Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giáo án lớp 5 (3 cột) Tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.73 KB, 47 trang )

Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 1 - Năm học 2010 - 2011
Tn 19
Tn 19

Từ 03 th¸ng 01 đến 08 th¸ng 01 n¨m 2011
TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết đọc văn kòch, đọc phân
biệt lời các nhân vật đọc đúng ngữ điệu các
câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù
hợp với tính cách tâm trạng từng nhân vật.
2. Kó năng: - Hiểu nội dung, ý nghóa phần
1 của trích đoạn kòch: Tâm trạng của người
thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn
trở con đường cứu nước, cứu dân.
3. Thái độ: - Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK. Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm
đầu TK 20, bến Nhà Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.


- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Bài giới thiệu 5 chủ
điểm của phần 2 (môn TĐ).
- Ghi bảng người công dân số 1.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở kòch
thành đoạn để học sinh luyện đọc.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
- Đoạn 1: “Từ đầu … làm gì?”
- Đoạn 2: “Anh Lê … này nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
- Giáo viên luyện đọc cho học sinh từ phát
âm chưa chính xác, các từ gốc tiếng Pháp:
phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba …
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu, nhân
vật, cảnh trí thời gian, tình huống diễn ra
trong trích đoạn kòch và trả lời câu hỏi tìm
hiểu nội dung bài.
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Em hãy gạch dưới câu nói của anh Thành
- Hát
- HS lắng nghe
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối
nhau đọc từng đoạn của vở
kòch.

- 1 học sinh đọc từ chú giải.
- Học sinh nêu tên những từ
ngữ khác chưa hiểu.
- 2 học sinh đọc lại toàn bộ
trích đoạn kòch.
Hoạt động nhóm, lớp.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 2 - Năm học 2010 - 2011
5’
4’
1’
trong bài cho thấy anh luôn luôn nghó tới
dân, tới nước?
- Giáo viên chốt lại: Những câu nói nào của
anh Thành trong bài đã nói đến tấm lòng
yêu nước, thương dân của anh, dù trực tiếp
hay gián tiếp đều liên quan đến vấn đề cứu
dân, cứu nước, điều đó thể hiện trực tiếp của
anh Thành đến vận mệnh của đất nước.
- Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện giữa anh
Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau.
- Giáo viên chốt lại, giải thích thêm cho học
sinh: Sở dó câu chuyện giữa 2 người nhiều
lúc không ăn nhập nhau về mỗi người theo
đuổi một ý nghóa khác nhau mạch suy nghó
của mỗi người một khác. Anh Lê chỉ nghó
đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc
sống hàng ngày. Anh Thành nghó đến việc
cứu nước, cứu dân.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.

- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kòch từ đầu
đến … làm gì?
- Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tónh, sâu
lắng thể hiện sự trăn trở khi nghó về vận
nước.
- Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện
tính cách của một người yêu nước, nhưng suy
nghó còn hạn hẹp.
- Hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng các
cụm từ.
- VD: Anh Thành!
- Có lẽ thôi, anh ạ! Sao lại thôi! Vì tôi nói
với họ.
- Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
- Cho học sinh các nhóm phân vai kòch thể
hiện cả đoạn kòch.
 Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Người công dân số 1 (tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc thầm và suy
nghó để trả lời.
- Anh Lê giúp anh Thành
tìm việc làm ở Sài Gòn.
- Học sinh gạch dưới rồi nêu
câu văn.
- VD: “Chúng ta là … đồng
bào không?”.
- “Vì anh với tôi … nước
Việt”.

- Học sinh phát biểu tự do.
- VD: Anh Thành gặp anh
Lê để báo tin đã xin được
việc làm nhưng anh Thành
lại không nói đến chuyện
đó.
- Anh Thành không trả lời
vài câu hỏi của anh Lê, rõ
nhất là qua 2 lần đối thoại.
“ Anh Lê hỏi … làm gì?
- Anh Thành đáp: người
nước nào “Anh Lê nói … đèn
Hoa Kì”.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Đọc phân biệt rõ nhân vật.
- Học sinh các nhóm tự phân
vai đóng kòch.
- Học sinh thi đua đọc diễn
cảm.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh các nhóm thảo
luận theo nội dung chính của
bài.
- VD: Tâm trạng của người
thanh niên Nguyễn Tất
Thành day dứt trăn trở tìm
con đường cứu nước, cứu
dân.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :


Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 3 - Năm học 2010 - 2011




















Tn 19
Tn 19

Từ 03 th¸ng 01 đến 08 th¸ng 01 n¨m
2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nắm được câu ghép ở mức độ đơn giản.

2. Kó năng: - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác đònh các vế câu trong
câu ghé, đặt được câu ghép.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ô mục 1 để nhận xét. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ô
bài tập 1 - 4, 5 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3.
+ HS: VBT
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Câu ghép.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lần
lượt thực hiện từng yêu cầu trong
SGK.
Bài 1:Yêu cầu học sinh đánh số thứ
tự vào vò trí đầu mỗi câu.
- Hát
- HS nhắc lại
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu
cầu đề bài.

- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó và
thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 4 học sinh tiếp nối nhau lên bảng
tách bộ phận chủ ngữ, vò ngữ bằng
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 4 - Năm học 2010 - 2011
- Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp
tìm bộ phận chủ – vò trong từng câu.
- Giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn
học sinh:
- Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ
ngữ).
- Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vò
ngữ).
Bài 2:Yêu cầu học sinh xếp 4 câu
trên vào 2 nhóm: câu đơn, câu ghép.
- Giáo viên gợi câu hỏi:
- Câu đơn là câu như thế nào?
- Em hiểu như thế nào về câu ghép?
Bài 3: Yêu cầu học sinh chia nhóm
trả lời câu hỏi.
- Có thể tách mỗi vế câu trong câu
ghép trên thành câu đơn được
không? Vì sao?
- Giáo viên chốt lại, nhận xét cho
học sinh phần ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.

 Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác
đònh về câu của từng câu ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho
học sinh.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho các con trao đổi theo cặp để
trả lời câu hỏi đề bài.
- Giáo viên nhận xét, giải đáp.
Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Gợi ý cho học sinh ở từng câu dấu
phẩy ở câu a, câu b cho sẵn với vế
câu có quan hệ đối chiếu.
- Từ “Vì” ở câu d cho biết giữa 2 vế
cách gạch dọc, các em gạch 1 gạch
dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vò ngữ.
- VD: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con
khỉ / nhảy phốc lên ngồi trên lưng
con chó to.
+ Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu
tại con chó giật mình.
+ Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng
như người phi ngựa.
+ Chó / chạy thong thả, khỉ / buông
thõng tay, ngồi ngúc nga, ngúc ngắc.
- Học sinh nêu câu trả lời.

- Câu đơn do 1 cụm chủ vò tạo thành.
- Câu do nhiều cụm chủ vò tạo thành
là câu ghép.
- Học sinh xếp thành 2 nhóm.
- Câu đơn: 1
- Câu ghép: 2, 3, 4.
- Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi.
- VD: Không được, vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ, chặt chẽ
với nhau tách mỗi vế câu thành câu
đơn để tạo nên đoạn văn có những
câu rời rạc, không gắn nhau nghóa.
- Nhiều học sinh đọc lại phần ghi
nhớ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cảø lớp đọc thầm đoạn văn làm việc
cá nhân tìm câu ghép.
- 3, 4 học sinh được phát giấy lên
thực hiện và trình bày trước lớp.
- VD:
1. Trời/ xanh thẳm, biển/ cũng
xanh thẳm như dâng lên cao.
2. Trời/ cao mây trắng nhạt,
biển/ mơ màng dòu hơi sương.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Các vế của mỗi câu ghép trên

không thể tách được những câu đơn
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 5 - Năm học 2010 - 2011
1’
câu có quan hệ nhân quả.
- Giáo viên dán giấy đã viết nội
dung bài tập lên bảng mời 4, 5 học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Cách nối các vế câu
ghép”.
- Nhận xét tiết học
vì chúng diễn tả những ý có quan hệ
chặt chẽ với nhau.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh làm việc cá nhân, các con
viết vào chỗ trống vế câu thêm vào.
- 4, 5 học sinh được mời lên bảng
làm bài và trình bày kết quả.
- VD:
+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi
nảy lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan.


Rút kinh nghiệm, bổ sung :



























Tn 19
Tn 19


Từ 03 th¸ng 01 đến 08 th¸ng 01 n¨m 2011
TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết đọc văn kòch (các yêu cầu
cụ thể như ở tiết đọc trước).
2. Kó năng: - Hiểu nội dung ý nghóa phần 2
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 6 - Năm học 2010 - 2011
của trích đoạn kòch: Người thanh niên yêu
nước Nguyễn Tất Thành khẳng đònh quyết
tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu dân,
cứu nước, trích đoạn ca ngợi lòng yêu nước,
tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của anh.
3. Thái độ: - Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đaọn kòch luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Người công dân số Một”
- Gọi 3 học sinh kiểm tra đóng phân
vai: Người dẫn truyện anh Thành,
anh Lê đọc trích đoạn kòch (phần 1)
3. Giới thiệu bài mới: Người công

dân số 1 (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc trích đoạn.
- Đoạn 1: “Từ đầu … say sóng nữa”.
- Đoạn 2: “Có tiếng … hết”.
- Giáo viên kết hợp sửa sai những từ
ngữ học sinh phát âm chưa chính xác
và luyện đọc cho học sinh các từ
phiên âm tiếng Pháp như tên con
tàu: La-tút-sơ-tơ-re-vin, r-lê-hấp…
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại
toàn bộ đoạn trích để trả lời câu hỏi
nội dung bài.
+ Em hãy tìm sự khác nhau giữa anh
Lê và anh Thành qua cách thể hiện
sự nhiệt tình lòng yêu nước của 2
người?
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm
đường cứu nước, cứu dân được thể
hiện qua những lời nói cử chỉ nào?
+ Em hãy gạch dưới những câu nói
trong bài thể hiện điều đó?
- Hát
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của vở kòch.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- 1 học sinh đọc từ chú giải.
- Cả lớp đọc thầm, các em có thể
nêu thêm từ khác (nếu có).
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh đọc thầm và suy nghó để
trả lời.
- VD: Anh Lê, anh Thành đều là
những thanh niên có lòng yêu nước
nhưng giữa họ có sự khác nhau: Anh
Lê: có tâm lý tự ti, cam chòu, cảnh
sống nô lệ vì cảm thấy mình nhỏ bé,
yếu đuối trước sức mạnh của quân
xâm lược.
+ Anh Thành: không cam chòu, rất tin
tưởng ở con đường mình đã chọn là
con đường cứu nước, cứu dân.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 7 - Năm học 2010 - 2011
1’
+ Em hiểu 2 câu nói của anh Thành
và anh Lê là như thế nào về cây
đèn.
- Giáo viên chốt lại: Anh Lê và anh
Thành đều là những công dân yêu
nước, có tinh thần nhiệt tình cách
mạng. Tuy nhiên giữa hai người có
sự khác nhau về suy nghó dẫn đến

tâm lý và hành động khác nhau.
+ Người công dân số 1 trong vở kòch
là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
- Giáo viên chốt lại: Với ý thức là
một công dân của nước Việt Nam,
Nuyễn Tất Thành đã ra nước ngoài
tìm con đường cứu nước rồi lãnh đạo
nhân dân giành độc lập cho đất
nước.
- Nguyễn Tất Thành sau này là chủ
tòch Hồ Chí Minh vó đại xứng đáng
được gọi là “Công dân số Một” của
nước Việt Nam.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn
kòch.
- Để đọc diễn cảm trích đoạn kòch,
em cần đọc như thế nào?
- Cho học sinh các nhóm đọc diễn
cảm theo các phân vai.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao
đổi trong nhóm tìm nội dung bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Thái sư Trần Thủ Độ”.
- Nhận xét tiết học
- Thể hiện qua các lời nói, cử chỉ.
+ Lời nói “Để giành lại non sông… về
cứu dân mình”.

+ Cử chỉ: “Xoè hai bàn tay ra chứ
đâu?”
+ Lời nói “Làm thân nô lệ … sẽ có
một ngọn đèn khác anh ạ!”
- Học sinh trao đổi với nhau từng cặp
rồi trả lời câu hỏi.
- VD: Anh Lê muốn nhắc đến cây
đèn là mục đích nhắc anh Thành nhớ
mang theo đèn để dùng vì tài sản của
anh Thành rất nghèo, chỉ có sách vở
và ngọn đèn Hoa Kì.
- Anh Thành trả lời anh Lê về cây
đèn có hàm ý là: đèn là ánh sáng của
đường lối mới, có tác dụng soi đường
chỉ lối cho anh và toàn dân tộc.
- Người công dân số Một chính là
người thanh niên yêu nước Nguyễn
Tất Thành, sau này là Chủ tòch Hồ
Chí Minh.
- Có thể gọi Bác Hồ là như vậy vì ý
thức là công dân của một nước Việt
Nam, độc lập được thức tỉnh rất sớm
ở Nguyễn Tất Thành, với ý thức này,
anh Nguyễn Tất Thành đã ra nước
ngoài tìm con đường cứu nước.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Em phân biệt giọng đọc của từng
nhân vật, ngắt giọng, nhả giọng ở
các câu hỏi.
- VD: Lấy tiền đâu mà đi? Tiền ở

đây chứ đâu?
Rút kinh nghiệm, bổ sung :







Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 8 - Năm học 2010 - 2011









Tn 19
Tn 19

Từ 03 th¸ng 01 đến 08 th¸ng 01 n¨m 2011
TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hình thành công thức tính diện tích của hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có
liên quan.
2. Kó năng: - Rèn học sinh ghi nhớ, vận dụng công thức để tính diện tích hình

thang nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV:Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bò 2 tờ giấy thủ công kéo.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Hình thang “.
- Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc
điểm của hình thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Diện tích hình thang “.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hình thành công thức tính diện
tích của hình thang.
Phương pháp:, Thực hành, quan sát,
động não.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp
ghép hình – Tính diện tích hình
ABCD.
- Hình thang ABCD → hình tam
giác ADK.
- Cạnh đáy gồm cạnh nào?

- Tức là cạnh nào của hình thang.
- Chiều cao là đoạn nào?
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh thực hành nhóm cắt ghép
hình
A B
M
D
H C
K
(B)
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 9 - Năm học 2010 - 2011
1’
- Nêu cách tính diện tích hình tam
giác ADK.
- Nêu cách tính diện tích hình thang
ABCD.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh biết vận dụng công thức tính
diện tích hình thang để giải các bài
toán có liên quan.
Phương pháp: Thực hành, động não.
• Bài 1 :
- GV hỏi lại cách tính diện tích hình
thang
• Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm phần ( a)

- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
hình thang vuông :
+ Quan sát H (b) , em có nhận xét gì
về chiều cao và cạnh bên của hình
thang ?
• Bài 3:
- GV gợi ý : Trước hết ta phải tìm
chiều cao
- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Học sinh nhắc lại cách tính diện
tích của hình thang.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 3/ 94
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
(A)
- CK và CD ( CK = AB ) .
- DK
- AH → đường cao hình thang
S =
2
AHDK ×
S =
2
)( AHABDC ×+
- Lần lượt học sinh nhắc lại công
thức diện tích hình thang.
Hoạt động cá nhân.
- HS vận dụng trực tiếp công thức

tính diện tích hình thang
- HS làm bài dưới hình thức thi đua
- HS nêu cách tính
- HS sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Quan sát hình (a) và vận dụng công
thức để giải bài
- HS đổi bài và sửa chéo lẫn nhau .
+ Trong hình thang vuông , chiều cao
chính là cạnh bên của hình thang .
- HS làm bài và sửa bài .
- HS đọc đề bài , tóm tắt và nêu
hướng giải bài .
- HS lên bảng giải .
- Cả lớp làm vở và nhận xét
Hoạt độngcá nhân.
- Thi đua cá nhân.
- Tính diện tích hình thang ABCD.
A B
10 cm
D 15 cm C
Rút kinh nghiệm, bổ sung :







Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 10 - Năm học 2010 - 2011


























?&@

Tn 19
Tn 19


Từ 03 th¸ng 01 đến 08 th¸ng 01 n¨m 2011
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn mở bài )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.
2. Kó năng: - Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và
gián tiếp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng
tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn 2 đoạn mở bài của bài tập 1.
+ HS:
III. Các hoạt động:
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 11 - Năm học 2010 - 2011
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra
- Nội dung kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập tả
người” (Dựng đoạn mở bài)
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nhắc
lại 2 kiểu mở bài đã học.

- Em hãy nêu cách mở bài trực tiếp?
- Muốn thực hiện việc mở bài gián
tiếp em làm sao?
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
về đoạn MB.
Phương pháp: Đàm thoại.
• Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2
cách mở bài trong SGK.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh luyện tập.
Phương pháp: Thực hành.
• Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu đề bài, làm theo các bước
sau.
- Bước 1 : Chọn 2 đề văn viết đoạn
mở bài, chú ý chọn đề bài có đối
tượng mà em yêu thích, có tình cảm,
hiểu biết về người đó.
- Bước 2 : Suy nghó và nhớ lại hình
ảnh người đònh tả để hình thành cho
các ý, cho đoạn mở bài theo các câu
hỏi cụ thể.
- Người em đònh tả là ai? Tên gì?
- Em có quan hệ với người ấy như
thế nào? Em gặp gỡ quen biết hoặc

nhận thấy người ấy trong dòp nào?
dâu?
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
- Giới thiệu trực tiếp người hay sự
vật đònh tả.
- Nói một việc khác, từ đó chuyển
sang giới thiệu người đònh tả.
Hoạt động lớp.
- 2 học sinh đọc toàn văn yêu cầu
của bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu ý
kiến.
- Đoạn a: Mở bài trực tiếp, giới
thiệu trực tiếp người đònh tả (giới
thiệu trực tiếp người bà trong gia
đình).
- Đoạn b : Mở bài gián tiếp, giới
thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới
thiệu người được tả (bác nông dân
cày ruộng).
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu câu 2.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 12 - Năm học 2010 - 2011
5’
1’
- Em kính trọng, ngưỡng mộ người
ấy như thế nào?
- Bước 3: Học sinh viết 2 đoạn mở

bài cho 2 đề đã chọn theo 1 trong 2
cách, giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện
của người ấy.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
những đoạn văn mở bài hay nhất.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách
mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp
trong bài văn tả người.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở
bài vào vở.
- Chuẩn bò: “Luyện tập dựng đoạn
kết bài trong bài văn tả người”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh viết đoạn mở bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
đoạn mở bài, cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Bình chọn đoạn mở bài hay.
- Phân tích cái hay.
- Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :




























Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 13 - Năm học 2010 - 2011





?&@


Tn 19
Tn 19

Từ 03 th¸ng 01 đến 08 th¸ng 01 n¨m 2011
CHÍNH TẢ NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Viết đúng chính tả đoạn văn trong bài
2. Kó năng: - Luyện viết đúng các trường hợp chính
tả dễ viết do ảnh hưởng của phương ngữ: âm đầu
r/d/gi, âm chính o/ô.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 2, 3.
+ HS: SGK Tiếng Việt 2, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh
làm lại bài tập 2.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết chính tả hôm nay các con sẽ
nghe viết đúng chính tả bài “Nhà
yêu nước Nguyễn Trung Trực” và
làm các bài luyện tập phân biệt âm
đầu r/d/gi âm chính o, ô.

4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, đàm
thoại.
- Giáo viên đọc một lượt toàn bài
chính tả, chú ý rõ ràng, thong thả.
- Chú ý nhắc các em phát âm chính
xác các tiếng có âm, vần, thanh mà
các em thường viết sai.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng
bộ phận ngắn trong câu cho học sinh
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh viết bài chính tả.
- Học sinh soát lại bài – từng cặp học
sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 14 - Năm học 2010 - 2011
1’
viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bộ bài chính
tảû.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
• Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Ô 1
có thể là các chữ r, d, gi, ô 2 là các

chữ o, ô.
- Giáo viên dán 4, 5 tờ giấy to lên
bảng yêu cầu học sinh các nhóm
chơi trò chơi tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.
• Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu nêu đề bài.
- Cách làm tương tự như bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho
học sinh.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bò: “Cánh cam lạc mẹ”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó làm bài cá nhân.
- Học sinh các nhóm thi đua chơi tiếp
sức, em điền chữ cái cuối cùng sẽ
thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài
thơ đã điền.
- VD: Các từ điền vào ô theo thứ tự
là: giấc – trốn – dim – gom – rơi –
giêng – ngọt.

- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh các nhóm lên bảng lần
lượt điền vào ô trống các tiếng có âm
đầu r, d hoặc các tiếng có âm o, ô.
- 2, 3 học sinh đọc lại truyện vui và
câu đố sau khi đả điền hoàn chỉnh
thứ tự điền vào ô trống:
a. gì, dừng, ra, giải, giá, dưỡng, dành.
b. hồng, ngọc, trong, không, trong,
rộng.
- Cả lớp sửa bài vào vở.
Hoạt động lớp.
- Thi tìm từ láy bắt đầu bằng âm r, d.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :







Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 15 - Năm học 2010 - 2011


























?&@

Tn 19
Tn 19

Từ 03 th¸ng 01 đến 08 th¸ng 01 n¨m 2011
TOÁN LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Vận dụng công thức đã học để tính diện tích hình thang.
2. Kó năng: - Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình
thang vuông).
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Chuẩn bò:
+ GV:Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bò 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 16 - Năm học 2010 - 2011
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Diện tích hình thang.
- Học sinh sửa bài nhà
- Nêu công thức tính diện tích hình
thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Hình thang.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hình thành công thức tính diện
tích hình thang.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
• Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc, công thức tính diện tích
hình thang.
- Giáo viên lưu ý học sinh tính với

dạng số, số thập phân và phân số.
• Bài 2:
- GV đánh giá bài làm của HS .
 Hoạt động 2: Rèn HS kó
năng quan sát hình vẽ kết hợp với sử
dụng công thức tính diện tích hình
thang và kó năng ước lượng để giải
bài toán về diện tích
• Bài 3:
- GV gọi HS nêu kết quả
- GV đánh giá bài làm của HS
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Học sinh nêu lại cách tìm diện
tích hình thang
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vò
đo.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt .
- Học sinh làm bài.
Tìm đáy lớn – Chiều cao.
Diện tích … (Đổi ra a)
Số thóc thu hoạch.
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài và sửa bài .

- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- HS nêu và làm bài thi đua .
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 17 - Năm học 2010 - 2011
- Làm bài 1, 2 / 94
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :

































?&@
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 18 - Năm học 2010 - 2011


Tn 19
Tn 19

Từ 03 th¸ng 01 đến 08 th¸ng 01 n¨m 2011
KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu ý nghóa câu chuyện, qua câu chuyện
Bác Hồ muốn khuyên cán bộ nhiệm vụ nào của cách
mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc
được phân công không nên so bì chỉ nghó đến quyền lợi
của riêng mình vì công việc nào cũng quan trọng cũng
đáng quý.
2. Kó năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh
minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu

chuyện chiếc đồng hồ.
3. Thái độ: - Có trách nhiệm của mình đối với công việc chung của gia đình, của
lớp, trường, xã hội.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn từ ngữ cần giải thích.
+ Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tựa bài: Ôn tập kiểm tra.
- Nhận xét bài kiểm tra.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ
nghe câu chuyện “Chiếc đồng hồ”.
Qua câu chuyện, các em sẽ hiểu
thêm về trách nhiệm của mỗi người
công dân đối với công việc chung.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giáo viên kể
chuyện.
- Hát
- 2 học sinh lần lượt kể lại cââu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.

Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 19 - Năm học 2010 - 2011
18’
2’
Phương pháp: Kể chuyện trực quan.
- Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh
minh hoạ phóng to như sách giáo
khoa.
- Sau khi kể, giáo viên giải nghóa
một số từ ngữ khó chú giải sau
truyện.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện và tìm hiểu ý nghóa câu
chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại, kể
chuyện, thảo luận.
♦Yêu cầu 1: Kể từng đoạn câu
chuyện
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý
kể những ý cơ bản của câu chuyện
không cố nhớ để lặp lại nguyên văn
từng lời kể của thầy cô.
- Cho học sinh tập kể trong nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể
chuyện.
♦ Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu
chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài,
cho học sinh thi đua kể toàn bộ câu
chuyện.

♦ Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên
ta điều gì?
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo
nhóm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý
đúng.
- Từ câu chuyện có thể hiểu rộng ra
trong xã hội, mỗi người lao động
gắn bó với một công việc, công việc
nào cũng quan trọng, đáng quý.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.
Hoạt động lớp.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
từng đoạn truyện theo tranh.
- Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể
chuyện từng đoạn.
- Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ
câu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy
nghó trả lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi
trình bày kết quả.
Ví dụ: Câu chuyện khuyên ta hãy
nghó đến lợi ích chung của tập thể
thực hiện, làm tốt nhiệm vụ được
phân công, không nên nghó đến
quyền lợi riêng của bản thân mình.

- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
- Học sinh tự chọn.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 20 - Năm học 2010 - 2011
1’
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tập kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :


































Tn 19
Tn 19

Từ 03 th¸ng 01 đến 08 th¸ng 01 n¨m 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép: nối bằng từ có tác
dụng nối (quan hệ từ hoặc từ hộ ứng) và nối trực tiếp (không dùng từ nối).
2. Kó năng: - Phân tích được của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối
các vế câu ghép) và bước đầu biết cách đặt câu ghép.
3. Thái độ : - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bò:
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 21 - Năm học 2010 - 2011
+ GV: 4 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 câu ghép trong bài tập 1, 4 tờ giấy trắng để
học sinh làm bài tập 2.
+ HS: VBT

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
12’
4’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Câu ghép”.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
ghi trong SGK.
- Giáo viên kiểm tra 3 học sinh làm
miệng bài tập 3 và nhận xét vế câu
em vừa thêm vào đã thích hợp chưa.
3. Giới thiệu bài mới: “Cách nối các
vế câu ghép”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải, thực hành.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của
bài tập 1 và 2.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân.
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý
đúng.
- Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh
trao đổi sau khi đã thực hiện xong
các bài tập 1 và 2 của phần nhận xét

em thấy các vế câu ghép được nối
với nhau theo mấy cách?
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi
nhớ trong SGK.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
• Bài 1:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
- Nhắc nhở học sinh chú ý đến 2 yêu
- Hát
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành
tiếng yêu cầu bài tập 1 và 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh dùng bút chì gạch chéo để
phân tách 2 vế câu ghép, khoanh
tròn những từ và dấu câu ở ranh giới
giữa các vế câu (gạch mờ vào SGK).
- 4 học sinh lên bảng thực hiện rồi
trình bày kết quả.
- VD:
1) Súng kíp của ta mới bắn được một
phát thì súng của họ đã bắn được năm
sáu mươi phát.
2) Quân ta lấy súng thần công bốn
lần rồi mới bắn, trong khi ấy đại bác

của họ đã bắn dược hai mươi viên.
3) Cảnh tượng xung quanh tôi đang
có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi
học.
4) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ
tre, đây là mái đình cong cong kia
nữa là sân phơi.
- Học sinh trao đổi trong nhóm và
trình bày kết quả của nhóm.
- VD: Có hai cách nối các vế câu
ghép dùng từ nối và dùng dấu câu.
Hoạt động cá nhân.
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi
nhớ.
- Học sinh xung phong đọc ghi nhớ
không nhìn sách.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc thầm lại yêu cầu bài
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 22 - Năm học 2010 - 2011
4’
1’
cầu của bài tập tìm câu ghép trong
đoạn văn nói cách liên kết giữa các
vế câu trong từng câu ghép.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Ôn bài.
- Chuẩn bò: “MRVT: Công dân”.
- Nhận xét tiết học.
tập.
- Học sinh suy nghó làm việc cá nhân
các em gạch dưới các câu ghép tìm
được khoanh tròn từ và dấu câu thể
hiện sự liên kết giữa các vế câu.
- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đoạn a có 1 câu ghép.
- Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bò
xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi/
nó kết thành … to lớn nó lướt qua …
khó khăn/ nó nhấn chìm … lũ cướp
nước → bốn vế câu được nối với
nhau trực tiếp giữa các vế câu có dấu
phẩy.
- Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu.
- Nó nghiến răng ken két/ nó cắn lại
anh/ nó không chòu khuất phục.
→ Ba vế câu nối với nhau trực tiếp
giữa các vế cau có dấu phẩy.
- Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu.
- Chiếc lá …/ chú nhái bén …/ rồi
chiếc thuyền … xuôi dòng.
→ Vế 1 và 2 nối trực tiếp bằng dấu
phẩy vế 2 và 3 nối với nhau bằng
quan hệ từ.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động lớp.

+ Cho ví dụ các vế câu ghép (dãy A).
+ Nối các vế (dãy B).
Rút kinh nghiệm, bổ sung :












Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 23 - Năm học 2010 - 2011





















Tn 19
Tn 19

Từ 03 th¸ng 01 đến 08 th¸ng 01 n¨m 2011
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang .
2. Kó năng: - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tiû số phần trăm.
3. Thái độ: -Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV:Phấn màu.
+ HS: VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh sửa bài: 1, 2.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập

chung.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh củng cố kỹ năng tính diện tích
hình tam giác vuông , hình thang .
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại, động não.
• Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh ôn lại công
thức tính diện tích hình tam giác
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS nhắc lại công thức .
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 24 - Năm học 2010 - 2011
1’
- Lưu ý : Trong tam giác vuông thì
một cạnh của hình chính là chiều
cao
- Giáo viên đánh giá bài làm của
HS .
• Bài 2:
- Giáo viên lưu ý HS vận dụng
công thức tính diện tích hình thang
trong tình huống có yêu cầu phân
tích hình vẽ tổng hợp ( Trong tam
giác BEC yêu cầu HS vẽ chiều cao

để từ đó suy ra diện tích BEC )
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh củng cố về giải toán liên quan
đến diện tích và tỷ số phần trăm.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
• Bài 3:
- GV gợi ý HS tìm :
+ Diện tích mảnh vườn
+ Diện tích trồng đu đủ
+ Số cây đu đủ trồng
+ Diện tích trồng chuối
+ Số cây chuối trồng
+ So sánh số cây chuối và cây đu đủ
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Học sinh nêu lại cách tìm diện tích
hình tam giác , hình thang , tỉ số %
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 2/ 95
- Dặn học sinh chuẩn bò bài ở nhà.
- Chuẩn bò: “Hình tròn , đường tròn

- Nhận xét tiết học
- Học sinh đổi tập, sửa bài – Cả lớp
nhận xét.
- Học sinh đọc đề
- HS nêu lại cách tính S
HTh
và S

HTG
- HS so sánh diện tích của 2 hình .
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân
- HS đọc đề bài và tóm tắt
- HS nêu cách giải
- HS lên bảng sửa bài
- Cả lớp làm vở và nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS nhắc lại công thức và làm bài
thi đua .
Rút kinh nghiệm, bổ sung :






Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trưêng TiĨu häc Số 1 Tam Quan - 25 - Năm học 2010 - 2011



























?&@

Tn 19
Tn 19

Từ 03 th¸ng 01 đến 08 th¸ng 01 n¨m 2011
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5

×