Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIAO AN. TUÂN 25 LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.04 KB, 24 trang )

Tuần 25.
Soạn: Thứ bảy ngày 26 tháng 2 năm 2011.
Dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011.
Tiết 1-2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
HỘI VẬT
I. Yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, rõ ràng; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các
cụm từ.
-Hiểu dung chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn của hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng
xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.(TL
được các câu hỏi SGK)
B. Kể chuyện:
- HS kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước( SGK)
II. Chuẩn bò: Tranh minh họa bài tập đọc; Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-YC HS đọc và TLCH bài “Tiếng đàn”.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu chủ điểm và bài TĐ.
b. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm toàn bài:
Giọng đọc nhanh dồn dập ở đoạn miêu tả
động tác của Quắm Đen. Đoạn 5 đọc
giọng nhẹ nhàng, thoải mái.
- HD HS luyện đọc k/h giải nghóa từ:
-GV HD HS đọc nối tiếp từng câu ; Đọc
đoạn trước lớp k/h giải nghóa từ ; Đọc


từng đoạn trong nhóm, các nhóm thi đọc ;
Đọc ĐT cả bài
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
-YC HS đọc Đ1, THCH: Tìm những chi
tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội
vật?
-YC HS đọc Đ2. TLCH: Cách đánh của
Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác
nhau ?
-YC HS đọc Đ3, TLCH: Việc ông Cản
Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như
-2HS lên bảng trả bài cũ.


-HS nhắc lại đầu bài.
-HS đọc theo HD của GV.
-Tiếng trống dồn dập, người xem đông như
nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt,
xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây
kín quanh sới vật, trèo lên những cây cao để
xem.
-Quắm Đen: Lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo
riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ
yếu là chống đỡ.
-Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh
như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm một bên
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 1
Tuần 25.
thế nào ?
-YC HS đọc Đ4 và 5.

+Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng
NTN?
+Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
d. Luyện đọc lại:
-GV chọn đoạn HD và đọc trước lớp.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
a. GV nêu nhiệm vụ:
-GV nêu y/c phần kể chuyện.
b. HD HS kể theo từng gợi ý:
-GV cho HS kể mẫu, nhận xét góp ý.
-Cho HS kể theo nhóm đôi.
-Cho HS thi kể.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ
là người như thế nào?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay,
khuyến khích HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân cùng nghe.
chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không
còn chán ngắt như trước nữa. Người xem
phấn chấn reo hò lên, tin chắc ông Cản Ngũ
nhất đònh sẽ ngã và thua cuộc.
-Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi
chân ông Cản Ngũ lên. Lúc lâu ông mới thò
tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như
giơ con ếch có buộc sợi dây ngang bụng.
-Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi,

thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất
điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa
miếng Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông,
hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất
mạnh của ông: chân ông còn khoẻ tựa như
cột sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái
lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố
Quắm Đen, nhấc bổng anh lên. Ông Cản Ngũ
đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ
-HS theo dõi GV đọc.
-HS xung phong thi đọc đoạn, cả bài.
-Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, các em hãy kể
lại từng đoạn câu chuyện Hội vật - kể với
giọng sôi nổi, phù hợp với nội dung mỗi đoạn
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS tập kể theo nhóm đôi.
-HS nối tiếp kể 5đoạn; 2HS thi kể cả chuyện.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-Là người có kinh nghiệm, điềm tónh, đấu vật
rất giỏi.
-Lắng nghe.
Tiết 3: TOÁN:
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
-Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ ghi số La Mã).
-Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 2
Tuần 25.
II. Chuẩn bò: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:
-GV cho HS lên bảng làm BT.
-GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1:
-Cho HS nêu y/c của BT.
-GV y/c 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan
sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1 HS TL. HS
kia phải kiểm tra được bạn trả lời đúng
hay sai, nếu sai thì phải giải thích cho bạn
vì sao lại sai.
Bài 2:
-GV gọi HS làm và chữa bài trước lớp.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh trong
từng phần và TL.
-GV cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
-Về làm BT ở VBT, Chuẩn bò bài sau.
-HS lên bảng làm BT.
-1 HS nêu y/c, HS làm bài theo cặp, trả lời:
a.Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b.Bạn An đi đến trường lúc 7 giên13 phút.
c.Bạn An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.

d.Bạn An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút. (6
giờ kém 15 phút)
e.Bạn An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút.
g.Bạn An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút.(10 giờ kém
5 phút)
-HS qsát, đọc giờ và nối các cặp đồng hồ:
H - B , I - A , K – C , L – G , M – D , N – E.
a.Bạn Hà đánh răng và rửa mặt từ 6 giờ đến
6 giờ 10 phút là 10 phút.
b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c. Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8
giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương
trình này kéo dài trong 30 phút.
oOo
Soạn: Thứ bảy ngày 26 tháng 2 năm 2011.
Dạy: Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011.
Tiết 1: THỂ DỤC:
ÔN NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN – T.C “ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I . Mục tiêu:
-Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay
dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhòp điệu.
-Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II . Đòa điểm, phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một
bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 3
Tuần 25.
Nội dung ĐL PP thực hiện
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp , phổ biến nd , y/c giờ học .

-GV cho HS khởi động các khớp.
-Chạy chậm xung quanh sân tập .
-Trò chơi “Chim bay cò bay ”
-GV cho HS tập bài TD PTC 3 x 8 nhòp.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn nhảy dây CN kiểu chụm hai chân :
-Trước khi tập cần cho HS khởi động kó
các khớp Chia thành nhóm tổ tập theo
khu vực.
-Gv y/c cầu cao hơn tăng tốc độ ; tăng số
lần nhảy nhiều hơn.
b. Chơi trò chơi “ Ném bóng trúng đích ”
-GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
và làm mẫu động tác. Cho HS chơi thử 1,
2 lần để hiểu cách chơi. Khoảng cách ném
bóng vào rổ từ 2 – 3m. các em đứng tại
chỗ, sau vạch giới hạn, có thể tung, ném,
đẩy, hất bóng lọt vào vòng rổ, tổ nào ném
được nhiều lần vào rổ, tổ đó được biểu
dương.(Hình 1).
3. Phần kết thúc
- Đi theo vòng tròn, thả lỏng, hít sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
giờ học.
- GV giao BTVN ôn nhảy dây CN.
7’
10-
12’
8-
10’

5’
-Lớp tập hợp, lắng nghe.
-HS khởi động các khớp.
-HS chơi trò chơi.
-HS chạy theo 1 hàng dọc.
-HS tập bài thể dục.
-HS khởi động kó các khớp.
-Tập theo khu vực quy đònh.
-Các tổ thi đua để chọn ra người nhất tổ
; nhất lớp.
-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV,
lớp trưởng HD cho cả lớp khởi động.
Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính
thức.
    
    2-2m50 
CB GH
Hình 1.

+ HS hệ thống lại bài học
Tiết 2: CHÍNH TẢ: (Nghe-viết)
HỘI VẬT
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b.
II. Đồ dùng: Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:

- Gọi HS đọc-viết các từ khó :
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. GTB: GV nêu MĐYC, ghi đề bài.
- xã hội, sáng kiến, dễ dãi, sặc sỡ, san sát,

GV: Nguyễn Thò Loan Trang 4
Tuần 25.
b. HD HS nghe-viết chính tả:
- HD HS chuẩn bò:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ là
người như thế nào?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
- Y/c HS tìm từ khó đọc rồi phân tích và viết
các từ vừa tìm được.
-GV đọc cho HS viết chính tả:
- Chấm , chữa bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. HD HS làm bài tập:
Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b.
-Gọi HS đọc YC.
-GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự
làm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Cho HS đọc và chữa bài vào VBT.

3. Củng cố – Dặn dò:
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính
tả.
- Chuẩn bò bài sau.
-heo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc
thầm.
-Là người có kinh nghiệm, điềm tónh, đấu
vật rất giỏi.
-Đoạn viết có 6 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết
hoa.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
- Cản Ngũ, Quắm Đem, giục giã, loay hoay,
nghiêng mình, nghiêng, sới ,…
-HS nghe viết vào vở; Đổi chéo vở để KT.
-HS nộp bài chấm và nghe nhận xét, góp ý
- 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá
nhân.
-Một số HS trình bày bài làm.
- Đọc lời giải và làm vào VBT:
a) trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng
b) trực nhật, trực ban, lực só, vứt.
-Lắng nghe.
Tiết 3: TIẾNG ANH ( GV bộ môn dạy)
Tiết 4: TOÁN:
BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.
I. Mục tiêu:
-Biết cách giải các bài toán rút về đơn vò.( HS khá, giỏi làm thêm bài 3)
II. Chuẩn bò: Mỗi HS chuẩn bò 8 hình tam giác vuông như bài tập 3 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC, ghi đề .
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 5
Tuần 25.
b.Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vò
Bài toán 1:
-Cho HS đọc đề , phân tích đề , tóm tắt và
tìm ra cách giải rồi giải bài toán:
-GV:… để tìm được số lít mật ong trong một
can, chúng ta thực hiện phép tính chia.
Bước này gọi là rút về đơn vò, tức là tìm giá
trò của một phần trong các phần bằng
nhau.
Bài toán 2:
-GV cho HS đọc đề, phân tích đề để tìm ra
2 bước giải, giải bài toán như SGK:
-GV hỏi: Trong bài toán 2, bước nào được
gọi là bước rút về đơn vò?
=> các bài toán liên quan đến rút về đơn vò
thường được giải bằng 2 bước:
B1: Tìm giá trò một phần trong các phần
bằng nhau (Thực hiện phép chia).
B 2: Tìm giá trò của nhiều phần bằng nhau.

c. Luyện tập:
Bài 1:
-GV gọi HS đọc đề bài, HD HS phân tích
đề để xác đònh dạng toán và tìm ra 2 bước
giải, giải, chữa bài, đổi vở để KT chéo.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Tương tự:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Yêu cầu HS trình bày và giải bài toán.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:* Nêu y/c BT, sau đó cho HS tự thi
xếp hình . Chữa bài, nhận xét , ghi điểm.
3. Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
Bài giải:
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số: 5l mật ong.
Bài giải:
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l).
Đáp số: 10 l mật ong.
-Bước tìm số lít mật ong trong một can gọi
là bước rút về đơn vò.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán
liên quan đến rút về đơn vò.

-HS tự giải vào vở, 1HS lên chữa bài:
Bài giải:
Số viên thuốc có trong mỗi vỉ là:
24 : 4 = 6(viên)
Số viên thuốc có trong ba vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc.
-HS tự giải, HS lên chữa bài; KT chéo vở.
Bài giải:
Số ki-lô-gam có trong một bao là:
28 : 7 = 4(kg)
Số ki-lô-gam có trong một bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20kg gạo.
-HS chơi trò chơi tiếp sức.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 6
Tuần 25.
Soạn: Thứ bảy ngày 26 tháng 02 năm 2011.
Dạy: Thứ tư ngày 02 tháng 3 năm 2011.
Tiết 1: TẬP ĐỌC:
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, rõ ràng; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm
từ.
-Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại Hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vò
và bổ ích của hội đua voi.(TL được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bò:Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:

- YC HS kể và TLCH bài Hội vật.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. GTB: GV giới thiệu và ghi đề bài.
b. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui,
sôi nổi; nhòp nhanh, dồn dập ở Đ2
- HD HS luyện đọc k/h giải nghóa từ:
-GV HD HS đọc nối tiếp từng câu ; Đọc
đoạn trước lớp k/h giải nghóa từ ; Đọc
từng đoạn trong nhóm, các nhóm thi
đọc ; Đọc ĐT cả bài
c. HD tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm Đ1: Tìm những chi tiết tả
công việc chuẩn bò của cuộc đua?
-Cho HS đọc thầm Đ2, TLCH:
+Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghónh, dễ
thương?
d. Luyện đọc lại:
- GV HD và đọc diễn cảm Đ2.
-Gọi HS thi đọc.
-Nhận xét cho điểm.
-5HS lên bảng thực hiện YC.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc theo HD của GV.
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở
nơi xuất phát . Hai chàng trai điều khiển ngồi
trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, bình tónh vì họ
vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.

+Chiêng trống vừa nổi lên cả mười con voi lao
đầu chạy, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn
mù mòt…về trúng đích.
+Voi ghìm đà, h vòi chào khán giả đã nhiệt
liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
-Lắng nghe.
-HS đọc nhóm đôi; HS thi đọc Đ2, cả bài.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 7
Tuần 25.
3. Củng cố – Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
-Lắng nghe ghi nhận.

Tiết 2: THỦ CÔNG:
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-HS biết cách làm lọ hoa gắn tường.
-Làm được lọ hoa gắn tường.Các nếp gấp tương đối đều, thẳng,phẳng. Lọ hoa tương đối
cân đối.
-HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường.Các nếp gấp đều, thẳng,phẳng. Lọ hoa cân
đối.
-Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
II. Chuẩn bò:
-Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được gắn trên tờ bìa.
-Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
-Tranh quy trình ; Giấy thủ công, tờ bìa khổ A
4
, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh

1. Bài cũ: GV KT đồ dùng của HS, nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: HD HS quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy
+ Lọ hoa có dạng hình gì ?
+ Lọ hoa có những bộ phận nào ?
- Gv mở dần lọ hoa ra để hs thấy được .
+ Tờ giấy gấp lọ hoa có hình gì ?
+ Lọ hoa được làm như thế nào ?
Hoạt động 2: GV HD mẫu:
Bước1: Gấp phần giấy để làm đế lọ hoa và gấp các
nếp gấp cách đều.
- Đặt tờ giấy HCN có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô, mặt
màu ở trên. Gấp 1 cạnh của chiều dài lên 3 ô để làm
đế Xoay tờ giấy, mặt trái ở trên- Gấp các nếp gấp
cách đều nhau 1 ô hết tờ giấy.
Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa khỏi nếp gấp làm
thân lọ hoa Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến hết
để làm đế lọ hoa Cầm chụm các nếp gấp vừa tách
được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này ra nếp gấp
phía dước thân lọ hoa tạo thành hình chữ V.
Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn
vào tờ giấy bìa dán lọ hoa Bôi hồ vào 1 nếp gấp
ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Dán vào tờ bìa.
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
+ Hình chữ V.
+ Miệng, thân, đế ,đáy.
+ Hình chữ nhật.
+ Gấp các nếp cách đều, …

-HS quan sát và lắng nghe GV
thao tác và HD mẫu.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 8
Tuần 25.
Bôi hồ đều các nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay
nếp gấp cho cân đối với phần dán, sau đó dán vào
bìa thành lọ hoa.
3. Củng cố -Dặn dò:
- Cho 1-2 em nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường
- Về nhà thực hành.
-HS tập gấp lọ hoa gắn tường
bằng giấy nháp.
Tiết 3: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò; Tính chu vi HCN.( HS khá, giỏi làm
thêm bài1)
II. Chuẩn bò: Phiếu BT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC, ghi đề.
b.Luyện tập:
Bài 1*: -GV y/c HS đọc đề, HS tự làm
bài.
Tóm tắt:
4 lô: 2032 cây

1 lô: ……cây?
-GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 2:
-Y/c HS đọc đề, phân tích đề , xác đònh
dạng toán, tự làm bài.
Tóm tắt:
7 thùng: 2135 quyển
5 thùng: ………quyển?
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi 2 HS đọc y/c và tóm tắt SGK.
-Cho HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán, nx.
-HS phân tích để xác đònh dạng toán và
tìm ra các bước giải; tự giải rồi chữa bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở, đổi chéo vở để KT:
Bài giải:
Số cây giống ươm trên một lô đất là:
2032 : 4 = 508 (cây)
Đáp số: 508 cây.
-Lớp làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài:
Bài giải:
Số quyển vở có trong một thùng là:
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyển vở có trong năm thùng là:
305 x 5 = 1525 (quyển)
Đáp số: 1525 quyển sách.

- HS Lập đề toán theo tóm tắt, VD: Có 4 xe ô
tô như nhau chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3
xe ô tô như thế chở được bao nhiêu viên gạch?
-Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng chữa bài:
Bài giải:
Mỗi xe ô tô chở được số viên gạch là:
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
3 xe ô tô chở được số viên gạch là:
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 9
Tuần 25.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề và phân tích đề, xác đònh
dạng toán, tìm các bước giải.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà làm thêm các bài tập ở
VBT và chuẩn bò bài sau.
2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
Đáp số: 6390 viên gạch
-HS tự làm bài, đổi vở KT chéo, chữa bài:
Bài giải:
Chiều rộng của mảnh đất là:
25 – 8 = 17(m)
Chu vi của mảnh đất là:
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
Đáp số: 84 m
Tiết 4: TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA: S
I. Mục tiêu:

-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng
Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ .
Côn Sơn suối chày rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
II. Đồ dùng: Mẫu chữ viết hoa S; Tên riêng và câu ứng dụng; Vở tập viết 3/2.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
-Gọi 1 HS đọc TL từ và câu ứng dụng ;
Viết từ ứng dụng.
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a. GTB: GV nêu MĐYC , ghi đề bài.
b.HD HS viết trên bảng con:
-Luyện viết chữ hoa:
-GV cho HS đọc và tìm chữ hoa trong bài.
-Y/c HS nhận xét về cấu tạo.
-GV viết mẫu k/h nhắc lại quy trình viết:
-YC HS viết vào bảng con, nxét.
-Luyện viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Sầm Sơn?
=> Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh hoá, là một
trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta.
-HS nộp vở.
-1 HS đọc:
-HS viết bảng từ: Phan Rang
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: S, C, T.

-Chữ S viết hoa cao 2đv rưỡi ; gồm 1 nét
viết liền là k/h của 2 nét cơ bản-cong dưới
và móc ngược (trái) nối liền nhau tạo thành
vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu
chữ L ) cuối nét móc lượn vào trong.
-2 HS đọc Sầm Sơn.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
-Chữ S cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
con chữ o.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 10
Tuần 25.
-QS và nhận xét từ ứng dụng: độ cao các con
chữ, khoảng cách…?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
- Luyện viết câu ứng dụng:
-HS đọc câu ứng dụng:
=> Câu thơ trên của Nguyễn Trãi: Ca ngợi
cảnh đẹp yên tónh, thơ mộng của Côn Sơn
(thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa ở
huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương )
-Nhận xét cỡ chữ, độ cao, khoảng cách…
-HS viết bảng con, GV nhận xét, sửa sai.
c. HD viết vào vở tập viết:
-GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
d. Chấm, chữa bài:
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.

- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
-3 HS đọc.
Côn Sơn suối chày rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- Lớp viết bảng con Côn Sơn, Ta.
-HS ngồi đúng tư thế…
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-HS nộp bài chấm, nghe nhận xét.
oOo
Soạn: Chủ nhật ngày 27 tháng 2 năm 2011.
Dạy: Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011.
Tiết 1: CHÍNH TẢ:(nghe-viết)
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I . Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b.
II .Chuẩn bò: Viết sẵn nội dung các BT chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau:
trong trẻo, chông chênh, nứt nẻ, sung sức,…
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC, ghi đề
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV HD HS chuẩn bò:
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Voi đua có cử chỉ gì … dễ thương?
-Đoạn văn có mấy câu?
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới

lớp viết vào vở nháp.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Voi ghìm đà, h vòi chào khán giả.
- Đoạn viết có 5 câu.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 11
Tuần 25.
-Những chữ nào phải viết hoa?
-Y/c HS tìm các từ khó đọc phân tích và
viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết chính tả:
- Chấm , chữa bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC BT-Yêu cầu HS tự làm.
Gọi 3 HS lên bảng.
-Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà tìm thêm các từ có âm tr / ch. HTL
các câu thơ trong BT. Chuẩn bò bài sau.
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu.
-xuất phát, chiêng trống, bỗng dưng , lầm lì,
man-gát,…
-HS nghe viết vào vở; Đổi vở KT chéo.
-HS nộp bài chấm và nghe nhận xét.
-3 HS đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Góc sân nho nhỏ mới xây

Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
Chỉ còn dòng suối lượn quanh
Thức nâng nhòp cối thậm thình suốt đêm.
Gió đừng làm đứt dây tơ
Cho em sống trọn tuổi thơ – cánh diều
Tiết 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.
-Viết và tính giá trò của biểu thức.(HS, khá, giỏi làm thêm bài tập 4c,d)
II. Chuẩn bò: Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3 như SGK trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:
-GV KT bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC, ghi đề
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Y/c HS đọc đề bài, phân tích đề;
xác đònh dạng toán ; tìm các bước giải.
-GV y/c HS trình bày bài giải.
-Chữõa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS tự giải vào vở; 1HS chữa bài:

Bài giải:
Giá tiền mỗi quả trứng là:
4500 : 5 = 900 ( đồng )
Số tiền mua 3 quả trứng là:
900 x 3 = 2700 ( đồng )
Đáp số: 2700 đồng
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 12
Tuần 25.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
6 phòng: 2550 viên gạch
7 phòng: …………viên gạch?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
Bài 3: Y/c HS đọc đề bài:
-GV treo bảng phụ , HD rồi y/c HS
nhẩm và điền kết quả. Nhận xét, chốt:
Bài 4:
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài tự viết biểu thức
và tình giá trò.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập và chuẩn bò bài sau.
-1 HS lên bảng giải, lớp giải VBT.
Bài giải:
Số viên gạch lát nền trong mỗi căn phòng là:

2550 : 6 = 425 (viên )
Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:
425 x 7 = 2975 ( viên )
Đáp số: 2975 viên gạch.
-HS tự làm bài vào vở,
-1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào VBT.
a. 32 : 8 x 3 = 4 x 3 b. 45 x 2 x 5 = 90 x 5
= 12 = 450
*c 48 x 4 : 7 =196 : 7 * d. 234 : 6 : 3 = 39 : 3
= 28 = 13
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NHÂN HOÁ
ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I. Yêu cầu:
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình
ảnh nhân hoá.
-Xác đònh được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?(bt 2). Trả lời đúng 2-3 câu hỏi
vì sao? trong BT 3.
II. Chuẩn bò: Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-GV nêu y/c cho HS tìm từ BT1
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC, ghi
đề.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc y/c, GV nêu lần lượt :

+Tìm những sự vật và con vật được tả
-2 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
-HS tìm rồi điền vào bảng ở VBT.
+Lúa, tre, đàn cò, gió, mây, mặt trời.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 13
TG đi 1gi

2gi

4giờ 3giờ
5giờ
QĐ đi
4k
m
8k
m
16k
m
12k
m
20k
m
Tuần 25.
trong đoạn thơ.
+Các sự vật, con vật được tả bằng những
từ ngữ nào ?
+Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy
có gì hay ?
-GV cho 2nhóm bốn thi tiếp sức.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài tập 2:
-Gọi HS đọc y/c của BT, GV HD rồi cho
HS tự làm bài CN, HS lên chữa bài.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
*GV kết luận: Muốn tìm bộ phận câu trả
lời cho câu hỏi Vì sao?. Các em chỉ cần
gạch chân những từ ngữ đứng sau từ vì.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu:
-Cho HS làm bài.
-HS đọc bài Hội vật, trả lời lần lược từng
câu hỏi.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV hệ thống nội dung bài, liên hệ, GD.
-GV yêu cầu HS về nhà tập đặt câu hỏi
Vì sao? Đối với các hiện tượng xung
quanh. Chuẩn bò tiết sau.
+Tả bằng từ chò, cậu, cô, bác…
+Làm cho các câu thơ sinh động hầp dẫn… vì
các con vật, sự vật trở nên gần giũ, đáng yêu
hơn.
-Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Lớp làm bài CN, 3HS lên chữa bài, chốt lại:
a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá .
b) Những chàng Man-gát rất bình tónh vì họ
thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c) Chò em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn

không làm phiền người khác.
a/ Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng
muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
b/ Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì
Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn
ông Cãn Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống
đỡ.
c./ Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước
hụt (thực ra là ông vờ bước hụt để lừa Quắm
Đen).
d/ Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc
mưu ông (vì ông Cản Ngũ mưu trí, khẻo mạnh
có kinh nghiệm).
Tiết 4: CỦNG CỐ:MĨ THUẬT:
VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH CHỮ NHẬT
( GV bộ môn dạy)
oOo
Soạn: Chủ nhật ngày 27 tháng 02 năm 2011.
Dạy: Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011.
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN:
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 14
Tuần 25.
KỂ VỀ LỄ HỘI
I . Mục tiêu:
-Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong
một bức ảnh.
II. Đồ dùng dạy - học:Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý ; Hai bức ảnh lễ hội trong SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:

-HS kể lại “Người bán quạt may mắn”
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC, ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT.
-GV viết lên bảng hai câu hỏi sau:
+Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế
nào?
+Những người tham gia lễ hội đang làm
gì?
-Cho HS chuẩn bò theo nhóm đôi.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
-GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì
sao? Em đã tham gia vào những lễ hội
nào?
-Dặn dò HS về nhà viết lại những điều
mình vừa kể. Chuẩn bò cho tiết TLV tuần
tới (kể về một ngày hội mà em biết)
-2 HS kể lại trước lớp.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-HD trao đổi nhóm đôi về quang cảnh và
hoạt động của con người trong từng ảnh.
-HS nối tiếp nhau trình bày. Lớp nhận xét.
Ảnh 1: Đây là cảnh lễ hội vào năm mới ở
một làng quê. Người người tấp nập đến sân

đình với những bộ quần áo nhiều màu sắc.
Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm.
Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước
cổng đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai
thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay
đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú
ngước nhìn hai thanh niên với vẻ tán thưởng.
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền
trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều
màu sắc được neo bên bờ càng làm tăng vẻ
náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng
chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là
những thanh niên khoẻ mạnh. Ai nấy cầm
chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay
để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi
vun vút.
Tiết 2: TOÁN:
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng
-Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 15
Tuần 25.
-Biết cộng, trừ trên các số đơn vò là đồng.
II.Chuẩn bò:Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:
-GV kiểm tra các bài tập tiết trước.
-Nhận xét-Ghi điểm:

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC, ghi đề.
b. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng,
5000 đồng, 10 000 đồng.
-GV cho HS quan sát tờ giấy bạc trên và
nhận biết giá trò các tờ giấy bạc bằng giấy
bạc bằng dòng chữ và các con số ghi giá
trò trên tờ giấy bạc.
b.Luyện tập thực hành:
Bài 1:
-Cho HS nêu y/c của BT.
-GV HD HS quan sát số tiền, cộng nhẩm
và nêu số tiền trong mỗi con lợn:
Bài 2:
-GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu:
-GV HD: ta lấy các tờ giấy bạc trong
khung bên trái để được số tiền tương ứng
bên phải.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS xem tranh và nêu giá
của từng đồ vật và trả lời lần lượt các câu
hỏi của BT3.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương những
HS học tốt, tích cực học tập, nhắc nhở
những HS còn chưa chú ý
- Về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bò
bài cho tuần sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.


-HS quan sát các tờ giấy bạc và đọc mệnh giá
tiền ghi trên từng tờ giấy bạc đó.
-Trong mỗi chú lợn có số tiền là:
+Chú lợn a có 6200 đồng.
+ Chú lợn b có 8400 đồng.
+ Chú lợn c có 4000 đồng.
-HS chọn các tờ giấy bạc tuỳ ý sao cho được
số tiền tương ứng bên phải, có thể lấy theo
nhiều cách.
-HS xem tranh và trả lời:
+ Lọ hoa giá 8700 đ , lược giá 4000đ, truyện
giá 5800đ, bút chì giá 1500đ, bóng bay giá
1000đ. Thì bóng bay ít tiền nhất , lọ hoa nhiều
tiền nhất.
+Mua 1 quả bóng và 1 bút chì hết 2500đ.
+Giá tiền lọ hoa nhiều hơn cái lược là 4700đ.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
CHỦ ĐỀ 5 : YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VĂN NGHỆ
CHÀO MỪNG NGÀY 8-3; 26-3.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 16
Tuần 25.
Tiết 4: ÂM NHẠC:
HỌC BÀI HÁT : CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ.
( GV bộ môn dạy)
Tiết 3: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI:
CÔN TRÙNG
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
-Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.

-Kể được tên 1 số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người.
-Nêu 1 số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.
II. Chuẩn bò: Tranh ảnh như SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-GV KT bài Động vật.
-Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC, ghi đề.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận:
-3HS lên bảng trả bài.
-Lắng nghe.
-Làm việc theo nhóm.
+Yêu cầu các HS làm việc trong nhóm: nói
tên và chỉ ra các bộ phận: đầu, ngực, bụng,
chân, cánh (nếu có) của các con côn trùng
trong các hình mà nhóm quan sát.
-Làm việc cả lớp:
+Hỏi HS: Côn trùng có bao nhiêu chân?
Chân côn trùng có gì đặc biệt không?
+Trên đầu côn trùng thường có gì?
+GV nêu: Trên đầu côn trùng thường có râu
để côn trùng xác đònh phương hướng đánh
hơi mồi ăn.
+Cơ thể côn trùng có xương sống không?
=>Côn trùng là những ĐV không xương sống.
Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt.
Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
Hoạt động 2: Sự phong phú đa dạng về đặc

+Các HS trong nhóm lần lượt nêu và chỉ
cho các bạn trong nhóm biết các bộ phận
của côn trùng trong hình của nhóm đã quan
sát (mỗi HS chỉ nói một hình).
+HS quan sát đếm số chân và trả lời: 6
chân. Chân chia thành các đốt.
+Trên đầu côn trùng có : mắt, râu, miệng,

-Lắng nghe.
+Cơ thể côn trùng không có xương sống.
-1 đến 2 HS nhắc lại.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 17
Tuần 25.
điểm bên ngoài của côn trùng.
-GV chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ
4-6 HS yêu cầu các nhóm HS quan sát các
hình minh hoạ trong SGK theo đònh hướng:
+Nêu màu sắc của các con côn trùng.
+Chân của các con côn trùng có gì khác
nhau?
+Cánh của các con côn trùng khác nhau như
thế nào?
-GV gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến thảo
luận của nhóm mình.
=>Côn trùng có nhiều loài khác nhau, mỗi
loài có đặc điểm hình dáng, màu sắc khác
nhau. Ngay trong một loài nhưng các giống
khác nhau thì đặc điểm bên ngoài cũng khác
nhau.
*Hoạt động 3: Ích lợi và tác hại của côn

trùng.
-Làm việc cả lớp:
-Yêu cầu HS kể tên một số loài côn trùng mà
em biết. GV ghi lại trên bảng.
-Làm việc theo nhóm.
+Yêu cầu HS ngồi theo nhóm – Phát giấy
bút cho các nhóm.
+Yêu cầu các nhóm phân loại các côn trùng
ghi trên bảng thành 2 nhóm: có ích-có hại.
-Làm việc cả lớp.
+Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
+GV yêu cầu HS giải thích nêu tên từng côn
trùng và giải thích tại sao loài côn trùng đó
có hại (hoặc loài côn trùng đó có lợi như thế
nào).
=> Côn trùng như (ong, tằm) có lợi cho con
người và cây cối (ong cho mật và đẻ trứng,
ấu trùng ong ăn trứng sâu bọ).
-Một số loài côn trùng có hại (như bướm đẻ
trứng sâu, châu chấu ăn hại lá cây, muỗi đốt,
hút máu và truyền bệnh cho con người và
động vật, )
-Một số loài côn trùng không ảnh hưởng gì
-Chia nhóm quan sát và thảo luận để rút ra
kết luận như sau:
+Côn trùng có nhiều màu sắc khác nhau,
có con có màu nâu (gián, ), có con có
màu đen hoặc xanh (ruồi), có con có màu
trắng (tằm), có con có nhiều màu sắc như
chân chấu, bươm bướm,…

+Chân của các con côn trùng khác nhau thì
khác nhau. Có con có chân ngắn và mập
như chân cà cuông, gián; có con có chân
dài, mảnh như chân muỗi,…
+Cánh côn trùng cũng rất khác nhau. Có
con có nhiều lớp cánh. Phía ngoài là cánh
cứng, trong là cánh mỏng như cánh cà
cuống, gián, châu chấu; có con cánh mỏng
và trong suốt như ong, ruồi, …
-Đại diện HS nêu, các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-HS kể tên các côn trùng: kiến, dế mèn, ve
sầu, …
+HS ngồi theo nhóm nhận giấy bút.
+HS trong nhóm thảo luận về ích lợi và tác
hại của mỗi côn trùng rồi xếp vào hai
nhóm như hướng dẫn.
+Các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng
, đọc để lớp nhận xét.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 18
Tuần 25.
đến cuộc sống con người.
-GV nêu y/c : hãy suy nghó và nêu cách diệt,
hạn chế sự phát triển của côn trùng có hại
cho sức khoẻ con người như muỗi, gián, ruồi,
các côn trùng có hại cho cây cối, mùa màng
như châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân,…
3. Củng cố - dặn dò:
-Yêu cầu cả lớp đọc mục bạn cần biết SGK.

-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Về học bài, chuẩn bò bài sau.
-Đối với các loài côn trùng có hại cho sức
khoẻ con người như muỗi, gián, ruồi chúng
ta có thể phun thuốc diệt; thường xuyên
quét dọn nhà của sạch sẽ, đường làng, xóm
ngõ; phát quang bụi rậm, khơi thông cống
rãnh để chúng không phát triển được. Với
các loài côn trùng có hại cho mùa màng
dùng thuốc diệt, dùng các con côn trùng
khác để tiêu diệt.
Tiết 4: ÂM NHẠC:
HỌC BÀI HÁT : CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ.
Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
CHỦ ĐỀ 5 : YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VĂN NGHỆ
CHÀO MỪNG NGÀY 26-3 , 8-3
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I.Yêu cầu:
-Củng cố lại kiến thức đã học của 3 bài học : Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế ; Tôn
trọng khách nước ngoài ; Tôn trọng đám tang.
-HS có kó năng ứng xử đúng trong các tình huống.
-HS có thái độ dúng đắn trong các trong cuộc sống.
II Chuẩn bò: GV: Một số câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
GV lần lượt nêu câu hỏi.

Hoạt động 1:Đoàn kết với TNQT.
+ Em hãy kể những việc làm thể hiện tình
đoàn kết hữu nghò với thiếu nhi Quốc tế.
+Yêu cầu HS trả lời cá nhân. Gọi HS nhận
xét, sau đó GV nhận xét và chốt.
Hoạt động 2: Tôn trọng khách nước ngoài:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết tình
huống đã nêu ở đầu tiết học.
-HS dựa theo câu hỏi trả lời, sau mỗi câu
hỏi đều có nhận xét.
-HS thi nhau kể trước lớp: Đóng tiền ủng
hộ bạn nhỏ Cu Ba, các bạn ở nước bò
thiên tai, chiến tranh.Tham gia các cuộc
thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác
truyện cùng các bạn thiếu nhi Quốc tế.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 19
Tuần 25.
-Các em giải thích khi bán hàng cho khách
nước ngoài thì chúng ta cần bán như thế nào?
-Lắng nghe, nhận xét ý kiến của HS.
-Hỏi: Kể tên những việc em có thể làm nếu
gặp khách nước ngoài.
-GV ghi lại các ý kiến trên bảng.
Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần
vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ khi
cần nhưng không nên quá vồ vập khiến người
nước ngoài không thoải mái.
Hoạt động 3: Tôn trọng đám tang.
-GV đưa ra một số CH, y/c HS TL:
+ Gặp đám tang em phải làm gì?

+ Em cần phải làm gì khi nhà bạn em có đám
tang?
+ Vì sao phải tôn trọng đám tang?
3. Củng cố – Dặn dò:
-GDTT cho HS qua 3 bài học.
-Về nhà chuẩn bò bài “Tôn trọng thư từ và tài
sản của người khác”.
-Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình
huống, Chẳng hạn:
-Các em bán hàng trung thực, bán hàng
tốt để người nước ngoài không bực bội,
thêm q mến Việt Nam.
-HS lần lượt kể .Ví dụ:
+Chỉ đường.
+Vui vẻ, niềm nở chào hỏi họ.
+Giới thiệu về đất nước Việt Nam.

-Lắng nghe và ghi nhận.
+Khi gặp đám tang em phải nhường
đường, chờ đám tang đi qua, …
+Khi nhà bạn em có đám tang em sẽ đến
chia buồn, an ủi gia đình bạn .
+ Vì đám tang là lễ chôn cất người đã
chết, người thân và bạn bè của họ rất đau
buồn,…
Tiết 1: MĨ THUẬT:
VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết thêm về họa tiết trang trí
- Vẽ được họa tiết và vẽ màu ở hình chữ nhật;

- Giáo dục yêu môn học
II. Chuẩn bò: - phóng to hình vẽ mẫu ở trong vở tập vẽ 3
- Sưu tầm 1 số mẫu trang trí hình chữ nhật ; - 1 số bài vẽ của HS năm trước.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát ,nhận xét:
- Y/c HS quan sát HCN đã trang trí để HS nhận
xét
- Các họa tiết được sắp xếp như thế nào?
-HS bày đồ dùng lên bàn để KT.
- Họa tiết chính ta đặt ở giữa; Họa tiết ở
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 20
Tuần 25.
- Họa tiết và màu sắc được sắp xếp như thế
nào?
- HCN ở trong vở đã được trang trí xong chưa?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
* Hoạt động 2: HD vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu
vào hình chữ nhật:
- Y/c HS quan sát hình vẽ trong vở tập vẽ 3.
- Họa tiết chính ở hình chữ nhật là hình gì?
- Bông hoa có bao nhiêu cánh?
- Họa tiết trang trí ở góc có dạng hình gì
+ GV nhấn mạnh
- Cần vẽ tiếp các họa tiết cho hoàn chỉnh
- Họa tiết giống nhau cần vẽ giống nhau, cùng
độ đậm nhạt; Không vẽ quá nhiều màu.
- Vẽ màu theo ý thích

* Hoạt động 3: Thực hành:
- GV cho HS xem 1số bài của HS năm trước
- GV theo dõi, nhắc nhở HS: Vẽ họa tiết đều ;
Không nên dùng quá nhiều mà; Không tô màu
lem ra ngoài ; Nên vẽ màu kín hình chữ nhật
* Hoạt động 4: Nhận xét -đánh giá:
- Y/c HS trưng bày bài vẽ theo tổ.
- GV cho nhận xét : Vẽ họa tiết, màu sắc
3. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét chung về tiết học. Khen những em
có bài vẽ đẹp. Quan sát vật quen thuộc- Chuẩn
bò đất nặn hoặc giấy màu.
xung quanh và các góc; Họa tiết và
màu sắc được sắp xếp theo trục
- Chưa xong
- Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào HCN.
- HS quan sát để trả lời câu hỏi
- Hình bông hoa
- Bông hoa có 8 cánh
- Có dạng hình tam giác
- HS lắng nghe để nắm bắt cách vẽ hoạ
tiết và vẽ màu vào HCN.
-HS thực hành vào vở tập vẽ theo y/c.
-HS cùng đánh giá, nhận xét bài bạn.
Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
ĐỘNG VẬT.
I. Yêu cầu: Giúp HS biết:
-Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần : đầu, mình và cơ quan di chuyển.
-Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo
ngoài.

-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động
vật.
-HS khá, giỏi nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
-Có ý thức yêu q và bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bò: Các hình minh hoạ SGK; Giấy bút cho các nhóm thảo luận.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-Yêu cầu các nhóm chọn , hát và cho
biết con vật trong bài hát đó là con gì?
-Các nhóm chọn bài hát.
-Các nhóm lần lượt hát không trùng lặp và
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 21
Tuần 25.
-Nhận xét chung.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Chúng ta đã kể được tên
một số con vật. Hôm nay, ta sẽ cùng tìm
hiểu về thế giới động vật phong phú.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận:
-Làm việc theo nhóm:
+Yêu cầu HS chia thành các nhóm.
+Yêu cầu HS đưa ra tranh ảnh về động
vật đã sưu tầm được, quan sát để biết đó
là con vật gì, có đặc điểm gì về hình
dạng, kích thước (Hoặc quan sát hình
SGK).
+Sau đó yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả
quan sát vào bảng:
trả lời: VD:Bài “Chò ong nâu và em bé”

nhắc đến loài ong, …
-HS lắng nghe.
+HS chia thành các nhóm.
+Các thành viên nhóm quan sát tranh ảnh
của mình để biết đó là con vật gì và có
những đặc điểm gì.
+Sau đó các nhóm thảo luận, ghi các kết quả
vào bảng.
Tên con vật Đặc điểm hình dạng, kích thước cơ thể.
Con bò
Con kiến
…………………
Cơ thể to lớn,….
Cơ thể nhỏ bé, …
………………………………
-Làm việc cả lớp.
+Yêu cầu các nhóm dán các bảng ghi kết
quả quan sát trên bảng.
+Yêu cầu các HS đọc nhanh các kết quả
và nhận xét bài làm của các nhóm.
+GV nêu: Trong tự nhiên có rất nhiều loài
vật. Chúng có hình dạng, kích thứơc, ……
khác nhau.
-Động vật sống ở đâu?
-Động vật di chuyển bằng cách nào?
Kết luận: Động vật sống ở khắp nơi (trên
cạn, dưới nước, ở sa mạc, ở vùng lạnh, …).
Chúng đi bằng 2 chân, nhảy, hoặc bay
bằng cánh, bơi.
+Các nhóm dán kết quả lên bảng.

+HS đọc và nhận xét.
+ 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
-Động vật sống trên mặt đất, dưới mặt đất,
dưới nước, trên không trung,….
-Động vật di chuyển bằng chân đi, cánh
bay, vây đập, quẫy.
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 22
Tuần 25.
Hoạt động 2: Các bộ phận bên ngoài cơ
thể động vật.
-Làm việc theo nhóm:
-Yêu cầu HS ngồi theo nhóm: Một nữa số
nhóm quan sát các tranh 1, 2, 4, 8, 10; một
nửa số nhóm quan sát các tranh 3, 5, 6, 7,
9 và trả lời câu hỏi: Kể tên các bộ phận
giống nhau trên cơ thế các con vật trong
tranh.
-Làm việc cả lớp.
+Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.
Kết luận: Cơ thể động vật thường gồm 3
bộ phận: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
Chân, cánh, vây, đuôi gọi chung là cơ
quan di chuyển.
-HS ngồi theo nhóm, các nhóm quan sát
tranh theo HD, lần lượt một thành viên nêu
một ý kiến, cả nhóm thảo luận và ghi ra
giấy những bộ phận giống nhau trên cơ thể
các con vật trong những tranh đó.
+Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm

khác bổ sung, nhận xét các bạn.
-Theo dõi và nhắc lại kết luận.
Hoạt động kết thúc:
-Tổ chức trò chơi: Đố bạn con gì?
-Hướng dẫn: 5 HS được phát miếng bìa ghi tên con vật. 5 HS còn lại được phát miếng
giấy nhỏ ghi tên một con vật, có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó. 5 HS có
miếng bìa phải lắng nghe tiếng kếu để chạy đến đứng cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của
con vật mà mình cầm tên.
-Chon 10 HS tham gia trò chơi. Nhận xét cách chơi.
3. Củng cố – dặn dò:
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
-Giáo dục tư tưởng cho HS động vật là những con vật có giá trò cần bảo vệ và chăm sóc.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về động vật. Chuẩn bò bài: “Côn
trùng”.
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG .
TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH
I. Yêu cầu:
-Ôn bài thể dục phát triển chung (với cờ). Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được
động tác với cờ ở mức cơ bản đúng.
-Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia
chơi.
II. Chuẩn bò: Chuẩn bò còi, dụng cụ, kẻ vạch giới hạn, cách vạch giới hạn về phía trước
3 – 6m, vẽ 3 vòng tròn đồng tâm có đánh số 8, 9, 10 điểm để làm đích.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung ĐL PP thực hiện
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 23
Tuần 25.
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp , phổ biến nd , y/c giờ học .

-GV cho HS khởi động các khớp.
-Chạy chậm xung quanh sân tập .
-Trò chơi “Tìm những quả bóng ăn được”
2. Phần cơ bản:
a. Ôn bài thể dục PTC (với cờ):
-GV dàn hàng triển khai đội hình đồng
diễn TD. HS cầm cờ để tập bài TD PTC.
-GV làm mẫu một vài ĐT với cờ để HS
quan sát 1 lần, sau đó tập chính thức. Chú
ý đến các động tác vươn thở, tay, chân.
-GV cho HS tập các ĐT 1-2 lần, mỗi lần 2
x 8 nhòp. Lần 1: GV hô nhòp không cần
làm mẫu; Lần 2: Cán sự lớp hô nhòp. GV
đi sửa sai cho HS.
b. Chơi trò chơi “ Ném bóng trúng đích ”
-GV tổ chức và làm trọng tài cho các em
chơi, đảm bảo trật tự. Lần lượt các tổ thi
đua ném trúng vào 3 vòng đồng tâm có
đánh số 8, 9, 10 điểm, mỗi em được ném
1-3 lần, tổ nào được nhiều điểm nhất tổ
đó thắng.
3. Phần kết thúc
- Đi theo vòng tròn, thả lỏng, hít sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
giờ học.
- GV giao BTVN ôn bài TD với cờ.
5’
9-
12’
8-9’

5’
-Lớp tập hợp, lắng nghe.
-HS khởi động các khớp.
-HS chơi trò chơi.
-HS chạy theo 1 hàng dọc
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện .
        
        
        
        

-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV,
lớp trưởng HD cho cả lớp khởi động.
Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính
thức.

+ HS hệ thống lại bài học
GV: Nguyễn Thò Loan Trang 24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×