- Su tầm trớc 1 cây mà em thích để giờ sau học.
Ngày soạn: 7/3/2010

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: dũng cảm
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Mở rộng đợc một số từ ngữ thhuộc chủ đề Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa,
việc ghép từ.
- Hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm
qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Bảng nhóm, bảng phụ, vở BT TV.
2. Phơng pháp : Phơng pháp thảo luận nhóm, động não,
24
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
Một em nhắc lại nội dung ghi nhớ giờ trớc.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu BT. HS: 2 em đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài.
HS: Phát biểu ý kiến, bỏ sung.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
* Các từ cùng nghĩa với dũng cảm là:
Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm,
gan góc, gan lì, bạo gạn, quả cảm.
+ Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu BT. HS: 3 em đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá
nhân, đọc bài trớc lớp.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
Tinh thần *

Hành động *
* Xông lên
Ngời chiến sỹ *
Nữ du kích *
Em bé liên lạc *
* Nhận khuyết điểm
* Cứu bạn
* Chống lại cờng quyền
* Trớc kẻ thù
* Nói lên sự thật.
+ Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu BT. HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp suy nghĩ làm bài tập theo cặp.
- GV gợi ý: Các em thử chép lần lợt từng
từ ngữ ở cột A với lời giải nghĩa ở cột B
sao cho tạo ra đợc nghĩa đúng với mỗi
từ.
- 1 2 HS lên ghép trên bảng nhóm.
- 2 HS đọc lại nghĩa của các từ sau khi ghép:
* Gan góc: Kiên cờng không lùi bớc.
* Gan lì: Gan đến mức trơ ra, không còn biết
sợ là gì.
* Gan dạ: Không sợ nguy hiểm.
+ Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài tập. HS: Suy nghĩ làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng: 1. Ngời liên lạc.
2. Can đảm.
3. Mặt trận.
4. Hiểm nghèo.
5. Tấm gơng.

- Một HS đọc lại đoạn cần điền.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm nốt bài tập.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×