Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án Tuần 27- 28 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.16 KB, 28 trang )

Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Tuần 27
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc (53)
Tranh làng Hồ
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những
bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời đợc các câu hỏi 1; 2; 3).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, thêm 1 vài bức tranh làng Hồ.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
A. Bài cũ
- HS đọc và nêu ND bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân .
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
B. Bài mới
1. GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
2. HD HS luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc.
- YC HS nêu cách chia đoạn
- GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
- HS đọc nối tiếp:
+ Nối tiếp lần 1- GV kết hợp sửa cách đọc cho HS.
+ Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: làng Hồ, tranh tố nữ,
nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy,, khoáy âm d-
ơng,lĩnh, màu trắng điệp)
- HS đọc trong nhóm đôi.
- 1 HS đọc toàn bộ bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.


3. HD HS tìm hiểu nội dung:
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc
sống hàng ngày của làng quê VN? ( Tranh vẽ lợn, gà, chuột,
ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ.) - HS nêu ND đoạn 1
- HS đọc đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi:
? Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? (Màu
đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng Màu trắng điệp
làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp )
? Tìm những từ ngữ ở hai đoạn này thể hiện sự đánh giá của
tác giả đối với tranh làng Hồ? (rất có duyên, tng bừng nh ca
múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự
sáng tạo góp vào kho tàng màu sắc của DT trong hội hoạ.)
? Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? (Vì
họ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, hóm hỉnh
vui tơi ) - HS nêu ND đoạn 2
- GV chốt lại ND cơ bản. Có thể YC HS kể tên một số nghề
truyền thống và địa phơng làm nghề đó.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND
chính của bài học.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV giúp HS hoàn thiện
ND bài học.
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.
4. HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc
này ta cần đọc với giọng nh thế nào? (Giọng vui tơi , rành
mạch, cảm xúc trân trọng)
I. Luyện đọc:
- Từ: tranh, lành
mạnh, trồng trọt, lợn

ráy, trang trí, đen
lĩnh
- Câu dài: Phải yêu
mến cuộc đời trồng
trọt, chăn nuôi lắm/
mới khắc đợc những
tranh lợn ráy /./
những đàn gà con/ t-
ng bừng nh ca múa
bên gà mái mẹ.
II. Tìm hiểu bài:
1. Vẻ đẹp về đề tài
trong các bức tranh
làng Hồ.
tranh vẽ lợn, gà,
chuột ếch,
2. Vẻ đẹp về màu
sắc và đờng nét của
tranh làng Hồ.
- Màu đen không
pha bằng thuốc mà
luyện bằng bột than
của rơm nếp, cói
chiếu, lá tre mùa thu.
- Màu trắng điệp
- Kĩ thuật đạt tới sự
trang trí tinh tế
Nội dung:
Ca ngợi và biết ơn
những nghệ sĩ làng

Hồ đã sáng tạo ra
những bức tranh
dân gian độc đáo.
Ngời thực hiện:
1
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

- YC một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, GV lu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 1.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong
đoạn này.
- 1 vài HS đọc trớc lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một
em lên thi đọc, YC các HS khác lắng nghe để nhận xét.
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
5. Củng cố, dặn dò:- GV YC HS nêu lại nd của bài đọc.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng những HS có ý thức học
tập tốt.
- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài
sau: Đất nớc.
Toán (131)
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Các hoạt động dạy- học .
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Bài cũ

- HS nêu cách tính vận tốc.
- GV NX cho điểm.
2. Bài mới
Bài1:
- HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
- Gọi vài HS nêu bài làm , chú ý đơn vị đo
- HS dới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
? có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với
đơn vị m/ giây đợc không ?
Bài 2: - HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở .
- Gọi HS nêu cách thực hiện 1-2 phép tính
mẫu . - HS NX chữa bài trên bảng.
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm từng học sinh.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài và trao đổi với bạn để
tìm cách giải .
- Gọi HS trình bày cách giải, lớp nghe
nhận xét bổ sung .
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm .
- HS cùng GV NX chữa bài .
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
3. Củng cố, dặn dò
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
Bài 1: Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là :

5250 : 5 = 1050 ( m/phút )
Đáp số: 1050 m/phút
Bài 2
Với s = 130km ; t= 4
thì v = 130 : 4 = 32,5( km/giờ )
Bài 3: Bài giải
QĐ ngời đó đi bằng ô tô là :
25 - 5 = 20 (km )
Thời gian ngời đó đi bằng ô tô là :
1 nửa giờ hay 0,5 giờ hay
2
1
giờ
Vận tốc của ô tô là :
20 : 0,5 = 40 (km/giờ )
Đáp số : 40km/giờ
Bài 4: Bài giải
Thời gian ca nô đi đợc 30 km là:
7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút
= 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô đó là:
30 : 1,25 = 24 ( km/ giờ)
Ngời thực hiện:
2
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Đáp số : 24 km/ giờ
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Chính tả (27)

Nhớ - viết: Cửa sông
I. Mục tiêu
1. Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
2. Tìm đợc các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy
tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
1. Bài cũ:
- YC 1, 2 HS lên bảng, HS dới lớp viết giấy nháp
các từ sau: Ơ- gien Pô- chi- ê, Pi- e Đơ- gây- tê,
Công xã Pa- ri, Chi-ca- gô
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
2. Bài mới:
a) GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b) GV HD viết chính tả:
- Một HS đọc TL 4 khổ thơ của bài chính tả. Cả
lớp đọc thầm lại.
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? Cửa sông là địa điểm đặc biệt nh thế nào? (HS
nêu, GV nhận xét và chốt lại)
- HD HS luyện viết từ khó:
. HS phát hiện những từ khó viết trong bài.
. GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó: 1, 2 HS
lên bảng; dới lớp viết giấy nháp các từ : nớc lợ,
tôm rảo, lỡi sóng, lấp loá,
. GV nhận xét, sửa sai và lu ý thêm những vấn đề
cần thiết.
- HS tự nhớ bài và viết chính tả ( chú ý nhắc HS

t thế ngồi viết )
- GV chấm chữa 7-10 bài. HS tự đổi vở nhau để
soát lỗi, ghi những lỗi sai trong bài viết của bạn.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD HS làm BT chính tả.
BT 2: 1 HS đọc YC BT, 1HS nêu lại YC.
- HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân. 1 HS làm
bài vào bảng phụ.
- HS thi đua trình bày bài làm.
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại
những tên riêng của ngời, tên địa lí đợc viết ở
trong bài. HS sửa bài nếu sai.
- GV YC một vài em đọc lại bài làm đã sửa.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên ngời, tên
địa lí nớc ngoài.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị cho bài 28.
1. ND bài chính tả
Cửa sông là nơi biển tìm về
với đất, nơi nớc ngọt hoà lẫn n-
ớc mặn, nơi cá vào đẻ trứng,
tôm búng càng, nơi tàu ra khơi,
nơi tiễn ngời ra biển.
2. Luyện viết từ khó
nớc lợ, tôm rảo, lỡi sóng, lấp
loá,
3. Bài tập
Bài 2:
Tên ngời: Cri-xtô-phô-rô, Cô-

lôm-bô
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren,
A-mê-ri-ca
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên riêng đó.
Các tiếng trong một bộ phận của
tên riêng đợc ngăn cách nhau
bằng gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, ấn Độ, Pháp:
Viết giống cách viết tên riêng
Việt Nam. Vì đây là tên riêng n-
ớc ngoài nhng đợc phiên âm
theo âm Hán Việt.
Ngời thực hiện:
3
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Toán (132)
Quãng đờng
I. Mục tiêu: Giúp HS
Biết tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều .
II. Các hoạt động dạy- học .
Các hoạt động của thầy, trò Nội dung
A. Bài cũ
- HS làm lại bài tập 3 của tiết trớc.
- GV NX cho điểm.
B. Bài mới
1. GT bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hình thành cách tính quãng đờng .
a) Bài toán 1:

- GV nêu bài toán nh SGK .
- HS suy nghĩ và tìm kết quả .
- Gọi HS nói cách làm và trình bày lời giải .
? Vận tốc của ô tô 42,5km/giờ có nghĩa nh thế nào ?
? Tính quãng đờng ô tô đi đợc khi biết vận tốc và
thời gian làm thế nào ?
- GV: nếu gọi QĐ là s, thời gian là t, vận tốc là v
? Em hãy viết công thức tính quãng đờng .
b) Bài toán 2:
- GV nêu bài toán, HS suy nghĩ giải bài toán.
- Gọi HS nêu cách tính quãng đờng và trình bày
lời giải bài toán .
? Em có NX gì về đơn vị đo thời gian trong bài
toán này ? em cần làm gì để giải BT ?
- Gọi 2 HS nhắc lại cách tính QĐ .
3. Luyện tập
Bài 1:- GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng
- GV NX và cho điểm HS.
Bài 2: Tiến hành tơng tự bài 1.
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc đề bài toán.
- GV: Để tính đợc đợc QĐ AB chúng ta phải biết
những gì? (cần tính đợc thời gian xe máy đã
đi).Vậy trớc hết chúng ta phải tính đợc gì?
- HS trả lời và tự trình bày vào vở.
- GV lu ý: nếu đa số đo thời gian về STP mà d thì
ta đa số đo thời gian về phân số.
4. Củng cố, dặn dò
GV NX đánh giá tiết học.

1. Hình thành cách tính quãng
đờng
Bài toán1: Bài giải
Quãng đờng ô tô đi đợc trong
4 giờ là :
42,5
ì
4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km
* Quy tắc : SGK
* Công thức: s = v
ì
t (v: vận
tốc, s: quãng đờng, t: thời gian)
Bài toán 2: Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
QĐ ngời đó đã đi đợc là :
12
ì
2,5 = 30(km)
Đáp số: 30 km
2. Luyện tập
Bài 1: Bài giải
Quãng đờng của ca nô đi trong
3giờ là: 15,2
ì
3 = 45,6 (km )
Đáp số: 45,6 km
Bài 2: Bài giải
15 phút = 0,25 giờ

QĐ đi đợc của ngời đó là :
12,6
ì
0, 25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km
Bài 3: Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11giờ - 8giờ 20phút = 2giờ 40phút
2 giờ 40 phút =
3
8
giờ
Quãng đờng từ A đến B là:
42
ì

3
8
giờ = 112 (km)
Đáp số: 112 km
Luyện từ và câu (53)
Mở rộng vốn từ truyền thống
I. Mục tiêu: Giúp HS :
Ngời thực hiện:
4
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca
dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những
câu ca dao, tục ngữ (BT2).

HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1; 2.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài
A. Bài cũ
- HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trớc GV cho về
nhà (đoạn văn ngắn viết về tấm gơng hiếu học, có sử
dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu; chỉ
rõ đợc những từ đợc thay thế.).
- HS nhận xét cho nhau, GV bổ sung nếu cần thiết.
GV nhận xét chung.
B. Bài mới
1. GV GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. HD HS làm các bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu(đọc cả mẫu).
. HS làm việc trong nhóm, trao đổi viết nhanh những
câu tục ngữ ca dao tìm đợc.
. Đại diện các nhóm trình bày.(dán bài làm của nhóm
trớc lớp) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
. GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của
mình. (Chú ý HS cần tìm đúng theo yêu cầu: những
câu nói về Lòng yêu nớc, Tinh thần đoàn kết, Lao
động cần cù, Lòng nhân ái)
Bài 2: HS nêu yêu cầu, giải thích bằng cách phân
tích mẫu (cầu kiều, khác giống).
- HS đọc thầm lại ND bài tập.
- HS làm việc trong nhóm , các em đọc thầm từng
câu tục ngữ ca dao hoặc câu thơ, trao đổi, phỏng
đoán chữ còn thiếu trong câu, điền chứ đó vào ô
trống.

- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của
mình.(Ô chữ đúng: Uống nớc nhớ nguồn.).
- HS tiếp nối nhau đọc lại tất cả các câu tục ngữ, ca
dao, câu thơ sau khi đã điền hoàn chỉnh.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Bài 1
a, yêu nớc:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng
đánh.
Con ơi con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nớc rửa bành
con voi.

b, Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai
miệng trễ.
Có công mài sắt có ngày nên
kim.

c, Đoàn kết:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng
chung một giàn.

d, Nhân ái:
Thơng ngời nh thể thơng
thân.
Lá lành đùm lá rách.

Máu chảy ruột mềm.

Bài 2
Ô chữ đúng: Uống nớc nhớ
nguồn
Lịch sử (27)
lễ kí hiệp định pa - ri
i. mục tiêu :
Biết ngày 27- 01-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh,
lập lại hòa bình ở Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mỹ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mỹ và quân đồng minh ra khỏi Việt
Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thơng
chiến tranh ở Việt Nam.
+ ý nghĩa Hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mỹ buộc phảI rút quân khỏi Việt Nam, tạo
điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới dành thắng lợi hoàn toàn.
HS khá, giỏi biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập
lại hòa bình ở VN, thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam-Bắc trong năm 1972.
ii. đồ dùng dạy - học:
Các hình minh họa trong SGK. Phiếu học tập, giấy khổ to, bút dạ
iii. Các hoạt động dạy - học
Ngời thực hiện:
5
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ
GV:
? Mĩ có âm mu gì khi ném bom hủy diệt Hà Nội
và các vùng phụ cận?

? Thuật lại trận chiến ngày 26/12/1972 của nhân
dân Hà Nội.
- HS trả lời - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Vì sao Mỹ buộc phải kí Hiệp định
Pa - ri ? khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa - ri.
- HS đọc SGK để trả lời các câu hỏi sau:
? Hiệp định Pa - ri đợc kí ở đâu? vào ngày nào?
? Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định
Pa - ri, nay Mỹ lại buộc phải kí Hiệp định Pa - ri
về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở
Việt Nam?
? Em hãy mô tả khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa -
ri.
- HS nêu ý kiến trớc lớp.
- GV cùng HS nhận xét, sau đó tổ chức cho HS
liên hệ với hoàn cảnh kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.
? Hoàn cảnh của Mĩ năm 1972, giống gì với hoàn
cảnh của Pháp năm 1954?
- GV: Bớc lại vết chân quân Pháp, Mĩ buộc
phải kí Hiệp định với những điều khoản có lợi
cho dân tộc ta.
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của
Hiệp định Pa - ri.
- HS thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu các câu hỏi sau:
? Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định
Pa - ri.

? Nội dung Hiệp định Pa - ri cho ta thấy Mỹ đã
thừa nhận điều quan trọng gì?
? Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử
dân tộc ta?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận chốt ý đúng.
* HS nêu nội dung bài học.
3. Củng cố dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.
1. Mỹ buộc phải kí Hiệp định
Pa - ri, khung cảnh lễ kí Hiệp
định Pa - ri:
+ Hiệp định Pa-ri đợc kí tại Pa-
ri thủ đô nớc Pháp vào ngày
27/01/1973.
+ Vì Mỹ vấp phải những thất bại
năng nề trên chiến trờng cả hai
miền Nam, Bắc. Âm mu kéo dài
chiến tranh xâm lợc tại VN của
chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc
phải kí Hiệp định Pa- i.
+ Pháp và Mỹ đều thất bại trên
chiến trờng VN.
2. Nội dug cơ bản và ý nghĩa
của Hiệp định Pa - ri.
+ Hiệp định Pa - ri quy định:
. Mỹ phải tôn trọng độc lập, chủ
quyền thống nhất và toàn vẹn

lãnh thổ của VN.
. Phải rút toàn bộ quân Mỹ và
đồng minh ra khỏi VN.
. Phải chấm dứt dính líu quân sự
ở VN.
. Phải có trách nhiệm trong việc
hàn gắn vết thơng.
+ Hiệp định Pa - ri đánh dấu bớc
phát triển mới của cách mạng
Việt Nam.
Thứ t ngày 2 tháng 3 năm 2011
Kể chuyện (27)
kể chuyện Đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
Ngời thực hiện:
6
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

- Tìm và kể đợc một câu chuyện có thật về truyền thống tôn s trọng đạo của ngời Việt
Nam hoặc một kỉ niệm với thầy (cô) giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Tranh minh hoạ câu chuyện.
2. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài
A. Bài cũ:
- 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đợc đọc về truyền
thống hiếu học và nêu ý nghĩa của chuyện vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.

B. Bài mới.
1. HD HS kể chuyện
* HD HS hiểu yêu cầu đề bài.
- Một HS đọc đề bài. GV gạch chân dới những từ cần chú ý :
- HS nêu lại YC đề.
- GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề YC, những từ cần
chú ý. - HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK
- GV nhắc nhở HS lựa chọn ND câu chuyện phù hợp, cách tìm
câu chuyện để kể.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS.
- Một số HS nối tiếp nêu tên câu chuyện mình sẽ kể, giới thiệu
rõ nhân vật trong câu chuyyện đó.
* HS thực hành KC trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS KC theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV lu ý: Với những truyện dài mà các em không có khả năng
kể hết thì chỉ kể 1, 2 đoạn để bạn mình còn đợc kể.( phần còn
lại sẽ kể cho nhau nghe trong giờ ra chơi)
- Thi kể chuyện trớc: HS xung phong thi kể.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC
- Mỗi HS kể đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc có thể
giao lu với các bạn trong lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn.
- Cả lớp bình chọn cho bạn KC tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn
đặt câu hỏi thú vị nhất.
2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau.
Đề bài: Chọn một
trong hai đề bài
sau:
Đề 1: Kể một câu

chuyện mà em
biết trong cuộc
sống nói lên
truyền thống tôn
s trọng đạo của
ngời VN ta.
Đề 2: Kể một kỉ
niệm về thầy giáo
hoặc cô giáo của
em, qua đó thể
hiện lòng biết ơn
của em với thầy
cô.
* Tiêu chuẩn:
+ Nd truyện có
hay không?
+ Cách KC thế
nào?
+ Khả năng hiểu
câu chuyện của
ngời kể.
+ Bạn kể chuyện
tự nhiên nhất, hấp
dẫn nhất; bạn đặt
câu hỏi thú vị
nhất
Tập đọc (54)
Đất nớc
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.

- HS hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nớc tự do. (Trả lời đợc các
câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy- học:
Phơng pháp Nội dung
A. Bài cũ
- HS đọc và nêu ND bài Tranh làng Hồ .
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
B. Bài mới
1. GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
2. HD HS luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc. HS quan sát tranh minh
hoạ bài đọc .
- YC HS nêu cách chia đoạn - GV chốt lại từng đoạn
1. Luyện đọc:
-Từ: năm xa, chớm lạnh,
xao xác, phù sa, rì rầm,
- Câu:
Gió thổi/ mùa thu/ hơng
Ngời thực hiện:
7
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

đúng theo YC.
- HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1 - GV kết hợp sửa cách đọc cho HS.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: hơi may, cha
bao giờ khuất
- HS đọc trong nhóm đôi 1, 2 HS đọc toàn bộ bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.

3. HD HS tìm hiểu nội dung
- HS đọc khổ thơ 1,2 và trả lời câu hỏi:
Những ngày thu đã xa đợc tả trong hai khổ thơ đầu
đẹp mà buồn. Hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?
(
Đẹp
: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hơng cốm mới.
Buồn
: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may,
thềm nắng , lá rơi đầy, ngời ra đi đầu không ngoảnh lại.)
- HS nêu ND khổ thơ 1,2
- HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:
? Cảnh đất nớc trong mùa thu mới đợc tả trong khổ thơ
này đẹp nh thế nào? (
Đẹp
: rừng tre phấp phới; trời thu thay
áo mới, trời thu trong biếc.
Vu
i: rừng tre phấp phới, trời thu
nói cời thiết tha.)
? Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên ,
đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?
( biện pháp nhân hoá- làm cho trời cũng thay áo, cũng nói c-
ời nh con ngời - để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng
chiến.) - HS nêu ND khổ thơ 3
- HS đọc hai khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi:
? Lòng tự hào về đất nớc và truyền thống bất khuất của
dân tộc đợc thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
(

Lòng tự hào về đất nớc tự do
đợc thể hiện qua những từ
ngữ đợc lặp lại: Trời xanh đây , núi rừng đây, của chúng ta,
của chúng ta,
Lòng tự hào về truyền thống bất khuất
của dân tộc
: Nớc của những ngời ch a bao giờ khuất ; hình
ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất. Những buổi ngày x a
vọng nói về- là tiếng của cha ông từ nghìn năm lịch sử vọng
về nhắn nhủ con cháu).
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu
ND chính của bài học.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV giúp HS hoàn
thiện ND bài học.
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.
4. HD HS luyện đọc diễn cảm
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài
đọc này ta cần đọc với giọng nh thế nào? (khổ 1,2 giọng
tha thiết, bâng khuâng; khổ 3,4 nhịp nhanh hơn, giọng vui,
khoẻ khoắn, tràn đầy tự hào; khổ5 giọng chậm rãi, trầm
lắng, chứa chan tình cảm, sự thành kính.)
- YC một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, GV lu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn (Mùa thu nay/
khác rồi Những dòng sông/ đỏ nặng phù sa.)
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng
trong đoạn này 1 vài HS đọc trớc lớp, GV sửa luôn
cách đọc cho HS HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm
cốm mới.

Tôi nhớ/ những ngày thu
đã xa.
2. Tìm hiểu bài:
1. Vẻ đẹp chứa nỗi buồn
của những ngày thu đã
xa.
- sáng mát trong, gió thổi
mùa thu hơng cốm mới.
Những ngày thu đã xa,
sáng chớm lạnh, những
phố dài xao xác hơi may,
thềm nắng, lá rơi đầy, ngời
ra đi đầu không ngoảnh
lại.
2. Vẻ đẹp của mùa thu
mới.
- rừng tre phấp phới, trời
thu thay áo mới, trời thu
trong biếc trời thu nói cời
thiết tha.
Nội dung: Niềm vui và tự
hào về một đất nớc tự do
Ngời thực hiện:
8
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

một em lên thi đọc, YC các HS khác lắng nghe để nhận
xét.
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc
tốt nhất.

- HS nhẩm thuộc từng khổ thơ và cả bài thơ. HS thi đọc
TL từng khổ thơ và cả bài thơ.
5. Củng cố, dặn dò
- GV YC HS nêu lại nd của bài đọc.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng những HS có ý thức
học tập tốt.
- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho
bài sau: Ôn tập giữa kì.
Toán (133)
Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy - học .
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Bài cũ
- HS nêu cách tính quãng đờng.
- GV NX cho điểm.
2. Bài mới
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở ? Nêu
lại cách tính quãng đờng khi biết vận tốc và
thời gian ?
- Chọn cột 3 YC HS nêu cách làm , chú ý phần
đổi đơn vị đo
- HS dới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:- HS đọc đề bài toán.
- GV: Để tính đợc đợc QĐ AB chúng ta phải
biết những gì? (cần tính đợc thời gian ô tô đã

đi).Vậy trớc hết chúng ta phải tính đợc gì?
- HS trả lời và tự trình bày vào vở.
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài và trao đổi với bạn để tìm
cách giải Gọi HS trình bày cách giải, lớp nghe
nhận xét bổ sung .
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm .
- HS cùng GV NX chữa bài .
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc đề bài.
- GV: Các em chuyển đổi đơn vị đo của vận tốc
và thời gian cho phù hợp rồi làm bài.
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm .
- HS cùng GV NX chữa bài .
3. Củng cố, dặn dò
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
.
Bài 1: Tính độ dài quãng đờng với
đơn vị là ki-lô-mét rồi viết vào ô
trống:
v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì
S = 32,5
ì
4 = 130 ( km)
Bài 2: Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút
= 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ

Độ dài quãng đờng AB là :
46
ì
4,75 = 218,5 ( km )
Đáp số: 218,5 km
Bài 3: Bài giải
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng ong mật bay trong 15
phút là: 8
ì
0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km
Bài 4: Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đờng đi đợc của Kăng-gu-
ru là:
14
ì
75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050 m
Ngời thực hiện:
9
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn (53)
Ôn tập về tả cây cối
I. Mục tiêu
- Biết đợc trình tự tả, tìm đợc các hình ảnh nhân hóa, so sánh tác giả đã sử dụng để tả
cây chuối trong bài văn.

- Viết đợc một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Đồ dùng dạy học
1. Bút dạ, giấy khổ to hoặc bảng phụ.
2. Tranh ảnh hoặc vật thật.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Phơng pháp Nội dung
A. Bài cũ:
- HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại
sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trớc.
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
B. Bài mới:
1. GTB: Nêu mục tiêu của tiết học.
2. HD HS làm bài tập
* BT1.
- Một HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- Cả lớp đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ, suy nghĩ, làm bài cá
nhân trả lời lần lợt các câu hỏi. Yêu cầu 2 em làm giấy khổ to.
- Những HS trình bày bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình
bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ND đúng.
- GV nhấn mạnh: Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn
cho cây chuối những từ ngữ chỉ đặc điểm, phẩm chất của ngời:
đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. Chỉ hoạt động
của ngời: đánh động cho mọi ngời biết, đa, đành để mặc. Chỉ
những bộ phận đặc trng của ngời: cổ, nách.
* BT2. - 1 HS đọc YC.
- GV giải thích thêm yêu cầu bài tập, minh hoạ cho HS một số
vấn đề có liên quan đến bài tập.
- GV giới thiệu tranh ảnh hoặc vật thật để HS quan sát làm bài.
- HS viết đoạn văn vào vở. Một số HS đọc đoạn văn đã viết.

- Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm cho những HS có
đoạn văn viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. YC những HS cha
hoàn thành đầy đủ bài 2 về nhà thực hiện tiếp cho đủ.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị cho bài tiết 54 (đọc tr-
ớc 5 đề, chọn 1 đề, quan sát trớc một loài cây).
* BT1:
a. Cây chuối đợc
miêu tả theo từng
thời kì phát triển
của cây. Em còn
có thể tả cây chuối
từ bao quát đến
chi tiết từng bộ
phận.
b. Cây chuối đợc
tả theo ấn tợng thị
giác. Em còn có
thể tả bằng xúc
giác, vị giác, khứu
giác.
c. Hình ảnh nhân
hóa: Nó đã là cây
chuối to, đĩnh đạc.
Hình ảnh so
sánh: Tàu lá nhỏ
xanh lơ, dài nh lỡi
mác.
* BT2: Viết một

đoạn văn ngắn tả
một bộ phận của
cây (lá hoặc hoa,
quả, rễ, thân).
Toán (134)
thời gian
I. Mục tiêu: Giúp HS
Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy - học
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
Ngời thực hiện:
10
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

A. Bài cũ
- HS nêu cách tính quãng đờng.
- GV NX cho điểm.
B. Bài mới
1. GT bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Hình thành cách tính quãng đờng.
a) Bài toán 1:
- GV nêu bài toán nh SGK .
- HS suy nghĩ và tìm kết quả .
- Gọi HS nói cách làm và trình bày lời giải .
? Vận tốc của ô tô 42,5km/giờ có nghĩa nh
thế nào ?
? Tính thời gian ô tô đi đợc khi biết vận tốc
và QĐ làm thế nào ?
- GV nếu gọi QĐ là s, thời gian là t, vận tốc
là v. Em hãy viết công thức tính thời gian .

b) Bài toán 2: - GV nêu bài toán, HS suy
nghĩ giải bài toán.
- Gọi HS nêu cách tính thời gian và trình
bày lời giải bài toán .
? Em có NX gì về đơn vị đo thời gian trong
bài toán này ? em cần làm gì ?
- Gọi 2 HS nhắc lại cách tính thời gian .
3. Luyện tập:
Bài 1: (Làm cột 1; 2; cột 3; 4 dành cho HS
khá, giỏi)
- GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
? Em đã vận dụng công thức nào để tính thời
gian ? - GV NX và cho điểm HS.
Bài 2:
- HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở. 1 em
lên bảng làm.
- Gọi 2-3 HS trình bày cách làm .
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
4. Củng cố, dặn dò:
GV NX đánh giá tiết học.
Dặn HS CB bài sau.
1. Hình thành cách tính quãng đờng
Bài toán 1: Bài giải
Thời gian ô tô đi là :
170 : 42,5 = 4 ( giờ )
Đáp số: 4 giờ
* Qui tắc: ( SGK)
* Công thức: t = s : v (v: vận tốc,

s: quãng đờng, t: thời gian)
Bài toán 2: Bài giải
Thời gian của ca nô là :
2 : 36 =
7
6
( giờ )

7
6
giờ = 1giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút
2. Luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
s (km)
35 10,3
5
108,5 81
v
(km/giờ)
14 4,6
62 36
t (giờ)
Bài 2: Bài giải
a) Thời gian đi xe đạp của ngời đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
1,75 (giờ) = 1 giờ 45 phút
b) Thời gian chạy của ngời đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
0,25 giờ = 15 phút

Đáp số: a: 1 giờ 45 phút; b: 15 phút
Bài 3: Bài giải
Thời gian máy bay bay là:
2150 : 860 = 2,5(giờ)
2,5 giờ = 2giờ 30phút
Thời gian máy bay tới nơi là:
8giờ45phút + 2giờ30phút
=11giờ15phút
Đáp số: 11giờ 15 phút
Luyện từ và câu (54)
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I. Mục tiêu
Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và
nhận biết đợc những từ ngữ dùng để nối các câu và bớc đầu biết sử dụng các từ ngữ
nối để liên kết câu; thực hiện đợc yêu cầu của các BT ở mục III.
II. Đồ dùng dạy học
1. Bảng phụ.
2. Bút dạ và giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
Ngời thực hiện:
11
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

A. Bài cũ:
- HS đọc TL 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2 của tiết
LTVC trớc (Mở rộng vốn từ Truyền thống).
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. GTB: Nêu mục têu của tiết học

2. Phần nhận xét
BT 1:
- 1 HS đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. GV nhắc
HS đánh số thứ tự 2 câu văn
- GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn. HS nhìn bảng, chỉ
rõ mối quan hệ của từ in đậm có trong các câu văn.
- GV nhận xét, chốt lại ND đúng.
- GV : Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết đợc
biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
BT 2: - 1 HS đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm
việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời. Các HS khác nhận xét cho
bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại: tuy nhiên, mặc dù, nhng, thậm chí,
cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,
3. Phần ghi nhớ
- 2; 3 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
- GV YC HS học thuộc phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập
BT1: - 1 HS đọc YC , GV giúp HS hiểu rõ thêm YC.
- GV phân việc cho HS:
+ Nửa lớp tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 3
đoạn đầu (từ câu1- 7).
+ Nửa còn lại tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong 4
đoạn cuối (từ câu 8-16).
- HS làm bài theo nhóm 2. Ba em làm trên phiếu.
- HS nối tiếp trình bày bài làm. Những HS làm phiếu
dán bài làm trên bảng, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại ND đúng, HS sửa lại bài làm (nếu sai).
BT2: - 1 HS đọc YC , GV giúp HS hiểu rõ thêm YC.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2. HS nối
tiếp trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui, nhận xét về tính
láu lỉnh của cậu bé trong truyện.
5. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc ghi nhớ và
chuẩn bị cho bài sau.
I. Nhận xét:
BT 1:
Từ hoặc có tác dụng nối từ
em bé với từ chú mèo trong
câu 1.
Cụm từ vì vậy có tác dụng
nối câu 1 với câu 2.
BT 2: Những từ ngữ có tác
dụng giống nh cụm từ vì
vậy ở đoạn văn trên:
tuy nhiên, mặc dù, nhng,
thậm chí, cuối cùng, ngoài
ra, mặt khác,
II. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
BT 1:
Đ1: Từ nhng nối câu 3 với
câu 2.
Đ2: Từ vì thế nối câu 4 với

câu 3, nối đoạn 2 với đoạn
1; từ rồi nối câu 5 với câu
4.
Đ3: từ nhng nối câu 6 với
câu 5, nối đoạn 3 với đoạn
2; từ rồi nối câu 7 với câu
6.
BT 2:
Thay từ nhng bằng các từ:
vậy (vậy thì, thế thì, nếu
vậy, nếu thế thì).
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn (54)
Tả cây cối (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
Viết đợc một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu
cầu của đề; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc; diễn đạt rõ ý.
II. Đồ dùng dạy học:
Ngời thực hiện:
12
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

1. Vở TLV.
2. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề văn.
3. Bảng lớp viết sẵn 5 đề bài cho HS lựa chọn:
Đề 1. Tả một loài hoa mà em thích.
Đề 2. Tả một loại trái cây mà em thích.
Đề 3. Tả một giàn cây leo.
Đề 4. Tả một cây non mới trồng.
Đề 5. Tả một cây cổ thụ.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Bài cũ:
- Một HS nêu lại những kiến thức cơ bản về bài văn tả cây cối.
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
2. Bài mới:
a) GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b) GV tổ chức hớng dẫn cho HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài nh thế nào.
- HS tiếp nối nhau nêu đề bài mình chọn.
c) HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm những HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị cho bài cho tuần 28 - Ôn tập giữa kì II.
Toán (135)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính thời gian của chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đờng .
II. Các hoạt động dạy- học .
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Bài cũ
- HS nêu cách tính thời gian.
- GV NX cho điểm.
2. Bài mới
Bài 1:- HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
1em lên bảng làm.
- GV chọn 1 trờng hợp YC HS nêu cách
làm, chú ý phần đổi đơn vị đo.
- HS dới lớp đổi vở KT.

- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở. 1em lên
bảng làm.
- GV: Để tính đợc thời gian em cần làm gì?
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô
trống:
Với s = 261km; v = 60 km/giờ
thì t = 261 : 60 = 4,35 ( giờ )
Bài 2: Bài giải
Đổi 1,08m = 108cm
Thời gian ốc sên bò hết quãng đờng
là:
108 : 12 = 9 ( phút )
Ngời thực hiện:
13
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

- Gọi HS nêu cách giải bài toán .
- GV: Còn cách giải nào khác ?
- HS nêu cách giải khác.
- HS NX chữa bài trên bảng.
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm học sinh.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài và trao đổi với bạn để
tìm cách giải .
- Gọi HS trình bày cách giải, lớp nghe nhận
xét bổ sung .

- HS giải vào vở , 1 HS lên bảng làm .
- HS cùng GV NX chữa bài .
Bài 4: (Dành cho Hs khá, giỏi)
- HS đổi đơn vị đo.
- HS áp dụng công thức để tính.
3. Củng cố , dặn dò
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Đáp số : 9 phút
Bài 3: Bài giải
Thời gian để đại bàng bay quãng đờng
đó là :
72 : 96 = 0,75 (giờ )
0,75 giờ = 45 phút
Đáp số : 45 phút
Bài 4: Bài giải
Đổi: 10,5km = 10 500m
Thời gian để rái cá bơi hết quãng đ-
ờng đó là:
10 500 : 420 = 25(phút)
Đáp số: 25phút

Đạo đức (27)
em yêu hòa bình (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Nêu đợc những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu đợc các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với
khả năng do nhà trờng, địa phơng tổ chức.
- Biết đợc ý nghĩa của hòa bình.

- Biết trẻ em có quyền đợc sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các
hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.
+HS có kĩ năng xđ giá trị ( nhận thức đợc gt của hoà bình, yêu hoà bình); KN hợp tác với
bạn bè, KN đảm nhận trách nhiệm; KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hoà bình
chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới; KN trình bày suy nghĩ/ ý tởng về hoà bình và bảo vệ
hoà bình. ( PP: Thảo luận nhóm, động não; dự án; trình bày 1 phút; phòng tranh; hoàn tất một nhiệm
vụ.)
II. Tài liệu và phơng tiện
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.
- Giấy khổ to, bút màu.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Bài cũ
- HS nêu lại nội dung ghi nhớ của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Triển lãm về chủ đề Em yêu
hoà bình
- HS trng bày kết quả đã su tầm và làm ở nhà
- Dựa vào các sản phẩm để chia thành góc học
tập .
+ Tranh vẽ về chủ đề hoà bình .
+ Góc hình ảnh.
+ Góc báo trí .
+ Góc âm nhạc .
- Mỗi góc chọn 3 HS phụ trách nhận sản phẩm
* HS trng bày kết quả đã làm việc
ở nhà.
- HS lắng nghe GV HD và làm
theo YC của GV.

+ Góc tranh : trng bày toàn bộ
tranh đã vẽ ở nhà và giới thiệu:
Bức tranh đẹp có ý tởng hay .
+ Góc hình ảnh: Trng bày tranh
ảnh su tầm đợc và giới thiệu về 1
số hình ảnh yêu hoà bình .
Ngời thực hiện:
14
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

và trình bày cho đẹp .
- Gọi HS giới thiệu về sản phẩm ở góc của
mình .
- GV theo dõi NX sự chuẩn bị và làm việc của
các nhóm .
b. Hoạt động 2 : Vẽ cây hoà bình .
- GV treo hình vẽ và giới thiệu : Chúng ta xây
dựng gốc, rễ cho cây hoà bình bằng cách gắn
các việc làm hành động gìn giữ, bảo vệ hoà bình
và kết quả có đợc khi cuộc sống hoà bình.
- HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào các băng
giấy nhỏ.
- HS gắn các băng giấy vào rễ cây .
? Để gìn giữ và bảo vệ hoà bình chúng ta cần
phải làm gì ? Là HS em phải làm gì ?
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS CB cho bài sau.
+ Góc báo chí: Trng bày những
bài báo đã su tầm đợc và giới
thiệu: Đọc cho cả lớp nghe 1 bài .

+ Góc âm nhạc: Bắt nhịp cho cả
lớp hát 1 bài hát đã su tầm đợc.
* HS QS hình vẽ trên bảng và thảo
luận theo nhóm theo YC của GV.
+ Đấu tranh chống chiến tranh.
+ Đoàn kết, hữu nghị với bạn bè.
+ Giao lu với các bạn bè thế giới.
+ Biết đối thoại để cùng làm việc.
+ Gửi quà ủng hộ trẻ em vùng có
chiến tranh.
+ Trẻ em đợc đi học, có cuộc sống
đầy đủ, mọi GĐ đợc ấm no, mọi
đất nớc đợc phát triển.
Kí duyệt của Ban giám hiệu
Tuần 28
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tập đọc (55)
Ngời thực hiện:
15
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Ôn tập: tiết 1
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn
cảm các đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 đoạn thơ (bài thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm đợc các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách TV5 Tập 2.
- VBT TV5 Tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học
Các hoạt động dạy và học Nội dung
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài (sau khi bốc
thăm đợc xem lại bài khoảng 1 - 2 phút).
- HS đọc theo chỉ định ghi trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc để HS trả
lời.
- GV cho điểm .
3. Hớng dẫn làm bài tập:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ lần lợt
cho từng kiểu câu: Câu đơn, câu ghép không dùng
từ nối, câu ghép dùng quan hệ từ, câu ghép dùng
cặp từ hô ứng
- HS khác nhận xét và bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV YC HS nêu lại nd của bài học.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng những HS có ý
thức học tập tốt.
- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị
cho bài sau.
Các kiểu cấu tạo câu:
Câu đơn:
- Đền Thợng nằm chót vót

trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.
Câu ghép không dùng từ nối:
- Lòng sông rộng, nớc trong
xanh.
Câu ghép dùng quan hệ từ:
- Vì trời nắng to, lại không
ma nên cỏ cây héo rũ.
Câu ghép dùng cặp từ hô ứng:
- Nắng vừa nhạt, sơng đã
buông nhanh xuống mặt biển.
Toán (136)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đờng.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy
Ngời thực hiện:
16
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

A. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu cách tính quãng đờng, vận
tốc, thời gian.
- GVnhận xét, cho điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn thực hành
Bài 1:

- HS đọc đề bài và tự làm bài vào
vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- HS dới lớp đổi vở KT.
- HS nêu lại cách tính vận tốc.
Bài 2:
- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm.
- HS NX bài làm trên bảng, GV
đánh giá chung.
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
Tiến hành tơng tự BT2.
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc đề bài và tìm cách giải.
- HS trình bày cách giải.
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng
làm.
- HS cùng GV NX chữa bài .
3. Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
quãng đờng, vận tốc, thời gian.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Bài giải
Vận tốc của ôtô là:
135 : 3 = 45(km/giờ)
4giờ 30 phút = 4,5 giờ

Vận tốc của xe máy là:
135 : 4,5 = 30(km/giờ)
Mỗi giờ ôtô chạy đợc nhanh hơn xe máy là:
45 - 30 = 15(km/giờ)
Đáp số: 15 km/giờ
Bài 2: Bài giải
1250m = 1,25km
2phút = 1/30giờ
Vận tốc của xe máy là:
1,25 : 1/30 = 37,5 (km/giờ)
Đáp số: 37,5 km/giờ
Bài 3: Bài giải
1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị km/giờ
là:
15,75 : 1,75 = 9 (km/giờ)
9 km = 9000 m
1 giờ = 60 phút
Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị m/phút
là:
9000 : 60 = 150(m/phút)
Đáp số: 150 m/phút
Bài 4: Bài giải
2400m = 2,4km
Thời gian bơi của cá heo là:
2,4 : 72 = 1/30 giờ
1/30giờ = 60phút : 30 = 2 phút
Đáp số:2 phút
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Chính tả (28)

Ôn tập: tiết 2
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn
cảm các đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 đoạn thơ (bài thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tạo lập đợc câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học :
1. Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách TV5 Tập 2.
2. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy
1. Bài cũ:
- HS nêu tên các bài tập đọc và HTL đã học
trong HK II.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Kiểm tra tập đọc: (Khoảng 1/5 số HS trong
Ngời thực hiện:
17
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

lớp)
- Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài (sau
khi bốc thăm đợc xem lại bài khoảng 1 - 2
phút).
- HS đọc theo chỉ định ghi trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc để
HS trả lời.
- GV cho điểm .
b. Hớng dẫn làm bài tập

BT 2:
- 1 HS đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 để làm bài.
- HS trình bày câu trả lời. Các HS khác nhận
xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- HS chữa bài (nếu sai).
c. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về tiếp tục ôn
lại các bài tập đọc và HTL đã học ở HK II để
chuẩn bị cho bài sau.
Bài 2: Dựa theo câu chuyện Chiếc
đồng hồ, em hãy viết tiếp một vế câu
vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
a) chúng điều khiển kim đồng hồ
chạy/ chúng rất quan trọng.
b) chiếc đồng hồ sẽ hỏng/ sẽ không
chạy chính xác/ sẽ không hoạt động.
c) và mọi ngời vì mỗi ngời.
Toán (137)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
- Biết cách giải bài toán chuyển động ngợc chiều trong cùng một thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu lại cách tính quãng đờng, vận tốc,
thời gian.

- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS giải bài toán về hai
chuyển động ngợc chiều trong cùng một
thời gian
Bài 1:
- GV treo bảng phụ và cho HS đọc ý a.
- GV: Để tìm thời gian 2 ô tô gặp nhau ta
làm thế nào?
- HS: Thảo luận nhóm đôi nêu cách làm.
- GV chốt lại cách làm và cho HS vận dụng
làm bài tập.
- GV cho HS đọc bài 1b.
+ Đoạn đờng AB dài bao nhiêu km?
+ Hai xe ôtô đi nh thế nào?
+ Bài toán yêu cầu em tính gì?
+ Làm nh thế nào để tính đợc thời gian để
hai xe gặp nhau?
- GV cho HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài
Bài 2:
- HS đọc đề toán.
Bài 1b: Bài giải
Sau mỗi giờ, cả hai xe ôtô đi đợc là:
40 + 50 = 92(km)
Thời gian để hai ôtô gặp nhau là:
276 : 92 = 3(giờ)
Đáp số: 3giờ
Bài 2: Bài giải

Ngời thực hiện:
18
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

- GV: Để tìm đợc quãng đờng ta phải biết
gì?
- HS trả lòi để hiểu cách làm.
- GV cho HS làm bài.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc bài toán.
- GV: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS trả lời để hiểu cách làm.
- 1 em lên bảng thực hiện, dới lớp làm vào
vở.
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng
và chữa bài (nếu sai).
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc đề bài Cho HS thảo luận nhóm
đôi để tìm cách làm.
- GV: Tìm sau 2giờ 30 phút xe máy còn
cách B bao nhiêu ta tức là tìm gì?
- HS nêu GV cho HS quan sát sơ đồ .
- Gọi 1 HS lên bảng thực hành tính.
- GV giúp HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng
và chữa bài (nếu sai).
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.

- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thời gian ca nô đi hết quãng đờng AB
là:
11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút =
3 giờ 45 phút
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đờng AB dài là:
12
ì
3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45km
Bài 3: Bài giải
15km = 15000m
Vận tốc chạy của con ngựa đó là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
Đáp số: 750m/phút
Bài 4: Bài giải
2giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đờng xe máy đã đi là:
42
ì
2,5 = 105 (km)
Sau 2giờ30phút xe máy còn cách B là:
135 - 105 = 30(km)
Đáp số: 30km
Luyện từ và câu (55)
Ôn tập: tiết 3
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn
cảm các đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 đoạn thơ (bài thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội

dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tìm đợc các câu ghép, các từ ngữ đợc lặp lại, đợc thay thế trong đoạn văn (BT2).
- HS khá, giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ đợc thay thế.
II. Đồ dùng dạy học
1. Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách TV5 Tập 2.
2. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
1. Bài cũ
- HS nêu tên các bài tập đọc và HTL đã
học trong HK II.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Kiểm tra tập đọc: (Khoảng 1/5 số HS
trong lớp)
- Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài
(sau khi bốc thăm đợc xem lại bài khoảng
1 - 2 phút).
- HS đọc theo chỉ định ghi trong phiếu.
Bài 2: Đọc bài Tình quê hơng và trả
Ngời thực hiện:
19
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc để
HS trả lời.
- GV cho điểm .
b. Hớng dẫn làm bài tập
- 1 HS đọc toàn bộ ND bài
- HS Thảo luận.

- GV chốt lại: Những từ ngữ trong đoạn
thể hiện tình cảm của tác giả: đăm đắm
nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thơng mãnh
liệt, day dứt,
- Những kỉ niệm thời ấu thơ đã gắn bó tác
giả với quê hơng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV YC HS nêu lại nd của bài đọc, HD
HS tự liên hệ thêm.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng những
HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và
chuẩn bị cho bài sau.
lời câu hỏi cuối bài:
+ Những từ ngữ trong đoạn thể hiện
tình cảm của tác giả: đăm đắm nhìn
theo, sức quyến rũ, nhớ thơng mãnh
liệt, day dứt,
+ Những kỉ niệm thời ấu thơ đã gắn
bó tác giả với quê hơng.
+ Tất cả các câu trong bài là câu ghép.
+ Các từ lặp lại: tôi, mảnh đất.
+ Các từ thay thế: mảnh đất cọc cằn
(câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1),
mảnh đất quê hơng (câu 3) thay cho
mảnh đất cọc cằn (câu 2), mảnh đất
ấy (câu 4; 5) thay cho mảnh đất quê
hơng (câu 3).
Lịch sử (28)
tiến vào dinh độc lập

i. mục tiêu:
Biết ngày 30/4/1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc. Từ đây đất nớc hoàn toàn đợc độc lập, thống nhất:
+ Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng
loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành
phố.
+ Nhng nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào dinh độc lập, nội các
Dơng Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
ii. đồ dùng dạy - học
- Bản đồ hành chính VN.
- Các hình minh họa
iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS trả lời câu hỏi: ? Vì sao Mĩ phải kí hiệp
định Pa- ri? ? Hãy nêu những điểm cơ bản của
hiệp định Pa - ri?
- Lớp nghe nhận xét và bổ sung.
- GV NX cho điểm từng HS .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến
công và nổi dậy mùa xuân 1975.
- GV: Hãy so sánh lực lợng của ta và của chính
quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa - ri?
- HS phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung.
- GV khái quát về cuộc Tổng tiến cộng và nổi
dậy mùa xuân năm 1975 (kết hợp chỉ trên bản
đồ): Sau Hiệp định Pa - ri, trên chiến trờng miền

Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn kẻ thù.
Hoạt động 2: Chiến dịch HCM lịch sử và cuộc
tiến công vào dinh Độc Lập
1) Khái quát về cuộc tổng tiến
công và nổi dậy mùa xuân 1975.
Sau hiệp định Pa-ri Mĩ rút khỏi
VN chính quyền SG thất bại liên
tiếp hoang mang, lo sợ, rối loạn
và yếu thế, trong khi đó lực lợng
ta ngày càng lớn mạnh.
2) Chiến dịch HCM lịch sử và
cuộc tiến công vào dinh Độc Lập:
+ Quân ta chia thành 5 cánh quân
tiến vào SG. Lữ đoàn xe tăng
203
Ngời thực hiện:
20
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

- HS thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi sau:
? Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến
công.? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì.
? Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh
Độc Lập.
? Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dơng Văn
Minh đầu hàng.
- GV nhận xét kết quả là việc của HS và nêu
tiếp: ? Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
chứng tỏ điều gì?
? Tại sao Dơng Văn Minh phải đầu hàng vô

điều kiện.
? Giờ phút thiêng liêng, đất nớc ta thống nhất
là lúc nào?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
+ GV kết luận về diễn biến của chiến dịch HCM.
Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến dịch lịch sử HCM
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau
? Chiến thắng của chiến dịch HCM lịch sử có
thể so sánh với chiến thắng nào trong sự nghiệp
đấu tranh bảo vệ đất nớc của nhân dân ta.
? Chiến thắng này tác động thế nào đến chính
quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa thế
nào với mục tiêu cách mạng của VN?
* HS nêu nội dung bài học.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS phát biểu suy nghĩ về sự kiện lịch sử ngày
30/4/75.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về học bài,
chuẩn bị bài sau.
+ Xe tăng 203, của đ/c Bùi Quang
Thận đi đầu,
+ Tổng thống chính quyền Sài
Gòn Dơng Văn Minh và nội các
phái đầu hàng vô điều kiện.
+ Quân địch đã thua trận và cách
mạng đã thành công.
+ Vì lúc đó quân đội chính quyền
Sài Gòn đã bị quân đội VN đánh
tan, Mĩ tuyên bố thất bại và rút
khỏi miền Nam VN.

+ 11giờ 30 phút ngày 30/4/1975 là
giờ phút lịch sử của dân tộc ta.
3) ý nghĩa của chiến dịch lịch sử
HCM
- Nh một Bạch Đằng, Chi Lăng,
Đống Đa, Điện Biên Phủ.
- Đánh tan quân xâm lợc Mĩ và
quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn
toàn miền Nam.
Thứ t ngày 9 tháng 3 năm 2011
Kể chuyện ( 28)
Ôn tập: tiết 4
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn
cảm các đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 đoạn thơ (bài thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
1. Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách TV5 Tập 2.
2. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy
Ngời thực hiện:
21
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

A. Bài cũ
- HS nêu tên những bài tập đọc là văn miêu tả
đã học trong 9 tuần đầu HK II.
- GV nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài
học.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc
lòng (khoảng 1/5 số HS trong lớp).
- Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài (sau khi
bốc thăm đợc xem lại bài khoảng 1 - 2 phút).
- HS đọc theo chỉ định ghi trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc để HS
trả lời.
- GV cho điểm .
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS làm bài tập
* Bài 2
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- GV kết luận.
* Bài 3
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu .
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- GV cho các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và sửa.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bài 2: Có 3 bài tập đọc là văn
miêu tả trong 9 tuần đầu của HK
II:
- Phong cảnh đền Hùng
- Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.

- Tranh làng Hồ.
Bài 3: Nêu dàn ý của một bài tập
đọc nói trên. Nêu một chi tiết
hoặc một câu văn mà em thích và
cho biết vì sao em thích chi tiết
hoặc câu văn đó.
Ví dụ: Bài Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân
- Mở bài : Giới thiệu nguồn gốc
hội thổi cơm thi
- Thân bài :
+ Lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm
+ Nấu cơm
- Kết bài : Hội thổi cơm thi là
niềm tự hào của những ngời
thắng cuộc
Tâp đọc (56)
Ôn tập: tiết 5
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả bài văn Bà cụ bán hàng nớc chè, tốc độ viết khoảng 100
chữ/15 phút.
2. Viết đợc 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một bà cụ già mà em
biết, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về các cụ già.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- 2, 3 HS nêu những ND cơ bản khi tả ngoại hình của
1 ngời.

- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm
chung.
3. Bài mới:
Ngời thực hiện:
22
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

a) GTB: Nêu mục tiêu của tiết học.
b) GV tổ chức cho HS tham gia ôn luyện:
* BT 1: HS nghe - viết chính tả.
- GV đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nớc chè-
giọng thong thả, rõ ràng. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt nội dung của
bài.
- GV đọc bài, HS viết chính tả. GV đọc soát lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài và nêu nhận xét chung.
* BT 2: - Một HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Đoạn văn vừa viết tả ngoại hình hay tả tính cách
của bà cụ bán hàng nớc chè?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
GV: miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết
phải tả đầy đủ các chi tiết về đặc điểm mà chỉ tả
những điểm tiêu biểu. Trong bài văn miêu tả, có thể
có 1 hoặc 2, 3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho HS yếu.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chấm điểm 1 số đoạn viết hay.

c. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị cho bài ôn
tập tiết 6.
Bài 1:
ND bài: Tả gốc cây bàng cổ
thụ và tả bà cụ bán hàng nớc
chè dới gốc bàng.
- Những từ, tiếng dễ viết sai:
tuổi giời, tuồng chèo,
Bài 2: Viết một đoạn văn
khoảng 5 câu tả ngoại hình
của một bà cụ mà em biết:

Toán (138)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ
- HS làm lại bài tập 2 của tiết trớc.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn giải bài toán về chuyển
động cùng chiều đuổi nhau:
Bài 1: - HS đọc bài toán.

- GV: Bài toán yêu cầu em tính gì?
- HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu cách
thực hiện GV cho HS nêu cách tính.
- GV cho HS trình bày bài toán.
- GV chốt lại cách giải. - HS đọc bài 1b
+ Bài toán ở ý 1b có gì khác bài toán ở ý 1a?
- HS nêu, GV nhấn mạnh: Với dạng toán
đuổi nhau ta phải biết khoảng cách của hai xe,
biết vận tốc của mỗi xe và áp dụng cách giải
của bài toán 1a
Bài 2: - HS đọc bài toán.
- GV hớng dẫn HS thực hiện:
Bài 1a: Bài giải
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 - 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp
là:
48 : 24 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
Bài 1b : Bài giải
Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp là:
12
ì
3 = 36 (km)
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 - 12 = 24 (km)
Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp là:
36 : 24 = 1,5 (giờ)
1,5 giờ = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút

Bài 2: Bài giải
Ngời thực hiện:
23
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

+ Để tìm quãng đờng báo gấm chạy đợc ta
làm thế nào?
- HS nêu và làm bài. 1 em lên bảng chữa
bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc đề bài toán.
- HS trao đổi cùng bạn để tìm cách làm.
- HS làm bài. 1 em lên làm bài trên bảng
lớp GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
và chữa lại (nếu sai).
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại các bài tập đã làm và
chuẩn bị cho tiết sau.
Quãng đờng báo gấm chạy đợc là:
120
ì

25
1
= 4,8 (km)
Đáp số: 4,8 km
Bài 3: Bài giải
Thời gian xe máy đi trớc ôtô là:
11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút

= 2 giờ 30 phút
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Đến khi ôtô khởi hành xe máy đã đi đ-
ợc quãng đờng là:
36
ì
2,5 = 90 (km)
Vậy lúc 11 giờ 7 phút ôtô đi từ A và xe
máy đi từ B, ôtô đuổi theo xe máy.
Sau mỗi giờ ôtô đến gần xe máy là:
54 - 36 = 18 (km)
Thời gian ôtô đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ôtô đuổi kịp xe máy lúc:
11giờ 7 phút + 5 giờ = 16giờ 7 phút
Đáp số: 16 giờ7phút
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn (55)
Ôn tập: tiết 6
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn
cảm các đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 đoạn thơ (bài thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để
liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học
1. Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách TV5 Tập 2.
2. Vở bài tập. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy

1. Bài cũ:
- HS nêu những ND cơ bản khi tả ngoại hình của
1 ngời.
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
2. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục tiêu của cầu tiết học.
b) Kiểm tra TĐ và HTL: Thực hiện nh tiết 1.
c) BT2
- 3 HS nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- GV nhắc HS chú ý: sau khi điền từ ngữ thích
hợp với mỗi ô trống, các em cần xác định đó là
liên kết câu theo cách nào.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ làm
bài vào vở hoặc vở BT. Một HS làm bảng phụ ý a, b.
- Sửa chữa , nhận xét các bài làm. GV chốt lại
ND đúng , HS chữa bài vào vở BT của mình.
d. Củng cố, dặn dò:
Bài 2: Tìm từ ngữ thích hợp với
mỗi ô trống để liên kết các câu
trong những đoạn văn của BT.
a) Từ cần điền là từ nhng (nối
câu 3 với câu 2)
b) Từ cần điền là từ chúng (ở câu
2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1)
c) Các từ cần điền là:
- nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại từ
nắng ở câu 2.
- chị ở câu 5 thay thế cho Sứ ở
câu 4.

Ngời thực hiện:
24
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị cho bài
kiểm tra tiết 7 và 8.
- chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở
câu 6.
Toán (139)
Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu
Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2; 3; 5; 9.
II. Đồ dùng dạy - học
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- HS tiếp nối nhau nêu các dấu hiệu
chia hết đã học.
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tiếp nối nhau đọc mỗi số rồi nêu
giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó.
- GV nhận xét và sửa (nếu sai).
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét.

Bài 3: (Làm cột 1; các cột còn lại dành
cho HS khá, giỏi)
Tiến hành tơng tự bài 2.
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài. 2 em lên bảng mỗi em
làm một ý.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 5:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự làm bài. 4 em lên bảng mỗi em
làm một ý.
- GV cùng HS nhận xét.
- HS tiếp nối nhau nêu các dấu hiệu
chia hết cho 2; 3; 5; 9.
3. Củng cố dặn dò
- GV khái quát bài.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
Số 472 036 953 đọc là: Bốn trăm bảy mơi
hai triệu không trăm ba mơi sáu nghìn chín
trăm năm mơi ba, chữ số 5 trong số này chỉ
5 chục.
( tơng tự các số khác)
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. Ba số tự nhiên liên tiếp:
998; 999; 1000.
b. Ba số chẵn liên tiếp:
98; 100; 102.
c. Ba số lẻ liên tiếp:

77; 79; 81.
Bài 3: Điền dấu:
1000 > 997 53 796 < 53 800

Bài 4: Viết các số theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: 3999; 4856 ; 5468 .
b) Từ lớn đến bé: 3762 ; 3726 ; 2763 ;
2736 .
Bài 5: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô
trống:
a) 243 chia hết cho 3.
b) 207 chia hết cho 9.
c) 810 chia hết cho cả 2 và 5.
d) 465 chia hết cho cả 3 và 5.

Luyện từ và câu (56)
Tiết 7: Kiểm tra (Đọc- hiểu, Luyện từ và câu)
I. Mục tiêu : Giúp HS:
Kiểm tra (Đọc)- theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì II ( nêu
ở tiết 1, Ôn tập).
II. Đồ dùng dạy học: Đề bài tiết 7 trang 103, 104, 105, 106 SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Ngời thực hiện:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×