Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Chính sách và chiến lược việc làm cho người lao động nông thôn vùng đồng bằng Sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.21 KB, 47 trang )

CH NG 1ƯƠ
M Đ UỞ Ầ
1.1Đ T V N ĐẶ Ấ Ề
Dân s đ ng b ng sông C u Long (ĐBSCL) hi n nay đ t trên 18 tri u ng i,ố ồ ằ ử ệ ạ ệ ườ
trong đó có kho ng 78,85% dân s sinh s ng vùng nông thônả ố ố ở
(1)
. V i đ c đi mớ ặ ể
dân s đông và tr nên có ngu n lao đ ng phong phú, d i dào, đ c đi m này làố ẻ ồ ộ ồ ặ ể
th m nh trong phát tri n kinh t - xã h i c a n c ta nói chung và ĐBSCL nóiế ạ ể ế ộ ủ ướ
riêng. Ph n l n ng i lao đ ng vùng ĐBSCL t p trung vùng nông thôn, chầ ớ ườ ộ ậ ở ủ
y u s n xu t nông nghi p, do n n s n xu t nông nghi p mang tính mùa v nênế ả ấ ệ ề ả ấ ệ ụ
đã d n đ n v n đ d th a r t l n th i gian lao đ ng trong khu v c nông thôn.ẫ ế ấ ề ư ừ ấ ớ ờ ộ ự
V i s phát tri n nhanh chóng c a khoa h c k thu t và công ngh , cùng v i vi cớ ự ể ủ ọ ỹ ậ ệ ớ ệ
ng d ng các thành t u c a khoa h c k thu t vào trong lĩnh v c s n xu t nôngứ ụ ự ủ ọ ỹ ậ ự ả ấ
nghi p, th c t này đã làm gi m rõ r t nhu c u s d ng lao đ ng c a nông thônệ ự ế ả ệ ầ ử ụ ộ ủ
hi n nay. Bên c nh đó, ngu n tài nguyên đ t đai ngày càng h n ch do nhu c u đôệ ạ ồ ấ ạ ế ầ
th hóa và nhi u m c đích khác cũng góp ph n làm cho tình tr ng lao đ ng nôngị ề ụ ầ ạ ộ
thôn không n đ nh.ổ ị
Dân s ĐBSCL hi n chi m kho ng 21% dân s c a c n c nh ng cố ệ ế ả ố ủ ả ướ ư ơ
s d y ngh ch chi m có 14% c a c n c và đa s ch y u t p trungở ạ ề ỉ ế ủ ả ướ ố ủ ế ậ
các đô th ; trong đó ch có 55% các huy n có trung tâm d y ngh . Hi nở ị ỉ ệ ạ ề ệ
nay, tuy đã thành l p m t s tr ng d y ngh l n và đa s các t nh đ uậ ộ ố ườ ạ ề ớ ố ỉ ề
đã có c s d y ngh nh ng n u xét v quy mô đào t o, s l ng ngànhơ ở ạ ề ư ế ề ạ ố ượ
ngh , ch t l ng hi u qu đào t o còn h n ch ; ch a đáp ng nhu c uề ấ ượ ệ ả ạ ạ ế ư ứ ầ
lao đ ng có chuyên môn k thu t làm vi c cho các khu công nghi p,ộ ỹ ậ ệ ệ
nh t là máy móc th c hành ch a đáp ng nhu c u th c t và ch a theoấ ự ư ứ ầ ự ế ư
k p s phát tri n v khoa h c – công ngh hi n nay… Theo đánh giá c aị ự ể ề ọ ệ ệ ủ
B Lao đ ng – Th ng binh và Xã h i (LĐTB&XH), trong nh ng nămộ ộ ươ ộ ữ
qua, vi c đào t o và d y ngh ĐBSCL đã có b c phát tri n, đ a tệ ạ ạ ề ở ướ ể ư ỷ
l lao đ ng đã qua đào t o c a vùng ĐBSCL t 14,13% năm 2005 lênệ ộ ạ ủ ừ
20,58% vào cu i năm 2008. (Đ u t Mê Kông, 2009).ố ầ ư


Đ ng b ng sông C u Long là khu v c có th tr ng lao đ ng và vi c làm v n cònồ ằ ử ự ị ườ ộ ệ ẫ
nhi u v n đ nan gi i, đ c bi t là lao đ ng và d y ngh cho khu v c nông thôn.ề ấ ề ả ặ ệ ộ ạ ề ự
Toàn vùng ĐBSCL hi n có 3,31% lao đ ng th t nghi p (trong đó lao đ ng nôngệ ộ ấ ệ ộ

1)
Niên giám Th ng Kê 2009, C c Th ng kê C n Thố ụ ố ầ ơ
Trang 1
thôn là 2,97%), t l thi u vi c làm là 9,33% (trong đó khu v c nông thôn làỷ ệ ế ệ ự
10,49%). Th tr ng lao đ ng nông thôn t i vùng ĐBSCL phát tri n ch m h nị ườ ộ ạ ể ậ ơ
nhi u so v i các vùng khác trong c n c, ch t l ng ngu n nhân l c c a laoề ớ ả ướ ấ ượ ồ ự ủ
đ ng nông thôn cũng khá th p, có đ n 80% lao đ ng nông thôn ch a qua đào t o.ộ ấ ế ộ ư ạ
(Niên giám th ng kê năm 2009, c c th ng kê C n Th ).ố ụ ố ầ ơ
Tri Tôn là m t huy n mi n núi, biên gi i, dân t c, đ ng th i cũng là m t trongộ ệ ề ớ ộ ồ ờ ộ
nh ng huy n đ u ngu n c a t nh An Giang, dữ ệ ầ ồ ủ ỉ i n tích t nhiên kho ng 59.805 ha,ệ ự ả
trong đó đ t nông nghi p chi m 74,48%, đ t lâm nghi p chi m kho ng 8,89%,ấ ệ ế ấ ệ ế ả
còn l i là đ t và đ t chuyên dùng. Toàn huy n Tri Tôn có h n 32.720 h trênạ ấ ở ấ ệ ơ ộ
124.000 ng i, trong đó ườ huy n Tri Tôn có g n 50%ệ ầ đ ng bào dân t c Khmer sinhồ ộ
s ng. ố Đ a hình đa d ng, v a có đ i núi, v a có đ ng b ng v i nhi u kênh m ngị ạ ừ ồ ừ ồ ằ ớ ề ươ
l n nh ngang d c. (B Tài Nguyên và Môi Tr ng, 2007ớ ỏ ọ ộ ườ ).
Tri Tôn là m t huy n nông nghi p, m t đ dân s th p nh t t nh nh ng di n tíchộ ệ ệ ậ ộ ố ấ ấ ỉ ư ệ
đ t t nhiên r ng nh t.ấ ự ộ ấ Là đ a ph ng t p trung đ ng bào dân t c Khmer đôngị ươ ậ ồ ộ
nh t c a t nh An Giang, nhi u n i v n còn s n xu t theo ph ng th c l c h uấ ủ ỉ ề ơ ẫ ả ấ ươ ứ ạ ậ
nên đ i s ng c a đa s nông dân hãy còn nghèo khó. Nhi u năm qua, các c pờ ố ủ ố ề ấ
chính quy n và ngành nông nghi p luôn n l c ph n đ u m r ng di n tích đ tề ệ ỗ ự ấ ấ ở ộ ệ ấ
canh tác cũng nh đ u t m nh ti n b khoa h c công ngh vào s n xu t, nênư ầ ư ạ ế ộ ọ ệ ả ấ
năng su t và s n l ng lúa đã d n đ c nâng cao, đ i s ng nông dân đã đ c c iấ ả ượ ầ ượ ờ ố ượ ả
thi n đáng k . Tuy nhiên ph n l n đ i s ng c a ng i lao đ ng nông thôn trongệ ể ầ ớ ờ ố ủ ườ ộ
vùng v n còn g p r t nhi u khó khăn.ẫ ặ ấ ề
C th nh v n đ n c s ch, v sinh và môi tr ng kémụ ể ư ấ ề ướ ạ ệ ườ , nh t là ng iấ ườ
Khmer nghèo và c n nghèo; ng i lao đ ng quen v i t p quán s n xu t nôngậ ườ ộ ớ ậ ả ấ

nghi p truy n th ng, năng su t và ch t l ng th p, thi u v n s n xu t, thuệ ề ố ấ ấ ượ ấ ế ố ả ấ
nh p không n đ nh, v n đ ti p c n khoa h c k thu t còn h n ch nên khóậ ổ ị ấ ề ế ậ ọ ỹ ậ ạ ế
có th nâng cao tay ngh .ể ề
Vi t Nam trong th i ệ ờ kỳ đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n c và xuẩ ạ ệ ệ ạ ấ ướ
th ch đ ng gia nh p vào kinh t c a khu v c và th gi i, ng i lao đ ng có cế ủ ộ ậ ế ủ ự ế ớ ườ ộ ơ
h i tìm ki m vi c làm nhi u h n, ng i lao đ ng có th v n lên n m b t cộ ế ệ ề ơ ườ ộ ể ươ ắ ắ ơ
h i và t do làm vi c theo năng l c c a mình. Tuy nhiên, cũng có nh ng tháchộ ự ệ ự ủ ữ
th c đ t ra cho ng i lao đ ng nông thôn, đó là yêu c u v ch t l ng ngu n laoứ ặ ườ ộ ầ ề ấ ượ ồ
đ ng, ng i lao đ ng không bi t ngh ho c ch a có trình đ chuyên môn cao thìộ ườ ộ ế ề ặ ư ộ
r t khó tìm đ c vi c làm. M t khác, ngày nay kinh t - xã h i ngày càng phátấ ượ ệ ặ ế ộ
tri n thì nhóm dân c d b t n th ng nh t là nhóm nông dân. Chính vì thể ư ễ ị ổ ươ ấ ế
Trang 2
chính sách và chi n l c vi c làm cho ng i lao đ ng nông thôn vùng ĐBSCLế ượ ệ ườ ộ
v n luôn là v n đ ẫ ấ ề c n thi t nh m góp ph n h tr cho ng i lao đ ng nôngầ ế ằ ầ ỗ ợ ườ ộ
thôn.
1.2 M C TIÊU NGHIÊN C UỤ Ứ
1.2.1 M c tiêu t ng quátụ ổ
Đánh giá hi u qu và tác đ ng c a các ệ ả ộ ủ chính sách và chi n l c vi c làm choế ượ ệ
ng i lao đ ng nông thôn c a vùng ĐBSCL: tr ng h p huy n Tri Tôn t nh Anườ ộ ủ ườ ợ ệ ỉ
Giang. Qua đó xác đ nh nh ng chính sách và chi n l c có hi u qu nh m phátị ữ ế ượ ệ ả ằ
huy cao h n n a l i ích thi t th c cho ng i lao đ ng nông thôn huy n Tri Tôn;ơ ữ ợ ế ự ườ ộ ệ
đ ng th i đ xu t m t s gi i pháp nh m nâng cao ch t l ng lao đ ng gópồ ờ ề ấ ộ ố ả ằ ấ ượ ộ
ph n thúc đ y phát tri n kinh t - xã h i c a nông thôn ĐBSCL nói chung.ầ ẩ ể ế ộ ủ
1.2.2 M c tiêu c thụ ụ ể
1) Nghiên c u đ c đi m c a ngu n lao đ ng khu v c nông thôn ứ ặ ể ủ ồ ộ ự huy n Triệ
Tôn và nhu c u vi c làm hi n nay.ầ ệ ệ
2) Nghiên c u các chính sách và chi n l c h tr cho ng i lao đ ng nôngứ ế ượ ỗ ợ ườ ộ
thôn vùng ĐBSCL và tr ng h p c a huy n Tri Tôn t nh An Giang.ườ ợ ủ ệ ỉ
3) Đánh giá hi u qu c a chính sách và chi n l c, bên c nh đó đ xu t m tệ ả ủ ế ượ ạ ề ấ ộ
s gi i pháp c b n nh m phát huy nh ng hi u qu đ t đ c.ố ả ơ ả ằ ữ ệ ả ạ ượ

1.3 CÂU H I Đ T RA CHO V N Đ NGHIÊN C UỎ Ặ Ấ Ề Ứ
(1) Th m nh và h n ch c a lao đ ng vùng nông thôn ĐBSCL ế ạ ạ ế ủ ộ ở nói chung và
huy n Tri Tôn là gì?ệ
(2) Th c tr ng v v n đ lao đ ng, vi c làm ĐBSCL và huy n Tri Tôn hi nự ạ ề ấ ề ộ ệ ở ệ ệ
nay nh th nào?ư ế
(3) Làm th nào đ gi i quy t t t vi c làm cho lao đ ng nông thôn khu v cế ể ả ế ố ệ ộ ự
ĐBSCL và tr ng h p c th c a huy n Tri Tôn?ườ ợ ụ ể ủ ệ
(4) Chính sách và chi n l c gì đã và đang h tr cho đ i t ng lao đ ng nôngế ượ ỗ ợ ố ượ ộ
thôn vùng ĐBSCL, đ c bi t t i huy n Tri Tôn?ặ ệ ạ ệ
(5) Tác đ ng và hi u qu đ t đ c c a nh ng chính sách và chi n l c đó đ nộ ệ ả ạ ượ ủ ữ ế ượ ế
đ i s ng c a ng i lao đ ng ra sao?ờ ố ủ ườ ộ
Trang 3
1.4 Đ I T NG VÀ PH M VI NGHIÊN C UỐ ƯỢ Ạ Ứ
1.4.1 Đ i t ng nghiên c uố ượ ứ
Đ tài t p trung nghiên c u v các chính sách và chi n l c h tr cho ng i laoề ậ ứ ề ế ượ ỗ ợ ườ
đ ng nông thôn vùng ĐBSCộ L: tr ng h p c a huy n Tri Tôn t nh An Giang. Đườ ợ ủ ệ ỉ ề
tài t p trung nghiên c u các ch tiêu: Giáo d c – Đào t o, đào t o ngh và m t sậ ứ ỉ ụ ạ ạ ề ộ ố
chi n l c h tr phát tri n ngu n nhân l c.ế ượ ỗ ợ ể ồ ự
1.4.2 Ph m vi nghiên c uạ ứ
Khu v c nông thôn ự t i huy n Tri Tôn t nh An Giang.ạ ệ ỉ
1.5 Ý NGHĨA KHOA H C Đ TÀIỌ Ề
Đ tài là công trình nghiên c u khoa h c có ý nghĩa lý lu n và th c ti n, là c sề ứ ọ ậ ự ễ ơ ở
đ đánh giá ngu n nhân l c, ho ch đ nh các chính sách và chi n l c hi u quể ồ ự ạ ị ế ượ ệ ả
h n cho ng i lao đ ng thu n nông ho c phi nông nghi p nông thôn.ơ ườ ộ ầ ặ ệ
1.6 C U TRÚC TI U LU NẤ Ể Ậ
Ti u lu n g m có 5 ch ng, bao g m các n i dungể ậ ồ ươ ồ ộ :
Ch ng 1ươ - M Đ u:ở ầ Đ t v n đ , m c tiêu nghiên c u, câu h i đ t ra cho v nặ ấ ề ụ ứ ỏ ặ ấ
đ nghiên c u, đ i t ng và ph m vi nghiên c u, ý nghĩa khoa h c c a đ tài.ề ứ ố ượ ạ ứ ọ ủ ề
Các ch ng còn l i đ c b c c nh sau:ươ ạ ượ ố ụ ư
Ch ng 2 - ươ L c kh o tài li u: ượ ả ệ Gi i thi u t ng quan v vùng nghiên c u, cácớ ệ ổ ề ứ

v n đ liên quan đ n Chính sách và chi n l c vi c làm nông thôn ĐBSCL:ấ ề ế ế ượ ệ ở
tr ng h p huy n Tri Tôn t nh An Giang.ườ ợ ệ ỉ
Ch ng 3ươ - Ph ng Pháp Lu n Và Ph ng Pháp Nghiên C u: ươ ậ ươ ứ Mô tả
ph ng pháp ti p c n v n đ nghiên c u và ph ng pháp phân tích các s li u.ươ ế ậ ấ ề ứ ươ ố ệ
Ch ng 4ươ - K t Qu Và Th o Lu n:ế ả ả ậ Di n đ t n i dung nghiên c u, phân tíchễ ạ ộ ứ
và đánh giá s li u, th o lu n k t qu nghiên c u.ố ệ ả ậ ế ả ứ
Ch ng 5ươ - K t Lu n Và Ki n Ngh :ế ậ ế ị Trình bày ng n g n các k t lu n đúc k tắ ọ ế ậ ế
t các k t qu nghiên c u theo m c tiêu và n i dung c a ch ng 4; đ ng th i đừ ế ả ứ ụ ộ ủ ươ ồ ờ ề
xu t gi i pháp và ki n ngh ấ ả ế ị m t sộ ố ph ng án nh m nâng cao hi u qu h trươ ằ ệ ả ỗ ợ
cho các chính sách đ i v i ng i lao đ ng nông thôn ĐBSCL.ố ớ ườ ộ
Trang 4
CH NG 2ƯƠ
L C KH O TÀI LI UƯỢ Ả Ệ
2.1 T NG QUAN V Đ A BÀN NGHIÊN C UỔ Ề Ị Ứ
2.1.1 T ng quan Đ ng b ng sông C u Longổ ồ ằ ử
Đ ng b ng sông C u Longồ ằ ử là m t trong nh ng đ ng b ng l n, phì nhiêu c aộ ữ ồ ằ ớ ủ
khu v c Đông Nam Á và th gi i, là vùng s n xu t, xu t kh u l ng th c,ự ế ớ ả ấ ấ ẩ ươ ự
vùng cây ăn trái nhi t đ i l n nh t Vi t Nam. ĐBSCL cũng là vùng đ t quanệ ớ ớ ấ ệ ấ
tr ng đ i v i Nam B và c n c trong phát tri n kinh t , h p tác đ u t vàọ ố ớ ộ ả ướ ể ế ợ ầ ư
giao th ng v i các n c trong khu v c và th gi i,ươ ớ ướ ự ế ớ là vùng kinh t phát tri nế ể
năng đ ng, đóng vai trò chính trong s n xu t nông nghi p và xu t kh u nôngộ ả ấ ệ ấ ẩ
s n c a c n c.ả ủ ả ướ
Đ ng b ng sông C u Long g m 13 t nh – thành ph , dân s h n 18 tri uồ ằ ử ồ ỉ ố ố ơ ệ
ng i, chi m h n 20,6% dân s c n c, s ng i đ tu i lao đ ng h nườ ế ơ ố ả ướ ố ườ ở ộ ổ ộ ơ
60% dân s vùng, t ng đ ng 10,5 tri u lao đ ng. Đây là khu v c có l cố ươ ươ ệ ộ ự ự
l ng lao đ ng khá d i dào, c n cù, có đi u ki n ti p c n khoa h c k thu t,ượ ộ ồ ầ ề ệ ế ậ ọ ỹ ậ
thông tin và kinh nghi m qu n lý,…Là đi u ki n thu n l i đ ngu n nhân l cệ ả ề ệ ậ ợ ể ồ ự
ĐBSCL ngày càng nâng cao ch t l ng và phát huy ti m năng lao đ ng c aấ ượ ề ộ ủ
mình.
V m t yề ặ u t kinh t - xã h i, vùng có n n kinh t nông nghi p mang nhi uế ố ế ộ ề ế ệ ề

màu s c, các lo i hình kinh t đa d ng nh : kinh t bi n, kinh t r ng, chắ ạ ế ạ ư ế ể ế ừ ủ
y u là nông nghi p vùng ng p lũ. V i nh ng nét đ t tr ng c a vùng kinh tế ệ ậ ớ ữ ặ ư ủ ế
này, nó đòi h i tính năng đ ng, sáng t o đ i v i ng i dân ngay t đ u, chỏ ộ ạ ố ớ ườ ừ ầ ủ
đ ng đ i m t v i khó khăn, t o s c b t cho h thoát kh i vòng l n qu n c aộ ố ặ ớ ạ ứ ậ ọ ỏ ẩ ẩ ủ
n n kinh k t cung t c p, không b o th mà s n sàng đ i m i, linh ho tề ế ự ự ấ ả ủ ẵ ổ ớ ạ
trong c nh tranh và h p tác đ phát tri n.ạ ợ ể ể
Đ ng b ng sông C u Long đ c xem là "vùng trũng"ồ ằ ử ượ
(
2)
v ch t l ng giáoề ấ ượ
d c, đao tao nhân l c trong ca n c. ụ ̀ ̣ ự ̉ ướ Lý gi i v th c tr ng phat triên nguônả ề ự ạ ́ ̉ ̀
nhân l c t i ĐBSCL trong nh ng năm qua nhiêu nha nghiên c u va quan ly đêuự ạ ữ ̀ ̀ ứ ̀ ̉ ́ ̀
thông nhât cho răng quy mô giáo d c, đao tao nguôn nhân l c ch a t ng x nǵ ́ ̀ ụ ̀ ̣ ̀ ự ư ươ ứ
v i t m vóc và v trí chi n l c c a vùng; m ng l i tr ng l p, đ i ngũớ ầ ị ế ượ ủ ạ ướ ườ ớ ộ
giáo viên, cán b qu n lý v a thi u, v a y u mà l i ch a đ ng b v c c u;ộ ả ừ ế ừ ế ạ ư ồ ộ ề ơ ấ

2)
Minh Gi ng, 2008ả
Trang 5
ch t l ng giáo d c đ i trà ch a cao; c s v t ch t nghèo, l c h u. ấ ượ ụ ạ ư ơ ở ậ ấ ạ ậ Theo
đánh giá c a B Giáo d c - Đào t o, trong mủ ộ ụ ạ t ộ th i gian dài, do ch a nh nờ ư ậ
th c đúng v vai trò c a giáo d c, đào t o, d y ngh trong quá trình phát tri nứ ề ủ ụ ạ ạ ề ể
kinh t - xã h i, nên ngân sách đ u t cho ngành giáo d c khu v c này ch aế ộ ầ ư ụ ở ự ư
th a đáng d n đ n trình tr ng m ng l i tr ng l p, ph ng ti n, thi t bỏ ẫ ế ạ ạ ướ ườ ớ ươ ệ ế ị
ph c v gi ng d y luôn thi u th n; tình tr ng thi u giáo viên còn ph bi n;ụ ụ ả ạ ế ố ạ ế ổ ế
t l tr em đi h c đúng tu i đ n tr ng ch a cao, t l b h c còn nhi u; tỷ ệ ẻ ọ ổ ế ườ ư ỷ ệ ỏ ọ ề ỷ
l sinh viên tính trên 100.000 dân còn ít.ệ
Ro rang ngũ ̀ n nhân l c và vi c xây d ng, ồ ự ệ ự phat triên ń ̉ gu n nhân l c là đi mồ ự ể
y u và cũng là đi u r t khó khăn c a ĐBSCL. Khó khăn này gây nh h ngế ề ấ ủ ả ưở
không nh đ n phát tri n kinh t - xã h i trên đ a bàn. Do v y c n thi t cóỏ ế ể ế ộ ị ậ ầ ế

nh ng gi i pháp phù h p cho s phát tri n ữ ả ợ ự ể ngu n nhân l c c a vùng. ồ ự ủ
2.1.2 T ng quan t nh An Giangổ ỉ
An Giang là m t t nh thu c vùng ĐBSCL, phía Đông và phía B c giáp t nhộ ỉ ộ ắ ỉ
Đ ng Tháp, phía Tây B c giáp Campuchia v i đ ng biên gi i dài g n 100ồ ắ ớ ườ ớ ầ
km, phía Nam và Tây Nam giáp t nh Kiên Giang, phía Đông Nam giáp thànhỉ
ph C n Th . Di n tích t nhiên c a t nh là 3.506 kmố ầ ơ ệ ự ủ ỉ
2
, dân s toàn t nhố ỉ
kho ng 2.273.150 ng i, trong đó thành th chi m 38,4%, nông thôn chi mả ườ ị ế ế
71,6% dân s toàn t nh. S ng i trong đ tu i lao đ ng h n 1.456.212 ng i,ố ỉ ố ườ ộ ổ ộ ơ ườ
chi m trên 64,06% dân s toàn t nh An Giang. (Niên giám th ng kê - C cế ố ỉ ố ụ
th ng kê An Giang, 2009ố ).
N m v trí thu n l i c đ ng th y l n đ ng b , l i ti p giáp vùng biênằ ở ị ậ ợ ả ườ ủ ẫ ườ ộ ạ ế
gi i Tây Nam c a T qu c, An Giang có nhi u đi u ki n đ phát tri n kinhớ ủ ổ ố ề ề ệ ể ể
t theo h ng đa d ng. V i chính sách “m ” trong thu hút đ u t cùng nh ngế ướ ạ ớ ở ầ ư ữ
l i thợ khác, nh : du l ch phát tri n, h t ng giao thông đang đ c nâng c p,ế ư ị ể ạ ầ ượ ấ
hoàn thi n; nhi u khu công nghi p, trung tâm th ng m i ra đ i; khu v c kinhệ ề ệ ươ ạ ờ ự
t biên gi i phát tri n năng đ ng… An Giang đang tr thành “mi n đ t h a”ế ớ ể ộ ở ề ấ ứ
v i nhi u nhà đ u t trong và ngoài n c.ớ ề ầ ư ướ
2.1.3 T ng quan huy n Tri Tônổ ệ
2.1.3.1 Đ c đi m t nhiênặ ể ự
Huy n Tri Tôn, phía Đông giáp các huy n Châu Thành, Tho i S n, phía B cệ ệ ạ ơ ắ
giáp huy n T nh Biên, phía Tây B c giáp Campuchia, phía Nam giáp t nh Kiênệ ị ắ ỉ
Giang. Di n tích: 59.805 ha,ệ đ a hình đa d ng, v a có đ i núi, v a có đ ngị ạ ừ ồ ừ ồ
b ng v i nhi u kênh m ng l n nh ngang d c. ằ ớ ề ươ ớ ỏ ọ Huy n Tri Tôn có th tr n Triệ ị ấ
Trang 6
15.69%
45.65%
38.66%
Nông - Lâm - Ng nghi pư ệ Công nghi p - Xây d ngệ ự Th ng m i - D ch vươ ạ ị ụ

Tôn (huy n l ), th tr n Ba Chúc và 13 xã: Châu Lăng, L ng Phi, Vĩnh Ph c,ệ ị ị ấ ươ ướ
L ng An Trà, L c Qu i, Vĩnh Gia, Núi Tô, An T c, Ô Lâm, Cô Tô, Tà Đ nh,ươ ạ ớ ứ ả
Tân Tuy n. ế (Tri tôn Wikipedia, 2010).
2.1.3.2 Đi u ki n kinh t - xã h iề ệ ế ộ
T ng thu nh p qu c dân (ổ ậ ố GDP) 6 tháng đ u năm 2010 tăng 10,64%, so cùng kỳầ
tăng 2,02%. T c đ tăng tr ng kinh t c 03 khu v c so cùng kỳ đ u tăng,ố ộ ưở ế ả ự ề
c th :ụ ể
+ Khu v c I: Nông – Lâm - Ng nghi p: + 4,87%ự ư ệ
+ Khu v c II: Công nghi p - Xây d ng: + 12,82%ự ệ ự
+ Khu v c III: D ch vự ị ụ - Th ng m i: + 15,68%.ươ ạ
C c u GDP c a các khu v c kinh t huy n Tri Tôn:ơ ấ ủ ự ế ệ
Hình 2.1: Bi u đ c c u GDP c a các khu v c kinh t huy n Tri Tônể ồ ơ ấ ủ ự ế ệ
(Ngu n: Báo cáo Kinh t - Xã h i y ban nhân dân huy n Tri Tôn, 2010)ồ ế ộ Ủ ệ
Dân s ố huy n Tri Tônệ là 132.625 ng iườ (nông thôn chi m 77% dân s )ế ố , t lỷ ệ
tăng dân s t nhiên là 12,43%. ố ự Tri Tôn có trên 40% đ ng bào dân t c Khmerồ ộ
sinh s ng t i huy nố ạ ệ . (Niên giám th ng kê t nh An Giang, 2009).ố ỉ
2.1.3.3 Ngu n nhân l cồ ự
Hi n nay, s ng i ch a đ n tu i lao đ ng c a huy n Tri Tôn ệ ố ườ ư ế ổ ộ ủ ệ có kho ngả
26.082 ng i, đây là l c l ng lao đ ng tr ti m năng c a huy n. L c l ngườ ự ượ ộ ẻ ề ủ ệ ự ượ
lao đ ng ti m năng này đang đ c đào t o các c p h c và s b sung vàoộ ề ượ ạ ở ấ ọ ẽ ổ
ngu n nhân l c có ch t l ng c a huy n. S ng i trong đ tu i lao đ ngồ ự ấ ượ ủ ệ ố ườ ộ ổ ộ
c a huy n trên 86.206 ng i, trong đó ng i lao đ ng là ng i dân t củ ệ ườ ườ ộ ườ ộ
Khmer trên 24.137 ng i, chi m 28,52% l c l ng lao đ ng c a huy n. (Niênườ ế ự ượ ộ ủ ệ
giám th ng kê huy n Tri Tôn, 2009).ố ệ
Trang 7
B ng ả 2.1: Tình hình Giáo d c – Đào t o c a huy n Tri Tônụ ạ ủ ệ
Năm h cọ ĐVT
2005 -
2006
2006 -

2007
2007 -
2008
2008 -
2009
2009 -
2010
I. M m nonầ , Nhà tr , M uẻ ẫ
giáo
- Tr ngườ Tr ngườ 17 17 19 19 19
- L pớ L pớ 115 122 128 131 132
- H c sinhọ Ng iườ 3.425 3.578 3.777 3.776 3.972
- Giáo viên Ng iườ 142 136 144 139 133
II. Ti u h cể ọ
- Tr ngườ Tr ngườ 33 33 32 32 32
- L pớ L pớ 469 464 460 463 473
- H c sinhọ Ng iườ 13.043 12.605 12.209 12.214 12.596
- Giáo viên Ng iườ 534 548 524 547 545
III. Trung h c c sọ ơ ở
- Tr ngườ Tr ngườ 15 15 15 15 15
- L pớ L pớ 223 214 200 197 202
- H c sinhọ Ng iườ 8.316 8.164 7.381 7.195 7.053
- Giáo viên Ng iườ 346 371 408 409 408
IV. Trung h c ph thôngọ ổ
- Tr ngườ Tr ngườ 4 3 3 3 3
- L pớ L pớ 72 69 63 65 66
- H c sinhọ Ng iườ 3.096 2.840 2.411 2.479 2.407
- Giáo viên Ng iườ 145 183 161 161 168
(Ngu n: Niên giám th ng kê huy n Tri Tôn, 2009)ồ ố ệ
2.2. LAO Đ NG VÀ VI C LÀM NÔNG THÔNỘ Ệ

2.2.1 Vai trò c a vi c làm đ i v i lao đ ng nông thônủ ệ ố ớ ộ
Gi i quy t vi c làm có ý nghĩa quan tr ng đ i v i ng i lao đ ng đ c bi t làả ế ệ ọ ố ớ ườ ộ ặ ệ
đ i t ng lao đ ng nông thôn. Vi t Nam có h n 70,4% ng i lao đ ng xu tố ượ ộ ệ ơ ườ ộ ấ
thân t nông thôn, v trình đ , chuyên môn k thu t còn h n ch . Do đó, gi iừ ề ộ ỹ ậ ạ ế ả
quy t vi c làm cho ng i lao đ ng nông thôn là v n đ c n đ c quan tâmế ệ ườ ộ ấ ề ầ ượ
hàng đ u trong chi n l c phát tri n kinh t - xã h i.ầ ế ượ ể ế ộ
T i nhi u làng quê, v n đ d th a lao đ ng tr nên đáng báo đ ng. Tìnhạ ề ấ ề ư ừ ộ ở ộ
tr ng thanh niên các làng quê không có vi c làm th ng xuyên ch i b i, lêuạ ở ệ ườ ơ ờ
l ng, d n đ n sa ngã vào t n n xã h i; nhi u thanh niên ph i r i b làng quêổ ẫ ế ệ ạ ộ ề ả ờ ỏ
lên thành ph v t v ng tìm vi c làm thuê; nhi u làng ngh truy n th ng maiố ấ ưở ệ ề ề ề ố
m t đ y nhi u lao đ ng nông thôn đ n tình c nh th t nghi p... Không có vi cộ ẩ ề ộ ế ả ấ ệ ệ
làm ho c vi c làm b p bênh, năng su t lao đ ng th p, hi u qu s n xu tặ ệ ấ ấ ộ ấ ệ ả ả ấ
kém, d n đ n thu nh p không n đ nh, khi n cho vi c đ u t tái s n xu t ẫ ế ậ ổ ị ế ệ ầ ư ả ấ ở
khu v c nông thôn g p nhi u khó khăn.ự ặ ề
T o vi c làm cho ng i lao đ ng là v n đ c p bách c a toàn xã h i, nó thạ ệ ườ ộ ấ ề ấ ủ ộ ể
hi n vai trò c a xã h i đ i v i ng i lao đ ng, s quan tâm c a xã h i v đ iệ ủ ộ ố ớ ườ ộ ự ủ ộ ề ờ
Trang 8
s ng v t ch t và tinh th n c a ng i lao đ ng, gi m t l th t nghi p và h nố ậ ấ ầ ủ ườ ộ ả ỷ ệ ấ ệ ạ
ch đ c nh ng phát sinh tiêu c c cho xã h i do thi u vi c làm gây ra.ế ượ ữ ự ộ ế ệ
2.2.2 Ch t l ng ngu n lao đ ngấ ượ ồ ộ
Hi n nayệ , ĐBSCL có đ n 85,67% l c l ng lao đ ng ch a qua đào t o.ế ự ượ ộ ư ạ
Trong s lao đ ng đã qua đào t o thì ch có 0,65% có ch ng ch , ch 1% cóố ộ ạ ỉ ứ ỉ ỉ
b ng ngh , 0,48% có b ng s c p, 2,39% có b ng trung h c chuyênằ ề ằ ơ ấ ằ ọ
nghi p, 2,57% có b ng cao đ ng, đ i h c và sau đ i h c (x p th 8 trongệ ằ ẳ ạ ọ ạ ọ ế ứ
8 vùng) và 7,24% có qua đào t o nh ng không có b ng c p ch ng ch .ạ ư ằ ấ ứ ỉ
Thêm vào đó, đa s các c s d y ngh vùng ĐBSCL ch y u d y nghố ơ ở ạ ề ở ủ ế ạ ề
ng n h n (s c p) và ch t l ng đào t o ch a đáp ng yêu c u c aắ ạ ơ ấ ấ ượ ạ ư ứ ầ ủ
doanh nghi p s d ng lao đ ng. (Ph ng Nghi, 2009).ệ ử ụ ộ ươ
Theo báo cáo c a B ủ ộ LĐTB&XH (2009), v “Th c tr ng và ph ng h ngề ự ạ ươ ướ
gi i quy t vi c làm cho vùng kinh t tr ng đi m ĐBSCL”, cho r ng: ả ế ệ ế ọ ể ằ Ch tấ

l ng lao đ ng đ c c i thi n nh ng còn th p so v i c n c, năm 2007, tượ ộ ượ ả ệ ư ấ ớ ả ướ ỷ
l lao đ ng qua đào t o toàn vùng kho ng 30% (c n c là 34,75%). Trinh đôệ ộ ạ ả ả ướ ̀ ̣
hoc vân cua lao đông trong vùng khá th p so v i c n c, năm 2007, 66,8% laọ ́ ̉ ̣ ấ ớ ả ướ
đ ng trong vùng t t nghi p ti u h c tr xu ng, 18,7% lao đ ng t t nghi pộ ố ệ ể ọ ở ố ộ ố ệ
trung h c c s (THCS) và 14,5% lao đ ng t t nghi p trung h c ph thôngọ ơ ở ộ ố ệ ọ ổ
(THPT) (t l này c a c n c l n l t là 44,4%, 31,1% và 24,5%). Đây th cỷ ệ ủ ả ướ ầ ượ ự
s là thách th c l n đ i v i vùng trong vi c đáp ng nhu c u lao đ ng kự ứ ớ ố ớ ệ ứ ầ ộ ỹ
thu t lành ngh c a các doanh nghi p cũng nh đ u vào cho các c s đàoậ ề ủ ệ ư ầ ơ ở
t o nh m nâng cao ch t l ng ngu n nhân l c c a vùng.ạ ằ ấ ượ ồ ự ủ
Đ ng b ng sông C u Long luôn đ c đánh giá là vùng có ngu n nhân l c d iồ ằ ử ượ ồ ự ồ
dào, nh ng t l th t nghi p l i cao nh t nhì c n c. Dân s toàn vùng hi nư ỷ ệ ấ ệ ạ ấ ả ướ ố ệ
chi m 22% nh ng c s d y ngh ch chi m 14% c n c, 77% dân s cóế ư ơ ở ạ ề ỉ ế ả ướ ố
trình đ t ti u h c tr xu ng, ng c l i v i đ ng b ng B c b . ĐBSCLộ ừ ể ọ ở ố ượ ạ ớ ồ ằ ắ ộ
hi n có 280 c s d y ngh , c b n xoá đ c "vùng tr ng" tr ng d y nghệ ơ ở ạ ề ơ ả ượ ắ ườ ạ ề
trên đ a bàn nh ng ch t l ng còn h n ch , ch y u là d y ngh ng n h n.ị ư ấ ượ ạ ế ủ ế ạ ề ắ ạ
Trình đ th p, kéo theo t l th t nghi p và nguy c tái nghèo cao.ộ ấ ỷ ệ ấ ệ ơ (B LĐTBộ
& XH, 2008).
Theo y ban nhân dân t nh An Giang (2009), v “Ủ ỉ ề Phát tri n ngu n nhân l cể ồ ự
ĐBSCL th i kỳ h i nh pờ ộ ậ ”, đã cho r ng: Đ i b ph n ng i lao đ ng làmằ ạ ộ ậ ườ ộ
ngh nông nghi p, th y s n, sinh s ng t i nông thôn. Nh ng năm g n đây doề ệ ủ ả ố ạ ữ ầ
s chuy n d ch c c u kinh t cùng v i t c đ đô th hóa, m t b ph n laoự ể ị ơ ấ ế ớ ố ộ ị ộ ộ ậ
Trang 9
đ ng nông thôn đã chuy n ra thành th ho c chuy n sang làm vi c trong lĩnhộ ở ể ị ặ ể ệ
v c công nghi p, d ch v . Song s chuy n d ch này còn r t ch m, vì v y l cự ệ ị ụ ự ể ị ấ ậ ậ ự
l ng lao đ ng nông thôn làm ngh nông nghi p v n chi m t tr ng cao soượ ộ ở ề ệ ẫ ế ỉ ọ
v i m c bình quân c a c n c 78,2% (năm 2007 là 72,4%). ĐBSCL có quiớ ứ ủ ả ướ
mô ngu n nhân l c l n nh ng t l lao đ ng đã qua đào t o còn r t th p, kồ ự ớ ư ỷ ệ ộ ạ ấ ấ ỹ
năng ngh nghi p y u kém; còn nhi u b t c p v m t c c u và b trí sề ệ ế ề ấ ậ ề ặ ơ ấ ố ử
d ng. Đ ng th i cũng nh n đ nh r ng: có m t ngh ch lý là nông dân ĐBSCL làụ ồ ờ ậ ị ằ ộ ị
ng i h i nh p s m nh t c a Vi t Nam nh ng còn r t nghèo nên con emườ ộ ậ ớ ấ ủ ệ ư ấ

nông dân không th có ti n đi h c đ c.ể ề ọ ượ
Theo Đoàn H u L c và ctv (2009), chuyên đ : Di n đàn h p tác kinh tữ ự ề ễ ợ ế
ĐBSCL – An Giang v “Th c tr ng và gi i pháp đào t o ngu n nhân l cề ự ạ ả ạ ồ ự
đ ng b ng sông C u Long trong th i kỳ h i nh p”, cho r ng:ồ ằ ử ờ ộ ậ ằ Chuy n d ch cể ị ơ
c u kinh t còn ch m, k t c u h t ng nhìn chung còn l c h u, ch a đáp ngấ ế ậ ế ấ ạ ầ ạ ậ ư ứ
yêu c u phát tri n; môi tr ng đ u t kém h p d n, ch a thu hút đ c nhi uầ ể ườ ầ ư ấ ẫ ư ượ ề
nhà đ u t trong và ngoài n c. V i s dân h n 17 tri u ng i, trong đó g nầ ư ướ ớ ố ơ ệ ườ ầ
80% g n bó v i kinh t nông nghi p t o ra m t l c l ng lao đ ng t i chắ ớ ế ệ ạ ộ ự ượ ộ ạ ỗ
đông đ o. Tuy nhiên, ngu n nhân l c ch t l ng cao đáp ng đ c yêu c uả ồ ự ấ ượ ứ ượ ầ
trong s n xu t, kinh doanh và qu n lý l i thi u. Tình tr ng th a lao đ ng phả ấ ả ạ ế ạ ừ ộ ổ
thông, thi u lao đ ng có k thu t, tay ngh cao là ph bi n t i các t nh trongế ộ ỹ ậ ề ổ ế ạ ỉ
Vùng. Đây là thách th c l n cho các nhà qu n lý và doanh nghi p.ứ ớ ả ệ
Ch t l ng ngu n nhân l c t i huy n Tri Tôn ấ ượ ồ ự ạ ệ v n còn b c l nhi u y uẫ ộ ộ ề ế
đi m, s ng i có trình đ chuyên môn làm vi c trong lĩnh v c nông nghi pể ố ườ ộ ệ ự ệ
t i nông thôn quá ít; kh năng ti p c n và ng d ng khoa h c k thu t trongạ ả ế ậ ứ ụ ọ ỹ ậ
s n xu t còn h n ch ; nh n th c c a ng i dân v các v n đ kinh t xã h iả ấ ạ ế ậ ứ ủ ườ ề ấ ề ế ộ
ch a thoát kh i l i t duy ti u nông, s n xu t nh ; t l tr em suy dinhư ỏ ố ư ể ả ấ ỏ ỷ ệ ẻ
d ng v n còn m c cao, tình tr ng tr em b h c s m có chi u h ng giaưỡ ẫ ở ứ ạ ẻ ỏ ọ ớ ề ướ
tăng.
Toàn huy n Tri Tôn ệ có 32 tr ng ti u h c, 15 tr ng THCS, 3 tr ng THPTườ ể ọ ườ ườ
đào t o cho h n 22.056 h c sinh nh ng ch t l ng đào t o v n kém và tìnhạ ơ ọ ư ấ ượ ạ ẫ
tr ng h c sinh b h c t ng đ i cao, c th h c sinh ti u h c 3,33%, THCSạ ọ ỏ ọ ươ ố ụ ể ọ ể ọ
4,35%, THPT 7,74%. T l h c sinh đ u vào các tr ng đ i h c, cao đ ngỷ ệ ọ ậ ườ ạ ọ ẳ
62,5%. Các l p đào t o ngh m theo ph ng th c “bán c đ nh”, tùy theoớ ạ ề ở ươ ứ ố ị
ngân sách, tài nguyên s n có, nhu c u c a lao đ ng và th tr ng lao đ ng.ẵ ầ ủ ộ ị ườ ộ
Qua th c t đào t o ngh cho lao đ ng n xã Tà Đ nh và th tr n Ba Chúcự ế ạ ề ộ ữ ở ả ị ấ
cho th y vi c h tr ti n ăn cho h c viên theo di n u đãi còn th p, ch a đápấ ệ ỗ ợ ề ọ ệ ư ấ ư
Trang 10
ng đ c b ng nhu c u thu nh p th ng ngày, trong khi đó đa s h c viênứ ượ ằ ầ ậ ườ ố ọ
ph i lao đ ng ki m s ng hàng ngày. Vì v y, nhi u h c viên trong di n đ cả ộ ế ố ậ ề ọ ệ ượ

u đãi h c ngh ch a an tâm tham gia l p h c và s m r i b các l p đào t oư ọ ề ư ớ ọ ớ ờ ỏ ớ ạ
đi làm công ki m s ng. (Châu Phong, 2010).ế ố
2.3 M I QUAN H V CUNG C U LAO Đ NG TRÊN TH TR NGỐ Ệ Ề Ầ Ộ Ị ƯỜ
Th hi n trên 3 tr ng ể ệ ạ thái: Tr ng thái cân b ng cung - c u lao đ ng, tr ng tháiạ ằ ầ ộ ạ
r i lo n cung - c u lao đ ng và tr ng thái cân b ng m iố ạ ầ ộ ạ ằ ớ
(
3)
(Hình 2.2). Trong thị
tr ng s c lao đ ng quan h cung c u th hi n khá rõ, n u m c ti n côngườ ứ ộ ệ ầ ể ệ ế ứ ề
quá cao U
1
P
1
thì có hi n t ng cung lao đ ng l n h n v c u lao đ ng, nghĩaệ ượ ộ ớ ơ ề ầ ộ
là s ng i mu n đi làm vi c s l n h n s ng i tìm đ c vi c làm m cố ườ ố ệ ẽ ớ ơ ố ườ ượ ệ ở ứ
ti n công này. Chính đi u này đã t o nên s r i lo n tr ng thái cung - c u laoề ề ạ ự ố ạ ạ ầ
đ ng trên th tr ng, m t th c t là m c ti n công càng cao s t l ngh chộ ị ườ ộ ự ế ứ ề ẽ ỷ ệ ị
v i c u lao đ ng trên th tr ng lao đ ng.ớ ầ ộ ị ườ ộ
Ng c l i khi m c ti n công th p Uượ ạ ứ ề ấ
2
P
2
thì kh năng thu hút lao đ ng sả ộ ẽ
l n h n và xu t hi n v c u lao đ ng s l n h n cung, m c ti n côngớ ơ ấ ệ ề ầ ộ ẽ ớ ơ ứ ề
này không h p d n ng i lao đ ng. Vì th m c ti n công này s thi uấ ẫ ườ ộ ế ứ ề ẽ ế
h t lao đ ng làm vi c. ụ ộ ệ
Theo quy lu t c a th tr ng lao đ ng, giá c ti n công luôn có xu h ng trậ ủ ị ườ ộ ả ề ướ ở
v m c cân b ng Uề ứ ằ
0
P

0
đ cung và c u lao đ ng đ c cân b ng. T i giá tr cânể ầ ộ ượ ằ ạ ị
b ng, ng i lao đ ng s tìm đ c vi c làm và m c ti n công thích h p; m tằ ườ ộ ẽ ượ ệ ứ ề ợ ặ
khác nhu c u v lao đ ng t i m c này s đáp ng đ c nhu c u tuy n d ngầ ề ộ ạ ứ ẽ ứ ượ ầ ể ụ
v i m c chi tr ti n công t ng đ i.ớ ứ ả ề ươ ố
Đo n Dạ
1
S
1
là s ng i b th t nghi p trên th tr ng lao đ ng, đo n Số ườ ị ấ ệ ị ườ ộ ạ
2
D
2

s thi u h t v lao đ ng.ự ế ụ ề ộ
ộ 3)
Đinh Quang Thái, 2003
Trang 11
Quan h cung c u lao đ ng:ệ ầ ộ
Trong đó: S
ld
: Đ ng Cung lao đ ng; ườ ộ
E: Đi m cân b ng c a cung – c u lao đ ngể ằ ủ ầ ộ
D
ld
: Đ ng c u lao đ ng;ườ ầ ộ
Cung - c u lao đ ng là hai v c a th tr ng lao đ ng, s d ng ngu n laoầ ộ ế ủ ị ườ ộ ử ụ ồ
đ ng có hi u qu ho c t n d ng ngu n lao đ ng ch có th đ t đ c khiộ ệ ả ặ ậ ụ ồ ộ ỉ ể ạ ượ
cân b ng cung – c u lao đ ng m t m c đ nh t đ nh. M i v c a cungằ ầ ộ ở ộ ứ ộ ấ ị ỗ ế ủ
– c u lao đ ng luôn bi n đ i theo nh ng nguyên nhân riêng và do tác đ ngầ ộ ế ổ ữ ộ

t ng h gi a chúng. Trong m i t ng tác này, ti n công có tác đ ngươ ỗ ữ ố ươ ề ộ
m nh m và tr c ti p nh t.ạ ẽ ự ế ấ
2.4 NH NG BÀI H C KINH NGHI M RÚT RA T PHÁT TRI NỮ Ọ Ệ Ừ Ể
NGU N NHÂN L C NÔNG THÔN C A M T S N CỒ Ự Ủ Ộ Ố ƯỚ
2.4.1 Trung Qu cố
Hi n nay, Trung Qu c có dân s trên 1,3 t ng i, mà hai ph n ba là nông dân,ệ ố ố ỷ ườ ầ
t c là s nông dân có t i 900 tri u ng i, trong s đó 600 tri u s ng b ngứ ố ớ ệ ườ ố ệ ố ằ
ngh tr ng tr t, trên nh ng m nh ru ng nh li ti.ề ồ ọ ữ ả ộ ỏ Hàng năm có trên 10 tri uệ
lao đ ng tham gia vào l c l ng lao đ ng xã h i nên yêu c u gi i quy t vi cộ ự ượ ộ ộ ầ ả ế ệ
làm tr nên gay g t h n.ở ắ ơ
Tr c đòi h i mang tính c p thi t đó, ngay t nh ng năm 1978 Trung Qu c đãướ ỏ ấ ế ừ ữ ố
th c hi n m c a c i cách n n kinh t và th c hi n ph ng châmự ệ ở ử ả ề ế ự ệ ươ “Ly nông
b t ly h ng” hay “Nh p x ng b t nh p thành”, và đã th c hi n nhi uấ ươ ậ ưở ấ ậ ự ệ ề
chính sách phát tri n, đ y m nh chuy n d ch c c u kinh t , phân công laoể ẩ ạ ể ị ơ ấ ế
0
Th tr ng ị ườ
lao đ ngộ
Ti n côngề
E
D
1
S
1
D
ld
S
ld
S
2
D

2
U
1
P
1
U
0
P
0
U
2
P
2
Hình 2.2: M i quan h cung – c u lao đ ngố ệ ầ ộ
Trang 12
đ ng nông thôn, rút ng n kho ng cách chênh l ch gi a thành th và nông thôn,ộ ắ ả ệ ữ ị
coi phát tri n công nghi p nông thôn là con đ ng đ gi i quy t vi c làm.ể ệ ườ ể ả ế ệ
Nh ng k t qu b t ng v phát tri n kinh t và gi i quy t vi c làm Trungữ ế ả ấ ờ ề ể ế ả ế ệ ở
Qu c đ t đ c trong nh ng năm đ i m i v a qua, quá trình này đ u g n k tố ạ ượ ữ ổ ớ ừ ề ắ ế
v i phát tri n công nghi p nông thôn. T th c ti n phát tri n công nghi pớ ể ệ ở ừ ự ễ ể ệ
và gi i quy t vi c làm nông thôn Trung Qu c trong th i gian qua, có th rútả ế ệ ở ố ờ ể
ra m t s bài h c kinh nghộ ố ọ i m nh sau:ệ ư
Th nh t:ứ ấ Trung Qu c th c hi n chính sách chuyên môn hóa và đa d ng hóaố ự ệ ạ
s n xu t kinh doanh, th c hi n chuy n d ch c c u kinh t trong nông thôn,ả ấ ự ệ ể ị ơ ấ ế
th c hi n phi t p th hóa trong s n xu t nông nghi p thông qua áp d ng hìnhự ệ ậ ể ả ấ ệ ụ
th c khoán s n ph m, nh đó khuy n khích nông dân đ u t dài h n phátứ ả ẩ ờ ế ầ ư ạ
tri n c s n xu t nông nghi p và m các ho t đ ng phi nông nghi p trongể ả ả ấ ệ ở ạ ộ ệ
nông thôn.
Th hai:ứ Nhà n c tăng thu mua nông s n v i giá h p lý, gi m giá hàng côngướ ả ớ ợ ả
nghi p, qua đó tăng s c mua c a ng i nông dân và thúc đ y các ho t đ ngệ ứ ủ ườ ẩ ạ ộ

s n xu t kinh doanh phi nông nghi p nông thôn. Cùng v i chính sáchả ấ ệ ở ớ
khuy n khích phát tri n s n xu t đa d ng hóa theo h ng phát tri n nh ngế ể ả ấ ạ ướ ể ữ
s n ph m có giá tr kinh t h n, phù h p v i yêu c u th tr ng đã có nhả ẩ ị ế ơ ợ ớ ầ ị ườ ả
h ng l n đ i v i thu nh p trong khu v c nông thôn.ưở ớ ố ớ ậ ự
Theo k t qu đi u tra ế ả ề c a c quan ch c năng Trung Qu c, thu nh p th c tủ ơ ứ ố ậ ự ế
bình quân đ u ng i nông thôn đã tăng lên. Chính s c mua trong khu v cầ ườ ở ứ ự
nông thôn đã tăng lên nhanh chóng, làm tăng c u v các lo i hàng hóa tiêuầ ề ạ
dùng t hàng hóa th c ph m, hàng hóa thi t y u đ n tiêu dùng nh ng s nừ ự ẩ ế ế ế ữ ả
ph m có đ co dãn theo thu nh p cao h n: ô tô, tham quan - du l ch,… Tăngẩ ộ ậ ơ ị
thu nh p và s c mua c a ng i dân nông thôn đã t o ra c u cho các doanhậ ứ ủ ườ ạ ầ
nghi p công nghi p nông thôn phát tri n nh m thu hút thêm nhi u lao đ ng.ệ ệ ở ể ằ ề ộ
Th ba:ứ T o môi tr ng thu n l i đ phát tri n công nghi p.ạ ườ ậ ợ ể ể ệ
Th t :ứ ư Thi t l p m t h th ng cung c p tài chính có hi u qu cho doanhế ậ ộ ệ ố ấ ệ ả
nghi p nông thôn, gi m chi phí giao d ch đ huy đ ng v n cho công nghi pệ ả ị ể ộ ố ệ
nông thôn.
Th năm:ứ Duy trì và m r ng m i quan h hai chi u gi a doanh nghi p nôngở ộ ố ệ ề ữ ệ
thôn và doanh nghi p nhà n c.ệ ướ
Trang 13
2.4.2 Malaysia
Liên bang Malaysia có di n tích t nhiên 329.800 kmệ ự
2
, dân s kho ng 27 tri uố ả ệ
ng i (2010), m t đ dân s 74 ng i/ kmườ ậ ộ ố ườ
2
. Hi n nay lao đ ng đang đ c thuệ ộ ượ
hút m nh vào các ngành phi nông nghi p, công nghi p, d ch v nên s c ép vạ ệ ệ ị ụ ứ ề
dân s và đ t đai là không l n. Ngày nay, Malaysia không đ lao đ ng nênố ấ ớ ủ ộ
ph i nh p kh u lao đ ng t n c ngoài, nh ng trong th i gian đ u c a quáả ậ ẩ ộ ừ ướ ư ờ ầ ủ
trình công nghi p hóa, Malaysia đã ph i gi i quy t v n đ d th a lao đ ngệ ả ả ế ấ ề ư ừ ộ
nông thôn nh nhi u qu c gia khác. Hi n nay ngoài vi c t o vi c làm cho l cư ề ố ệ ệ ạ ệ ự

l ng lao đ ng nông thôn trong n c, Malaysia còn ph i nh p thêm lao đ ngượ ộ ướ ả ậ ộ
t n c ngoài. T kinh nghi m gi i quy t vi c làm cho lao đ ng nông thônừ ướ ừ ệ ả ế ệ ộ
Malaysia cho th y:ấ
Th nh t:ứ ấ Th i gian đ u c a quá trình công nghi p hóa, Malaysia chú tr ngờ ầ ủ ệ ọ
phát tri n nông nghi p, trong đó đ c bi t chú tr ng t i phát tri n cây côngể ệ ặ ệ ọ ớ ể
nghi p dài ngày. Cùng v i phát tri n nông nghi p, Malaysia t p trung phátệ ớ ể ệ ậ
tri n công nghi p ch bi n, v a gi i quy t đ u ra cho s n xu t nông nghi pể ệ ế ế ừ ả ế ầ ả ấ ệ
v a gi i quy t vi c làm và thu nh p cho ng i lao đ ng nông thôn.ừ ả ế ệ ậ ườ ộ
Th hai:ứ Khai phá nh ng vùng đ t m i đ phát tri n s n xu t nông nghi pữ ấ ớ ể ể ả ấ ệ
theo đ nh h ng c a chính ph đ gi i quy t vi c làm m i cho lao đ ng dị ướ ủ ủ ể ả ế ệ ớ ộ ư
th a ngay trong khu v c nông thôn. Nhà n c đ u t c s h t ng và phúcừ ự ướ ầ ư ơ ở ạ ầ
l i xã h i, kèm theo cung ng v n, v t t , thông tin, h ng d n khoa h c kợ ộ ứ ố ậ ư ướ ẫ ọ ỹ
thu t,… đ ng i dân yên tâm s n xu t; đ ng th i nhà n c phát huy tínhậ ể ườ ả ấ ồ ờ ướ
ch đ ng sáng t o c a ng i dân, m t khác g n trách nhi m gi a nhà n củ ộ ạ ủ ườ ặ ắ ệ ữ ướ
và ng i dân, nâng cao hi u qu s d ng v n.ườ ệ ả ử ụ ố
Th ba:ứ Thu hút c đ u t trong n c và n c ngoài vào phát tri n côngả ầ ư ướ ướ ể
nghi p mà tr c h t là công nghi p ch bi n nh m gi i quy t lao đ ng vàệ ướ ế ệ ế ế ằ ả ế ộ
d ch chuy n lao đ ng t khu v c nông nghi p sang khu v c công nghi p, d chị ể ộ ừ ự ệ ự ệ ị
v . Trong th i gian này, Malaysia thu hút v n đ u t n c ngoài b ng cácụ ờ ố ầ ư ướ ằ
chính sách u đãi. Thông qua các bi n pháp này Malaysia đã gi i quy t đ cư ệ ả ế ượ
v n đ :ấ ề
o T o vi c làm cho s lao đ ng d th a;ạ ệ ố ộ ư ừ
o Đào t o công nhân nâng cao tay ngh và trình đ qu n lý cho ng i laoạ ề ộ ả ườ
đ ng;ộ
Trang 14
o T n d ng c s v t ch t c a các công ty n c ngoài đ u t vàoậ ụ ơ ở ậ ấ ủ ướ ầ ư
Malaysia khi đã h t h n h p đ ng và thành t u ti n b khoa h c kế ạ ợ ồ ự ế ộ ọ ỹ
thu t c a h ;ậ ủ ọ
Th t :ứ ư Khi n n kinh t đ t n c đã chuy n sang toàn d ng lao đ ng,ề ế ấ ướ ể ụ ộ
Malaysia chuy n sang s d ng nhi u v n và khai thác công ngh hi n đ i,ể ử ụ ề ố ệ ệ ạ

ng d ng k thu t, công ngh m i, cung c p lao đ ng đã qua đào t o cho phátứ ụ ỹ ậ ệ ớ ấ ộ ạ
tri n công nghi p, nông nghi p, d ch v .ể ệ ệ ị ụ
2.4.3 M t s bài h c kinh nghi m t nghiên c u lý lu n và th c ti nộ ố ọ ệ ừ ứ ậ ự ễ
T vi c phân tích c s lý lu n và th c ti n v lao đ ng và gi i quy t vi cừ ệ ơ ở ậ ự ễ ề ộ ả ế ệ
làm c a Trung Qu c và Malaysia có th rút ra m t s bài h c kinh nghi m vàủ ố ể ộ ố ọ ệ
v n d ng cho gi i quy t vi c làm trong quá trình phát tri n kinh t xã h i ậ ụ ả ế ệ ể ế ộ ở
vùng ĐBSCL nói chung và c a huy n Tri Tôn nói riêng. Các bài h c đó là:ủ ệ ọ
Th nh t:ứ ấ Nhà n c c n ph i có nh ng chính sách vĩ mô v vai trò qu n lýướ ầ ả ữ ề ả
c a Nhà n c đ ch ng th t nghi p, thi u vi c làm, gi i quy t vi c làm choủ ướ ể ố ấ ệ ế ệ ả ế ệ
ng i lao đ ng. T đó đ ra nh ng gi i pháp và chính sách đúng đ n, đ ngườ ộ ừ ề ữ ả ắ ồ
b , đ ng th i phù h p v i ng i lao đ ng nông thôn và đi u ki n đ th c thi.ộ ồ ờ ợ ớ ườ ộ ề ệ ể ự
Nh ng chính sách và gi i pháp đó h ng vào phát tri n s n xu t, tăng tr ngữ ả ướ ể ả ấ ưở
kinh t đi đôi v i gi i quy t vi c làm.ế ớ ả ế ệ
Th hai:ứ Phát tri n kinh t nông nghi p, nông thôn m t cách toàn di n: đ yể ế ệ ộ ệ ẩ
m nh thâm canh, tăng năng su t cây tr ng, v t nuôi, chuy n d ch c c u kinhạ ấ ồ ậ ể ị ơ ấ
t theo h ng công nghi p hóa, hi n đ i hóa g n v i s phát tri n đa d ngế ướ ệ ệ ạ ắ ớ ự ể ạ
các ngành ngh s d ng nhi u lao đ ng và có kh năng thu hút lao đ ng, phânề ử ụ ề ộ ả ộ
công lao đ ng, t o vi c làm t i ch nông thôn.ộ ạ ệ ạ ỗ ở
Th ba:ứ Đa d ng hóa các hình th c gi i quy t vi c làm: khôi ph c các làngạ ứ ả ế ệ ụ
ngh truy n th ng có giá tr kinh t , đ y m nh phát tri n ti u th côngề ề ố ị ế ẩ ạ ể ể ủ
nghi p, nâng cao đ i s ng c a ng i lao đ ng. Xã h i hóa gi i quy t vi cệ ờ ố ủ ườ ộ ộ ả ế ệ
làm, huy đ ng t ng h p các ngu n l c và s tham gia r ng rãi c a các tộ ổ ợ ồ ự ự ộ ủ ổ
ch c, đoàn th chính tr - xã h i và toàn th nhân dân.ứ ể ị ộ ể
Th t :ứ ư Đào t o ngh và nâng cao trình đ chuyên môn, k năng ngh nghi pạ ề ộ ỹ ề ệ
cho ng i lao đ ng nh m đáp ng nhu c u c a th tr ng lao đ ng hi n nay,ườ ộ ằ ứ ầ ủ ị ườ ộ ệ
nh t là là các lĩnh v c thu hút nhi u lao đ ng, các lĩnh v c kinh t mũi nh n,ấ ự ề ộ ự ế ọ
yêu c u ch t l ng cao t ngu n nhân l c.ầ ấ ượ ừ ồ ự
Trang 15
Th năm: ứ Phát tri n các trung tâm d ch v lao đ ng, c s gi i thi u vi c làm,ể ị ụ ộ ơ ở ớ ệ ệ
các t ch c xu t kh u lao đ ng.ổ ứ ấ ẩ ộ

Th sáu:ứ Trên c s phát huy n i l c trong n c, m r ng h p tác qu c tơ ở ộ ự ướ ở ộ ợ ố ế
nh m t n d ng s h tr v v n, k thu t, kinh nghi m qu n lý cho gi iằ ậ ụ ự ỗ ợ ề ố ỹ ậ ệ ả ả
quy t vi c làm.ế ệ
Tùy theo đi u ki n t nhiên, kinh t - xã h i c a m i đ a ph ng mà v nề ệ ự ế ộ ủ ỗ ị ươ ậ
d ng bài toán gi i quy t vi c làm khác nhau. Tuy nhiên trong giai đo n hi nụ ả ế ệ ạ ệ
nay, xu th toàn c u hóa và h i nh p kinh t qu c t , ĐBSCL nói chung vàế ầ ộ ậ ế ố ế
huy n Tri Tôn nói riêng c n có nh ng bi n pháp thích h p v i các chính sáchệ ầ ữ ệ ợ ớ
và chi n l c mang tính đ t phá cho ng i lao đ ng nông thôn.ế ượ ộ ườ ộ
2.5 H TH NG CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CHI N L C Đ I V I LAOỆ Ố Ế ƯỢ Ố Ớ
Đ NG NÔNG THÔN HUY N TRI TÔNỘ Ệ
 H th ng các chính sách h tr cho ng i lao đ ng nông thônệ ố ỗ ợ ườ ộ huy n Triệ
Tôn (B ng 2.2). ả
 Các chi n l c vì m c tiêu phát tri n ngu n nhân l c cho phát tri n kinh tế ượ ụ ể ồ ự ể ế
- xã h i c a đ t n c:ộ ủ ấ ướ
(i) Đ án “Đào t o ngh cho lao đ ng nông thôn đ n năm 2020”ề ạ ề ộ ế
(
4)
Trong nh ng năm qua, đào t o ngh cho lao đ ng nông thôn đã đ c quan tâmữ ạ ề ộ ượ
t Trung ng đ n đ a ph ng, đ c bi t là nh ng đ a ph ng có nhi u di nừ ươ ế ị ươ ặ ệ ữ ị ươ ề ệ
tích đ t nông nghi p b thu h i đ làm công nghi p. Tuy nhiên, m t th c t làấ ệ ị ồ ể ệ ộ ự ế
các c s d y ngh m c lên r t nhi u, nh ng h u h t ch thu hút đ c ng iơ ở ạ ề ọ ấ ề ư ầ ế ỉ ượ ườ
dân vào đào t o mà không gi i quy t đ c đ u ra cho lao đ ng nông thôn.ạ ả ế ượ ầ ộ
Theo kh o sát trong t ng s kho ng 1 tri u lao đ ng nông thôn đ c đào t oả ổ ố ả ệ ộ ượ ạ
thì ch có kho ng 3% s lao đ ng này tr c ti p làm nông nghi p và hi u quỉ ả ố ộ ự ế ệ ệ ả
còn th p.ấ
Ngay c nh ng lao đ ng nông thôn tìm ki m đ c vi c làm t i các khu côngả ữ ộ ế ượ ệ ạ
nghi p, các nhà máy nh ng sau m t th i gian làm vi c đã không tr đ c,ệ ư ộ ờ ệ ụ ượ
ho c không đáp ng đ c yêu c u c a công vi c. Nguyên nhân là do các cặ ứ ượ ầ ủ ệ ơ
s đào t o ngh m i d ng l i vi c đào t o theo năng l c s n có c a mìnhở ạ ề ớ ừ ạ ở ệ ạ ự ẵ ủ
mà không theo nhu c u h c ngh c a lao đ ng nông thôn và yêu c u c a thầ ọ ề ủ ộ ầ ủ ị

tr ng lao đ ng. Giáo trình đào t o, th i gian đào t o ch a phù h p... ườ ộ ạ ờ ạ ư ợ
ợ 4)
Ng c c, 2010ọ Ướ
Trang 16
B ng ả 2.2: H th ng chính sách h tr cho đ i t ng lao đ ng nông thônệ ố ỗ ợ ố ượ ộ
Tên chính sách
Ngày ban
hành
M c đíchụ
Ngh đ nh sị ị ố
127/2008/NĐ-CP c aủ
Chính phủ
12/12/2008
Quy đ nh chi ti t và h ng d n thiị ế ướ ẫ
hành m t s đi u c a Lu t B oộ ố ề ủ ậ ả
hi m xã h i v b o hi m th tể ộ ề ả ể ấ
nghi p.ệ
Quy t đ nh 157/2007/QĐ-ế ị
TTg c a Th t ngủ ủ ướ
Chính phủ
27/09/2007
Các đ i t ng h c sinh, sinh viênố ượ ọ
di n m côi, h nghèo, h c n nghèoệ ồ ộ ộ ậ
và gia đình g p khó khăn v tài chínhặ ề
do thiên tai, b nh t t, h a ho n đ cệ ậ ỏ ạ ượ
vay v n t i Ngân hàng Chính sách xãố ạ
h i đ trang tr i chi phí h c t pộ ể ả ọ ậ
(Ch ng trình tín d ng cho h c sinh,ươ ụ ọ
sinh viên).
Thông t s 04/2009/TT-ư ố

BLĐTBXH c a Bủ ộ
LĐTB-XH
22/01/2009
H ng d n thi hành m t s đi u c aướ ẫ ộ ố ề ủ
Ngh đ nh s 127/2008/NĐ-CP ngàyị ị ố
12/12/2008 c a Chính ph qui đ nhủ ủ ị
chi ti t và h ng d n thi hành m tế ướ ẫ ộ
s đi u c a lu t b o hi m xã h vố ề ủ ậ ả ể ộ ề
th t nghi p.ấ ệ
Ch th s 41/CT-TW c aỉ ị ố ủ
B Chính trộ ị
22/9/1998 V công tác xu t kh u lao đ ngề ấ ẩ ộ
(XKLĐ) và chuyên gia
Công văn số
204/SLĐTBXH c a Sủ ở
LDTB-XH t nh An Giangỉ
15/4/2009
Thu th p thông tin c b n v laoậ ơ ả ề
đ ng vi c làm c a Doanh nghi p.ộ ệ ủ ệ
D án 90/DA.UBNDự
huy n Tri Tôn ệ 26/6/2009
V công tác d y ngh đ i v i ng iề ạ ề ố ớ ườ
Dân t c Khmerộ
(Ngu n: Phòng LĐTB&XH huy n Tri Tôn và y ban nhân dân t nh An Giang, 2009)ồ ệ Ủ ỉ
Tr c th c tr ng trên, ngày 27-11-2009, Th t ng Chính ph ban hànhướ ự ạ ủ ướ ủ
Quy t đ nh 1956/QÐ-TTg phê duy t Ð án ế ị ệ ề "Ðào t o ngh cho lao đ ng nôngạ ề ộ
thôn đ n năm 2020"ế (g i t t là Ð án 1956). Ðây là ch ng trình t ng th vọ ắ ề ươ ổ ể ề
phát tri n kinh t - xã h i, chú tr ng phát tri n ngu n nhân l c nông thôn.ể ế ộ ọ ể ồ ự ở
Đ án nh m đ y m nh đào t o ngh cho lao đ ng nông thôn, thúc đ y đ aề ằ ẩ ạ ạ ề ộ ẩ ư
công nghi p vào nông thôn, gi i quy t vi c làm và chuy n d ch nhanh c c uệ ả ế ệ ể ị ơ ấ

lao đ ng nông thôn.ộ
Theo l trình, Đ án đào t o ngh cho lao đ ng nông thôn chia làm 3 giaiộ ề ạ ề ộ
đo n: ạ Giai đo n 1ạ (t năm 2009 đ n năm 2011) d y ngh cho kho ng 800.000ừ ế ạ ề ả
ng i và thí đi m các mô hình d y ngh cho lao đ ng nông thôn v i kho ngườ ể ạ ề ộ ớ ả
Trang 17
18.000 ng i v i 50 ngh đào t o; đ t hàng d y ngh cho kho ng 12.000ườ ớ ề ạ ặ ạ ề ả
ng i thu c di n h nghèo, ng i dân t c thi u s , lao đ ng nông thôn b thuườ ộ ệ ộ ườ ộ ể ố ộ ị
h i đ t canh tác có khó khăn v kinh t . T l có vi c làm sau khi h c nghồ ấ ề ế ỷ ệ ệ ọ ề
theo các mô hình này t i thi u đ t 80%; ố ể ạ Giai đo n 2ạ (2011 – 2015) s đào t oẽ ạ
ngh cho 5,2 tri u lao đ ng nông thôn; ề ệ ộ Giai đo n 3ạ (2016 – 2020) s đào t oẽ ạ
cho kho ng 6 tri u lao đ ng nông thôn. M c tiêu là t l lao đ ng nông thônả ệ ộ ụ ỷ ệ ộ
có vi c làm sau khi đ c đào t o t i thi u ph i đ t 70 - 80%.ệ ượ ạ ố ể ả ạ
Chính sách c th nh sau: lao đ ng nông thôn thu c di n đ c h ng chínhụ ể ư ộ ộ ệ ượ ưở
sách u đãi nh ng i có công v i Cách m ng, h nghèo, ng i dân t c thi uư ư ườ ớ ạ ộ ườ ộ ể
s , ng i tàn t t, ng i b thu h i đ t canh tác đ c h tr chi phí h c nghố ườ ậ ườ ị ồ ấ ượ ỗ ợ ọ ề
ng n h n (trình đ s c p ngh và d y ngh d i 3 tháng) v i m c t i đa 3ắ ạ ộ ơ ấ ề ạ ề ướ ớ ứ ố
tri u đ ng/ng i/khóa h c; h tr ti n ăn v i m c 15.000 đ ng/ngàyệ ồ ườ ọ ỗ ợ ề ớ ứ ồ
h c/ng i; h tr ti n đi l i theo giá vé giao thông công c ng v i m c t i đaọ ườ ỗ ợ ề ạ ộ ớ ứ ố
không quá 200.000 đ ng/ng i/khoá h c đ i v i ng i h c ngh xa n i c trúồ ườ ọ ố ớ ườ ọ ề ơ ư
t 15 km tr lên, lao đ ng nông thôn khác đ c h tr chi phí h c ngh ng nừ ở ộ ượ ỗ ợ ọ ề ắ
h n (trình đ s c p ngh và d y ngh d i 3 tháng) v i m c t i đa 2 tri uạ ộ ơ ấ ề ạ ề ướ ớ ứ ố ệ
đ ng/ng i/khóa h c.ồ ườ ọ
Ngoài ra Đ án còn t o đi u ki n cho lao đ ng nông thôn h c ngh đ c vayề ạ ề ệ ộ ọ ề ượ
v n đ h c theo quy đ nh hi n hành v tín d ng đ i v i h c sinh, sinh viên.ố ể ọ ị ệ ề ụ ố ớ ọ
Lao đ ng nông thôn làm vi c n đ nh nông thôn sau khi h c ngh đ c ngânộ ệ ổ ị ở ọ ề ượ
sách h tr 100% lãi su t đ i v i kho n vay đ h c ngh và đ c vay v n tỗ ợ ấ ố ớ ả ể ọ ề ượ ố ừ
Qu qu c gia v vi c làm thu c Ch ng trình m c tiêu qu c gia v vi c làmỹ ố ề ệ ộ ươ ụ ố ề ệ
đ t t o vi c làm.ể ự ạ ệ
(ii) D th o chi n l c giáo d c 2009 – 2020ự ả ế ượ ụ
(

5)
Giáo d c và đào t o nh m góp ph n t o nên m t th h ng i lao đ ng có triụ ạ ằ ầ ạ ộ ế ệ ườ ộ
th c, có đ o đ c, có b n lĩnh trung th c, có t duy phê phán, sáng t o, có kứ ạ ứ ả ự ư ạ ỹ
năng s ng, k năng gi i quy t v n đ và k năng ngh nghi p đ làm vi cố ỹ ả ế ấ ề ỹ ề ệ ể ệ
hi u qu trong môi tr ng toàn c u hóa v a h p tác v a c nh tranh.ệ ả ườ ầ ừ ợ ừ ạ
Ch t l ng giáo d c còn th p so v i yêu c u phát tri n c a đ t n c trongấ ượ ụ ấ ớ ầ ể ủ ấ ướ
th i kỳ m i. S phát tri n quy mô giáo d c các c p h c, ngành ngh vàờ ớ ự ể ụ ở ấ ọ ề
trình đ đào t o trong nh ng năm qua đã đáp ng t t h n nhu c u h c t p c aộ ạ ữ ứ ố ơ ầ ọ ậ ủ
nhân dân, nh ng ch t l ng giáo d c ch a đáp ng đ c nhu c u phát tri nư ấ ượ ụ ư ứ ượ ầ ể
kinh t xã h i c a đ t n c và còn th p so v i trình đ c a các n c tiên ti nế ộ ủ ấ ướ ấ ớ ộ ủ ướ ế
5)
T Nh , 2009ố ư
Trang 18

×