Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giao an lop 3 tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.33 KB, 34 trang )

Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
Tuần 25
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 121: Thực hành xem đồng hồ (tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố biểu tợng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)
- Củng cố kỹ năng xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút)
- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc của học sinh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mặt đồng hồ có ghi bằng số La Mã
- Vở ghi toán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh đọc giờ, 1 học sinh
quay kim đồng hồ theo giờ đó.
- Học sinh quay và trả lời.
- Nhận xét - cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học này các em tiếp tục
thực hành xem đồng hồ
- Ghi bảng tên bài - Nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hớng dẫn thực hành.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- Yêu câu 1 học sinh hỏi, 1 học sinh
trả lời.


- Học sinh trả lời.
a. Bạn An đi tập thể dục lúc 6 giờ 10
phút
b. Bạn An đi đến trờng lúc 7 giờ 13
phút
c. Bạn An đang học bài lúc 10 giờ 24
phút.
d. An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút
c. An xem truyền hình lúc 8 giờ 8
phút
g. An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút
- Sau mỗi lần trả lời giáo viên yêu
cầu học sinh nhận xét về vị trí các
kim của đồng hồ trong từng tranh
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ
A hỏi: đồng hồ A chỉ mấy giờ
- Lúc 1 giờ 25 phút chiều còn đợc gọi
là mấy giờ
- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ
nào?
- Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút
- 13 giờ 25 phút
- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ I
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại - Học sinh làm
B - H; C- K; D - M;
E - N; G - L
- 1 học sinh chữa bài

- Lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng
Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh phần
a.
- Học sinh quan sát
- Bạn Hà bắt đầu đánh răng rửa mặt
lúc mấy giờ?
- Lúc 6 giờ
- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong
lúc mấy giờ?
- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong
lúc 6 giờ 10 phút
a. Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt
trong bao nhiêu phút?
b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là ?
phút
c.Chơng trình hoạt hình kéo dài ?
phút
- Học sinh nêu: 10 phút
- Học sinh tự làm các phần còn lại
b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5
phút
c. Chơng trình hoạt hình kéo dài 30
phút
C. Củng cố - Dặn dò:
- Tổng kết giờ học, tuyên dơng học
sinh tích cực
- Chuẩn bị bài sau: Bài toán liên quan
đến rút về đơn vị

.
.
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 122: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn kỹ năng tính toán, t duy quan sát cho học sinh.
- Vận dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : hình ảnh 7 can mật ong nh trong SGK.
- HS : 8 hình tam giác vuông cân bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV quay kim đồng hồ :
Nhìn đồng hồ và cho biết đồng hồ
chỉ mấy giờ?
- 1 vài học sinh trả lời
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a. Bài toán 1.
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài trong SGK
- GV tóm tắt lên bảng nh SGK.
- 1 học sinh đọc

- Nhìn vào mô hình đọc lại đề bài? - 1 học sinh đọc.
- Bài toán cho biết những gì? - 35 lít chia đều vào 7 can.
- Bài toán yêu cầu tìm gì? - Mỗi can có bao nhiêu lít
- Muốn tính số lít mật ong trong mỗi
can làm thế nào?
- Lấy 35 : 7 (lấy số lít: số can)
- GV ghi bài giải nh SGK lên bảng.
b. Bài toán 2:
- Yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc
Giáo viên ghi: Tóm tắt đề lên bảng.
- Bài toán cho biết gì? - 2, 3 HS nêu.
- Bài toán yêu cầu tìm gì? - 2 can có mấy lít mật ong
- Ai nhìn vào tóm tắt đọc lại đề bài - 1 học sinh đọc
- Câu hỏi bài 1 khác câu hỏi bài 2
nh thế nào?
- Bài 1 hỏi: Mỗi can có bao nhiêu lít.
- Bài 2 hỏi: 2 can có bao nhiêu lít.
- Muốn biết 2 can có bao nhiêu lít ta
phải biết gì?
- Biết mỗi can có bao nhiêu lít
- Muốn biết 1 can có bao nhêu lít ta
làm tính gì?
- Tính chia.
* Bài toán 2 giải theo mấy bớc - 2 bớc.
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
- Bớc 1 đi tìm gì? - 1 can có bao nhiêu lít.
- Bớc này làm phép tính gì
Ghi: Bớc 1: tìm giá trị 1 phần
- Học sinh nêu ( phép : )

- Bớc đi tìm giá trị 1 phần gọi là rút
về đơn vị.
- Bớc 2 đi tìm gì?
Bớc này là: Tìm giá trị nhiều phần
Ghi: Bớc 2: tìm giá trị nhiều phần
- Tìm 2 can có bao nhiêu lít.
- Bớc này thực hiện phép tính gì? - 2 HS nhắc lại
- Bài toán 2 có bớc rút về đơn vị gọi
là: Bài toán liên quan đến rút về đơn
vị .
- GV ghi bài giải nh SGK lên bảng.
- 1 HS nhắc lại
- HS theo dõi.
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Học sinh đọc
- Bài toán cho biết gì? - 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ
- Bài toán hỏi gì? - 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc
- Muốn biết 3 vỉ có bao nhiêu viên
thuốc ta phải biết gì?
- GV tóm tắt trên bảng
4 vỉ : 24 viên
3 vỉ : viên?
- 1 vỉ có bao nhiêu viên thuốc
- 2 HS lên bảng giải
- Lớp làm nháp
- Bài thuộc dạng toán nào? - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- GV tóm tắt đề lên bảng
7 bao : 28 kg

5 bao : kg?
- 1 học sinh đọc
- Học sinh làm bài vào vở.
Giải
Số kg gạo đng trong mỗi bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số kg gạo đựng trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 ( kg )
Đáp số : 20 kg
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho đại diện 2 nhóm thi ghép
- 1 HS đọc đề. Thảo luận nhóm đôi
- 2 nhóm thực hiện trên bảng.
- Nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò:
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
làm theo mấy bớc, đó là những bớc
nào?
- Học sinh nêu 2 bớc gồm:
Bớc 1: Tìm giá trị 1 phần
Bớc 2: Tìm giá trị nhiều phần.
- Ghi nhớ cách làm
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
Thứ t ngày 2 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 123: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh

- Củng cố kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
- Rèn kỹ năng giải toán
- Giáo dục học sinh ham học môn học
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
làm theo mấy bớc, đó là những bớc
nào?
- 2 học sinh nêu.
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này
các em sẽ đợc luyện tập về giải toán
có liên quan đến rút về đơn vị
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
GV gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- 1 học sinh đọc
- 2 HS nêu
- 2 HS nêu.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
Bài 2:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc
- Bài toán cho biết gì? - 3135 quyển vở xếp vào 7 thùng
- Bài toán hỏi gì? - 5 thùng có bao nhiêu quyển vở

- Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu
quyển vở chúng ta cần biết gì trớc
đó?
- Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu
quyển vở chúng ta cần biết 1 thùng
có bao nhiêu quyển vở
- Muốn biết 1 thùng có bao nhiêu
quyển vở ta làm thế nào?
- Lấy số vở 7 thùng chia cho 7
- Bớc này đợc gọi là gì? - Gọi là rút về đơn vị
- Học sinh làm bài vào nháp, 1 HS
lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là:
2135 : 7 = 305 ( quyển)
Số quyển vở trong 5 thùng là:
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
305 x 5 = 1525 (quyển)
Đáp số: 1525 quyển
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của
bài
- Lập đề toán theo tóm tắt rồi giải
- 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch? - 4 xe có 8520 viên
- Bài toán yêu cầu tính gì? - Tính số viên gạch của 3 xe
- Học sinh dựa vào tóm tắt đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh trình bày lời giải - Học sinh làm bài vào vở nháp, 1 HS
lên bảng chữa bài.
Bài giải

Số viên gạch trong mỗi xe là:
8520 : 4 = 2130 (viên)
Số viên gạch trong 3 xe là:
2130 x 3 = 6390 (viên)
Đáp số: 6390 viên
- Nhận xét cho điểm
Bài 4
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc
- 1 học sinh tóm tắt
- Chiều dài : 25 m
- Chiều rộng : kém chiều dài 8m
- Chu vi : m?
- Học sinh làm, bài
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
25 8 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
( 25 + 17 ) x 2 = 84 (m)
Đáp số: 84 m
- Lớp nhận xét
- Giáo viên chữa bài, cho điểm
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Ôn lại bài tập .
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 124: Luyện tập

I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
- Luyện kỹ năng viết và tính giá trị biểu thức
- Giáo dục: cẩn thận, tự giác khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung bài 3 lên bảng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 vài bảng nhân, chia
- Vài HS đọc.
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này
các em sẽ tiếp tục luyện tập về giải
toán liên quan đến rút về đơn vị
Ghi bảng
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề
- Bài toán cho biết gì, yêu cầu tìm gì?
- 1 học sinh đọc bài
- Học sinh nêu
- Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và trình
bày bài giải
- Học sinh thực hiện vào nháp, 1 HS
lên bảng làm bài.
Bài giải

Số tiền mỗi quả trứng là:
4500 : 5 = 900 ( đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là:
900 x 3 = 2700 ( đồng)
Đáp số: 2700 đồng
- Học sinh nhận xét
- Nhận xét cho điểm
Bài 2:
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài - 1 học sinh đọc
- Bài toán cho biết gì? - Lát 6 căn phòng dùng 2550 viên
gạch
- Bài toán yêu cầu gì? - Lát 7 căn phòng nh thế cần bao
nhiêu viên gạch
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
chữa bài.
Bài giải
Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng
là:
2550 : 6 = 425 ( viên)
Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:
425 x 7 = 2975 ( viên)
Đáp số: 2975 viên
- Học sinh nhận xét
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì
sao?
- Rút về đơn vị vì có bớc 1 là bớc rút
về đơn vị

Bài 3:
- GV mở bảng có chép sẵn nh SGK. - Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài
- Bài toán yêu cầu gì? - Điền số thích hợp vào chỗ trống
- Ô thứ nhất em điền số nào? Vì sao? - Số 8 - giải thích
- Học sinh làm tiếp bằng bút chì vào
SGK.
- 1 vài HS đọc kết quả.
- Giáo viên chữa bài nhận xét
Bài 4:
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài - 1 học sinh đọc
- Yêu cầu HS tự viết biểu thức rồi
tính
- Học sinh thực hiện
a. 32 : 8 x 3 = 4 x 3
= 12
b. 45 x 2 x 5 = 90 x 5
= 450
c. 49 x 4 : 7 = 196 : 7
= 28
d. 234 : 6 : 3 = 39 : 3
= 13
C. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ học
- Về ôn lại nội dung các bài vừa học
- Chuẩn bị bài sau: Tiền Việt Nam.
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 125: Tiền Việt Nam

I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết đợc các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng
- Bớc đầu biết đổi tiền trong phạm vi 10000
- Biết cộng trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam
- Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV ghi 2 biểu thức lên bảng.
1245 x 6 + 879
9862 + 345 x 6
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này
các em sẽ đợc làm quen với 1 số tờ
giấy bạc trong hệ thống tiền tệ Việt
Nam
Ghi bảng tên bài
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000
đồng, 5000 đồng, 10000 đồng
- GV cho HS quan sát từng tờ giấy
bạc trên
- HS quan sát 3 tờ giấy bạc và đọc
giá trị của từng tờ
3. Luyện tập - Thực hành
Bài 1:

GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
quan sát, các chú lợn và nói cho nhau
biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu
tiền
- Học sinh làm bài theo cặp
- Chú lợn a có bao nhiêu tiền? em
làm thế nào để biết?
- Giáo viên hỏi tơng tự phần b, c
- Lợn a có 6.200 đồng. Em tính
nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ =
6200đ
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
- Lợn b có 8400 đồng
- Chú lợn c có 4000 đồng
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu - Học sinh quan sát
- Hớng dẫn: Bài yêu cầu chúng ta lấy
các tờ giấy bạc trong khung bên trái
để đợc số tiền bên phải
- Hớng dẫn mẫu: lấy 2 tờ 1000 đồng
đợc 2000 đồng
- Học sinh làm tiếp. Nêu các cách lấy
- Đọc kết quả, nhận xét
- Giáo viên nhận xét
Bài 3:
- Yêu cầu HS xem tranh và nêu giá
trị đồ vật

- Học sinh nêu
- Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào giá
tiền ít nhất? đồ vật nào giá trị tiền
nhiều nhất?
- ít nhất bang bay: 1000 đồng
- Nhiều nhất lọ hoa: 8700 đồng
- Mua 1 quả bóng bay và 1 chiếc bút
chì hết bao nhiêu tiền?
- 2500 đồng
- Em làm thế nào để biết là 2500
đồng?
- 1000 đồng+1500 đồng =2500 đồng
- Giá tiền 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền
của 1 cái lợc là bao nhiêu?
- 8700đồng - 4000 đồng = 4700 đồng
- GV yêu cầu HS so sánh giá tiền của
các đồ vật khác với nhau - Học sinh so sánh
- Xếp các đồ vật theo thứ tự rẻ - đắt
- GV yêu cầu HS thi đua xếp - 2 dãy thi đua xếp các đồ vật theo
các giá.
- Nhận xét - đánh giá
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Cho HS đọc phân biệt các tờ giấy
bạc
- Ôn lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tập đọc - Kể chuyện
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng

Tiết 67, 68: Hội vật
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Đọc đúng: Quắm Đen, nớc chảy, chen lấn, sới vật, lăn xả, loay hoay
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
- Đọc trôi chảy toàn bài, bớc đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội
dung câu chuyện.
2. đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ: Tứ xứ, xới vật, khôn lờng, keo vật, khó.
- Hiểu nội dung câu chuyện kể về một cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đồ
vật: (1 già 1 trẻ tính nết khác nhau) đã kết thúc bằng thắng lợi xứng đáng của đô
vật già, bình tĩnh, giàu kinh nghiệm trớc chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
B. Kể chuyện:
- Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn truyện, kể tự nhiên, đúng nội dung, biết
thể hiện nét mặt khi kể.
- Biết nghe, nhận xét lời kể của bạn
C. Giáo dục: có ý thức luyện đọc, kể chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài Tiếng đàn
- Học sinh thực hiện
B Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Yêu cầu HS mở sách trang 57 quan
sát tranh và nêu chủ điểm.

- 2 đến 3 học sinh trả lời: Lễ hội.
- Giới thiệu bài - ghi bảng - Nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài chú ý giọng
đọc phù hợp từng đoạn.
- Học sinh theo dõi và đọc thầm theo
b. Hớng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó.
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu
trong bài.
- Học sinh luyện đọc
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho từng
HS về phát âm.
c. Hớng dẫn đọc từng đoạn trớc lớp
kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối đọc 5 đoạn - 5 học sinh đọc bài
- Đọc chú giải để tìm hiểu từ
- 5 HS khác tiếp nối đọc 5 đoạn lần 2
d. Luyện đọc theo nhóm
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ mỗi
nhóm 5 học sinh
- Các nhóm luyện đọc; các HS trong
nhóm theo dõi và sửa lỗi cho nhau
e. Đọc trớc lớp - 1 nhóm đọc bài trớc lớp các nhóm
khác theo dõi, nhận xét
g. Đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3
- Giáo viên nhận xét
3. Tìm hiểu bài: Gọi 1 HS đọc lại

toàn bài
- 1 HS đọc trớc lớp, lớp đọc thầm
- 1 học sinh đọc đoạn 1
- Những chi tiết nào cho thấy cảnh
hội vật rất sôi động?
- Tiếng trống nổi lên dồn dập, ngời từ
khắp nơi đổ về xem hội đông nh nớc
chảy , họ chen lấn nhau, quây kín
quanh xới vật, có ngời trèo cả lên cây
cao để xem cho rõ.
* Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 - 1 học sinh đọc
- Cách đánh vật của ông Cản Ngũ và
Quắm Đen có gì khác nhau?
- Quắm Đen: Nhanh nhẹn, vừa vào
tới vật đã lăn xả ngay vào ông Cản
Ngũ, đánh dồn dập, đánh ráo riết,
vờn bên trái, đánh bên phải, dứ trên
đánh dới, thoắtt biến, thoắt hoá khôn
lờng.
- Ông Cản Ngũ: Lớ ngớ, chậm chạp,
làm ngời xem chán ngắt
- Việc ông Cản Ngũ bớc hụt đã làm
thay đổi keo vật nh thế nào?
- HS nêu.
- Ngời xem có thái độ nh thế nào trớc
sự thay đổi của keo vật?
- Mọi ngời phấn chấn hẳn lên, cả 4
phía cùng ồ lên, họ tin chắc rằng ông
Cản Ngũ sẽ phải ngã trớc đòn của
Quắm Đen

* Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. - 1 học sinh đọc
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
- Ông Cản Ngũ đã bất ngờ thắng
Quắm Đen nh thế nào?
- Quắm Đen gò lng vẫn không sao bê
nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiênh
mình nhìn Quắm Đen .
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ lại
thắng?
- Vì Quắm Đen là ngời khoẻ mạnh
xốc nổi, thiếu linh hoạt, còn ông Cản
Ngũ lại là ngời điềm đạm, giàu kinh
nghiệm.
- Giáo viên: Giảng giải thêm về keo
vật
=> Vậy là nhờ mu trí, giàu kinh
nghiệm có sức khoẻ, ông Cản Ngũ đã
thắng trong keo vật
Tiết 2
4. Luyện đọc lại bài.
- GV đọc mẫu đoạn 2, 3, 4 sau đó h-
ớng dẫn HS cách đọc diễn cảm.
- Thi đọc bài trớc lớp
- Giáo viên nhận xét
- HS dùng bút gạch chân các từ cần
nhấn giọng.
- 2 HS ngồi cạnh lần lợt đọc cho
nhau nghe. HS khác nhận
xét

- HS thi đọc, bình chọn bạn đọc hay
Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu
Giáo viên: Trong bài kể chuyện hôm
nay các em sẽ dựa vào các câu gợi ý,
nhớ lại nội dung của bài đọc để kể lại
từng đoạn câu chuyện Hội vật
- Nghe nhiệm vụ
2. Hớng dẫn HS kể theo gợi ý:
- Đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý.
- Giáo viên nhận xét
- Đọc thầm gợi ý.
3. Kể theo nhóm.
- Chia lớp thành các nhóm 5 HS yêu
cầu tiếp nối nhau kể.
- HS tập kể, theo dõi và nhận xét cho
nhau.
- Giáo viên tới từng nhóm nhận xét.
4. Kể trớc lớp.
- Gọi 5 HS thi kể tiếp nối câu chuyện - Thi kể câu chuyện trớc lớp
- Bình chọn HS kể hay nhất
- Giáo viên nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò:
Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về hội
vật?
- Học sinh phát biểu:
+ Hội vật rất vui
+ Hội vật rất tng bừng
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng

+ Hội vật thật hấp dẫn
+ Hội vật rất quen thuộc trong
làng quê Việt Nam.
+ Thấy rất vui lạ, muốn đợc tận
mắt chứng kiến
- Nhận xét tiết học:
Về nhà: Kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe
- Chuẩn bị bài sau: Hội đua voi ở Tây
Nguyên
Tự nhiên và xã hội
Tiết 49: Động vật
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Quan sát tranh ảnh, nêu điểm giống và khác nhau của 1 số con vật.
- Xác định đợc 3 bộ phận chính của động vật: Đầu, mình, cơ quan di
chuyển
- Có ý thức bảo vệ động vật
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về các động vật trang 94, 95 SGK và tranh ảnh do HS và GV
cùng su tầm thêm.
- Các miếng bìa ghi tên các con vật để HS chơi trò chơi.Giấy vẽ, bút màu.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Thị Tuyết Trường Tiểu học Lại Thượng
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
Giáo án Lớp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
A. Kiểm tra bài cũ:
Lá cây có khả năng gi?

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Tìm hiểu bài:
a. Quan sát cơ thể động vật
- HS nêu.
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
- Chia nhóm - Học sinh ngồi theo nhóm
- Yêu cầu HS đa ra các tranh ảnh
đã su tầm
- Quan sát, chỉ ra tên con vật và đặc
điểm rồi ghi vào bảng
Tên con vật Đặc điểm hình
dạng kích thớc cơ
thể
Con bò
Con kiến
Cơ thể to lớn
Cơ thể nhỏ bé

- Các nhóm trình bày lên bảng
- Giáo viên nhận xét chốt ý
-Trong tự nhiên có rất nhiều những
loài vật. Chúng có hình dạng, kích
thớc khác nhau
- 2 học sinh nhắc lại
- Động vật sống ở đâu? - Mặt đất, dới đất, nớc, trên không
trung
- Động vật di chuyển bằng cách
nào?
- Chân đi, cánh bay, vây đạp, quẫy,

búng.
=> Động vật sống ở nhiều nơi, di
chuyển bằng nhiều cách.
b. Các bộ phận chính bên ngoài
cơ thể động vật.
- Chia lớp thành 2 nhóm để quan
sát tranh
- Nhóm 1: Quan sát tranh 1, 2, 4, 8, 10
- Nhóm 2: Quan sát tranh 3, 5, 6,7, 9
Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi:
Kể tên các bộ phận giống nhau trên cơ
thể các con vật trong tranh
- Các nhóm trả lời
c. Trò chơi: Thử tài họa sĩ
- Chia thành các nhóm - Học sinh chia nhóm
- Nêu yêu cầu của trò chơi: Vẽ 1
con vật bất kỳ mà cả nhóm thích.
- Nêu cách chơi, luật chơi - Học sinh tiến hành chơi
- Học sinh dán kết quả
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
- Đại diện các nhóm giới thiệu con vật
đợc vẽ là gì? Chỉ ra và gọi tên bộ phận
đợc vẽ.
- Cơ thể động vật gồm mấy bộ
phận chính. Đó là bộ phận nào?
- 1 2 học sinh trả lời
- Nhận xét - cho điểm các nhóm
d. Trò chơi: Đố bạn con gì?
- GV phát 5 miếng bìa ghi tên 5

con vật
- 5 học sinh nhận
- 5 HS khác lên giả tiếng kêu, của 1
trong 5 con vật. HS có miếng bìa nào
hợp với tiếng kêu sẽ chạy lại với bạn
cầm bìa đó.
- Học sinh nhận xét
- GV giảng cho HS hiểu cần có ý
thức giữ gìn và bảo vệ các con vật
vật nuôi trong gia đình không cho
chúng phóng uế bừa bãi để môi tr-
ờng luôn sạch đẹp.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Su tầm tranh về côn trùng
Tập đọc
Tiết 69: Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: vang lừng, man-gát,ghìm đà, huơ vòi, nhiệt liệt, trúng đích,
- Ngắt nghỉ hơi dúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bớc đầu biết đọc thể hiện sự tơi vui, hồ hởi.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: trờng đua, chiêng, Man- gát, cổ vũ.
- Hiểu nội dung bài: Bài kể về ngày hội đua voi của đồng bào Tây
Nguyên thật vui vẻ, thú vị, bổ ích, độc đáo. Thông qua bài thơ nhớ đợc nét sinh
hoạt cộng đồng độc đáo của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.
3. Giáo dục: Tôn trọng truyền thống dân tộc
II. Đồ dùng dạy học
Giỏo ỏn Lp 3

Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc và trả
lời về nội dung bài Hội vật
- 2 HS thực hiện yêu cầu của bài
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Nghe giới thiệu- Ghi bài.
- Ghi đầu bài lên bảng
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
Giáo viên đọc mẫu toàn bài - HS đọc thầm
b. Hớng dẫn đọc từng câu:
- Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc tiếp nối 2 lợt
- GV theo dõi, sửa lỗi cho HS - HS sửa lại
c. Hớng dẫn đọc đoạn kết hợp giải
nghĩa từ
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối đọc bài theo
đoạn
- 2 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc chú giải - 1 học sinh đọc
- Đặt câu với cổ vũ - 2 - 3 học sinh đặt
- Hớng dẫn cách ngắt giọng câu văn
cuối bài
- Học sinh luyện cách đọc
- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn - HS luyện đọc
d. Luyện đọc theo nhóm

- Chia HS thành các nhóm 2 HS - Luyện đọc theo nhóm. Các bạn trong
nhóm theo dõi và chỉnh lỗi cho nhau
- Yêu cầu 2 -3 nhóm đọc bài trớc lớp - HS đọc
- Lớp nhận xét
- Nhận xét cho điểm
e. Đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài
3. Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 học sinh đọc lớp đọc thầm
- Tìm những chi tiết tả công việc
chuẩn bị cho cuộc đua
- Voi từng tốp 10 con đứng dàn hàng
ngang.
- Cuộc đua diễn ra nh thế nào? - Chiêng chống nổi lên điều khiển
voi về trúng đích
- Voi có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ th-
ơng?
- Những chú voi chạy đến đích trớc tiên
đều ghìm đà huơ vòi chào khán giả đã
nhiệt liệt cổ vũ khen ngợi chúng
- Em có cảm nhận gì về ngày hội đua
voi ở Tây Nguyên
- Học sinh phát biểu
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
4. Luyện đọc lại bài:
- GV đọc mẫu lần 2 - Học sinh nghe đọc
- Yêu cầu HS đọc 2 đoạn để luyện - Cá nhân HS tự luyện đọc
- Đoạn văn em vừa đọc cho em biết
điều gì?
+ Đoạn 1: Công tác chuẩn bị cho cuộc

đua, các chú voi xếp hàng, rất trật tự,
ngời điều khiển voi ăn mặc rất đẹp
+ Đoạn 2: Diễn biến cuộc đua hấp dẫn,
các chú voi thật ngộ nghĩnh, đáng yêu
- Nhận xét, cho điểm
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dơng học sinh tích cực
- Luyện đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Sự tích lễ hội Chử
Đồng Tử.
Chính tả(Nghe viết)
Tiết 49: Hội vật
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn từ Tiếng trống dồn lên dới chân trong bài
Hội vật
- Tìm các từ trong đó tiếng nào cũng có âm tr/ ch.
- Giáo dục ham học môn học
II. Đồ dùng dạy học:
Viết bảng 2 lần bài tập 2 a
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
- GV đọc, 2 HS viết bảng lớp: sáng
kiến, xúng xính, san sát, xã hội
- 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy học bài mới.

1. Giới thiệu bài:
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hớng dẫn viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn viết - Học sinh theo dõi
- Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông
Cản Ngũ và Quắm Đen?
- Học sinh nêu
b. Hớng dẫn viết từ khó
- Trong bài có những chữ nào khó
viết, hay mắc lỗi?
- Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay
hoay
- Yêu cầu HS luyện viết các từ trên - Học sinh viết bảng lớp, lớp viết nháp
- GV chỉnh lỗi cho HS.
c. Hớng dẫn cách trình bày bài
- Đoạn viết có mấy câu? - Có 6 câu
- Giữa 2 đoạn ta viết nh thế nào cho
đẹp?
- Phải xuống dòng, lùi vào 1 ô
- Trong đoạn viết, những chữ nào viết
hoa? Tại sao?
- Học sinh nêu
d. Viết chính tả
- Giáo viên đọc bài viết - Học sinh nghe và viết bài
e. Soát lỗi
Giáo viên đọc, phân tích từ khó viết - Học sinh soát lỗi
g. Chấm bài
Giáo viên chấm 7 - 10 bài
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2:
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc
- 2 học sinh làm bảng lớp làm nháp
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - Học sinh đọc, ghi lại các từ tìm đợc:
+ Màu hơi trắng: trăng trắng.
+ Cùng nghĩa với siêng năng:
chăm chỉ.
+ Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay
đợc nhờ gió: chong chóng.
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
C. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Viết lại từ viết sai. Ghi nhớ từ mới
- Chuẩn bị bài sau
Tự nhiên và xã hội
Tiết 50: Côn trùng
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Biết và nêu đợc các bộ phận chính của cơ thể côn trùng
- Biết ích lợi và tác hại của côn trùng; kể tên đợc 1 số loại côn trùng có
lợi, có hại.
- Nêu đợc cách diệt côn trùng có hại, bảo vệ côn trùng có ích
II. Chuẩn bị:
- Các hình minh hoạ trang 96, 97
- Tranh ảnh 1 số loại côn trùng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các loài động vật mà em

biết?
GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: loài vật nào nhỏ bé,
làm việc chăm chỉ tạo mật ngọt cho
đời?
- Vài HS nêu.
- Con ong
- Lớp hát: Chị ong nâu và em bé
Ong là 1 loại côn trùng. Hôm nay
chúng ta tìm hiểu về thế giới côn
trùng. GV ghi bảng
2. Tìm hiểu bài:
- HS ghi bài.
a.Hoạt động 1: Các bộ phận bên
ngoài của cơ thể côn trùng
- HS thảo luận nhóm tìm các bộ phận
của côn trùng
HS chỉ: râu, đầu, ngực, bụng, chân
cánh ( nếu có)
- Côn trùng có bao nhiêu chân - 6 chân
- Chân côn trùng có gì đặc biệt? - Chia thành nhiều đốt
- Trên đầu côn trùng thờng có gì? - Mắt, râu, mồm
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
* Râu của côn trùng có tác dụng xác
định phơng hớng, đánh hơi con mồi
- Cơ thể côn trùng có xơng sống
không?
- Không có

=> Côn trùng là động vật không có
xơng sống, chúng có 6 chân và chân
phân thành nhiều đốt. Phần lớn các
loại côn trùng đều có cánh
- Học sinh nhắc lại
b.Hoạt động 2: Sự phong phú đa
dạng về đặc điểm bên ngoài của côn
trùng
- Giáo viên hớng dẫn - HS quan sát thảo luận để rút ra kết
luận
+ Côn trùng có nhiều màu sắc khác
nhau
+ Chân côn trùng đều có 6 chân nhng
khác nhau: mập, mảnh
+ Các côn trùng khác nhau thì khác
nhau
- Các nhóm trình bày
- Giáo viên nhận xét
c.Hoạt động 3: ích lợi và tác hại của
côn trùng
- Yêu cầu HS kể tên 1 số loại côn
trùng
- Kiến, dế mèn, ve sầu
- HS thảo luận ghi làm 2 cột: côn
trùng có lợi. Côn trùng có loại
- Học sinh nêu
=> 1 số loại nh ong, tằm có lợi cho
con ngời và cây cối (ong cho mật và
để trứng, ấu trùng ong ăn trứng sâu
bọ

- 1 số côn trùng có hại: bớm đẻ trứng
sâu, châu chấu ăn lá cây, muỗi hút
máu, truyền bệnh
d.Hoạt động kết thúc:
- Để diệt các loại côn trùng có hại ta
làm nh thế?
- HS nêu cần có ý thức để cho môi tr-
ờng luôn sạch sẽ.
+ Phun thuốc diệt
+ Vệ sinh nhà cửa sạch sẽ
+ Phát quang bụi rậm
+ Bảo vệ con vật diệt côn trùng
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
- Làm thế nào để bảo vệ côn trùng có
lợi
- Học sinh nêu
C. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau :Tôm, cua
Luyện từ và câu
Tiết 25: Nhân hoá.
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : vì sao?
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về nhân hoá: nhận ra các hiện tợng nhân hoá bớc đầu cảm
nhận đợc vẻ đẹp của các biện pháp nhân hoá
- Ôn luyện câu hỏi:vì sao? Đặt câu hỏi và trả lời đợc các câu hỏi :vì sao?
- Giáo dục: có ý thức dùng từ đặt câu đúng và hay
II. Đồ dùng dạy - học:
Ghi bảng BT1:

Tên các sự vật con vật Từ ngữ dùng để gọi các
sự vật, con vật
Từ ngữ miêu tả các sự
vật, con vật
- Viết sẵn bài 2, 3
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm 5 từ chỉ hoạt động nghệ thuật?

- 5 từ chỉ các môn nghệ thuật
- Sáng tác, viết văn, soạn kịch, ảo thuật,
tạc tợng
- Thơ ca, điện ảnh, kịch nói, chèo, ca
nhạc, kiến trúc, hội hoạ, văn học.
- Giáo viên nhận xét - cho điểm
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu. Ghi bảng tên bài
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc đề và 1 HS đọc đoạn thơ
- Trong đoạn thơ có những con vật,
sự vật nào?
- HS nêu: lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời
- Mỗi sự vật, con vật trên đợc gọi
bằng gì?
- Lúa - chị, tre - cậu; gió - cô, mặt trời -
bác

- Nêu các từ ngữ hình ảnh tác giả
dùng để miêu tả sự vật, con vật?
- HS nêu
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
- Yêu cầu 5 HS làm bài trên bảng. - 5 HS lần lợt ghi 5 hình ảnh nhân hoá,
lớp làm vở nháp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét. Chốt ý đúng
- Lúa phất phơ bím tóc, ở đây có
thể hình dung lá lúa dài, phất phơ
trong gió, nên tác giả nói bím tóc của
chị lúa phất phơ trong gió

+ Cách nhân hoá các sự vật, con vật
nh vậy có gì hay?
- Thật hay, thật đẹp nó làm cho các sự
vật, con vảptở nên sinh động hơn, gần
gũi với con ngời hơn, đáng yêu hơn
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - HS gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi:
vì sao?
- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp lớp làm
vở
a. Cả lớp cời ồ lên vì câu thơ vô lí quá
b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh
vì họ th ờng là những ng ời phi ngựa giỏi
nhất.
c. Chị em xô. Phi đã về ngay vì nhớ lời

mẹ dặn không đ ợc làm phiền ng ời khác
- Nhận xét - cho điểm
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm: 1 HS
hỏi 1 HS trả lời
- Đáp án trả lời:
a. Ngời tứ xứ đổ về xem hội, rất đông vì
ai cũng muốn, xem tài, xem mặt ông
Cản Ngũ/ vì ai cũng muốn xem Cản
Ngũ trông nh thế nào, vật hay ra sao.
b. Lúc đầu vì Quắm Đen rất hăng lăn
xả vào ông Cản Ngũ còn ông Cản Ngũ
lại lớ ngớ, chậm chạm, chỉ chống đỡ
c. Vì ông bớc hụt thực ra là ông vờ bớc
hụt để lừa Quắm Đen vào thế của
ông
d. Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh
mắc lừa ông.
- Nhận xét - cho điểm
C. Củng cố - Dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học
- Về đặt 3 câu hỏi theo mẫu vì sao?
Trả lời câu hỏi đó.
Giỏo ỏn Lp 3
Chu Th Tuyt Trng Tiu hc Li Thng
Tập làm văn
Tiết 25: Kể về lễ hội
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nói: Quan sát hình ảnh minh hoạ lại lễ hội ( chơi đu và đua

thuyền) hình dung và kể lại một cách tự nhiên sinh động quang cảnh và hoạt
động của những ngời tham gia lễ hội.
- Rèn kỹ năng viết: viết đoạn văn
- Giáo dục: Có ý thức quan sát xung quanh
II. Đồ dùng dạy - học :
- 2 ảnh trong sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu
chuyện: Ngời bán quạt may mắn
- Vì sao với mọi ngời đua nhau đến
mua quạt
- 2 học sinh kể
- Vì nhận ra chữ ghi trên quạt là của
ông Vơng Hi Chi
B Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Treo tranh.
Giới thiệu trong giờ tập làm văn
này, các em sẽ dựa vào 2 bức ảnh,
minh họa để tả lại quang cảnh và
hoạt động của những ngời tham gia
lễ hội.
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
a. Hớng dẫn tả quang cảnh bức ảnh
chơi đu
- Giáo viên cho HS quan sát bức ảnh - Quan sát ảnh
* GV đa ra câu hỏi gợi mở ảnh 1: - Học sinh trả lời
- ảnh chụp cảnh gì? Diễn ra ở đâu?

vào thời gian nào?
- Là cảnh chơi đu ở làng quê . Trò
chơi đợc tổ chức trớc sân đình vào
dịp đầu xuân năm mới
- Trớc cổng đình có treo gì? Có băng
- Treo cờ ngũ sắc, băng chữ Chúc
Giỏo ỏn Lp 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×