Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 1 - Năm học 2010 - 2011
Tn
Tn
24
24 Từ 14 tháng 02 đến 18 tháng 02 năm 2011
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp
chữ nhật và hình lập phương.
2. Kó năng: - Học sinh vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các
bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
“Thể tích hình lập phương”
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hệ thống hoá, củng cố kiến thức
về diện tích, thể tích hình hộp chữ
nhật, hình lập phương.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
• Bài 1:
- Giáo viên chốt lại: chiều dài, chiều
rộng, chiều cao phải cùng đơn vò đo.
- Hát
- Học sinh sửa bài nhà
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề bài 1a.
- Nêu tóm tắt – Giải.
- Nêu lại công thức tính thể tích hình
hộp chữ nhật.
- Nêu mối liên quan giữa các đơn vò
đo của chiều dài, rộng, cao.
- Học sinh đọc đề bài 1b.
- Nêu tóm tắt – Giải.
- Học sinh sửa bài.
- Nhận xét về các đơn vò đo của 3
chiều.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 2 - Năm học 2010 - 2011
5’
5’
1’
• Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
công thức tình diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần hình lập
phương và thể tích hình lập phương.
Hoạt động 2: Ôn lại các qui tắc,
công thức tính hình hộp chữ nhật,
hình lập phương.
Phương pháp: Đàm thoại.
• Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nhận xét mối
quan hệ giưã hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.
- GV nêu nhận xét : Thể tích
phần gỗ còn lại bằng thể tích khối
gỗ ban đầu ( là HHCN có a= 9 cm;
b= 6 cm; c = 5 cm) trừ đi thể tích của
khối gỗ HLP đã cắt
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi, thi đua.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 2 / 123
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề bài 2.
- Nêu tóm tắt – Giải.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề, quan sát hình.
- Khối gỗ có dạng hình hộp chữ nhật
gồm có các khối hình lập phương xếp
lại.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm bàn.
- Vài nhóm ghép hình, công thức.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 3 - Năm học 2010 - 2011
?&@
Tn
Tn
24
24 Từ 14 tháng 02 đến 18 tháng 02 năm 2011
TẬP ĐỌC LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng,
rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản.
3. Thái độ: - Hiểu ý nghóa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy đònh xử
phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết
câu văn luyện đọc.
+ HS: Tranh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Chú đi tuần.”
Gọi 2 – 3 học sinh đọc và trả lời
câu hỏi:
Hát
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 4 - Năm học 2010 - 2011
1’
30’
6’
15’
+ Người chiến só đi tuần trong
hoàn cảnh nào?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Luật tục xưa của người Ê-đê.”
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên chia bài thành đoạn
ngắn để luyện đọc.
Đoạn 1 : Về các hình phạt.
Đoạn 2 : Về các tang chứng.
Đoạn 3 : Về các tội trạng.
Đoạn 4 : Tội ăn cắp.
Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho đòch.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
từ ngữ khó, lầm lẫn do phát âm đòa
phương.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ
chú giải.
Giáo viên đọc chậm rãi, rành
mạch, trang nghiêm, diễn cảm
toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo
luận câu hỏi:
Người xưa đặt luật để làm gì?
Giáo viên chốt: Em hãy kể những
việc người Ê-đê coi là có tội.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm
việc theo nhóm để trả lời câu hỏi.
Tìm những chi tiết trong bài
cho thấy người Ê-đê quy đònh xử
phạt công bằng?
Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có
quan niệm rạch ròi về tội trạng,
quy đònh hình phạt công bằng để
giữ cuộc sống thanh bình cho buôn
làng.
Giáo viên chia thành nhóm phát
giấy khổ to cho nhóm trả lời câu
Hoạt động lớp, cá nhân .
1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc
thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn
văn.
Học sinh luyện đọc.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Hoạt động nhóm lớp.
Cả lớp đọc thầm, đại diện nhóm
trình bày:
Người xưa đặt luật tục để mọi
người tuân theo.
Phải có luật tục để mọi người
tuân theo, bảo vệ cuộc sống bình
yên.
Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho
giặc.
Học sinh chia nhóm, thảo luận.
a) Người Ê-đê quy đònh hình phạt
công bằng:
- Chuyện nhỏ xử nhẹ
- Chuyện lớn xử nặng
Người phạm tội là bà con anh em
cũng xử như vậy.
b) Về tang chứng: phải có 4 – 5
người nghe, thấy sự việc.
c) Tội trạng phân thành loại.
Học sinh thảo luận rồi viết nhanh
lên giấy.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 5 - Năm học 2010 - 2011
5’
4’
1’
hỏi.
Kể tên 1 số luật mà em biết?
Giáo viên kết luận, treo bảng phụ
viết tên 1 số luật.
Hoạt động 3: Rèn luyện diễn
cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.
Giáo viên cho các nhóm thi đua
đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bò: “Hộp thư mật”.
Nhận xét tiết học
Dán kết quả lên bảng lớp.
Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ luật
dân sự, luật báo chí …
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn,
cả bài.
Cả nhóm đọc diễn cảm.
Học sinh các nhóm đôi trao đổi, thảo
luận tìm nội dung chính.
Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 6 - Năm học 2010 - 2011
KHOA HỌC
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây
dẫn.
2. Kó năng: - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật
dẫn điện hoặc cách điện.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Chuẩn bò theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng
nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật
khác bằng nhựa, cao su, sứ,…
- Chuẩn bò chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
13’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Lắp mạch
điện đơn giàn (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
Phương pháp: Luyện tập, quan sát,
thảo luận.
- Giáo viên cho chỉ ra và quan sát
một số cái ngắt điện.
Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Dò
tìm mạch điện”.
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận.
- Giáo viên chuẩn bò một hộp kín,
nắp hộp có gắn các khuy kim loại
xép thành 2 hàng đánh số như hình
7 trang 89 SGK (cả ở trong và ở
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Học sinh thảo luận về vai tro của cái
ngắt điện.
- Học sinh làm cái ngắt điện cho
mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái
gim giấy).
Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín (việc
nối dây có thể do giáo viên hoặc do
nhóm khác thực hiện).
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 7 - Năm học 2010 - 2011
5’
1’
ngoài). Phía trong một số cặp khuy
nối với nhau bởi dây dẫn 2 với 5, 3
với 2, 3 với 10,…).
- Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện
gồm có pin, bóng đèn và để hở 2
đầu (gọi là mạch thử). Chạm 2 đầu
của mạch thử vào 1 cặp khuy, căn
cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay
không sáng ta biết được 2 khuy đó
có được nối với nhau bằng dây dẫn
hay không.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: An toàn và tránh lãng
phí khi dùng điện.
- Nhận xét tiết học .
- Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để
đoán xem các cặp khuy nào được nối
với nhau.
- Vẽ kết quả dự đoán vào một tờ giấy
cùng thời gian, các hộp kín của các
nhóm được mở ra, mỗi cặp khuy vẽ
đúng được 1 điểm, sai bò trừ 1 điểm.
Tn
Tn
24
24 Từ 14 tháng 02 đến 18 tháng 02 năm 2011
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 8 - Năm học 2010 - 2011
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hướng dẫn học sinh củng cố về tính tỉ số % của một số, ứng dụng
tính nhẩm và giải toán.
2. Kó năng: - Vận dụng giải toán nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV:SGK, phấn màu.
+ HS: SGK, vở
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
7’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
“Luyện tập chung”
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“ Luyện tập chung “
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh củng cố về tính tỉ số % của một
số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải
toán.
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi,
bút đàm, đàm thoại.
• Bài 1
- Giáo viên chốt lại:
Phân tích: 15% = 10% + 5%
- Bổ sung thêm ví dụ tính nhẩm 15%
của 440
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập
• Bài 1a
- Nêu yêu cầu.
• Bài 2
- Lưu ý học sinh tính theo cách tính
tỉ số % của 3
2
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150 %
- Hát
- Học sinh sửa bài 2/ 123
- Lớp nhận xét.
- Học sinh thực hành nháp:
10% của 440 là : 44
5% của 440 là : 22
- Học sinh quan sát số 17,5 %
- Các nhóm lần lượt phân tích 17,5
%
- Dự kiến:
+ 10% - 7 % - 0,5%
+ 10% - 5% - 2,5%
+ 17% - 0,5%
- Học sinh lần lượt tính.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề bài 2.
- Nêu tóm tắt – Giải.
- Học sinh sửa bài.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
15% của 440
là 66
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 9 - Năm học 2010 - 2011
3’
1’
• Bài 3
- GV gợi ý :
+ Coi hình đã cho gồm 3 HLP, mỗi
HLP đó đều được xếp bởi 8 HLP nhỏ
(có cạnh 1 cm), như vậy hình vẽ
SGK có tất cả : 8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua làm nhanh bài 2 / 124.
- Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 1b/ 124 .
- Chuẩn bò: “Giới thiệu hình trụ.
Giới thiệu hình cầu “
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Làm bài cá nhân.
- Nhận xét.
- HS có thể giải theo cách khác
- Học sinh làm cá nhân → sửa bài
bằng cách chọn thẻ a, b, c, d.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
?&@
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 10 - Năm học 2010 - 2011
Tn
Tn
24
24 Từ 14 tháng 02 đến 18 tháng 02 năm 2011
CHÍNH TẢ ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Ôn tập, củng cố quy tắc viết hoa, viết đúng chính tả “Núi non hùng
vó”
2. Kó năng: - Nắm được quy tắc viết hoa, làm đúng các bài tập.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to .
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
“Cao Bằng”
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt)
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, thực
- Hát
- Học sinh sửa bài 3
- Lớp nhận xét
Hoạt động lớp, cá nhân.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 11 - Năm học 2010 - 2011
10’
5’
1’
hành.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý các
tên riêng, từ khó, chữ dễ nhầm lẫn
do phát âm đòa phương.
Giáo viên giảng thêm: Đây là đoạn
văn miêu tả vùng biên cương phía
Bắc của Trung Quốc GV đọc các
tên riêng trong bài.
GV nhận xét – HS nhắc lại quy tắc
viết hoa.
GV đọc từng câu cho học sinh viết.
GVđọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực
hành
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, trò chơi.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe theo dõi ở SGK
- 1 học sinh đọc thầm bài chính tả
đọc, chú ý cách viết tên đòa lý Việt
Nam, từ ngữ.
- 2, 3 học sinh viết bảng, lớp viết
nháp.
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh nhắc lại.
- Học sinh viết chính tả vào vở.
- Học sinh soát lỗi, đổi vở kiểm tra.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.
- 1 học sinh đọc đề.
- Lớp đọc thầm
- Học sinh làm – Nhận xét.
Hoạt động nhóm, dãy
- Dãy nêu tên, dãy ghi ( ngước lại).
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 12 - Năm học 2010 - 2011
?&@
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 13 - Năm học 2010 - 2011
Tn
Tn
24
24 Từ 14 tháng 02 đến 18 tháng 02 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ, AN NINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phu, SGK, phiếu học tập.
+ HS: Từ điển đồng nghóa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
32’
14’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ (tt).
- Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan
hệ tăng tiến?
- Cho ví dụ và phân tích câu ghép
đó.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“MRVT: Trật tự, an ninh.” (tt)
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ
thuộc chủ đề.
Mục tiêu: Học sinh hệ thống, mở
rộng vốn từ thuộc chủ đề.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại.
• Bài 1:
- Tìm nghóa từ “an ninh ”.
- Giáo viên lưu ý học sinh tìm đúng
nghóa của từ.
- Giáo viên nhận xét và chốt đáp án
là câu b.
Hoạt động 2:
• Bài 2:
- Tìm những danh từ và động từ có
thể kết hợp với từ an ninh
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm theo
- Hát
Hoạt động lớp.
- 2 – 3 em.
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc
thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
- 1 vài nhóm phát biểu.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề bài → Lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài theo nhóm 6.
- HS trình bày
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 14 - Năm học 2010 - 2011
4’
1’
từ nhóm nhỏ.
+ Danh từ : cơ quan an ninh, lực
lượng an ninh, só quan an ninh, xã
hội an ninh…
+ Động từ : bảo vệ an ninh, giữ gìn
an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an
ninh …
→ Giáo viên nhận xét.
- 1 vài em đặt câu với từ tìm được.
• Bài 3:
- GV giải nghóa : Toà án, xét xử, bảo
mật, cảnh giác, thẩm phán
- GV lưu ý HS xếp từ ngữ vào nhóm
thích hợp → Giáo viên nhận xét –
nêu đáp án đúng.
• Bài 4 :
- GV dán bảng lớp phiếu kẻ bảng
phân loại theo nội dung : những từ
ngữ chỉ việc làm- những cơ quan, tổ
chức- những người giúp em bảo vệ
an toàn cho mình khi không có cha
mẹ ở bên
- GV chốt ý
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an ninh,
trật tự?
- Đặt câu với từ tìm được?
→ Giáo viên nhận xét + Tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép
bằngcặp từ hô ứng”.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp nhận xét và bổ sung
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm 4.
- 1 vài nhóm phát biểu, nhóm khác
bổ sung.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét và bổ sung
Hoạt động nhóm, lớp
- Thi đua theo dãy.
(3 em/ 1 dãy)
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 15 - Năm học 2010 - 2011
?&@
LÞch sư
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I.MUC TIÊU:
Sau bài học HS nêu được:
- Ngày 19/5/1959, Trung ương Đảng quyết đònh mở đường Trường Sơn.
- Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đay là con
đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,…cho chiến trường,
góp phần lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến
chống mó cứu nước của dân tộc ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-BẢn đồ hành chính VN, các hình minh họa trong SGK, Phiếu học tập của HS,
HS sưu tầm tranh ảnh…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ND - TL GV HS
1.Kiểm tra bài
cũ 3-4'
-Gọi HS lên bảng hỏi và
yêu càu trả lời các câu hỏi
về nội dung bài cũ, sau đó
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời
các câu hỏi theo yêu cầu của
GV.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 16 - Năm học 2010 - 2011
2.Bài mới
GTB 1-2'
HĐ1:Trung
ương Đảng
quyết đònh mở
đương Trường
Sơn10-12'
HĐ2:Những
tấm gương anh
dũng trên ĐTS
7-8'
HĐ3:Tầm quan
trọng
của ĐTS
8 -10'
nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Treo bản đồ VNchỉ vò trí
dãy núi Trường Sơn, đường
Trường Sơn và nêu.
- ĐTS có vò trí thế nào với
hai miền Bắc Nam của
nước ta?
- Vì sao T/Ư Đảng quyết
đònh mở ĐTS?
- Tại sao ta lại chọn mở
đường qua dãy núi TS:
-GVNêu: để đáp ứng nhu
cầu chi viện cho MN…
-Tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm:
-Tìm hiểu và kể lại câu
chuyện về anh Nguyễn
Viết Sinh.
-Tổ chức cho HS cùng
chia sẻ với nhau về những
bức ảnh, những câu
chuyện…mà các em sưu
tầm được.
- Cho HS trình bày kết quả
trước lớp
- Nhận xét kết quả việc
làm của HS, tuyên dương
HS.
GVKL: Trong những năm
kháng chiến…
-Yêu cầu HS trao đổi
những câu hỏi:
-GVnêu:Hiểu tầm quan
trọng…em hãy nêu sự
phát triển của con đường?
-Việc nhà nước ta xây
dựng lại đương TS thành
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS theo dõi, sau đó 3 HS nối
tiếp lên chỉ vò trí của đường TS
trước lớp.
…là đường nối liền 2 miền Nam
– Bắc nước ta.
- Để đáp ứng nhu cầu chi viện
cho miền Nam kháng chiến…
- Vì đường đi giữa rừng khó bò
đòch phát hiện…
- Nghe.
- HS làm việc theo nhóm
-Lần lượt từng HS dựa vào SGK
và tập kể lại câu chuyện của anh
Nguyễn Viết Sinh.
- Cả nhóm tập hợp thông tin viết
vào tờ giấy khổ to.
- Lần lượt từng nhóm trìng bày
ttrước lớp.
-Nghe.
- HS trao đổi với nhau, sau đó 1
hS nêu ý kiến trước lớp, HS cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- Trong những năm kháng chiến
chống Mó cứu nước, đờng TS là
con đường huyết mạch nối 2
miền Nam- Bắc…
-HS nghe, Đọc SGK và trả lời.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 17 - Năm học 2010 - 2011
3. Củng cố,
dặn dò
2-3'
con đường đẹp,hiện đại có
ý nghóa ntn với công cuộc
xây dựng đất nước của
dân tộc ta?
-GV cung cấp thêm cho
HS một số thông tin về
Đường TS
- Nhận xét giờ học.
-Nghe.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
?&@
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 18 - Năm học 2010 - 2011
Tn
Tn
24
24 Từ 14 tháng 02 đến 18 tháng 02 năm 2011
TOÁN GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - HÌNH CẦU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận dạng hình trụ , hình cầu
2. Kó năng: - Xác đònh đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Mô hình hình trụ → mở ra dạng khai triển .
+ HS: Mẫu vật hình trụ, hình cầu
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình
cầu 4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nhận dạng được hình trụ
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi,
bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên giới thiệu một số hình
có dạng hình trụ : Hình trụ có 2 mặt
đáy là 2 hình tròn bằng nhau và 1
mặt xung quanh
Mặt xung quanh
Hai mặt đáy và mặt xung quanh của
hình trụ
- Lưu ý : Một vài hình không phải là
hình cầu
- Hát
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
- Học sinh lân lượt giới thiệu mẫu vật
hình trụ.
- Học sinh nhận xét: 2 đáy hình tròn
và bằng nhau – một mặt xung quanh.
- Lần lượt học sinh nêu đặc điểm của
hình trụ.
- Học sinh quan sát thực hiện từng
bước.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Mặt
đáy
Mặt
đáy
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 19 - Năm học 2010 - 2011
4’
1’
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh nhận dạng được hình cầu .
- GV đưa ra một số đồ vật có
dạng hình cầu : quả bóng chuyền ,
quả bóng bàn .
- Lưu ý : Một số đồ vật không có
dạng hình cầu như : quả trứng , bánh
xe ô tô nhựa (đồ chơi)
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Rèn kó năng xác đònh
hình trụ và hình cầu
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
• Bài 1: Xác đònh hình trụ.
- Hình (A) , (C) là hình trụ
• Bài 2:
- Giáo viên chốt ý : quả bónh bàn ,
viên bi
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, hỏi đáp.
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn “
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung “.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh lân lượt giới thiệu mẫu vật
hình cầu .
- HS nhận xét
Hoạt động cá nhân , lớp
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- Cả lớp làm vào SGK, (đánh x vào
hình trụ).
- Học sinh sửa bài miệng.
- HS nêu miệng
- Cả lớp nhận xét
- HS làm bài thi đua
- Cả lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 20 - Năm học 2010 - 2011
?&@
Tn
Tn
24
24 Từ 14 tháng 02 đến 18 tháng 02 năm 2011
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài : Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng
xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết kể lại chuyện rõ ràng tự nhiên.
2. Kó năng: - Học sinh biết chọn đúng câu chuyện có ý nghóa về một việc làm tốt.
3. Thái độ: - Có ý thức góp phần xây dựng cuộc sống tốt đẹp.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Tranh ảnh về an toàn giao thông.
+ HS :
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã
nghe hoặc đã học.
- Hát
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 21 - Năm học 2010 - 2011
1’
30’
10’
15’
5’
1’
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra 2 học
sinh kể lại câu chuyện em đã được
nghe.
3. Giới thiệu bài mới:
Các em sẽ tìm hiểu và kể câu
chuyện em thấy hoặc tham gia góp
phần xây dựng cuộc sống tốt qua
tiết: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hiểu yêu cầu đề.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Nhắc học sinh chú ý câu chuyện
các em kể là em đã làm hoặc tận
mắt chứng kiến.
- Hướng dẫn học sinh tìm chuyện kể
qua việc gọi học sinh đọc lại gợi ý
trong SGK.
Hoạt động 2: Lập dàn ý và kể
chuyện.
Phương pháp: Thực hành, kể
chuyện, thảo luận.
- Gọi học sinh trình bày dàn ý đã
viết.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong
nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể
chuyện.
- Nhận xét, tính điểm thi đua cho
các nhóm.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Qua câu chuyện các bạn kể em
học tập được điềm gì?
→ Ai cũng cần có ý thức, trách
nhiệm xây dựng cuộc sống ngày
càng tốt đẹp hơn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.
Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt góp
phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng
xóm, phố phường mà em được chứng
kiến hoặc tham gia.
- 1 học sinh đọc gợi ý.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Làm việc cá nhân, viết ra nháp dàn
ý câu chuyện đònh kể.
- 2 – 3 học sinh trình bày dàn ý trước
lớp.
- Theo dàn ý đã lập, kể chuyện và
trao đổi ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện nhóm kể chuyện trước
lớp.
- Nêu câu hỏi chất vấn người kể.
- Nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Bổ sung.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 22 - Năm học 2010 - 2011
5. Tổng kết - dặn dò:
- Kể lại câu chuyện vào vở.
- Chuẩn bò: Vì muôn dân.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
?&@
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 23 - Năm học 2010 - 2011
Tn
Tn
24
24 Từ 14 tháng 02 đến 18 tháng 02 năm 2011
TẬP ĐỌC HỘP THƯ MẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng
từ khó trong bài (chữ V, bu-gi, cần khởi động máy …).
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng
kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuện
3. Thái độ: - Hiểu nội dung, ý nghóa của bài. Ca
ngợi Hai Long và những người chiến só tình báo
hoạt động trong lòng đòch đã dũng cảm, mưu trí góp
phần bảo vệ Tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luật tục xưa của người Ê-
đê.
Gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Hộp thư mật.”
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc
cho học sinh.
Đoạn 1 : “Từ đầu … đáp lại”
Đoạn 2 : “Anh dừng xe … bước chân”
Đoạn 3 : “Hai Long … chỗ cũ”
Đoạn 4 : Đoạn còn lại.
Giáo viên sửa những từ đọc dễ lẫn,
phát âm chưa chính xác, viết lên
bảng.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ
chú giải dưới bài đọc.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc các
đoạn văn.
- Học sinh luyện đọc: từ phát âm sai.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Hoạt động nhóm, lớp.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 24 - Năm học 2010 - 2011
15’
5’
4’
1’
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc,
tìm hiểu nội dung dựa theo các câu
hỏi trong SGK.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn, trả
lời câu hỏi:
Bài văn có những nhận vật nào?
Hộp thư mật để làm gì?
Học sinh đọc đoạn văn từ: “Người
đặt hộp thư … chỗ cũ”, sau đó trả lời
câu “Người liên lạc ng trang hộp
thư mật như thế nào?”
Qua nhân vật có hình chữ V, người
liên lạc muốn nhắn chú Hai Long
điều gì?
Giáo viên chốt: Chiến só tình báo
trong lòng đòch bao giờ cũng gan
góc, thông minh, yêu Tổ quốc.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn còn
lại và trả lời câu.
Gạch dưới chi tiết trong bài nêu rõ
cách lấy thư và gửi báo cáo của Hai
Long?
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
câu: “Hoạt động của người liên lạc
có ý nghóa thế nào đối với sự nghiệp
Tổ quốc”.
Hoạt động 3: Rèn luyện diễn
cảm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.
Giáo viên treo bảng ghi sẵn câu
hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi
đua đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội
dung bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bò: “Phong cảnh đền Hùng”.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tình yêu Tổ quốc, lời chào chiến
thắng.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Dự kiến: Dừng xe, tháo bu-gi ra xem,
giả bộ như xe mình bò hư. Mắt không
xem bu-gi mà lại chú ý quan sát vạt
đất phía sau cột cây số … lắp lại bu-gi,
khởi động máy, làm như đã sửa xong
xe.
- Học sinh đọc lướt toàn bài trả lời.
Dự kiến:
- Rất quan trọng vì cung cấp nhiều
thông tin từ phía kẻ đòch, giúp ta hiểu
hết ý đồ của đòch kòp thời ngăn chặn,
đối phó.
- Có ý nghóa vô cùng to lớn, cung
cấp nhiều thông tin bí mật.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh ghi dấu nhấn giọng, ngắt
giọng.
- Tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc diễn
cảm.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, tìm
nội dung chính của bài.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 25 - Năm học 2010 - 2011
Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
§Þa lÝ
Ôn tập.
IMục đích – yêu cầu:
Giúp Hs ôn tập, củng cố các kiến thức và kó năng đòa lí sau.
-Xác đònh và mô tả sơ lược được vò trí đòa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Á,
châu Âu.
-Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu.
-So sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục.
-Điền đúng vò trí hoặc đọc đúng tên, chỉ đúng vò trí của 4 dãy núi Hi-ma-lay-a,
Trường Sơn, U-Ran, An-pơ trên lược đồ khung hoặc bản đồ tự nhiên thế giới.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên thế giới.
-Các lược đồ, hình minh hoạ từ bài 17 đến 21.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5