Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án lớp 5 (3 cột) Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.42 KB, 46 trang )

Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 1 - Năm học 2010 - 2011
Tn 23 Từ 07 tháng 02 đến 11 tháng 02 năm 2011
To¸n X¨ngTIMET KHỐI – ĐỀXIMET
KHỐI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối,
nhận biết mối quan hệ xentimet khối và đềximet khối.
2. Kó năng: - Rèn kó năng giải bài tập có liên quan cm
3
– dm
3
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Khối vuông 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm
3
chứa 1000 cm
3
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học


sinh tự hình thành biểu tượng
xentimet khối – đềximet khối.
Phương pháp:, Đàm thoại, động
não.
- Giáo viên giới thiệu lần lượt từng
HLP cạnh 1 dm và 1 cm
- Thế nào là cm
3
?
- Thế nào là dm
3
?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu
mối quan hệ dm
3
và cm
3
- Khối

có thể tích là 1 dm
3
chứa bao
nhiêu khối có thể tích là 1 cm
3
?
- Hình lập phương có cạnh 1 dm
gồm bao nhiêu hình có cạnh 1 cm?
- Giáo viên kết luận :
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của
HLP có cạnh dài 1 cm – Viết tắt : 1

cm
3
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của HLP
có cạnh dài 1 dm – Viết tắt : 1 dm
3
+ HLP cạnh 1 dm gồm :
10 x 10 x 10 = 1000 HLP cạnh 1 cm .
- Hát
- Học sinh sửa bài nhà
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- Nhóm trưởng cho các bạn quan sát.
- Khối có cạnh 1 cm → Nêu thể tích
của khối đó.
- Khối có cạnh 1 dm → Nêu thể tích
của khối đó.
- Cm
3
là …
- Dm
3
là …
- Học sinh chia nhóm.
- Nhóm trưởng hướng dẫn cho các
bạn quan sát và tính.
10 × 10 × 10 = 1000 cm
3
1 dm
3
= 1000 cm

3
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 2 - Năm học 2010 - 2011
10’
5’
1’
Toa có : 1 dm
3
= 1000 cm
3
- Giáo viên ghi bảng.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh nhận biết mối quan hệ cm
3

dm
3
. Giải bài tập có liên quan đến
cm
3
và dm
3

Phương pháp: Đàm thoại , thực
hành.
• Bài 1:
- GV hướng dẫn : cách đọc , viết
đúng các số đo bằng hình thức trò

chơi “Vượt chướng ngại vật “
- GV chốt và tuyên dương đội thắng
cuộc
• Bài 2:
- GV củng cố mối quan hệ giữa cm
3
và dm
3
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi bằng hình
thức trắc nghiệm đọc đề và các
phương án.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Mét khối “
- Nhận xét tiết học
- Lần lượt HS đọc 1 dm
3
= 1000 cm
3
Hoạt động cá nhân.
- HS chia làm 2 nhóm và lên bảng
làm bài thi đua
- Cả lớp làm vở
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc đề, làm bài.
- Sửa bài tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh lựa chọn đáp án đúng giơ
bảng a, b, c, d.

Rút kinh nghiệm, bổ sung :





















Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 3 - Năm học 2010 - 2011













Tn 23 Từ 07 tháng 02 đến 11 tháng 02 năm 2011
TẬP ĐỌC PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ câu, đoạn, bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn gới giọng rõ ràng, rành mạch, chậm rãi, thể
hiện giọng điệu của từng nhân vật và niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử
kiện của ông quan án.
3. Thái độ: - Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của vò quan án
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Cao Bằng.”
- Giáo viên kiểm tra bài.
 Chi tiết nào nói lên đòa thế đặc biệt
của Cao Bằng?
- Giáo viên nhận xét.
- Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng bài

thơ và trả lời nội dung.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 4 - Năm học 2010 - 2011
1’
33’
10’
10’
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện
đọc.
• Đoạn 1: Từ đầu … lấy trộm.
• Đoạn 2: Tiếp theo … nhận tội.
• Đoạn 3: Phần còn lại.
- Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn
học sinh đọc các từ ngữ khó, phát âm
chưa chính xác như: rung rung, tra hỏi,
lấy trộm biết trói lại, sư vãi.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
 Vò quan án được giới thiệu là người
như thế nào?
 Hai người đàn bà đến công đường
nhờ quan phân xử việc gì?
- Giáo viên chốt: Mở đầu câu chuyện,
vò quan án được giới thiệu là một vò
quan có tài phân xử và câu chuyện của
hai người đàn bà cùng nhờ quan phân
xử việc mình bò trộm vài sẽ dẫn ta đến

công đường xem quan phân xử như thế
nào?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trao
đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
 Quan án đã dùng những biện pháp
nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
 Vì sao quan cho rằng người không
khóc chính là người ấy cắp tấm vải?
- Giáo viên chốt: Quan án thông minh
hiểu tâm lý con người nên đã nghó ra
phép thử đặc biệt – xé đôi tấm vải để
buộc họ tự bộc lộ thái độ thật làm cho
vụ án tưởng đi vào ngõ cụt, bất ngờ bò
phá nhanh chóng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn
còn lại.
 Để tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa,
quan cho gọi những ai đến?
 Vì sao quan lại cho gọi những người
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả
lớp đọc thầm.
- 1 học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài văn.
- Học sinh luyện đọc các từ ngữ
phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn.
- 1 học sinh đọc phần chú giải,
cả lớp đọc thầm, các em có thể
nêu thêm từ khó chưa hiểu (nếu
có).

- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến:
 Ông là người có tài, vụ án
nào ông cũng tìm ra manh mối
và xét xử công bằng.
 Họ cùng bẩm báo với quan
về việc mình bí mật cắp vải.
Người nọ tố cáo người kia lấy
trộm vải của mình. Họ nhờ quan
phân xử.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- Học sinh thảo luận nhóm rồi
cử đại diện trình bày kết quả.
Dự kiến: Quan đã dùng những
cách:
 Cho đòi người làm chứng nên
không có người làm chứng.
 Cho lính về nhà hai người
đàn bà để xem xét cũng không
tìm được chứng cứ.
 Quan sai xé tấm vải làm đôi
chia cho hai người đàn bà mỗi
người một mảnh.
 Một trong hai người khóc,
quan sai lính trả tấm vải cho
người này rồi thét trói người kia

lại.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 5 - Năm học 2010 - 2011
10’
3’
1’
ấy đến?
 Quan án đã tìm kẻ trộm tiền nhà
chùa bằng cách nào? Hãy gạch dưới
những chi tiết ấy?
 Vì sao quan án lại dùng cách ấy?
 Quan án phá được các vụ án nhờ vào
đâu?
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác
đònh các giọng đọc của một bài văn.
- Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng
phù hợp nội dung câu chuyện, tình cảm
của nhân vật.
Bẩm quan, / con / mang vải / đi chợ, /
bà này / hỏi mua / rồi cướp tấm vải, /
bảo là / của mình. //
- Học sinh đọc diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên nhận xét _ tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Chú đi tuần”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh phát biểu tự dọ.
Dự kiến: Vì quan hiểu người tự

tay làm ra tấm vải, hy vọng bán
tấm vải kiếm được ít tiền nên
đau xót khi tấm vải bò xé tam.
 Người dửng dưng trước tấm
vải bò xé là người không đổ công
sức dệt nên tấm vải.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc
thầm.
 Quan cho gọi tất cả sư sãi, kẻ
ăn người ở để tìm ra kẻ trộm
tiền.
 Vì quan phán đoán kẻ lấy
trộm tiền nhà chùa chỉ có thể là
người sống trong chùa chứ
không phải là người lạ bên
ngoài.


Rút kinh nghiệm, bổ sung :












KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể ra một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện.
2. Kó năng: - Biết rõ tác dụng sử dụng năng lượng điện phục vụ cuộc sống.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
GV: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 6 - Năm học 2010 - 2011
- Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
13’
10’
5’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của
gió và của nước chảy.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sử dụng
năng lượng điện”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, đàm

thoại.
- Giáo viên cho học sinh cả lớp
thảo luận:
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà
bạn biết?
+ Tại sao ta nói “dòng điện” có
mang năng lượng?
- Năng lượng điện mà các đồ dùng
trên sử dụng được lấy từ đâu?
- Giáo viên chốt: Tất cả các vật có
khả năng cung cấp năng lượng điện
đều được gọi chung là nguồn điện.
- Tìm thêm các nguồn điện khác?
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận,
thuyết trình.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm.
- Quan sát các vật thật hay mô hình
hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy
móc dùng động cơ điện đã được sưu
tầm đem đến lớp.
- Giáo viên chốt.
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi củng
cố.
- Giáo viên chia học sinh thành 2
đội tham gia chơi.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi và trả lời.

Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Bóng đèn, ti vi, quạt…
- (Ta nói ”dòng điện” có mang năng
lượng vì khi có dòng điện chạy qua,
các vật bò biến đổi như nóng lên, phát
sáng, phát ra âm thanh, chuyển
động )
- Do pin, do nhà máy điện,…cung cấp.
- c quy, đi-na-mô,…
Hoạt động nhóm, lớp.
- Kể tên của chúng.
- Nêu nguồng điện chúng cần sử
dụng.
- Nêu tác dụng của dòng điện trong
các đồ dùng, máy móc đó.
- Đại diện các nhóm giới thiệu với cả
lớp.
- Tìm loại hoạt động và các dụng cụ,
phương tiện sử dụng điện, các dụng
cụ, phương tiện không sử dụng điện.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 7 - Năm học 2010 - 2011
1’
→ Giáo dục: Vai trò quan trọng
cũng như những tiện lợi mà điện đã
mang lại cho cuộc sống con người.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Lắp mạch điện đơn
giản.

- Nhận xét tiết học .
Rút kinh nghiệm, bổ sung :

































?&@

Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 8 - Năm học 2010 - 2011
Tn 23 Từ 07 tháng 02 đến 11 tháng 02 năm 2011
To¸n MÉT KHỐI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh tự hình thành được biểu tượng Mét khối , biết đọc và viết
đúng mét khối
2. Kó năng: - Giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vò đo thể tích.
- Biết đổi đúng các đơn vò đo giữa mét khối , đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối .
3. Thái độ: Luôn cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò:
+ GV:Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bò hình vẽ 1m = 10dm ; 1m = 100cm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.

3. Giới thiệu bài mới:
“ Mét khối “
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh tự hình thành được biểu tượng
Mét khối
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi,
bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên giới thiệu các mô hình:
mét khối – dm
3
– cm
3
- Giáo viên chốt lại, nhận xét, tuyên
dương tổ nhóm nêu nhiều ví dụ và có
sưu tầm vật thật.
- Giáo viên giới thiệu mét khối:
- Ngoài hai đơn vò dm
3
và cm
3
khi đo
thể tích người ta còn dùng đơn vò nào?
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, bàn.
- Học sinh lần lượt nêu mô hình m
3
:
nhà, căn phòng, xe ô tô, bể bơi,…

- Mô hình dm
3
, cm
3
: cái hộp, khúc
gỗ, viên gạch…
- … mét khối.
- Học sinh trả lời minh hoạ bằng hình
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 9 - Năm học 2010 - 2011
13’
4’
- Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt?
- Giáo viên chốt lại 2 ý trên bằng hình
vẽ trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ
giữa mét khối – dm
3
- cm
3
:
- Giáo viên chốt lại:
1 m
3
= 1000 dm
3
1 m
3
= 1000000 cm

3
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu
nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vò
đo thể tích.
1 m
3
= ? dm
3
1 dm
3
= ? cm
3
1 cm
3
= phần mấy dm
3
1 dm
3
= phần mấy m
3
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh biết đổi các đơn vò giữa m
3

dm
3
– cm
3
. Giải một số bài tập có
liên quan đến các đơn vò đo thể tích.

Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi,
bút đàm, đàm thoại.
• Bài 1:

- GV rèn kó năng đọc , viết đúng các
số đo thể tích có đơn vò đo là mét
khối
• Bài 2:
- GV rèn kó năng đổi đơn vò đo thể
tích
- Chú ý : Dạng phân số nên đổi ra
STP để dễ đổi đơn vò
1 = 0,25
4
• Bài 3:
- GV hướng dẫn HS nhận xét :
+ Sau khi xếp hộp , ta được mấy
HLP 1 dm
3
?
+ Mỗi lớp có số HLP là bao nhiêu ?
+ Làm cách nào để tính số HLP 1
dm
3
xếp đầy hộp ?
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi.
- Thi đua đổi các đơn vò đo.
vẽ (hình lập phương cạnh 1m).
- Viết vào bảng con.

- 1 mét khối …1m
3
- Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vò
đo.
- Các nhóm thực hiện – Đại diện
nhóm lên trình bày.
- Học sinh lần lượt ghi vào bảng con.
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân , lớp
- Học sinh đọc đề, 1 học sinh làm
bài, 1 học sinh lên bảng viết.
- Sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề. – Chú ý các đơn
vò đo.
- Học sinh tự làm.
- Học sinh sửa bài.
- Được 2 HLP 1 dm
3
- 5 x 3 = 15 ( hình )
- 15 x 2 = 30 ( hình)
Hoạt động cá nhân
- Dãy A cho đề, dãy B đổi và ngược
lại.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 10 - Năm học 2010 - 2011
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 2/ 118 .
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :





















Tn 23 Từ 07 tháng 02 đến 11 tháng 02 năm 2011
CHÍNH TẢ (N-V) Cao B»ng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhớ viết đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
2. Kó năng: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí VN, trình bày đúng thể
thơ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 3 cột của BT3.
+ HS: Vở, SGKù.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nhớ viết.
- Hát
- 1 học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa
tên người, tên đòa lí VN.
- Lớp viết nháp 2 tên người, 2 tên đòa
lí VN.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 11 - Năm học 2010 - 2011
15’
5’
1’
Phương pháp: Thực hành.

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý
cách viết các tên riêng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh soát lại
bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, luyện tập.
• Bài 2:
- Yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên lưu ý học sinh điền đúng
chính tả các tên riêng và nêu nhận
xét cách viết các tên riêng đó.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
a. Người nữ anh hùng hy sinh ở tù
Côn Đảo là chò Võ Thò Sáu.
b. Người lấy thân mình làm giá súng
trong trận Điện Biên Phủ là anh Bế
Văn Đàn.
c. Người chiến só biệt động SàiGòn
đặt mìn trên cầu Công Lý là anh
Nguyễn Văn Trỗi
• Bài 3:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề:
Tìm và viết lại cho đúng các tên
riêng có trong đoạn thơ.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi hái hoa dân

chủ.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập về quy tắc viết
hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
đầu.
- Học sinh nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết
bài.
- Học sinh cả lớp soát lại bài sau đó
từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để
soát lỗi.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài
- Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết
hoa tên riêng vừa điền.
- Lớp nhận xét.
- Ví dụ: Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo,
Lớp sửa bài.
Hoạt động lớp.
- Mỗi dãy cử 5 học sinh thi hái hoa
dân chủ tiếp sức: Tìm lỗi sai và viết
lại cho đúng danh từ riêng.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :

Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 12 - Năm học 2010 - 2011

































?&@
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 13 - Năm học 2010 - 2011
Tn 23 Từ 07 tháng 02 đến 11 tháng 02 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ, AN NINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phu, SGK, phiếu học tập.
+ HS: Từ điển đồng nghóa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
32’
14’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ (tt).
- Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan
hệ tăng tiến?
- Cho ví dụ và phân tích câu ghép
đó.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:

MRVT: Trật tự, an ninh.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ
thuộc chủ đề.
Mục tiêu: Học sinh hệ thống, mở
rộng vốn từ thuộc chủ đề.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại.
• Bài 1:
- Tìm nghóa từ “trật tự”.
- Giáo viên lưu ý học sinh tìm đúng
nghóa của từ.
- Giáo viên nhận xét và chốt đáp án
là câu c.
 Hoạt động 2:
• Bài 2:
- Tìm từ ngữ liên quan tới việc giữ
gìn trật tự.
- Hát
Hoạt động lớp.
- 2 – 3 em.
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc
thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
- 1 vài nhóm phát biểu.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề bài → Lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài theo nhóm 6.

Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 14 - Năm học 2010 - 2011
4’
1’
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm theo
từ nhóm nhỏ.
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức có
nhiệm vụ bảo vệ trật tư, an toàn,
giao thông.
+ Chỉ sự vật.
+ Chỉ sự việc.
+ Chỉ tình trang an toàn giao thông.
→ Giáo viên nhận xét.
- 1 vài em đặt câu với từ tìm được.
• Bài 3:
- GV lưu ý HS tìm từ ngữ chỉ người ,
sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ
trật tự, an ninh
→ Giáo viên nhận xét – nêu đáp án
đúng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an ninh,
trật tự?
- Đặt câu với từ tìm được?
→ Giáo viên nhận xét + Tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.

- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ ”.
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm 4.
- 1 vài nhóm phát biểu, nhóm khác
bổ sung.
- Nhận xét.
- Thi đua theo dãy.
(3 em/ 1 dãy)
Rút kinh nghiệm, bổ sung :












Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 15 - Năm học 2010 - 2011





















?&@
lÞch sư NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS nêu được:
- Sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và
bảo vệ đất nước.
II. ĐỒ DUNG DẠY – HỌC.
- Bản đồ thủ đô HN, các hình minh hoạ trong SGK, phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND - TL GV HS
1.Kiểm tra bài
cũ 3-4'
2. Bài mới.

GTB 1-2'
HĐ1:Nhiệm vụ
của Miền Bắc
-Gọi HS lên bảng hỏi và
yêu càu trả lời các câu hỏi
về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Yêu cầu HS đọc SGK và
trả lời câu hỏi.
- Sau Hiệp đònh Giơ – ne
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời
các câu hỏi theo yêu cầu của
GV.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS làm việc theo cá nhân.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 16 - Năm học 2010 - 2011
sau 1954 và
hoàn cảnh ra
đời của nhà
máy cơ khí
HN.
HĐ2:Quá trình
xây dựng và
những đóng
góp của nhà
máy cơ khí HN
cho công cuộc

XD và bảo vệ
TQ.
3.Củng cố, dặn
dò.
– vơ, Đảng và chính phủ
xác đònh nhiệm vụ của
miền Bắc là gì?
- Tại sao Đảng và chính
phủ lại quyết đònh xây
dựng một nhà máy cơ khí
hiện đại?
-Đó là nhà máy nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến
trước lớp.
-GV nêu: Để XD thành
công CNXH…
- Chia HS thành các nhóm
nhỏ và phát phiếu thảo
luận cho các nhóm (tham
khảo Sách thiết kế)
- Gọi nhóm HS đã làm
vào phiếu trên giấy khổ to
dán phiếu lên bảng, yêu
cầu các nhóm khác đối
chiếu với kết quả làm việc
của nhóm mình để nhận
xét.
- Kết luận về phiếu làm
đúng.
- Kể lại quá trình xây

dựng nhà máy cơ khí HN.
- Cho HS xem ảnh Bác Hồ
về thăm nhà máycơ khí
HN.
- Việc BH 9 lần về thăm
nhà máy Cơ khí HN nói
lên điều gì?
- Tổ chức cho HS giới
thiệu những thông tin
mình sưu tầm được về nhà
máy Cơ khí HN.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học thuộc
bài và tìm hiểu …
- …miền Bắc nước ta bước vào
thời kì xây dựng chủ nghóa xã hội
làm hậu phương lớn cho cách
mạng miền Nam.
-…để trang bò máy móc hiện đại
cho miền Bắc thay thế các công
cụ thô sơ, việc này giúp tăng
năng suất và chất lượng lao
động…
- Cơ khí HN.
- Lần lượt HS tình bày ý kiến.
-Lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm để
hoàn thành phiếu.
- HS các nhóm theo dõi và nhận
xét kết quả của nhóm bạn, kiểm

tra lại nội dung của nhóm mình.
-1HS kể trước lớp.
-…Chính phủ và BH rất quan
tâm đén việc phát triển công
nghiệp, hiện đại hoá sx của nước
nhà…
- HS tự giới thiệu cho nhau nghe.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 17 - Năm học 2010 - 2011
Tn 23 Từ 07 tháng 02 đến 11 tháng 02 năm 2011
To¸n LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Ôn tập, củng cố về các đơn vò đo mét khối, đêximet khối, xăngtimet
khối (biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vò đo).
2. Kó năng: -Luyện tập về đổi đơn vò đo, đọc, viết các số đo thể tích, so sánh các số đo.
3. Thái độ: - Giáo dục tính khoa học, chính xác.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, kiến thức cũ.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
5’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “ Mét khối “
Áp dụng: Điền chỗ chấm.
15 dm

3
= …… cm
3
2 m
3
23 dm
3
= …… cm
3
- Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Ôn tập
Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức
về đơn vi đo thể tích.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nêu các đơn vò đo thể tích đã học?
- Hát
- Học sinh làm bài.
- Cả lớp nhận xét .
Hoạt động lớp.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 18 - Năm học 2010 - 2011
25’
2’
1’
- Mỗi đơn vò đo thể tích gấp mấy lần
đơn vò nhỏ hơn liền sau?
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Học sinh đổi được đơn vò đo

thể tích, đọc, viết các số đo.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
• Bài 1
a) Đọc các số đo.
b) Viết các số đo.
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 2
- Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 3
- So sánh các số đo sau đây.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho
học sinh nêu cách so sánh các số đo.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Nêu đơn vò đo thể tích đã học.
- Thi đua: So sánh các số đo sau:
a) 2,785 m
3
; 4,20 m
3
; 0,53 m
3

b)
4
1
m

3
;
4
3
dm
3
;
17
15
m
3

c)
100
25
m
3
; 75 m
3
; 25 dm
3
;
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm lại bài vào vở
- Chuẩn bò: “Thể tích hình hộp chữ
nhật”.
- Nhận xét tiết học
- m
3

, dm
3
, cm
3

- HS nêu.
- Học sinh đọc đề bài.
a) Học sinh làm bài miệng.
b) Học sinh làm bảng con.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Sửa bài bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh thi đua (3 em/ 1 dãy).
Rút kinh nghiệm, bổ sung :







Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 19 - Năm học 2010 - 2011


























Tn 23 Từ 07 tháng 02 đến 11 tháng 02 năm 2011
KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp
sức bảo vệ trật tự, an ninh
I. Mục tiêu:
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5

Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 20 - Năm học 2010 - 2011
1. Kiến thức:- Hiểu chuyện, biết trao đổi với người khác về nội dung, ý nghóa câu
chuyện.
2. Kó năng: - Biết kể bằng lời của mình câu chuyện về những người đã góp sức mình
để bảo vệ trật tự an ninh.
3. Thái độ: - Thấy được trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ an ninh trật tự.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Một số sách báo, truyện viết về chiến só an ninh, công an, bảo vệ.
+ Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Ông Nguyễn Khoa Đăng.
- Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối
nhau kể lại và nêu nội dung ý nghóa
của câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tự
kể những chuyện mình đã nghe, đã đọc
về những người thông minh dũng cảm,
đã góp sức mình bảo vệ và giữ gìn trật
tự, an ninh.
→ Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh kể chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
∗ Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề
bài.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu
cầu đề bài.
- Giáo viên ghi đề bài lên bng3, yêu
cầu học sinh xác đònh đúng yêu cầu
đề bài bằng cách gạch dưới những từ
ngữ cần chú ý.
- Giáo viên giải nghóa cụm từ “bảo
vệ trật tự, an ninh” là hoạt động
chống lại sự xâm phạm, quấy rối để
giữ gìn yên ổn về chính trò, có tổ
chức, có kỉ luật.
- Giáo viên lưu ý học sinh có thể kể
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc
thầm.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng gạch dưới các
từ ngữ.
VD: Hãy kể câu chuyện đã được
nghe hoặc được đọc về những người
đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an
ninh.
- 1 học sinh đọc toàn bộ phần đề bài

và gợi ý 1 – 2 ở SGK. Cả lớp đọc
thầm.
- 4 – 5 học sinh tiếp nối nhau nêu tên
câu chuyện kể.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 21 - Năm học 2010 - 2011
17’
3’
1’
một truyện đã đọc trong SGK ở các
lớp dưới hoặc các bài đọc khác.
- Giáo viên gọi một số học sinh nêu
tên câu chuyện các em đã chọn kể.
 Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện
và trao đổi nội dung.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo
luận.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: khi
kết thúc chuyện cần nói lên điều em
đã hiểu ra từ câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm cho
các nhóm.
 Hoạt động 3: Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên một
số câu chuyện đã kể.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà viết lại vào vở câu chuyện

em kể.
- Chuẩn bò : Kể chuyện được chúng
kiến hoặc tham gia
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc gợi ý 3 → viết nhanh
ra nháp dàn ý câu chuyện kể.
- 1 học sinh đọc gợi ý 4 về cách kể.
- Từng học sinh trong nhóm kể câu
chuyện của mình. Sau đó cả nhóm
cùng trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi đua kể
chuyện.
- Cả lớp nhận xét, chọn người kể
chuyện hay.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :


















Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 22 - Năm học 2010 - 2011















?&@
Tn 23 Từ 07 tháng 02 đến 11 tháng 02 năm 2011
TẬP ĐỌC CHÚ ĐI TUẦN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ
nhàng trìu mến, tha thiết thể hiện tình cảm của người chiến só an ninh với các cháu
học sinh miền nam.
2. Kó năng: - Hiểu các từ ngữ trong bài, hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
3. Thái độ: - Hiểu nội dung ý nghóa bài thơ: Các chiến só an ninh yêu thương,
quan tâm lo lắng cho các cháu, sẵn sàng, chòu gian khổ để giữ cho cuộc sống của

các cháu bình yên, các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ học sinh luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Phân xử tài tình.”
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Chú đi
tuần.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc
cho học sinh: mỗi đoạn thơ là 1 khổ
- Hát
- 3 Học sinh đọc lại bài và trả lời câu
hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh khá giỏi đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 23 - Năm học 2010 - 2011
10’
10’

thơ.
- Khổ thơ 1: Từ đầu…xuống đường.
- Khổ 2: “Chú đi qua…ngủ nhé!”
- Khổ 3: “Trong đêm…chú rồi!”
- Khổ 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc những từ ngữ phát âm còn
lẫn lộn do ảnh hưởng của phương
ngữ như âm tr, ch, s, x…
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
giọng nhẹ, trầm lắng, thiết tha.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và
trả lời câu hỏi.
- Người chiến só đi tuần trong hoàn
cảnh như thế nào?
- Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối
nhau đọc các khổ thơ 1 và 2 và nêu
câu hỏi.
- Đặt hình ảnh người chiến só đi tuần
bên hình ảnh, giấc ngủ yêu bình của
học sinh, tác giả bài thơ muốn nói
lên điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ
còn lại và nêu câu hỏi.
- Em hãy gạch dưới những từ ngữ và
chi tiết thể hiện tình cảm và mong
ước của người chiên só đối với các
bạn học sinh?
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn

cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác
đònh cách đọc diễn cảm bài thơ cách
nhấn giọng, ngắt nhòp các khổ thơ.
Gió hun hút/ lạnh lùng/
Trong đêm khuya/ phố vắng/
Súng trong tay im lặng/
Chú đi tuần/ đêm nay/
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
thuộc lòng từng khổ thơ.
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc
diễn cảm và thuộc lòng từng khổ thơ,
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc 1 khổ thơ.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Dự kiến: Người chiến só đi tuần
trong đêm khuya, gió rét, khi mọi
người đã yên giấc ngủ say.
- 2 học sinh đọc khổ thơ tiếp nối
nhau.
- Học sinh phát biểu.
- Dự kiến: Tác giả bài thơ muốn ngợi
ca những chiến só tận t, quên mình
vì hạnh phúc của trẻ thơ.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc 2 khổ
thơ còn lại.

- Học sinh tìm và gạch dưới các từ
ngữ và chi tiết.
- Dự kiến: Từ ngữ, yêu mến, lưu
luyến.
- Chi tiết: thầm hỏi các cháu ngủ có
ngon không? Đi tuần mà vẫn nghó
mãi đến các cháu, mong giữ mãi nơi
cháu nằm ấm mãi.
- Mong ước: Mai ác cháu học hành
tiến bộ, đời đẹp tươi khăn đỏ tung
bay.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả
bài thơ.
- Học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi
đua đọc thuộc lòng và diễn cảm bài
thơ.
- Học sinh các nhóm thảo luận trao
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 24 - Năm học 2010 - 2011
4’
1’
cả bài thơ.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm để
thảo luận tìm đại ý bài.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên nhận xét–Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luật tục xưa của người
Ê-đê”.

- Nhận xét tiết học
đổi tìm đại ý bài và trình bày kết quả.
- Dự kiến: Các chiến só an ninh yêu
thương quan tâm lo lắng cho các cháu
học sinh sẵn sàng chòu gian khổ, khó
khăn để giữ cho cuộc sống của các
cháu bình yên, mong các cháu học
hành giỏi giang, có tương lai tốt đẹp.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :


























®Þa lÝ
Một số nước ở Châu Âu.
I. Mục tiêu:
Sau bài, HS có thể.
-Dựa vào lược đồ nhận biết và nêu được vò trí đòa lí, đặc điểm lãnh thổ của
Liên Bang Nga, của Pháp.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 25 - Năm học 2010 - 2011
-Nêu được một số đặc điểm chính về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp.
II. Đồ dùng dạy học.
-Lược đồ kinh tế một số nước châu Á.
-Lược đồ một số nước châu Âu.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu bài
mới.
3Tìm hiểu bài.
HĐ1; Liên Bang
Nga.
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.

-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân theo yêu cầu.
Em hãy xem lược đồ kinh tế
số nước châu Á và lược đồ
một số nước châu Âu, đọc
SGK để điền các thông tin.
-GV theo dõi HS làm việc và
giúp đỡ khi các em gặp khó
khăn.
-Gv yêu cầu HS nhận xét bài
thống kê bạn làm trên bảng
lớp.
-GV sửa chữa cho HS.
H: Em có biết vì sao khí hậu
của Liên Bang Nga, nhất là
phần thuộc châu Á rất lạnh,
khắc nghiệt không?
-GV yêu cầu HS dựa vào bảng
thống kê, trình bày về các yếu
tố đòa lí tự nhiên và các sản
phẩm chính của ngành sản
xuất của Liên Bang Nga.
-GV nhận xét, chỉnh sửa câu
trả lời cho HS.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
-Nghe.

-HS làm việc cá nhân, tự kẻ
bảng vào vở hoàn thành
bảng…
-Nêu câu hỏi nhờ GV giúp đõ
nếu gặp khó khăn.
-Một số HS nêu nhận xét, bổ
sung ý kiến.
-Vì: Lãnh thổ rộng lớn=>khô.
+Chòu ảnh hưởng của Bắc Băng
Dương=>lạnh.
=>Khi hậu khặc nghiệt, khô và
lạnh.
-1 HS trình bày là lạnh nên
rừng tai-ga phát triển. Hầi hết
lãnh thổ nước Nga ở châu Á
đều có rừng tai-ga bao phủ.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5

×