Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

giáo án dia7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.63 KB, 53 trang )

THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :
Bài 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ.
Các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ.
Một số hình ảnh về các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Bài mới:
- Giới thiệu: Với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo phương
kinh tuyến từ xích đạo đến vòng cực, Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu môi
trường trên Trái Đất.
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính TG
Hoạt động nhóm:
? Quan sát hình 41.1 cho biết Trung và Nam
Mĩ giáp với biển và đại dương nào?
1. Khái quát tự nhiên: 35’
(Thái bình dương, Đại tây dương, và biển
Caribê
a. Eo đất Trung Mĩ và
quần đảo Angti:
a. - Eo đất Trung Mĩ là nơi
tận cùng của hệ thống
Coocđie, có các núi cao và
có nhiều núi lửa hoạt
động.


? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm
trong môi trường nào?
(Môi trường nhiệt đới)
? Gió thổi quanh năm ở đây là gió gì? Thổi
theo hướng nào?
(Gió tín phong, hướng đông nam => nên
phía đông mưa nhiều hơn phía tây).
b.
? Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình?
(có 3 khu vực địa hình ) - Quần đảo Ăngti gồm vô
số các đảo lớn nhỏ, kéo
dài từ cửa vịnh Mêhicô
đến bờ đại lục Nam Mĩ,
bao quanh biển Caribê.
- GV cho HS so sánh địa hình Trung và Nam
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Mĩ với Bắc Mĩ:
* Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ cũng
giống như Bắc Mĩ , chỉ khác nhau ở chổ:
b. Khu vực Nam Mĩ:
+ Phía đông: Bắc Mĩ là núi già Apalat còn
Trung và Nam Mĩ là các cao nguyên.
+ Hệ thống núi trẻ Anđét
ở phía tây
+ Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng,
thấp; còn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet
có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.
+ Đồng bằng ở giữa lớn
nhất là đồng bằng

Amadôn.
+ Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía
Bắc và thấp dần về phía Nam; còn Trung và
Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng
bằng Ô-ri-nô-cô đến Amdôn đến Pampa đều
thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1
cao nguyên.
? Xem lược đồ 41.1 nhận xét về sự phân bố
khoáng sản của Trung và Nam Mĩ?
(các loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở
vùng núi và cao nguyên)
4.CỦNG CỐ: (4ph)
- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 42.
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :
Bài 42. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để
thấy được Trung và Nam Mĩ là một không gian khổng lồ.
Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ.
Một số ảnh về các môi trường ở Trung và Nam Mĩ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
3. Bài mới: (35ph)
Giới thiệu: thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng; chủ yếu thuộc
môi trường đới nóng.
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính TG
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm: 35’
? Quan sát hình 42.1 cho biết Trung & Nam Mĩ
có các kiểu khí hậu nào?
2. Sự phân hoá tự nhiên:
(Kiểu khí hậu xích đạo, Cận xích đạo, khí
hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu
ôn đới)
Do lãnh thổ trải dài theo
hướng kinh tuyến từ vùng
chí tuyến Bắc đến gần
vòng cực Nam, lại có hệ
thống núi cao đồ sộ ở phía
tây, Trung và Nam Mĩ có
gần đủ các loại khí hậu
trên Trái Đất.
Hoạt động 2: lớp.
- Gió ở đây chủ yếu là gió mậu dịch đông bắc
nửa cầu Bắc & gió mậu dịch đông nam nửa cầu
Nam.
- Vì rìa phía đông sơn nguyên Braxin cao nên
gió mậu dịch thổi từ biển vào bị chặn lại và
trút hết mưa ở sườn đông , khi vào bên trong

hết mưa nên khô khan chỉ có rừng thưa và
xavan.
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
- Từ 40
o
trở xuống có gió Tây từ Thái Bình
Dương thổi vào trút hết mưa ở ở đồng bằng
duyên hải và tây Anđét, còn ở phía đông Anđét
thuộc Ac-hen-ti-na là thảo nguyên khô.
- Thiên nhiên Trung và
Nam Mĩ phong phú đa
dạng, Phần lớn diện tích
khu vực nằm trong môi
trường xích đạo ẩm và
môi trường nhiệt đới.
* GV giải thích môi trường tự nhiên thay đổi
theo 3 chiều:
+ Từ tây sang đông: phân biệt thành khu
đông và khu tây của Nam Mĩ.
+ Từ Bắc xuống Nam: rõ nhất là khu đông
của Nam Mĩ.
+ Từ thấp lên cao: rõ nhất là khu tây của
Nam Mĩ gọi là vùng Anđét .
- Giải thích ảnh hưởng của dòng biển nóng &
lạnh đến khí hậu.
- Giải thích ảnh hưởng của hướng sườn về khí
hậu và thực vật.
- Lên cao khí hậu thay đổi: lên 100 mét nhiệt
độ giảm 0,6

o
C
4.CỦNG CỐ: (4ph)
- Quan sát hình 41.1 & 42.1 Nêu tên các kiểu khí hậu Trung & Nam Mĩ?
- Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung & Nam Mĩ?
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 130, chuẩn bị bài 43.
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :
Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Nắm được quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ.
- Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập
của Cu ba.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ Trung và Nam Mĩ trước năm 1990.
- Bản đồ các nước Trung và Nam Mĩ.
- Bản đồ dân cư Trung và Nam Mĩ .
- Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
- Nêu sự phân hoá tự nhiên của Trung và Nam Mĩ ? Nêu tên các kiểu khí hậu
ở đây?
- Giải thích tại sao duyên hải tây Anđét có hoang mạc?
3. Bài mới:(35ph)

- Giới thiệu: các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu
dài giành độc lập chủ quyền. Sự hợp huyết giữa người Âu, người Phi và người Anh
Điêng đã làm cho Trung và Nam Mĩ có thành phần người lai khá đông và xuất hiện
nền văn hoá Mĩ Latinh độc đáo.
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính TG
Hoạt động lớp:
? Trước năm 1492 Trung & Nam Mĩ có loại
người nào sinh sống? (người Anh điêng)
? Từ 1492 - thế kỉ XVI tình hình Trung & Nam
Mĩ như thế nào?
(thực dân Tây ban nha, Bồ đào nha xâm
lược Trung & Nam Mĩ).
- Đến thế kỉ XIX nhiều nước Trung & Nam Mĩ
giành được độc lập.
1. Sơ lược lịch sử: 10’
- Các nước Trung và Nam
Mĩ đều trải qua quá trình
đấu tranh lâu dài để giành
độc lập và hiện đang cố
gắng thoát khỏi sự lệ
thuộc vào Hoa Kì.
Hoạt động nhóm: 2. Dân cư: 10’
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
? Dân cư Trung & Nam Mĩ chủ yếu là loại
người nào?
(người lai : Âu; Phi; Anh điêng)
? Sự phân bố dân cư Trung & Nam Mĩ như
thế nào?
(không đồng đều ) & gia tăng dân số tự nhiên

còn cao 1,7%
Dân cư Trung và Nam Mĩ
phân bố không đều chủ
yếu tập trung ở ven biển,
cửa sông và trên các cao
nguyên; thưa thớt ở các
vùng nằm sâu trong nội
địa.
? Dân cư tập trung đông ở nơi nào?
( tập trung đông ở các cửa sông, ven biển
hoặc trên các cao nguyên có khí hậu mát mẻ)
Hoạt động nhóm:
? Quan sát hình 43.1 Cho biết sự phân bố dân
cư Trung & Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ ?
Chú ý ở đồng bằng và miền núi.
- Trung và Nam Mĩ có nền
văn hoá Mĩ Latinh độc
đáo, do sự kết hợp từ ba
dòng văn hoá: Âu, Phi và
Anh điêng.
(Dân cư Trung & Nam Mĩ có nhiều đô thị ở
vùng núi Anđét ; trong khi đó ở núi Coocđie
lại thưa thớt)
(dân cư Trung & Nam Mĩ phân bố thưa thớt
ở đồng bằng Amadôn; còn ở Bắc Mĩ rất đông
đúc ở đồng bằng trung tâm )
? Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt
dân cư ở một số vùng của châu Mĩ ?
(khí hậu hàn đới khắc nghiệt chỉ có người
Anh điêng & Exkimô sinh sống; là vùng núi

Coocđie khí hậu hoang mạc rất khắc nghiệt;
là đồng bằng Amadôn nhiều rừng rậm chưa
được khai thác hợp lí nên ít dân cư; là hoang
mạc trên núi cao phía nam Anđét khí hậu
khô khan)
3. Đô thị hoá: 15’
- Quá trình đô thị hoá ở
Trung & Nam Mĩ diễn ra
với tốc độ nhanh trong khi
kinh tế còn chậm phát
triển nên dẫn đến những
hậu quả nghiêm trọng.
? Hãy nêu tên các đô thị trên 5 Tr dân ở Trung
& Nam Mĩ
? (Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao-pao-lô, Bu-ê-nôt
Ai-ret , Xan-ti-a-gô, Li-ma, Bô-gô-ta)
? Quá trình đô thị hoá ở Trung & Nam Mĩ
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
(ở Bắc Mĩ đô thị hoá gắn liền với phát triển
công nghiệp hoa nên đô thị trở nên hiện đại;
còn đô thị hoá ở Trung & Nam Mĩ diễn ra với
tốc độ nhanh trong khi đó kinh tế còn chậm
phát triển dẫn đến những hậu quả nghiêm
trọng).
- Các đô thị lớn nhất là
Xa Pao-Lô , Ri-ô-đê Gia-
nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret.
? Vậy em hãy nêu những vấn đề nảy sinh trong

xã hội do đô thị hoá tự phát ở Trung & Nam
Mĩ?
(ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, xuất
hiện những khu nhà ổ chuột, số người vô gia
cư, nạn thất nghiệp, trộm cướp, rượu chè, hút
chích …)
4. CỦNG CỐ: (4ph)
- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu
Mĩ?
- Quá trình đô thị hoá ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, làm bài tập 1 & 2 trang 133, chuẩn bị bài 44.
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :
Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều với hai
hình thức sản xuất nông nghiệp mi-ni-fun-đi-a và la-ti-fun-đi-a; cải cách ruộng đất ở
Trung và Nam Mĩ ít thành công.
- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.
- Một số hình ảnh về mi-ni-fun-đi-a (tiểu điền trang) và la-ti-fun-đi-a (đại điền
trang).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)

- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu
Mĩ?
- Quá trình đô thị hoá ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
3. Bài mới: (35ph)
- Giới thiệu: trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ còn tồn tại sự phân chia
ruộng đất không công bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nông nghiệp và đại
điền trang, tiểu điền tang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách
ruộng đất, nhưng kết quả thu được rất hạn chế.
4 .CỦNG CỐ: (4ph)
- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ ?
- Quan sát hình 44.4, Trung & Nam Mĩ có các loại cây trồng nào chủ yếu?
Phân bố ở đâu?
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 136, chuẩn bị bài 45.
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :
Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Nắm vững sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ.
- Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ đô thị ở Trung và Nam Mĩ.
- Lược đồ khai thác vùng Amadôn của Braxin.
- Vấn đề siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ.
- Một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột, siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ và hình
ảnh về khai thác vùng Amadôn của Braxin.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
- Cho biết tình hình nông nghiệp ở Trung & Nam Mĩ?
- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ?
3. Bài mới: (35ph)
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính TG
Hoạt động nhóm:
? Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản
xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở
Trung & Nam Mĩ?
2. Công nghiệp. 15’
(Braxin, Achentina, Chilê, Vênêxuêla, là
những nước có nền công nghiệp mới phát
triển nhất, các ngành chủ yếu là: cơ khí chế
tạo, lọc dầu, hoá chất, dệt, thực phẩm)
- Hoạt động kinh tế chủ
yếu của các nước Trung &
Nam Mĩ là sản xuất nông
sản và khai thác khoáng
sản để xuất khẩu.
? Ngành công nghiệp khai khoáng phát triển
mạnh ở khu vực nào?
(các nước vùng Anđét, các nước vùng eo đất
Trung Mĩ).
? Tại sao ở đó phát triển mạnh công nghiệp
khai khoáng?
(do tài nguyên khoáng sản có nhiều ở đó là
vùng núi)
- Bốn nước có nền kinh tế

phát triển nhất khu vực là:
Braxin, Achentina, Chilê,
Vê-nê-xuê-la.
15'
? Các nước trong vùng biển Caribê phát triển
công nghiệp gì? (phát triển công nghiệp thực
phẩm và sơ chế nông sản)
Hoạt động lớp:
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
- Chia ra làm 2 giai đoạn:
+ Trước đây các bộ lạc người Anh điêng sống
trong rừng Amadôn khai thác tự nhiên bằng
hình thức hái lượm và săn bắn => Không ảnh
hưởng nhiều đến tài nguyên.
3. Vấn đề khai thác rừng
Amadôn:
5’
+ Hiện nay nhà nước cho phép nhân dân
khai thác rừng Amadôn và trao đất lại cho
các công ty TB Braxin & Công ty TB nước
ngoài nhằm để phát triển kinh tế & đời sống
vùng Amadôn => Rừng bị huỷ hoại dần , ảnh
hưởng khí hậu đến khu vực và toàn cầu .
- Việc khai thác rừng
Amadôn nhằm mục đích
phát triển kinh tế , nhưng
đồng thời cũng có tác
động xấu tới môi trường
của khu vực và thế giới.

- Ta có câu nói Amadôn là " lá Phổi xanh của
thế giới "
Hoạt động lớp: 4. Khối thị trường chung
Mec-cô-xua:
* Cho HS thảo luận:
? Mục đích của việc thành lập Mec cô xua?
(Tăng cường trao đổi thương mại giữa các
quốc gia trong khối, thoát khỏi sự lũng đoạn
kinh tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng rào hải
quan giữa các nước).
- Nhằm để thoát khỏi lũng
đoạn kinh tế của Hoa Kì,
tháo dỡ hàng rào hải
quan , một số nước Trung
và Nam Mĩ cùng nhau
hình thành Khối thị trường
chung Mec-cô-xua.
4. CỦNG CỐ: (4ph)
- Xem 45.1 nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung &
Nam Mĩ?
- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn?
5. DẶN DÒ: (1ph) Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 138, chuẩn bị 3 câu hỏi
bài thực hành 46.
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :
Bài 46: Thực Hành
SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN
ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI ANĐÉT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Nắm vững sự phân hoá của môi trường theo độ cao của Anđét.
- Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy Anđét. Sự khác
nhau trong vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây dãy
Anđét.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy
Anđét .Lược đồ miền Bắc của dãy Anđét.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
- Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp
chủ yếu ở Trung & Nam Mĩ ?
- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn ?
3. Bài mới: (35ph)
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính TG
Hoạt động theo nhóm:
(Thực vật nửa hoang mạc, cây bụi xương
rồng, đồng cỏ cây bụi, đồng cỏ núi cao, băng
tuyết)
1. Quan sát hình 46.1, cho
biết các đai thực vật theo
chiều cao ở sườn tây
Anđét 2. Quan sát hình
46.2 cho biết:
5’
- Cho biết thứ tự các đai
thực vật theo chiều cao
của sườn đông Anđét.
10’

+ Rừng nhiệt đới : 0 - 1000m. - Từng đai thực vật được
phân bố độ cao nào đến độ
cao nào?
+ Rừng lá rộng : 1000m – 1300m.
+ Rừng lá kim : 1300m - 3000m.
+ Đồng cỏ : 3000m - 4000m.
+ Đồng cỏ núi cao : 4000m - 5000m
+ Băng tuyết : 5000m - 6500m.
3. Quan sát hình 46.1 &
46.2 , cho biết: Tại sao từ
độ cao 0m đến 1000m , ở
sườn đông có rừng nhiệt
20’
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
đới còn ở sườn tây là thực
vật nửa hoang mạc.
- Ở phía tây Anđét là: thực vật nửa hoang mạc.
- Ở phía đông Anđét là: rừng nhiệt đới.
=> Do khí hậu tây Anđét khô hơn đông Anđét:
sườn đông mưa nhiều hơn do ảnh hưởng của
gió mậu dịch từ biển thổi vào; còn sườn tây ít
mưa hơn do ảnh hưởng của dòng biển lạnh
Pêru.
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 47.
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
* Học trong tập & trong SGK các bài : 38 ;39 ; 43 ; 44 ; 45 để làm bài tự luận & trắc
nghiệm.
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT (Giữa HK II)
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Chương VIII: CHÂU NAM CỰC
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :
Bài 47: CHÂU NAM CỰC
CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Hiểu rõ các hiệ tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực.
- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó
trong nghiên cứu, thám hiểm địa lí.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ châu Nam cực. Bản đồ lịch sử khám
phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
- Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1
trạm nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực).
- Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
Câu hỏi 1: Bài trước kiểm tra.

3. Bài mới: (35ph)
- Giới thiệu: Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi đây
không có dân cư sinh sống thường xuyên …
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính TG
- Quan sát 47.1 xác định vị trí địa lí của châu
Nam Cực? Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào
đến khí hậu?
1. Khí hậu: 20’
(Vị trí nằm từ đường vòng cực Nam đến Cực
Nam)
(Vị trí đó làm cho khí hậu rất lạnh, châu
Nam Cực còn gọi là " Cực lạnh " của thế
giới -94,5
o
C).
- Châu Nam Cực có diện
tích 14,1 Tr km
2
bị băng
tuyết bao phủ quanh năm,
giàu tài nguyên khoáng
sản.
Hoạt động nhóm:
- Nhóm 1: xác định độ cao của trạm Lit tơn
A-me-ri-can: 500m.
- Nhóm 2: Xác định độ cao của trạm Vôxtốc:
3000m
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
* Quan sát 47.2 xác định về nhiệt độ châu

Nam Cực:
- Nhóm 1: xác định nhiệt độ của trạm Lit tơn
A-me-ri-can: (Cao nhất tháng 1= -10
o
C;
Thấp nhất tháng 9 = - 42
o
C.
- Nhóm 2: xác định nhiệt độ của trạm Vôxtốc:
(Cao nhất tháng 1= -38
o
C; Thấp nhất tháng
10 = -73
o
C)
=> Nơi nào nhiệt độ âm càng lớn thì băng
càng cao.
? Xem 47.3 cho biết đặc điểm nổi bật của bề
mặt lục địa Nam Cực?
(địa hình châu Nam Cực phần lớn diện tích
là băng hà bao phủ)
? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến
con người trên Trái Đất như thế nào?
(Nước biển & đại dương dâng cao, gây lũ lụt
…)
? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc
lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều
chim và động vật sinh sống?
(do ở đó có nhiều cá, tôm và phù du sinh vật
dồi dào)

15’
(sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ sống
trôi nổi trên mặt nước)
? Nói đến Nam cực có động vật nào tiêu biểu ?
Chim cánh cụt.
2.
? Hãy kể một vài loại người chịu lạnh giỏi
nhất?
(Người I-nuch, Exkimô…)
- Vào tháng 03 năm 2004 một số nhà khoa
học người Nga bị tai nạn lở tuyết và bị vùi lấp
dưới tuyết ở châu Nam Cực.
2. Vài nét về lịch sử
khám phá và nghiên
cứu:
- Nam Cực là châu lục
được phát hiện và nghiên
cứu muộn nhất. Đây là
châu lục duy nhất trên thế
giới chưa có cư dân sinh
sống thường xuyên.
4. CỦNG CỐ: (4ph)
- Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các
đảo có nhiều chim và động vật sinh sống?
- Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 48.
N.Đ.T

THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Biết và mô tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương.
- Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương .
- Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ châu Đại dương.
- Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất
của con người.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
3. Bài mới: (35ph)
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính TG
Hoạt động 1: 1. Vị trí địa lí, địa hình: 10’
? Quan sát 48.1, xác định vị trí đại lục
Ôxtrâylia & các đảo lớn?
(chỉ trên bản đồ đại lục Ôxtrâylia & Niu-di-
lân)
- Châu Đại Dương gồm
lục địa Ôxtrâylia, quần
đảo Niudilen, ba chuỗi
đảo san hô và núi lửa
Malanêdi, Mi-crô-nê-di,

Pô-li-nê-di và vô số đảo
nhỏ trong Thái Bình
Dương.
? Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành
các chuỗi đảo?
+ Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di.
+ Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di.
+ Chuỗi đảo núi lửa & san hô: Pô-li-nê-di.
+ Đảo lục địa: Niu-di-lân.
Hoạt động 2: (lớp chia 2 nhóm) 2. Khí hậu, thực vật và
động vật:
25’
- Hoạt động nhóm tìm hiểu khí hậu các nhóm
đảo:
+ Nhóm1: xác định lượng mưa của 2 trạm Gu-
am & trạm Nu-mê-a ? Giải thích mưa ở đây
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
như thế nào?
(mưa nhiều quanh năm & lượng mưa thay
đổi phụ thuộc vào hướng gió và hướng núi)
- Phần lớn các đảo của
châu Đại Dương có khí
hậu nhiệt đới nóng ẩm,
điều hoà, mưa nhiều
quanh năm. Phần lớn diện
tích lục địa Ôxtrâylia là
hoang mạc.
+ Nhóm 2: Xác định nhiệt độ ở tháng 1 & 7
của 2 trạm và nhận xét.

(Trạm Gu-am: nhiệt độ thấp tháng1: 26
o
C;
nhiệt độ cao nhất tháng 7: 28
o
C)
(Trạm Nu-mê-a: nhiệt độ cao nhất tháng 1:
28
o
C; nhiệt độ thấp nhất tháng 7: 20
o
C)
=> Nhiệt độ cao mưa nhiều cây cối quanh
năm xanh tốt còn gọi là " thiên đàng xanh ".
? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại dương
được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình
Dương?
- Động vật có các loài thú
có túi, cáo mỏ vịt …
(Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí
hậu nóng ẩm & điều hoà. Mưa nhiều cây cối
quanh năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng
dừa ven biển khiến cho các đảo châu Đại
Dương được gọi là " thiên đàng xanh " Thái
Bình Dương)
- Biển và rừng là những
nguồn tài nguyên quan
trọng của châu Đại
Dương.
? Tại sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia có khí

hậu khô hạn?
(Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh
thổ Ôxtrâylia, diện tích Ôxtrâylia lớn, dòng
biển lạnh Tây Ôxtrâylia, là khu vực cao áp
chí tuyến nên khó gây mưa)
(Ở phía đông Ôxtrâylia là dãy trường sơn
nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam
ngăn chặn gió từ biển thổi vào và gây mưa ở
đông trường sơn , còn sườn khuất gió ít mưa
làm cho khí hậu lục địa Ôxtrâylia khô hạn)
4. CỦNG CỐ: (4ph)
- Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?
- Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh "
của Thái Bình dương?
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 146, chuẩn bị bài 49.
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS
Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Đại
Dương đặc biệt là của Ôxtrâylia và Niu-Di-lân.
Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự
phát triển và phân bố sản xuất công, nông nghiệp .
Củng cố kĩ nang đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ bảng số liệu .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ôxtrâylia.
Bản đồ kinh tế ở Ôxtrâylia.

Ảnh về thổ dân ở Ôxtrâylia, cảnh chăn nuôi hoặc khai khoáng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ:(4ph)
- Khí hậu, thực vật và động vật?
- Tại sao gọi châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình
Dương ?
3. Bài mới:(35ph)
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính TG
Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm)
* Nhóm 1: Nhận xét về diện tích các nước châu
Đại Dương?
1. Dân cư: 10’
(lớn nhất là Ôxtrâylia và nhỏ nhất là Va-nu-
a-tu)
* Nhóm 2: Nhận xét về dân số các nước châu
Đại Dương?
- Châu Đại Dương có mật
độ dân số thấp nhất thế
giới . Tỉ lệ dân thành thị
cao, nhưng cao nhất là ở
Ôxtrâylia và Niu-di-len.
(đông nhất là Ôxtrâylia và ít nhất là Va-nu-
a-tu)
* Nhóm 3: Nhận xét về mật độ dân số các nước
châu Đại Dương? (cao nhất là nước Va-nu-a-
tu và thấp nhất là Ôxtrâylia)
* Nhóm 4: Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị các
nước châu Đại dương. (cao nhất là Ôxtrâylia
& thấp nhất là Pa-pua-Niu-Ghi-nê)

? Tại sao Ôxtrâylia mật độ dân số thấp?
(có nhiều diện tích đất là hoang mạc)
? Tỉ lệ dân bản địa & người nhập cư tỉ lệ nào
nhiều hơn? Chủ yếu là những nước nào?
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
(Người nhập cư nhiều hơn 80% ở Ôxtrâylia ,
Niu di lân và các đảo lớn)
- Hiện nay châu Đại Dương còn một số đảo còn
là thuộc địa của Anh, Pháp, Hoa Kì, Chilê …
Hoạt động 2: 2. Kinh tế: 25’
? Dựa vào bảng số liệu cho biết tình hình kinh
tế châu Đại Dương?
(thu nhập đầu người cao nhất là Ôxtrâylia
kế đó là Niudilen & thấp nhất là Papua Niu
ghi nê).
- Kinh tế phát triển rất
không đều giữa các nước.
Ôxtrâylia và Niu-di-len là
hai nước có nền kinh tế
phát triển. Các nước còn
lại kinh tế chủ yếu dựa
vào du lịch và khai thác tài
nguyên thiên nhiên để
xuất khẩu.
? Sự phân bố các khoáng sản như thế nào?
(chủ yếu các đảo lớn gồm : bôxit, niken, sắt,
than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng , đồng …)
? Các đảo san hô kinh tế chủ yếu là gì?
(có nhiều phốt phát, du lịch và hải sản)

? Xem hình 49.3 nhận xét các về các sản phẩm
công nghiệp và sự phân bố của nó?
(có nhiều khoáng sản ở phía đông là vùng
núi và những ngành công nghiệp cũng phân
bố gần đó)
(có nhiều khoáng sản ở phía đông là vùng
núi và những ngành công nghiệp cũng phân
bố gần đó)
(cũng chủ yếu phân bố ở phía Đông vì là
sườn đón gió mưa nhiều nên thuận lợi)
4. CỦNG CỐ: (4ph)
- Trình bày đặc điểm dân cư châu đại dương ?
- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 50.
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :
Bài 50: Thực Hành- VIẾT BÁO CÁO
VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Nắm vững đặc điểm địa hình Ôxtrâylia.
- Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ lượng mưa, lượng mưa) của 3
địa điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ôxtrâylia và nguyên nhân của sự
khác nhau đó.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu , các lược đồ
và phát triển óc tư duy để giải thích các hiện tượng các vấn đề . Các kĩ năng trên sẽ
giúp HS khả năng tự học trong quá trình học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên lục địa Ôxtrâylia
- Lát cắt địa hình lục địa Ôxtrâylia theo vĩ tuyến 30
o
N.
- Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ôxtrâylia và các đảo
lân cận .
- Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm được vẽ sẵn .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ:(4ph)
- Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại dương?
- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?
3. Bài mới: (35ph)
Câu 1 : Dựa vào hình 48.1 & lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa
hình Ôxtrâylia theo gợi ý sau:
? Địa hình chia ra làm mấy khu vực?
- Địa hình chia ra làm 3 khu vực.
? Đặc điểm địa hình & độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?
Núi ở phía đông tương đối thấp, đồng bằng ở trung tâm tương đối bằng
phẳng & cao nguyên ở phía tây Ôxtrâylia cao khoảng 500m.
? Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? cao khoảng bao nhiêu mét?
- Đỉnh núi cao nhất ở phía đông là đỉnh Rao-đơ -Mao cao khoảng 1.500 m.
Câu 2 : Dựa vào 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa
Ôxtrâylia theo gợi ý sau:
? Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ôxtrâylia?
- Gió Tín phong thổi theo hướng đông nam đến Ôxtrâylia.
- Gió Tây ôn đới thổi từ hướng tây đến Oxtrâylia.
- Gió mùa có 2 mùa gió: 1 mùa từ hướng đông-bắc đến Ôxtrâylia; 1 mùa
thổi từ tây-bắc thổi đến Ôxtrâylia.

? Sự phân bố lượng mưa trên lục địa. Giải thích sự phân bố đó?
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
- Phía Bắc và phía đông lượng mưa 1.001 - 1.500mm, càng sâu trong nội địa
lượng mưa càng giảm. Giải thích: phía đông mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió
tín phong, còn phía bắc mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió mùa.
? Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ôxtrâylia . Giải thích sự phân bố đó.
- Hoang mạc ở trung tâm và kéo dài ra sát biển phía tây. Giải thích: là do ở
phía tây có dòng biển lạnh Tây Ôxtrâylia chảy qua.
4 .CỦNG CỐ: (4ph)
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 50.
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
Chương X: CHÂU ÂU
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :
Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp cho HS
Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Âu để thấy được
châu Âu là châu lục ở đới ôn hoà với nhiều bán đảo .
Nắm vững các đặc điểm của thiên nhiên châu Âu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ khí hậu châu Âu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
3. Bài mới: (35ph)

Hoạt động của GV – HS Nội dung chính TG
? Quan sát hình 51.1 , xác định các biển trên
bản đồ?
(Địa Trung Hải, Măng Sơ, Biển Bắc, Ban
Tích, Biển Đen, Biển Trắng)
1. Vị trí, địa hình: 15’
- Châu Âu có diện tích 10
Tr km
2
, nằm giữa các vĩ
tuyến 36
o
B - 71
o
B, là một
bộ phận của lục địa Á-Âu,
bờ biển bị cắt xẻ mạnh,
biển ăn sâu vào đất liền,
tạo thành nhiều bán đảo.
? Xác định các bán đảo Xcan-đi-na-vi, Ibêrich,
Italia trên bản đồ?
? Châu Âu có những dạng địa hình nào ?
(đồng bằng: gồm đồng bằng ở khu vực Tây và
Trung Âu , đồng bằng Đông Âu)
(Núi già: gồm miền núi già gồm khu vực Tây
và Trung Âu, Bắc Âu)
(Núi trẻ: gồm miền núi trẻ của khu vực Tây
và Trung Âu, Nam Âu).
? Hãy xác định các đồng bằng lớn và các dãy
núi chính ?

(đồng bằng Pháp, đb Trung lưu sông Đa
nuýp, đb Hạ lưu sông Đa nuýp & đồng bằng
Đông Âu)
- Đồng bằng kéo dài từ
Tây sang Đông, núi già ở
phía Bắc và trung tâm và
núi trẻ ở phía Nam.
N.Đ.T
THCS Nguyễn Thượng Hiền -Ứng Hòa - Hà Nội 2
(Dãy Xcanđinavi, Py-Re nê, An-Pơ, Các-Pát ,
A-Pen-Nin , An-pơ Đi-na-rich , Ban căng)
2.
? Quan sát hình 51.2, Châu Âu có các kiểu khí
hậu nào?
2. Khí hậu, sông ngòi,
thực vật:
20’
(phần lớn diện tích là Ôn đới hải dương &
Ôn đới lục địa , phần nhỏ ở phía Bắc là khí
hậu Hàn đới và ở phía nam có khí hậu Địa
Trung Hải)
- Đại bộ phận lãnh thổ
châu Âu có khí hậu ôn
đới, chỉ có một phần nhỏ
diện tích ở phía bắc có khí
hậu hàn đới; phía nam có
khí hậu địa trung hải.
? Xem hình 51.1 mật độ sông ngòi châu Âu
như thế nào? (mật độ sông ngòi dày đặc)
? Hãy kể tên những sông lớn ở châu Âu ? Đổ

nước vào biển nào?
(sông Đa nuýp trên bán đảo Ban căng đổ
nước vào Biển Đen)
- Sông ngòi dày đặc,
lượng nước dồi dào.
(sông Vônga )
(sông En-bơ, sông Rai-nơ đổ vào Biển Bắc)
? Quan sát 51.1, Nhận xét về khí hậu giữa phía
đông và phía tây của châu Âu?
- Sự phân bố thực vật thay
đổi theo nhiệt độ và lượng
mưa; ven biển Tây Âu có
rừng lá rộng, đi sâu vào
nội địa có rừng lá kim,
phía đông nam có thảo
nguyên và ven Địa Trung
Hải có rừng lá cứng.
(do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại
Tây Dương & gió tây Ôn đới từ biển thổi vào
nên khí hậu ấm áp, mưa nhiều và ôn hoà).
(còn càng đi sâu về phía đông và đông nam là
càng đi sâu vào đất liền nên lượng mưa càng
giảm , nhiệt độ chênh lệch giữa mùa hạ &
mùa đông lớn)
4. CỦNG CỐ: (4ph)
- Quan sát 51.1 , Nhận xét về khí hậu giữa phía đông và phía tây của châu
Âu ?
- Châu Âu có những dạng địa hình nào?
5. DẶN DÒ: (1ph)
N.Đ.T

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×