Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

GIAO AN TUẦN 26 LOP 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.1 KB, 76 trang )

Giáo án – Lớp 4








o0o








Ngày soạn: 13 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010
Đạo đức : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (t1)
I. Mục đích – yêu cầu
- HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và
cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp
với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II.Chuẩn bị GV :SGK Đạo đức 4.
HS : sgk
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Bài cũ: + Nhắc lại ghi nhớ của bài:
“Giữ gìn các công trình công công”
+ Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện
nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình
công cộng.
GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b.Giảng bài
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông
tin- SGK/37- 38)
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn,
thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu
đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- GV kết luận:
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
(Bài tập 1- SGK/38)
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận
bài tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm
nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
- GV nêu các tình huống như sgk .
- GV kết luận:
+ Việc làm trong các tình huống a, c là
đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì
không phải xuất phát từ tấm lòng cảm
thông, mong muốn chia sẻ với người tàn
tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.


- 2 HS trả lời – nx
- HS thảo luận theo nhóm 2 – trình bày - nx
- HS trình bày - nx
+ Việc làm trong các tình huống a, c là
đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai

Giáo án – Lớp 4
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/39)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài
tập 3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến
nào em cho là đúng?
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
- GV kết luận: Đúng:a , d
Sai :b , c .
- Tại sao phải tích cực tham gia công tác
nhân đạo ?
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS sưu tầm các thông tin, truyện,
tấm gương, ca dao, tục ngữ … về các
hoạt động nhân đạo.
HS nêu ý kiến – nhận xét
Đúng:a , d
Sai :b , c .
HS giải thích – nhận xét

2 HS nêu
Toán Luyện tập
I. Mục đích –yêu cầu:
- HS thực hiện được phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
- Rèn thuật tính, giải toán đúng chính xác bài 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị :GV : nd
HS : sgk
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT 2 b,c

- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài : - Ghi đề:
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : HS nêu yêu cầu
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu
cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu
HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực
hiện phép tính.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới
thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của

bạn.
Đáp án: b.
21
28
, c.
1
- HS lắng nghe.
- Tính rồi rút gọn.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai
phần, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
a.
28
10
=
14
5
, b.
72
12
=
6
12

- 2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài ra giấy nháp:
2 :
4
3
=
1

2
:
4
3
=
1
2
x
3
4
=
3
8
- HS cả lớp nghe giảng.
- HS làm bài vào vở. Có thể trình bày
như sau:

Giáo án – Lớp 4
- GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm
bài.
- GV chấm bài 1 tổ .
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.

Bài 3: HS khá giỏi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để
tính giá trị của các biểu thức này bằng hai
cách chúng ta phải áp dụng các tính chất nào ?
- GV yêu cầu HS phát biểu lại hai tính chất
trên.


- GV yêu cầu HS làm bài.
Cách 1
a). (
3
1
+
5
1
)
x

2
1
=
15
8

x

2
1
=
15
4
b). (
3
1
-
5

1
)
x
2
1
=
15
2
x
2
1
=
15
1

- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: HS khá giỏi
- GV cho HS đọc đề bài.
* Muốn biết phân số
2
1
gấp mấy lần phân số
12
1
chúng ta làm như thế nào ?
*Vậy phân số
2
1

gấp mấy lần phân số

12
1
?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình
trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- dặn dò
- HS nhắc lại các kiến thức vừa luyện.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
a). 3 :
7
5
=
5
73x
=
5
21
b). 4 :
3
1
=
1
34x
=
1
12
= 12

c). 5 :
6
1
=
1
65x
=
1
30
= 30
- HS đọc đề bài, sau đó 2 HS phát biểu
trước lớp:
+ Phần a, sử dụng tính chất một tổng hai
phân số nhân với phân số thứ ba.
+ Phần b, sử dụng tính chất nhân một
hiệu hai phân số với phân số thứ ba.
- 2 HS phát biểu tính chất trước lớp, HS
cả lớp nghe và nhận xét ý kiến của các
bạn.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp
làm bài vào vở nháp
Cách 2
a). (
3
1
+
5
1
) x
2

1
=
3
1
x
2
1
+
5
1
x
2
1

=
6
1
+
10
1
=
30
8
b). (
3
1
-
5
1
) x

2
1
=
3
1
x
2
1
-
5
1
x
2
1

=
6
1
-
10
1
=
30
2
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp
đọc thầm trong SGK.
- Chúng ta thực hiện phép chia:
2
1
:

12
1
=
2
1
x
1
12
=
2
12
= 6
- Phân số
2
1
gấp 6 lần phân số
12
1
.
- HS cả lớp làm bài vào vở nháp, sau đó
1 HS bài làm, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS thực hiện

Giáo án – Lớp 4
Chính tả ( Nghe viết) Thắng biển
I. Mục đích – yêu cầu
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích bài "Thắng biển"
- HS làm đúng bài tập 2
- GD học sinh ý thức rèn chữ viết đẹp.

II.Chuẩn bị GV :bảng phụ
HS : sgk
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết:
gió thổi, lênh khênh.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài-Ghi đề:
b). Viết chính tả:
* Hướng dẫn chính tả.
- Cho HS đọc đoạn viết bài Thắng biển.
Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn
văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?

- Cho HS luyện viết những từ khó: lan rộng,
vật lộn, dữ dội, điên cuồng
- GV đọc lại đoạn văn
- Nhắc HS về cách trình bày.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung.
c) Luyện tập: Bài 2
* Điền vào chỗ trống l hay n
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cần
điền lần lượt các âm đầu l, n, như sau: lại –
lồ – lửa – nãi – nến – lóng lánh – lung linh –
nắng – lũ lũ – lên lượn.
b. HS thi điền nhanh – nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại những từ viết
sai.
- Chuẩn bị bài sau: ôn tập.
- 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào
giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ -
biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng
manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ
bé .
- HS luyện viết vào vở nháp – 2 HS lên
bảng viết- nhận xét
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi
ra ngoài lề.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ
trống.
- Lớp nhận xét.


2 HS thi điền nhanh: lung linh, giữ gìn,
nhường nhịn

Giáo án – Lớp 4
Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai là gì ?
I. Mục đích – yêu cầu
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ?trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm
được ( BT1), biết xác định CN, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được ( BT2,
viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? ( BT3).
- HS làm đúng, thành thạo các bài tập.
- GD học sinh vận dụng tốt vào viết câu.
II. Chuẩn bị:GV :- Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.
- 4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
HS : sgk
III.Hoạt động dạy - hoc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.

- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: - Ghi đề:
* Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì ?
a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa
Thiên
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.

b). Ông năm là dân ngụ cư của làng này.
c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú
công nhân.
* Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai
là gì? lên bảng lớp.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*CN
Nguyễn Tri Phương
Cả hai ông
Ông Năm
Cần trục
* Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: Các em cần tưởng tượng
- HS 1: Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng
cảm.
- HS 2: Làm BT 4 (trang 74).
GV nhận xét – ghi điểm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm nội dung BT.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- Tác dụng
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định

Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
*VN
Là người Thừa Thiên
Đều không phải là người Hà Nội.
Là dân ngụ cư của làng này.
Là cánh tay kì diệu của các chú công
nhân.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.

Giáo án – Lớp 4
tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các
em phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm
nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt
trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì
- Cho HS làm mẫu.
- Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng
cặp.
- Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến
hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá
nhân. Hai là HS đóng vai.
- GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm
giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ dũng
cảm.
- 1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi,
lắng nghe bạn giới thiệu.
- HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp
đổi bài sửa lỗi cho nhau.
- Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ
những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

- HS cả lớp
Lịch sử : Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS biết sơ lược về cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong : từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn tổ
chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong .Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác
ở những vùng hoang hóa , ruộng đất được khai phá , xóm làng được hình thành và phát
triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
- Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc .
II.Chuẩn bị:
GV : - Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
- PHT của HS .
HS : sgk
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK
gây ra những hậu quả gì ?
GV nhận xét ghi điểm .

2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Giảng bài :
*Hoạt động cả lớp:
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên
bảng và giới thiệu .
- GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên
bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng
Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày
- 2 HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét .
- HS theo dõi .
- 2 HS đọc và xác định.

Giáo án – Lớp 4
nay .
- GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng
Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất
Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho HS.
- GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ
VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát
tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng
Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu
Long .
- GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông
Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều,
xóm làng và dân cư thưa thớt .Những
người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di

cư vào phía Nam cùng nhân dân địa
phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ
XVI ,các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân
nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam
khẩn hoang lập làng .
*Hoạt động cá nhân:
- GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa
các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết
quả gì ?
- GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận:
Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp
,xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở
vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng
của mỗi tộc người .
3.Củng cố - dặn dò:
Cho HS đọc bài học ở trong khung .
- Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ
của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở
Đàng Trong ?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài :
“Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
- HS lên bảng chỉ :
+ Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.
+ Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết
Nam Bộ ngày nay.
- HS các nhóm thảo luận và trình bày
trước lớp .

- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .

- HS trả lời .
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .

Ngày soạn: 14 / 3 /2010 .
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 18 tháng 3 năm 2010.
Toán: Luyện tập chung.
I. Mục đích –yêu cầu : Giúp HS :
- HS thực hiện các phép tính với phân số
- Biết cách trình bày giải bài toán có lời văn, làm đúng bài tập 1( a,b), 2 ( a, b),3( a, b), 4
( a, b).HS khá giỏi làm thêm bài 5 .
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế.
II, Chuẩn bị : Giáo viên : nội dung , phiếu bài 3 a,b
Học sinh : sgk .

Giáo án – Lớp 4
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 4.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
c) Luyện tập:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp
- Khuyến khích HS chọn MSC thích hợp
nhất .
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài

- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS trình bày theo cách viết gọn .
- Yêu cầu HS làm phiếu
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4: Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS thi làm nhanh

- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 5 : HS khá, giỏi
Gọi 1 em nêu đề bài .
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 . Đáp
số :P=192m S=2160 m
2
+ HS nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- HS tự thực hiện vào vở nháp.
- 2 HS lên làm bài trên bảng .

b. MSC = 12
- Ta có :
12
5
+
6
1
=
12
5
+
12
2
=
12
7

a.
3
2
+
5
4
=
15
10
+
15
12
=

15
22
- HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự làm bài vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng
a .
15
58
b.
14
5
- HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự viết bài và làm vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng
a/
4
3
x
6
5
=
64
53
x
x
=
8
5

b/
5
4
x 13 =
5
52
5
134

x
- HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS thi làm - nx
a/
5
8
:
3
1
=
5
8
x
1
3
=
5
24
b/
7

3
: 2 =
14
3
27
3

x
- 2 HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Số ki - lô - gam đường còn lại là 50 -

Giáo án – Lớp 4
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như
thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung
10 = 40 ( kg )
Buổi chiều bán được số ki - lô - gam
đường là :
40 x
8
3
= 15 ( kg)

- Cả hai buổi bán được số ki - lô - gam
đường là :
10 + 15 = 25 ( kg )
- HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.

Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài
trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích –yêu cầu:
- Nắm được 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả cây cối
- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả
một cây mà em thích.
- Gd HS ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Chuẩn bị : GV :Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng
và không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối-Tranh ảnh một số loài cây: na, ổi, mít,
cau, si, tre, tràm, Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT 2
HS : sgk
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách
mở bài trong bài văn tả đồ vật
- Gọi 2 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu
chung về cái cây em định tả BT4 .
- Nhận xét chung.
Ghi điểm từng học sinh
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài

- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+Nhắc HS: Các em chỉ đọc và xác định
đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
.
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này
có thể dùng các câu đó để làm kết bài
- 2 HS thực hiện .
- 2 HS đọc bài làm .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện
tìm đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây
bàng và tả cây phượng .
+ Lắng nghe .

Giáo án – Lớp 4
được không và giải thích vì sao ?
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm
những HS làm bài tốt .
Bài 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS .
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,
- Yêu cầu trao đổi
- Gọi HS trình bày nhận xét chung về
các câu trả lời của HS .
Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV dán tranh ảnh như bài 3.

+ GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4
HS làm, dán bài làm lên bảng .
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm
những HS làm bài tốt .
Bài 4 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
cây theo yêu cầu đề tài như : cây tre, cây
tràm cây đa
- Hs trao đổi ,làm bài.
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm
những HS làm bài tốt .
3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết
theo hai cách mở rộng cho bài văn : Tả
cây cây bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn
quả mà em yêu thích
Tiếp nối trình bày, nhận xét .
a/ Rồi đây, đến ngày xa mái trường thân
yêu, em sẽ mang theo nhiều kỉ niệm của
thời thơ ấu bên gốc bàng thân thuộc của em
b/ Em rất thích cây phượng vì phượng
chẳng những cho chúng em bóng mát để vui
chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của
trường em .
+ Lắng nghe và nhận xét bổ sung ý bạn

- 1 HS đọc thành tiếng .

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn
đề bài miêu tả cây gì .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn
đề bài miêu tả cây gì.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc
bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
+ Nhận xét bổ sung bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ quan sát tranh minh hoạ .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn
đề bài miêu tả cây gì.
+ Tiếp nối trình bày :
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay .

- HS thực hiện
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
I. Mục đích –yêu cầu
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa,
từ trái nghĩa ( BT1), biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích
hợp ( BT2, BT3), biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu
với thành ngữ theo chủ điểm ( BT4, BT5)

Giáo án – Lớp 4
- HS làm đúng, chính xác các bài tập
- Gd học sinh can đảm, dũng cảm trong . .
II. Chuẩn bị :GV :Bút dạ , 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1 , 4 .

- Một vài trang phô tô Từ điển tiếng Việt để học sinh tìm nghĩa các từ : gan dạ , gan
góc , gan lì ở BT3. HS : sgk
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng đóng vai
các bạn đến thăm Hà và giới thiệu với
ba , mẹ Hà về từng thành viên trong
nhóm
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ GV giải thích :
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa khác nhau .
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã
cho trong sách để tìm .
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi
thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt
câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm
của con người đã tìm được ở bài tập 1 .

+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút
dạ cho mỗi nhóm .
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng .

- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu
hay
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu
của bài .
+ Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em lần lượt
thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra
tập hợp từ có nội dung thích hợp.
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh bìa
- 3 HS lên bảng thực hiện - nx
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe .
- Hoạt động trong nhóm.
a/ + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh
dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì,
bạo gan, quả cảm, táo bạo,…
b/+ dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn
nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược,
nhu nhược, khiếp nhược,
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào
phiếu
+ HS đọc kết quả :

a/ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và thông
minh .
+ Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh dũng
+ Bạn ấy thật nhút nhát trước đám đông .
- Nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép
các từ để tạo thành các tập hợp từ .
- HS tự làm vào vở
+ Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn
chỉnh
+ Nhận xét bài bạn .
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải .

Giáo án – Lớp 4
gắn nam châm để thành tập hợp từ có
nội dung thích hợp .
- Cho điểm những HS ghép nhanh .
Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn
văn còn những chỗ trống .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng điền .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS điền từ và tạo
thành các thành ngữ đúng .
Bài 5 :Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại câu đúng .
- Cho điểm những HS có câu văn đúng

và hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ
điểm dũng cảm và học thuộc các thành
ngữ đó, chuẩn bị bài sau: Câu khiến.
+ khí thế dũng mãnh .
+ hi sinh anh dũng
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu
cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để
tạo thành câu văn thích hợp .
+ Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền .
- Hs đọc thuộc lòng thành ngữ.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu
cầu.
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt :
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến
trường đường số 6 trong chiến dịch biên
giới 1950 .
- Bộ đội ta là những người gan vàng dạ sắt .
- HS thực hiện việc dặn dò của GV .
Kĩ thuật: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình
kĩ thuật .
I. Mục đích –yêu cầu
- HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
- Sử dụng được cờ - lê, tua- vít để lắp, tháo các chi tiết.Biết lắp ráp một số chi tiết với
nhau.

- GD học sinh cẩn thận khi lắp ghép mô hình.
II. Chuẩn bị: GV: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
HS : Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ
của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật và nêu
mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi
tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng
cụ.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và nhận dạng.

Giáo án – Lớp 4
- GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại
chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm
chính nhận xét và lưu ý HS một số điểm
sau:
- Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số
lượng các loại chi tiết?
- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi
tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi
tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK).
- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS
nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại

chi tiết đó.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách
sắp xếp các chi tiết trong hộp :có nhiều
ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng
loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi,
nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như
H.1 SGK.
- Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách
sử dụng cờ - lê, tua vít .
a/ Lắp vít:
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao
tác lắp vít , lắp ghép một số chi tiết như
SGK.
- Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
- GV tổ chức HS thực hành.
b/ Tháo vít:
- GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi +
Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít
như thế nào ?
GV cho HS thực hành tháo vít.
c/ Lắp ghép một số chi tiết:
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép
trong H.4 SGK.
+ Em hãy gọi tên và số lượng các chi
tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK.
- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết
của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào
trong hộp.

3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực
hành.
- Các nhóm kiểm tra và đếm.
-
- HS theo dõi và thực hiện.
- HS tự kiểm tra.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS quan sát, tự lắp ghép một số chi tiết.



Giáo án – Lớp 4
An toàn giao thông: Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
I. Mục đích, yêu cầu: HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào
chắn trong giao thông.
- HS nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có
vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng quy định.
- Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật
GTĐB đảm bảo an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách dạy, sách học, phiếu học tập, bút dạ, một số hình ảnh về vạch kẻ đường, cọc
tiêu, rào chắn
HS: Sách học, quan sát những nơi có vạch kẻ đường,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời: Nêu ý nghĩa, tác dụng của
biển báo hiệu giao thông đường bộ
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Vạch kẻ đường
- Cho HS quan sát tranh Sách học và thảo
luận nhóm đôi với câu hỏi :
+ Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên
đường
+ Em có thể mô tả các loại vạch kẻ trên
đường em đã nhìn thấy (vị trí, hình dạng,
màu sắc)
+ Em nào biết người ta kẻ những vạch trên
đường để làm gì ?
- GV nhận xét, kết luận
* Hoạt động 2: Cọc tiêu, hàng rào chắn
- Cho HS quan sát tranh ảnh về cọc tiêu,
hàng rào chắn và thảo luận nhóm 4
+ Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông
+ Rào chắn có tác dụng gì ?
+ Có mấy loại rào chắn, đó là những loại
nào ?
- GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố - Dặn dò:
- Vạch kẻ đường có tác dụng gì ?
- Hàng rào chắn có mấy loại đó là những
loại nào ?

- Vẽ hai biển thuộc nhóm biển báo cấm,
biển báo nguy hiểm
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS quan sát và thảo luận, trình bày lại
- HS tự trả lời
- Vạch kẻ đường là vạch đi bộ qua đường,
vạch dừng xe, vạch giới hạn cho xe thô sơ,
vạch liền, vạch đứt đoạn,
- Để phân chia làn đường, mũi tên chỉ
hướng đi của xe, làn xe, vị trí dừng xe,
- HS quan sát thảo luận, đại diện nhóm
trình bày, nhận xét
- Cọc tiêu cám ở các đoạn đường nguy
hiểm để người đi đường biết giới hạn của
đường, hướng đi của đường,
- Để ngăn không cho người và xe qua lại
- Có 2 loại: rào chắn cố định, rào chắn di
động
- HS trả lời

Giáo án – Lớp 4
Dặn về nhà thực hiện tốt về an toàn giao
thông. Chuẩn bị bài:Đi xe đạp an toàn và
trả lời câu hỏi
- HS về nhà thực hiện lời dặn của GV
Âm nhạc: Học hát bài Chú voi con ở Bản Đôn ( Nhạc và lời:
Phạm Tuyên )
I. Mục đích, yêu cầu :

- Học sinh hát đúng nhạc và lời bài hát chú voi con ở Bản Đôn, hát đúng chỗ luyến hai
nốt nhạc với trường độ móc đơn chấm đơn và móc kép.
- Tập trình bài bài hát theo hình thức hòa giọng và lĩnh xướng.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chép bài hát lên bảng, nhạc cụ.
- Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng hát bài hát đã ôn tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Nội dung:
- Giáo viên hát mẫu 1 lần.
- Cho học sinh luyện cao độ o, a.
? Trong khuông nhạc nốt cao nhất là nốt
nào, nốt thấp nhất là nốt nào
- Giáo viên dạy học sinh hát từng câu
Chú voi con ở bản Đôn chưa có ngà nên
còn trẻ con. Từ rừng già chú đến với người,
rất ham ăn với lại ham chơi
Chú voi con thật là khôn …
… Voi ơi ! voi ơi
- Cho học sinh hát kết hợp cả bài nhiều lần
dưới nhiều hình thức (cả lớp, dãy, bàn, tổ).
- Cho học sinh hát kết hợp gõ đệm theo
- Cả lớp hát
- 2 em chọn lên bảng trình bày

- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe
- Nhìn lên khuông nhạc và trả lời
- Học sinh hát từng câu theo yêu cầu của
giáo viên
- Hát kết hợp cả bài
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách

Giáo án – Lớp 4
nhịp, theo phách.
- Tổ chức cho học sinh hát biểu diễn trước
lớp.
? Bản Đôn là địa danh thuộc tỉnh nào
- Giáo viên cho học sinh đọc thêm bài thời
niên thiếu của Xô-panh.
3. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát lại bài
hát 1 lần.
- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài hát và gõ đệm
- 2 - 3 nhóm lên bảng biểu diễn bài hát
trước lớp.
- Thuộc tỉnh Đăk Lăk
- Tự đọc bài trong sách giáo khoa
- HS cả lớp hát
Ngày soạn:10 / 3 /2010 .
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 19 tháng 3 năm 2010.
Toán: Luyện tập chung.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết giải bài toán có lời văn.
- Thực hiện đúng, thành thạo các bài tập1, 3 (a, c), 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập2, 5.

- Gd HS vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh :Các đồ dùng liên quan tiết học .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS lên bảng chữa
bài tập 5.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
- Muốn tìm phân số của một số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét ghi điểm học sinh, đánh giá
phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề
b) Luyện tập:
Bài 1:
- 1 HS lên bảng làm bài tập 5 .
- Giải :
- Số ki - lô - gam đường còn lại là :
50 - 10 = 40 ( kg )
Buổi chiều bán được số ki - lô - gam
đường là :
40 x
8
3
= 15 ( kg)
- Cả hai buổi bán được số ki - lô - gam
đường là :10 + 15 = 25 ( kg )
Đáp số : 25 kg đường


+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời
- Lắng nghe .

Giáo án – Lớp 4
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng .
- Khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai
trong từng phép tính .
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : HS khá, giỏi
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình
bày theo cách ngắn gọn nhất .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3: (a, c)
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS lựa chom MSC hợp lí nhất .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4: Gọi 1 em nêu đề bài .
- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS tự thực hiện vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng .
a/
6
5
+
3
1
=
3
2
9
6
36
15



( Phép tính này
sai ở bước lấy tử số cộng tử số và mẫu số
cộng mẫu số )
b/
6
5
-
3
1
=
6

3
36
15


( Phép tính này sai ở
bước lấy tử số trừ tử số và mẫu số trừ
mẫu số )
- HS nhận xét bài bạn .
c/
6
5
x
3
1
=
18
5
36
15

x
x
( Phép tính này
đúng vì muốn nhân hai phân số ta lấy tử
số cộng tử số và mẫu số nhân mẫu số )
d/
6
5
:

3
1
=
3
1
x
6
5
=
18
5
63
51

x
x
( Phép tính
này sai ở bước không nhân với phân số
đảo ngược )
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS tự làm bài vào vở .
- 3 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em một
phép tính ).
a)
2
1
x
4
1
x

6
1
=
48
1
642
111

xx
xx

b)
2
1
x
4
1
:
6
1
=
2
1
x
4
1
x
1
6
=

4
3
142
611

xx
xx

c)
2
1
:
4
1
x
6
1
=
2
1
x
1
4
x
6
1
=
3
1
612

411

xx
xx

- HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS tự viết bài và làm vào vở .
- 3HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em 1
phép tính ).
a)
2
5
x
3
1
+
4
1
=
32
15
x
x
+
4
1
=
6
5

+
4
1
=
12
13
12
3
12
10


c)
2
5
-
3
1
:
4
1
=
2
5
-
3
1
x
1
4

=
2
5
-
13
41
x
x

=
2
5
-
3
4
=
6
7
6
8
6
15


- 3 HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .

Giáo án – Lớp 4

hai lần chảy vào bể .
- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có
nước
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 5 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Tìm số cà phê đã lấy ra lần sau .
- Tìm số cà phê đã lấy ra hai lần
- Tìm số cà phê còn lại trong kho .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm phân số của một số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài. Luyện tập
chung
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Giải :
- Số phần bể đã có nước là :

7
3
+
5

2
=
35
29
( bể )
- Số phần bể còn lại chưa có nước là :
1 -
35
29
=
35
6
( bể )
Đáp số :
35
6
bể
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Giải :
- Số ki - lô - gam cà phê lấy ra lần sau là
2710 x 2 = 5420 ( kg )
- Số ki - lô - gam cà phê lấy ra cả 2 lần là :
2710 + 5420 = 8130 ( kg)
- Số ki - lô - gam cà phê còn lại là trong
kho là: 23450 - 8130 = 15320 ( kg )
Đáp số : 15320 kg cà phê .

+ HS nhận xét bài bạn .
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Tập làm văn: Luyện tập miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài
văn tả cây cối đã xác định.
- Gd HS ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài ( trực tiếp và
gián tiếp ) trong bài văn miêu tả cây cối.
HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về một số loại cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 về viết
đoạn kết bài miêu tả cây cối theo kiểu mở
rộng ở tiết học trước .
- 2 HS lên bảng thực hiện .

Giáo án – Lớp 4
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
+ GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở
bài và 2 cách kết bài đã chép sẵn .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập :

- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
+ GV: Dùng thước gạch chân những từ
ngữ quan trọng Tả một cây có bóng mát (
hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu
thích .
+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba
loại cây trên, một cây mà em đã thực sự
quan sát, có tình cảm đối với cây đó.
- GV dán một số tranh ảnh chụp các loại
cây lên bảng .
+ Gọi HS phát biểu về cây mình tả .
+ Gọi HS đọc các gợi ý, dàn ý trước khi
viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc
chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết .
* Yêu cầu HS viết bài vào vở
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ,
diễn đạt
+ Nhận xét chung và cho điểm những
HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
- Dặn HS chuẩn bị bài sau Miêu tả cây
cối.( KT viết )
- 2 HS đứng tại chỗ nêu .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .

- Nêu nội dung, yêu cầu đề bài .
+ Lắng nghe.

+ Quan sát tranh .
- Tiếp nối nhau phát biểu về cây mình định
tả
- 4 HS tiếp nối đọc các gợi ý 1 , 2, 3 ,4
trong sách giáo khoa .
+ Lắng nghe .
- Thực hiện viết bài văn vào vở .
+ Tiếp nối nhau đọc bài văn.
+ Nhận xét bài văn của bài .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
Khoa học: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt .
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt như ( kim loại: đồng, nhôm, chì ) và dẫn nhiietj
kém như ( không khí, gỗ, nhựa, bông, len, rơm, )
- GD HS hiểu việc sử dụng các vật dẫn nhiệt và cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng
trong những trường hợp liên quan đến đời sống .
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Một số vật như: cốc, tìa nhôm, thìa nhựa. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi thảo luận .
HS: Chuẩn bị theo nhóm: phích nước nóng, xoong nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ,
len, nhiệt kế.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả
lời nội dung câu hỏi .
- Em hãy mô tả thí ngiệm chứng tỏ các

Giáo án – Lớp 4
vật nóng lên do thu nhiệt và lạnh đi do
toả nhiệt ?

- GV nhận xét và cho điểm HS.
2,Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài:
Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt .
- Gọi HS đọc thí nghiệm trang 104 SGK
và dự đoán kết quả .
- Yêu cầu HS trình bày dự đoán kết quả .
- GV ghi nhanh các dự đoán của HS vào
một góc bảng .
- Yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm
thảo luận theo nhóm và trả lời .
- Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?
- GVgiảng: Các kim loại như: đồng,
nhôm sắt, dẫn nhiệt tốt còn gọi là vật
dẫn nhiệt; Gỗ, nhựa, len, bông, dẫn
nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt .
+ Cho HS quan sát xoong nồi và hỏi:
- Xoong và quai xoong được làm bằng
chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt
hay dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng
những chất liệu đó ?
+ GV kết luận.
* Hoạt động 2: Tính cáh nhiệt của không
khí.
- Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc bằng
kinh nghiệm cuộc sống của các em để trả
lời các câu hỏi :
- Bên trong giỏ ấm thường được làm

bằng các chất gì ? Sử dụng vật liệu đó có
ích lợi gì ?
- Trong các chỗ rỗng của vật chứa chất
gì?
+ Không khí là vật dẫn nhiệt tốt hay dẫn
nhiệt kém ?
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo
nhóm
- Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm SGK
trang 105 SGK .
- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực
hiện :sgk
+ Đo nhiệt độ mỗi cốc hai lần, mỗi lần
cách nhau 5 phút
- Trong khi đợi đủ thời gian kết quả Gv
tổ chức các em chơi trò chơi .
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Tiếp nối nêu dự đoán .
+ HS thực hành làm thí nghiệm theo nhóm
thống nhất ghi vào giấy .
+ Tiếp nối các nhóm trình bày :
- Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước
nóng đã truyền sang thìa .
+ Lắng nghe .
- Quan sát .
- Xoong được làm bằng nhôm, I - nốc, gang
đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu
nhanh Quai xoong được làm bằng nhựa đây
là vật cách nhiệt để khi tay ta cầm vào

không bị nóng .
- Quan sát và dựa vào kinh nghiệm cuộc
sống để trả lời các câu hỏi .
- Bên trong giỏ đựng ấm thường được làm
bằng xốp, bông, len, dạ, đó là những vật
dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình
nóng được lâu hơn .
+ Trong các lỗ rỗng của vật đó có chứa
nhiều không khí .
+ Trả lời theo suy nghĩ bản thân .
+ Lớp chia nhóm làm thí nghiệm .
+ 2 HS lên tham gia làm thí nghiệm cùng
GV
+ Đo và ghi lại kết quả sau mỗi lần đo .

Giáo án – Lớp 4
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thí nghiệm .
+ Vậy theo em không khí là vật cách
nhiệt hay vật dẫn nhiệt ?
+ GV kết luận :
* Hoạt động 3: Trò chơi Tôi là ai tôi được
làm bằng gì?
- Tổ chức HS thành 2 đội . Mỗi đội cử 5
thành viên trực tiếp tham gia trò chơi , cử
1 bạn làm thư kí 3 bạn ngồi 3 bàn phía
trên gần đội bạn của mình .
- Mỗi đội lần lượt đưa ra ích lợi của mình
để đội khác đoán tên đó là vật gì , được
làm bằng chất liệu gì ?

+ Thư kí đội này ghi kết quả câu trả lưòi
của đội kia. Trả lời đúng được 5 điểm,
nếu sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm .
+ Nhận xét tuyên dương đội chiến thắng
qua trò chơi .
3.Củng cố dặn dò:
+ Tại sao chúng ta không nên nhảy lên
chăn bông ?
- Vì sao khi mở nắp vung bằng nhôm,
gang, ta phải dùng gang tay ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã
học chuẩn bị cho bài sau .
- Học thuộc mục bạn cần biết trong SGK
- Tiếp nối lên trình bày kết quả thí nghiệm :
+ Không khí là vật cách nhiệt .
- Lắng nghe .
+ Quan sát, lắng nghe .
+ Thực hiện chia nhóm phân công thành
viên để thi với nhau:
- Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm khi
ngủ
+ Đội 2: Bạn là chăn, bạn có thể được làm
bằng bông, len, dạ
- Đội 1: Đúng .
- Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng
dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu
sáng,
+ Đội 1 : Bạn là vỏ dây điện , bạn được làm
bằng nhưạ .

- Đội 2 : Đúng .
- Tổng kết điểm của mỗi đội phân định đội
thắng .
+ Thực hiện theo yêu cầu .
- HS cả lớp .
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt đội.
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đánh giá các hoạt động tuần 26 phổ biến các hoạt động tuần 27.
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát
huy .
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 27.
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của
học sinh .
2,Bài mới;
a) Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối
tuần
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn
bị của các tổ cho tiết sinh hoạt
- Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh
hoạt.

Giáo án – Lớp 4
1.Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh

hoạt .
- Giáo viên ghi chép các công việc đã
thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
- Đề ra các biện pháp khắc phục những
tồn tại còn mắc phải .
- Tuyên dương : Ý, An, Thắng, Hải,
Bình, Huyền.
- Nhắc nhở: Lộc, Tuấn, Thình, Nam,
Kim Dũng
2. Phổ biến kế hoạch tuần 27.
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động
cho tuần tới :
- Về học tập : Ôn tập chuẩn bị kiểm tra
giữa HK 2
- Về lao động : Vệ sinh lớp học khuôn
viên sạch sẽ .
- Về các phong trào khác theo kế hoạch
của ban giám hiệu
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm
bài xem trước bài mới .
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo
cáo
các hoạt động của tổ mình .
- Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách
lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động
đội trong tuần qua .
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động
của lớp trong tuần qua.

- Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi
kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- HS lắng nghe.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và
chuẩn bị tiết học sau.


Giáo án – Lớp 4
Ngày soạn: 10 / 3 /2010 .
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010
Toán: Luyện tập.
I. Mục đích –yêu cầu
- Thực hiện được phép chia 2 phân số ,biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân,
phép chia phân số.
- Hs làm đúng, thành thạo các bài tập 1,2 . HS khá giỏi làm thêm bài 3,4
- GdHs vận dụng tính toán trong thực tế.
II. Chuẩn bị : Giáo viên :Phiếu bài tập .
Học sinh : sgk
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 4.
- Muốn chia hai phân số ta làm như thế
nào ?
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
c) Giảng bài
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : HS khá giỏi
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4 .
Đáp số :
9
8
( m )
+ 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- HS tự thực hiện vào vở nháp.
- 3 HS lên làm bài trên bảng .
a/
5
3
:
4
3
=
15
12
=

5
4

4
1
:
2
1
=
4
2
=
2
1


5
1
:
10
1
=
5
10
= 2
- HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS tự làm bài vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng
a

/
5
3
x x =
7
4
x =
7
4
:
5
3
x =
21
20
HS làm tương tự bài b

Giáo án – Lớp 4
Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 : HS khá giỏi
Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:

- Muốn chia hai phân số của một số ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- 2 HS lên làm bài trên bảng
a/
3
2
x
2
3
=
1
6
6

b/
7
4
x
4
7
=
28
28
= 1
- 1 HS đọc đề. HS giải vào vở.
- 1 HS chữa bài.

- Độ dài cạnh đáy của hình bình hành là :

5
2
:
5
2
=
10
10
= 1 ( m )

- 2 HS nhắc lại.


Tập đọc: Thắng biển
I. Mục đích –yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn :sóng trào, vụt vào, giận dữ, quật
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các
từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình (trả lời được câu hỏi
2,3,4 trong sgk – hs khá giỏi trả lời được câu hỏi 1).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : mập, cây vẹt, xung kích
- GD học sinh lòng dũng cảm.
II. Chuẩn bị: GV :Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
-Tranh minh hoạ trong SGK
HS : đọc trước bài
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau
đọc thuộc lòng bài " Bài thơ về tiểu đội xe
không kính " và trả lời câu hỏi 2
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b)Giảng bài
* Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….con cá chim nhỏ
bé .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tinh thần
- Ba em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc – nhận xét
- Lớp lắng nghe .

-1 HS đọc

Giáo án – Lớp 4
quyết tâm chống giữ .
+ Đoạn 3 : Một tiếng reo to nổi lên đến
quãng đê sống lại .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 HS đọc toàn bài

- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc
mẫu
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn
bão biển miêu tả theo trình tự như thế
nào ? (HS khá giỏi)
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn
văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
- Em hiểu con " Mập " là gì ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của
biển cả
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn
văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và
sự chiến thắng của con người trước cơn
bão biển ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài.

- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc: Đoạn 1 – Nêu từ ngữ cần nhấn giọng
- 3 HS đọc
- HS đọc
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự
: Biển đe doạ ( đoạn 1 ) Biển tấn công
( đoạn 2 ) Người thắng biển ( đoạn 3 )
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ -
biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh
như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé .
+ Mập là cá mập ( nói tắt )
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
trả lời câu hỏi :
- Như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua
những cây vẹt lớn nhất, vụt vào thân đê rào
rào
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh
Biện pháp nhân hoá
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét , sinh
động gây ấn tượng mạnh mẽ .
+ Sự tấn công của biển đối với con đê

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác
một vác củi vẹt, nhảy xuống Họ ngụp
xuống, trồi lên, ngụp xuống

+ Tinh thần và sức mạnh của con người đã
thắng biển.
+ Sức mạnh và tinh thần của con người
quả cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ
thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai .
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- HS nêu - nx
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm - nx

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×