Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 5 (3 cột) Tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.89 KB, 29 trang )

Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 1 - Năm học 2010 - 2011
Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 năm 2011
TẬP ĐỌC TRANH LÀNG HỒ.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh
dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng
Văn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Tranh làng Hồ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu …vui tươi.
- Đoạn 2: Yêu mến …gà mái mẹ.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
- Nêu câu hỏi
- Tranh làng Hồ là loại tranh như thế
nào?


- Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài
từ cuộc sống làng quê VN.
- Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ
có gì đặc biệt?
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả
lời câu hỏi:
- Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng
biết ơn và khâm phục của tác giả đối
với nghệ só vẽ tranh làng Hồ?
- Vì sao tác giả khâm phục nghệ só dân
gian làng Hồ?
- Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương,
nghệ só dân gian làng Hồ đã tạo những
bức tranh có nội dung sinh động, kỹ
- Hát
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
liên quan đến nội dung bài
- Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp
đọc thầm.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
- Học sinh tìm thêm chi tiết chưa
hiểu.
- Học sinh luyện đọc nối tiếp theo
đoạn.
- Học sinh phát âm từ ngữ khó.
- Học sinh đọc từng đoạn.
- Học sinh trả lời.
Là loại tranh dân gian do người
làng Đông Hồ vẽ.
- Tranh lợn, gà, chuột, ếch …

- Màu hoa chanh nền đen lónh
một thứ màu đen rất VN …hội hoạ
VN.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm,
trả lời câu hỏi.
Từ những ngày còn ít tuổi đã thích
tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi
biết ơn đối với những người nghệ
só tạo hình của nhân dân.
- Vì họ đã vẽ những bức tranh gần
gũi với cuộc sống con người, kó
thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế,
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 1 - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 2 - Năm học 2010 - 2011
5’
thuật tinh tế.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Thi đua 2 dãy.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
4. Củng cố.
- Học sinh trao đổi tìm nội dung bài.
- Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng
nghề truyền thống.
5. Dặn dò: - Luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Đất nước.
- Nhận xét tiết học
đặc sắc.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.

- Các nhóm tìm nội dung bài.
Chẳng hạn: “Ca ngợi và biết ơn
những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo
ra những bức tranh dân gian độc
đáo”
- Học sinh nêu tên làng nghề:
bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm
Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :








Nguyễn Thị Thanh Thủy - 2 - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 3 - Năm học 2010 - 2011
Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 năm 2011
TOÁN LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Cả lớp làm bài tập: 1,2,3.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

5’
32’
2’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Vận tốc.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Bài 1:
- Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc
(km/ giờ hoặc m/ phút)
- Giáo viên chốt
Bài 2:
- Giáo viên gợi ý .
-GV nhận xét sửa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để
kiểm tra tiếp khả năng tính toán.
Bài 4: (làm thêm)
- Giáo viên chốt bằng công thức vận
dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành.
4. Củng cố.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Qng đường”.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Học sinh sửa bài 1, 3.
- Nêu công thức tìm v.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Đại diện trình bày.

Giải
Vận tốc chạy của Đà Điểu là:
5250 : 5 =1050 (m/phút)
-HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
Giải
Quãng đường đi ô tô :
25 - 5 = 20 km
Vận tốc của ô tô :
20 : 0,5 = 40km
- Học sinh đọc bài.
- Tóm tắt.
- Tự giải.
- Sửa bài – nêu cách làm.
Đáp số : 24km/ giờ
- Nêu lại công thức tìm v.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :

Nguyễn Thị Thanh Thủy - 3 - Giáo án lớp 5
s 130km 147km 210km 1014km
t 4giờ 3giờ 6 giây 13 phút
v
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 4 - Năm học 2010 - 2011






LỊCH SỬ LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI.
I. Mục tiêu: - Biết ngày 27 – 1 -1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pha-ri chấm dứt chiến

tranh, lập lại hồ bình ở Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tơn trọng độc lập, chủ quyền và
tồn vẹn lãnh thổ của VN; rút tồn bộ qn Mĩ và qn đồng minh ra khỏi VN; chấm dứt
dính líu về qn sự ở VN; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN.
+ Ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri: ĐQ Mĩ buộc phải rút qn khỏi VN, tạo điều kiện
thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hồn tồn.
- HS khá, giỏi : Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ
bình ở VN : Thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam-Bắc trong năm 1972.
- Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
II. Chu ẩn bị : Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Lễ kí hiệp đònh Pa-ri.
Hoạt động 1: Nguyên nhân Mó kí hiệp đònh Pa-
ri.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mó phải kí hiệp
đònh Pa-ri?
- GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận
nội dung sau:
+ Hội nghò Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mó phải
kí hiệp đònh Pa-ri?
→ Giáo viên nhận xét, chốt.
- Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra

lễ kí “Hiệp đònh về việc chấm dứt chiến tranh và
lập lại hoà bình ở VN”.
- Đế quốc Mó buộc phải rút quân khỏi VN.
Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp đònh Pa-ri.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày
- Hát
- 2 học sinh trả lời.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- 1 vài nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 4 - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 5 - Năm học 2010 - 2011
27/ 1/ 1973 trên thế giới”.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp đònh Pa-ri.
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri),
trong không khí nghiêm trang và được trang
hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp đònh đã diễn ra với
các điều khoảng buộc Mó phải chấm dứt chiến
tranh ở VN.
Hoạt động 3: Ý nghóa lòch sử của hiệp đònh Pa-
ri.
- Hiệp đònh Pa-ri về VN có ý nghóa lòch sử như
thế nào?
4. Củng cố.
- Hiệp đònh Pa-ri diễn ra vào thời gian nào?
- Nội dung chủ yếu của hiệp đònh?
→ Giáo viên nhận xét.

5. Dặn dò: - Ôn bài.
- Chuẩn bò: “Tiến vào Dinh Độc Lập”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Gạch bằng bút chì dưới các ý
chính.
- 1 vài nhóm phát biểu → nhóm
khác bổ sung (nếu có).
- HS đọc SGK và trả lời.
ĐQ Mĩ buộc phải rút qn khỏi
VN, tạo điều kiện thuận lợi để
nhân dân ta tiến tới giành thắng
lợi hồn tồn.
- 2 học sinh trả lời.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :








Nguyễn Thị Thanh Thủy - 5 - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 6 - Năm học 2010 - 2011
Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 năm 2011
ĐẠO ĐỨC EM YÊU HOÀ BÌNH. (Tiết 2)
I. Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- u hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng

do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền sống trong hòa bình và tham gia
các hoạt đơng phù hợp với bản thân.
LấyCC1,2,3 của NX8: Những HS chưa đạt.
II. Chu ẩn bị : Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
- Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
3’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Em yêu hoà bình (tiết
1).
- Nêu các hoạt động em có thể
tham gia để góp phần bảo vệ hoà
bình?
3. Bài mới: Em yêu hoà bình (tiết
2).
Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh,
bai báo, băng hình về hoạt động
bảo vệ hoà bình.
- Giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh,
băng hình.
→ Kết luận:
+ Để bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh, thiếu nhi và nhân dân ta
cũng như các nước đã tiến hành

nhiều hoạt động.
+ Chúng ta cần tích cực tham gia
- Hát
- 1 Học sinh đọc ghi nhớ.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi trong nhóm nhỏ.
- Trình bày trước lớp và giới thiệu các
tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về các
hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh mà các em đã sưu tầm được.
- Các nhóm vẽ tranh.
- Từng nhóm giới thiệu tranh của mình.
- Các nhóm khác hỏi và nhận xét.
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 6 - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 7 - Năm học 2010 - 2011
5’
vào các hoạt động bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh do nhà
trường, đòa phương tổ chức.
Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình.
- Chia nhóm và hướng dẫn các
nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to.
+ Rể cây là các hoạt động bảo vệ
hoà bình, chống chiến tranh, là các
việc làm, các cách ứng xử thể hiện
tinh thần hoà bình trong sinh hoạt
cũng như trong cách ứng xử hàng
ngày.
+ Hoa, quả, lá cây là những điều

tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại
cho trẻ em nói riêng và mọi người
nói chung.
- Khen các tranh vẽ của học sinh.
→ Kết luận: Hoà bình mang lại
cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho
trẻ em và mọi người. Song để có
được hoà bình, mỗi người, mỗi trẻ
em chúng ta cần phải thể hiện tinh
thần hoà bình trong cách sống và
ứng xử hằng ngày, đồng thời cần
tích cực tham gia vào các hoạt
động bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh.
4. Củng cố. Nhận xét, nhắc nhở
học sinh tích cực tham gia các hoạt
động vì hoà bình.
5. Dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bò: Em tìm hiểu về Liên
Hợp Quốc.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh treo tranh và giới thiệu tranh
trước lớp.
- Trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu
phẩm …về chủ đề yêu hoà bình.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :






Nguyễn Thị Thanh Thủy - 7 - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 8 - Năm học 2010 - 2011




Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 năm 2011
TOÁN QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu: - Biết tính qng đường đi được của một chuyển động đều .
- Cả lớp làm bài 1, 2.
- Yêu thích môn học.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Quãng đường.
Hoạt động 1: Hình thành cách tính
quãng đường.
a) Bài toán 1:
-GV gợi ý HS nêu cách tính.
-Gợi ý để HS viết công thức tính
quãng đương khi biết vận tốc và thời

gian.
b) Bài toán 2:
-GV h.dẫn, gợi ý để HS trình bày
bài giải như SGK.
-GV lưu ý HS về đơn vò q.đường
(phải phù hợp với đơn vò v.tốc và đv
thời gian)
Hoạt động 2: Thực hành.
- Hát
- Học sinh sửa bài 3, 4/ 52.
- Lớp theo dõi.
-HS đọc bài toán, nêu yc của bài toán.
-HS nêu cách tính quãng đường đi của
ô tô: 42,5 x 4 = 170 (km).
-HS viết công thức tính q.đường.
s = v x t
-HS nêu quy tắc tính q. đường.
-HS đọc đề toán.
-Tự giải bài toán rồi trình bày trước
lớp. Cả lớp nhận xét sửa chữa.
-HS tự đọc bài toán và giải vào vở.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 8 - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 9 - Năm học 2010 - 2011
5’
Bài 1:
GV nhận xét sửa bài: Kết quả: 45,6
km.
Bài 2: GV lưu ý HS về đv đo t.gian
và đv đo v.tốc.

GV ghi điểm, chữa bài.
Đổi: 15 phút = 0,25 giờ.
Quãng đường người đó đi
được:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
Bài 3:(Làm thêm)
GV chấm, chữa bài:
Thời gian xe máy đi từ A đến
B:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2giờ
40 phút.
Đổi: 2 giờ 40 phút = 2
3
2
giờ =
3
8
giờ.
Đôï dài quãng đường AB là:
42 x
3
8
= 112 (km)
Đáp số: 112 km.
4.Củng cố:
5. Dặn dò: - Làm bài về nhà.
- Chuẩn bò: Luyện tập
-Cả lớp sửa bài.
-HS tự làm theo nhóm rồi trình bày

trước lớp. Cả lớp sửa bài.
-HS tự làm vào vở.
-HS làm sai sửa bài.
- Nhắc lại công thức quy tắc tìm
quãng đường.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :








Nguyễn Thị Thanh Thủy - 9 - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 10 - Năm học 2010 - 2011
Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hố vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ ,
ca dao quen thuộc theo u cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ơ trống từ gợi ý của những
câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HSKG thuộc một số câu ca dao, tục ngữ trong bài tập1, 2.
- Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghóa của từ.
II. Chu ẩn bị : Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’

5’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong
bài bằng phép lược.
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ:
Truyền thống.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên phát phiếu cho các
nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2
- Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn
bảng cho các nhóm làm báo.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
- Hát
- Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
Bài 1
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh các nhóm thi đua làm
trên phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền
thống đã nêu bằng một câu ca dao
hoặc tục ngữ.
- Học sinh làm vào vở – chọn một
câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ
cho truyèn thống đã nêu.
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,
- Cả lớp đọc thầm

Nguyễn Thị Thanh Thủy - 10 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 11 - Năm học 2010 - 2011
- Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về
chủ đề truyền thống.
- Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Liên kết
các câu trong bài bằng từ ngữ nối”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm dán kết quả
bài làm lên bảng – đọc kết quả, giải
ô chữ: Uống nước nhớ nguồn.
- 2 dãy thi đua.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :








KHOA HỌC
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. Mục tiêu - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phơi, chất dinh
dưỡng dự trữ.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chu ẩn bị : - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của
hạt.
* HS quan sát, mơ tả cấu tạo của hạt.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng
dẫn.
Giáo viên kết luận.
- Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá
mầm và chồi mầm.
Hoạt động 2: Thảo luận
* HS nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn
khác trả lời.
- Nhóm trường điều khiển thực
hành.
- Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt.
- Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
- Quan sát bên trong hạt. Chỉ
phôi nằm ở vò trí nào, phần nào là
chất dinh dưỡng của hạt.
- Cấu tạo của hạt gồm có mấy
phần?

- Tìm hiểu cấu tạo của phôi.
- Quan sát hạt mới bắt đầu nảy
mầm.
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 11 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 12 - Năm học 2010 - 2011
- Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
- Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các
bạn gieo hạt thành công.
→ Giáo viên kết luận:
- Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và
nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá
lạnh)
Hoạt động 3: Quan sát.
* Nêu được q trình phát triển thành cây của
hạt
- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước
lớp.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cây con có thể mọc lên từ 1 số bộ
phận của cây mẹ”.
- Nhận xét tiết học .
- Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm
và chồi mầm.
- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt
để giới thiệu với cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hai học sinh ngồi cạnh quan sát

hình trang 101 SGK.
- Mô tả quá trình phát triển của
cây mướp khi gieo hạt đến khi ra
hoa, kết quả cho hạt mới.
Nhắc lại cấu tạo của hạt.
Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 năm 2011
KĨ THUẬT LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp được tương đối
chắc chắn .
- Với HS khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. máy bay lắp chắc chắn.
- Rèn luyện tính cận thuận khi thao tác lắp ,tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
Lấy CC 1,2,3 của NX 8 : Cả lớp.
II.Chu ẩn bị : Mẫu máy bay. Bộ lắp ghép mô hình KT5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
1.KT bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
Gv choHS quan sát
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ
thuật
a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết
gv nhận xét
- Học sinh quan sát từng bộ
phận ( thân, đuôi , sàn , giá đỡ ca

bin ,cánh quạt)
- Học sinh lên chọn
- Học sinh quan sát bổ sung
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 12 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 13 - Năm học 2010 - 2011
5’
b/ Lắp từng bộ phận .
c/ Lắp ráp máy bay trực thăng ( H7)
Gv quan sát sửa sai
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết
3.Củng cố
4. Dặn dò:-Dặn HS chuẩn bò cho tiết 2.
-Nhận xét tiết học
- Lắp đuôi , thân ( H2)
- Lắp sàn ca bin ( H 3, 4 )
- Lắp cánh quạt ( H5)
- Lắp càng máy bay ( H6)
- Học sinh lắp.
- HS tháo rời các chi tiết, xếp gọn
vào hộp.
- HS nhắc lại các bước lắp máy bay
trực thăng.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :









Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 năm 2011
TẬP ĐỌC ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
-Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do.( Trả lời được các câu hỏi
trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II. Chu ẩn bị : Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tranh làng Hồ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Đất nước.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau
từng khổ thơ.
- Nhắc học sinh chú y:ù
- Ngắt giọng đúng nhòp thơ.
- Phát âm đúng từ ngữ.
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm.

- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 13 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 14 - Năm học 2010 - 2011
5’
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải trong SGK.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi,
tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 –
2 và trả lời câu hỏi:
- Hai khổ thơ đầu tả cảnh mùa thu ở
đâu?
- Đó là cảnh mùa thu nào?
- Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3. Trả
lời:
- Cảnh đất nước trong mùa thu được tả
đẹp và vui như thế nào?
- Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5. Hỏi:
- Lòng tự hào về đất nước thể hiện
qua từ ngữ nào?
- Giáo viên chốt: Từ ngữ thể hiện
niềm tự hào hạnh phúc về đất nước tự
do.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.

- Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật
đọc, nhấn giọng, ngắt nhòp.
Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội
dung chính của bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý: “Bài thơ
thể hiện niềm vui và niềm tự hào về đất
nước tự do.”
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn tập giữa HKII.
- Nhận xét tiết học
lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu từ ngữ chưa hiểu.
- 1 – 2 học sinh đọc cả bài thơ.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi trong SGK.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh gạch chân các từ ngữ rồi
nêu.
- Nhiều học sinh luyện đọc từng
khổ thơ, cả bài thơ.
- Học sinh các nhóm thi đua đọc
diễn cảm.
- Học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối bài.
- Học sinh các nhóm thảo luận rồi
trình bày.
- Nhóm bạn nhận xét.

Rút kinh nghiệm, bổ sung :






Nguyễn Thị Thanh Thủy - 14 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 15 - Năm học 2010 - 2011
Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 năm 2011
TOÁN LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết tính qng đường đi được của một chuyển động đều.
- Cả lớp làm bài 1, 2.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, SGK .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1:
GV nhận xét, sửa bài: Kết quả lần
lượt là:
130 km ; 1470 m ; 24 km .

- Hát
- Học sinh sửa bài 3 tiết 132.
- Nêu công thức áp dụng.
- Học sinh đọc kỹ đề – lưu ý các dữ
kiện thời gian đi.
- Từng bạn sửa bài (nêu lời giải,
phép tính rõ ràng).
- Lớp nhận xét.
- Tóm tắt đề bằng sơ đồ.
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 15 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 16 - Năm học 2010 - 2011
5’
Bài 2:
- Giáo viên gợi ý.
- Giáo viên chốt: Kết quả là: 218,5
km.
Bài 3: (Làm thêm)
- Tổ chức nhóm.
- Chốt kết quả: 2 km.
Bài 4: (Làm thêm)
- GV chấm và chữa bài. K. quả: 1050
m
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Làm bài về nhà.
- Chuẩn bò: “Thời gian”.
- Nhận xét tiết học
- Giải – sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm theo nhóm .

- Giải – sửa bài.
- Đọc đề tóm tắt.
- Giải vào vở.
- HS nhắc lại cách tính quãng đường.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :








Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 năm 2011
TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu: -Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hố tác giả sử
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
-Viết được 1 bài văn ngắn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc.
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ để học sinh các nhóm làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: Ôn tập về văn tả cây cối.

Bài1:
- Yêu cầu học sinh thực hiện đề bài.
- Giáo viên dán giấy đã viết sẵn kiến
thức cần ghi nhớ về văn tả cây cối lên
- Hát
- HS đọc đoạn văn viết lại ở nhà sau
tiết 52.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu
cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 16 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 17 - Năm học 2010 - 2011
5’
bảng, yêu cầu học sinh đọc lại.
Bài2:
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý học
sinh chỉ chọn tả một bộ phận của cây.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm những
đoạn văn viết tốt.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà hoàn
chỉnh đoạn văn viết lại vào vở.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm việc cá nhân trả lời
câu hỏi.
- Vài HS nói xem mình chọn tả bộ
phận nào của cây.
- Cả lớp suy nghó, viết đoạn văn vào
vở.
- Nhiều học sinh đọc đoạn văn đã

viết.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài
văn tả cây cối
Rút kinh nghiệm, bổ sung :








ĐỊA LÍ
CHÂU MĨ
I. Mục tiêu: - Mơ tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu
Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình , khí hậu :
+ Địa hình chu Mĩ từ ty sang đơng: núi cao,đồng bằng,núi thấp và cao ngun.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới,ơn đới,hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao ngun , sơng, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản
đồ, lược đồ.
- HS khá, giỏi : + Giải thích ngun nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu.
+ Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được : khí hậu ơn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm
ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
+ Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
II. Chu ẩn bị : - Các hình của bài trong SGK. Quả đòa cầu hoặc bản đồ thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mó. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Nguyễn Thị Thanh Thủy - 17 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 18 - Năm học 2010 - 2011
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Phi” (tt).
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: “Châu Mó”.
Hoạt động 1: Vò trí đòa lí và giới hạn.
- Giáo viên giới thiệu trên quả đòa cầu về sự
phân chia hai bán cầu Đông, Tây.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời.
* Kết luận: Châu Mó gồm các phần đất: Bắc Mó,
Nam Mó và Trung Mó, là châu lục duy nhất nằm
ở bán cầu Tây, có vò trí trải dài trên cả 2 bán cầu
Bắc và Nam, vì thế châu Mó có đủ các đới khí
hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Khí hậu ôn
đới ở Bắc Mó và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mó
chiếm diện tích lớn nhất.
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.
- Giáo viên sửa chữa và giúp các em hoàn thiện
câu trả lời.
* Kết luận: Cả về diện tích và dân số, châu Mó
đứng thứ hai trong các châu lục, đứng sau châu
Á. Về diên tích châu Mó có diện tích gần bằng
châu Á, về số dân thì ít hơn nhiều
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện

phần trình bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu bằng
tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
- Hát
- HS nêu đặc điểm k.tế của các
nước châu Phi. Nêu 1 số nét tiêu
biểu về Ai Cập.
- Học sinh quan sát quả đòa cầu
và trả lời các câu hỏi ở mục 1
trong SGK.
- Đại diện các nhóm học sinh
trả lời câu hỏi.
- Học sinh khác bổ sung.
- Học sinh dựa vào bảng số liệu
về diện tích và dân số các châu
ở bài 17, trả lời các câu hỏi của
mục 2 trong SGK.
- 1 số học sinh lên trả lời câu
hỏi trước lớp.
- Học sinh trong nhóm quan sát
hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo
luận nhóm theo các câu hỏi gợi
ý sau:
- Quan sát hình 2, rồi tìm trên
hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và
cho biết các ảnh đó được chụp ở
Bắc Mó, Trung Mó hay Nam Mó.
- Nhận xét về đòa hình châu Mó.
- Nêu tên và chỉ trên lược đồ
hình 1 vò trí:

Nguyễn Thị Thanh Thủy - 18 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 19 - Năm học 2010 - 2011
* Kết luận: Đòa hình châu Mó gồm có 3 bộ phận:
Dọc bờ biển phía tây là 2 hệ thống núi cao và đồ
sộ Cooc-di-e và An-đet, phía đông là các núi
thấp và cao nguyên: A-pa-lat và Bra-xin, ở giữa
là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm
và đồng bằng A-ma-dôn. Đồng bằng A-ma-dôn
là đồng bằng lớn nhất thế giới.
4.Củng cố:
5.Dặn dò: - Dặn HS ôn bài.
- Chuẩn bò: “Châu Mó (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
+ Hai hệ thống núi ở phía Tây
châu Mó.
+ Hai dãy núi thấp ở phía Đông
châu Mó.
+ Hai đồng bằng lớn của châu
Mó.
+ Hai con sông lớn ở châu Mó.
- Nêu tác dụng của rừng rậm ở
A-ma-dôn.
- Đại diện các nhóm học sinh
trả lời câu hỏi trước lớp.
- Học sinh khác bổ sung.
- Học sinh chỉ trên bản đồ tự
nhiên châu Mó vò trí những dãy
núi, đồng bằng và sông lớn ở
châu Mó.

-HS nêu những hiểu biết của
mình về châu Mó.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :




Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 năm 2011
KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu: -Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tơn sư trọng đạo
của người Việt Nam hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cơ giáo.
- Biết trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.
II.Chu ẩn bị : Một số tranh ảnh về tình thầy trò. SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể câu chuyện đã nghe, đã
đọc.
3.Bài mới: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể
- Hát
-2 HS kể chuyện theo yc đã học.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc
thầm.

- Học sinh gạch chân từ ngữ rồi
nêu kết quả.
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 19 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 20 - Năm học 2010 - 2011
5’
chuyện.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích
đề.
- Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp
em xác đònh yêu cầu đề.
- Giáo viên gạch dưới những từ ngữ
quan trọng.
- Giáo viên giúp học sinh tìm được câu
chuyện của mình bằng cách đọc các gợi
ý.
- Kỷ niệm về thầy cô.
- Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4.
- Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô
giáo lớp Một”
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm
kể chuyện.
- Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố. Bình chọn HS kể hay.
5.Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tập kể
chuyện .

- Chuẩn bò: Ôn tập giữa HKII.
- 1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp
đọc thầm.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh trao đổi nêu thêm
những việc làm khác.
- 4 – 5 học sinh lần lượt nói đề
tài câu chuyện em chọn kể.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, các
em viết ra nháp dàn ý câu
chuyện mình sẽ kể.
- 2 học sinh khá giỏi trình bày
trước lớp dàn ý của mình.
- Từng học sinh nhìn vào dàn ý
đã lập. Kể câu chuyện của mình
trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể
chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhận xét cách kể chuyện của
bạn.
Ưu điểm cần phát huy.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :









Nguyễn Thị Thanh Thủy - 20 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 21 - Năm học 2010 - 2011
Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 năm 2011
CHÍNH TẢ NHỚ – VIẾT: CỬA SÔNG
I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sơng, khơng mắc q
5 lỗi.
- Tìm được tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí nứơc ngồi (BT2).
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chu ẩn bị : Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Nhớ – viết: Cửa sông
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
- Hát
- 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa.
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc lại bài thơ.

Nguyễn Thị Thanh Thủy - 21 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 22 - Năm học 2010 - 2011
5’
nhớ viết.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
chính tả.
- Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ
cuối của bài viết chính tả.
- GV chấm 7-10 bài rồi sửa các lỗi
phổ biến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm
bài tập.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài
và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại giải
thích thêm: Trái Đất tên hành tinh
chúng ta đang sống không thuộc
nhóm tên riêng nước ngoài.
4. Củng cố:
5. Dặn dò: - Xem lại các bài đã
học.
- Chuẩn bò: “n tập giữa HKII”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
cuối.
- HS luyện viết đúng: nước lợ, tôm
rảo, lưỡi sóng, lấp loá,…
- Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.

- Từng cặp HS đổi vở cho nhau
để dò bài tìm lỗi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh sửa bài.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người,
tên đòa lí Việt Nam
Rút kinh nghiệm, bổ sung :






Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 năm 2011
TOÁN THỜI GIAN
I. Mục tiêu: - Biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.
- Cả lớp làm bài 1 (cột 1, 2) ; 2.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV nhận xét – cho điểm.

3. Bài mới: “Thời gian”.
Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời
gian.
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4/tiết
133.
- Cả lớp nhận xét.
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 22 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 23 - Năm học 2010 - 2011
5’
Bài toán 1:
GV gợi ý để HS rút quy tắc và viết công
thức tính thời gian.
Bài toán 2:
GV giải thích: trong bài toán này, số đo thời
gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện
nhất.
GV lưu ý: Khi biết 2 trong 3 đại lượng v , s ,
t ta có thể tính được đại lượng thứ 3.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: GV treo bảng phụ có sẵn BT1 lên.
GV nhận xét, sửa bài. Kết quả lần lượt là:
2,5 giờ ; 2,25 giờ ; 1,75 giờ ; 2,25 giờ
Bài 2: Cho HS làm theo nhóm. GV chữa
bài.
Kết quả: a) 1,75 giờ ; b) 0,25 giờ
Bài 3: Cho HS làm vào vở. GV chấm và
chữa bài.
Kết quả các bước tính là:

2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2 giờ 30 phút
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15
phút.
4. Củng cố:

5.Dặn dò: - Làm lại bài 2, 3 làm giờ tự học.
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
-HS đọc bài toán, trình bày lời giải
bài toán.
-HS nêu quy tắc tính thời gian của
chuyển động.
-HS phát biểu và viết công thức tnhs
thời gian : t = s : v
-HS đọc bài toán, nói cách làm và
trình bày cách giải bài toán.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
-HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu
công thức.
-Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào nháp rồi nhận xét sửa
bài.
-Các nhóm làm vào bảng phụ.
-Từng nhóm trình bày k.quả.
-Cả lớp sửa bìa vào vở.
-HS tự làm vào vở. (Làm thêm)
-HS làm sai sửa bài.
-HS nhắc lại quy tắc và công thức
túnh thời gian.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :





Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tc dụng của php nối. Hiểu và
nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bứơc đầu biết sử dụng các từ ngữ
nối để liên kết câu; thực hiện được u cầu của BT ở mục III.
- Có ý thức sử dụng phép nối để liên kết câu trong văn bản.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống.
- Hát
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 23 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 24 - Năm học 2010 - 2011
30’
5’
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm
tra vở của 2 học sinh:
3.Bài mới: Liên kết các câu trong bài
bằng từ ngữ nối.
Hoạt động 1: Phần nhận xét.

Bài 1
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết
sẵn đoạn văn.
- Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải
đúng.
Bài 2
- Giáo viên gợi ý.
- Giáo viên chốt lại: cách dùng từ
ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý
giữa các câu như trên được gọi là
phép nối.
Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi
nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề
bài.
- Giáo viên nhắc học sinh đánh số
thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm
tìm phép nối trong 2 đoạn của bài
văn.
- GV phân tích, bổ sung, chốt lời giải
đúng.
Bài 2
- Yêu cầu học sinh chọn trong những
từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền
vào ô trống.
- Giáo viên phát giấy khổ to đã phô

tô nội dung các đoạn văn của BT2
cho 3 học sinh làm bài.
- 4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Làm BT2 vào vở.
- Chuẩn bò: “Ôn tập giữa HKII”
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh cả lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm, , suy nghó trả lời
câu hỏi.
Đáp án: tuy nhiên ,mặc dù ,thậm chí
, cuối cùng, …
-2 HS đọc Ghi nhớ – SGK.
-HS xung phong đọc lại. (không nhìn
sách)
- 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới
từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp,
- Học sinh làm bài cá nhân, những
em làm bài trên giấy làm xong dán
kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc
kết quả
- Đáp án: vậy, thế thì.
- Nêu lại Ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 24 - Giáo án lớp
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 25 - Năm học 2010 - 2011









Tuần 27 Từ7/3 đến11/3 na
TẬP LÀM VĂN TẢ CÂY CỐI (kiểm tra viết)
I.Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài),
đúng u cầu đề bài; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
- Giáo dục tính câûn thận.
II.Chu ẩn bị : Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số loài cây trái theo đề văn.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1’ 1.KT bài cũ:
GV nhận xét,chốt ý,
-HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn
tả cây cối.
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 25 - Giáo án lớp
5

×