Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giao an lop 3 - tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.54 KB, 32 trang )

Đạo đức - Tiết 26
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác.
- Biết: không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
+ Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
- Nhắc mọi người cùng thực hiện.
* GDHS các kó năng sống: kó năng tự trọng; kó năng làm chủ bản thân, ra quyết
đònh.
II. Tư liệu và phương tiện:VBT, tranh SGK, phiếu học tập (HĐ1&2), phiếu thảo
luận nhóm (HĐ2, tiết 1)
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS nhắc lại ghi nhớ bài Tôn trọng đám tang.
- Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng đám tang.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Xử lý tình huống qua đóng vai
- GV YC các nhóm thảo luận qua trò chơi đóng vai.
* GV nêu câu hỏi - thảo luận lớp :
- Trong những cách giải quyết mag các nhóm đưa
ra, cách nào là phù hợp nhất ?
- Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghó gì về Nam và
Minh nếu thư bò bóc ?
* Kết luận : Minh cần khuyên bạn không được bóc
thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản
của người khác.
b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, phát phiếu giao việc mỗi nhóm


thảo luận (như VBT)
* Kết luận: Thư từ, tài sản của người khác là của
riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm
phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật.
- Tôn trọng tài sản của người khác là hỏi mượn khi
cần ; chỉ sử dụng khi được phép; giữ gìn, bảo quản
khi sử dụng.
c) Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
- Các nhóm thảo luận đóng
vai, tìm cách giải quyết, rồi
phân vai cho nhau.
- Một số nhóm đóng vai
trước lớp
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả theo từng nội
dung.
- YC từng cặp HS trao đổi với nhau theo câu hỏi :
+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai ?
+ Việc đó xảy ra như thế nào ?
- GV tổng kết, khen ngợi những HS đã biết tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác và đề nghò lớp
noi theo.
3. Hướng dẫn thực hành (2 phút)
- Thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác.
- Sưu tầm những tấm gương, mẩu chuyện về tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Nhận xét tiết học.
- Một số HS trình bày trước

lớp.
Toán - Tiết 126
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu; Biết cách sử tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
- BT cần làm: Bài 1; 2 (a, b); 3; 4. (có thể thay đổi giá tiền cho phù hợ với thực tiễn)
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: Các loại tiền đã học.
III. Các hoạt động dạy học
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài 1 phút)
2; Luyện tập (30 phút)
Bài 1 : Xem tranh
- HD HS quan sát 4 chiếc ví.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 2 : Xem các tờ giấy bạc
- YC HS chọn các tờ giấy bạc.
- GV nhận xét.
Bài 3: Xem tranh
- HD xem tranh và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 4: Bài toán
- HD tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài và CB bài sau.
* HS quan sát lần lượt các chiếc ví rồi

trả lời các câu hỏi.
- HS nhận xét. Ví c nhiều tiền nhất.
- HS chọn giấy bạc phù hợp với số tiền
* HS xem tranh rồi trả lời theo số tiền
bên phải.
* HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
Đáp án: a) Mua được một cái kéo.
b) Mua được bộ sáp màu và thước kẻ
hoặc bút và kéo.
* 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và nêu cách làm.
Bài giải
Mẹ mua sữa và kẹo hết số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
10 000 - 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng
TUẦN 26
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện (Tiết 76; 77)
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. Mục đích yêu cầu
* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khổ, hoảng
hốt, ẩn trốn, bàng hoàng; Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn
với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng
Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng
biết ơn đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi đặt được tên và

kể lại từng đoạn câu chuyện.
* GDHS các kó năng sống: Thể hiện sự cảm thông; đảm nhận trách nhiệm; xác đònh
giá trò.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS đọc bài Ngày hội rừng xanh và trả lời câu hỏi nội
dung bài.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (12 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HD luyện đọc đoạn
+ Hiểu từ mới SGK
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14 phút)
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà
Chử Đồng Tử rất nghèo khó.
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và
Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu
- Luyện đọc
- 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
- Các nhóm thi đọc bài trước lớp

- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài
+ Mẹ mất sớm. 2cha con chỉ có một
chiếc khố mặc chung. Khi cha mất,
Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn
khố chôn cha, còn mình đành ở
không.
+ Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên
cùng Chử Đồng Tử ?
- YC đọc thành tiếng đoạn 3, trả lời :
+Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân
làm những việc gì?
- YC đọc thầm các đoạn 4, trả lời :
+ Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử
Đồng Tử ?
4. Luyện đọc lại (12 phút)
- GV chọn đọc lại một, hai đoạn của bài.
- HDđọc đoạn:"Nhà nghèo đành ở
không
"Chàng hốt hoảng ………ẩn trốn
"Nào ngờ ………khóm lau mà tắm"
sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi
mình trên bãi lau thưa để trốn. Công
chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn
tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi
cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa
rất đỗi bàng hoàng.
+ Công chúa cảm động khi biết tình
cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là
duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc

ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
+ 2 người đi khắp nơi truyền cho dân
cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau
khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn
hiển linh giúp dân đánh giặc.
+ Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử
ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng
năm, làm lễ, mở hội để tưởng nhớ
công lao của ông.
- HS luyện đọc đoạn văn
- Vài HS đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả truyện.
Kể chuyện (20 phút)
1. GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh
minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết,
HS đặt tên cho từng đoạn của câu
chuyện. Sau đó kể lại được từng đoạn.
2. HD HS kể chuyện
a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn
- HDHS quan sát lần lượt từng tranh
minh hoạ SGK, nhớ ND từng đoạn
truyện; đặt tên cho từng đoạn (HS khá,
giỏi).
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- YC HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh (mỗi em kể 1 tranh )
C. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- HS quan sát lần lượt các tranh.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Tranh 1 : Cảnh nhà nghèo khó / Tình

cha con / Nghèo khó mà yêu thương
nhau.
+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ / Duyên
trời / Ở hiền gặp lành.
+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân / Dạy
dân trồng cấy / Giúp dân.
+ Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ
nguồn / Lễ hội hằng năm.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện
hấp dẫn nhất.
- Nhận xét tiết học.
- YC HS về kể lại câu chuyện.
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Chính tả - Tiết 51
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/ b. HS khá, giỏi làm cả BT2.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp hoặc bảng phụ viết ND BT2a hoặc 2b; bảng con.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểmtra bài cũ (5 phút): Tìm và viết 4 từ bắt đầu bằng tr/ ch.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học.
2. Hướng dẫn nghe- viết (25 phút)
a) Tìm hiểu ND bài viết
- Đọc lần 1 đoạn văn viết. Hỏi:

+Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp
dân làm gì?
+ Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn
Chử đồng Tử?
b) HD cách trình bày bài
- Đoạn văn có mấy đoạn? Mấy câu?
- Khi viết hết 1 đoạn ta viết như thế nào?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?
c) HD viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Sửa lỗi chính tả cho HS.
d) Viết chính tả
- Đọc mẫu đoạn viết lần 2.
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi.
e) Chấm bài, nhận xét
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Sau khi về trời ông hiển linh giúp
dân đánh giặc.
+ Nhân dân lập đền thờ, làm lễ, mở
hội để tướng nhớ ông.
- Đoạn viết gồm hai đoạn, 3 câu.
- Ta viết xuống dòng lùi vào một ô.
- Những chữ đầu câu và tên riêng.
-Đọc thầm bài và tìm từ khó dễ viết
sai chính tả.
- Luyện viết trên bảng lớp và bảng

con. VD: hiển linh, nô nức, làm lễ,
- Viết bài vào vở.
- Soát bài.
- Đổi vở soát lỗi.
- Chấm một số bài; nhận xét, chữa lỗi HS
viết sai nhiều.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút)
Bài tập 2 (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT.
- Yêu cầu HS làm ý a. HS khá, giỏi làm cả
BT2.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò (1 phút)
- YC VN chữa lỗi sai.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu và làm vào VBT.
- 2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 ý.
- Nhận xét, chữa bài.
a. hoa giấy - giản dò - giống hệt - rực
rỡ
hoa giấy - rải kín - làn gió
b. lệnh - dập dềnh - lao lên
bên - công kênh - trên - mênh
mông
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
Tập đọc - Tiết 78
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ khó trong bài : quả bưởi,
nải chuối, bập bùng trống ếch, trong suốt, thỉnh thoảng; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung và bước dầu hiểu ý nghóa của bài: Trẻ em VN rất thích cỗ Trung thu
và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn
bó với nhau. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS kể lại câu chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử và
nêu ý nghóa câu chuyện.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc bài thơ
b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó luyện đọc
- Đọc từng khổ thơ trước lớp (mỗi lần
xuống dòng là 1 đoạn
+ Hiểu từ mới SGK.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)
- YC đọc thầm cả bài, trả lời :
+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả
những gì ?
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày
như thế nào ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
- Mỗi HS đọc tiếp nối đọc từng câu
- Luyện đọc

- HS đọc tiếp nối nhau đọc bài
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
- Đọc bài theo nhóm 2 HS
+ Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn
2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong
đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn
rất vui.
+ Mâm cỗ được bày rất vui mắt: 1
quả bưởi có khía thành tám cánh hoa,
mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi chín, để
bên cạnh một nải chuối ngự và bó
mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày
mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom rất vui
mắt.
- YC đọc thầm những câu cuối, trả lời :
+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà
rước đèn rất vui ?
4.Luyện đọc lại (10 phút)
- Đọc 1 đoạn của bài
- HD luyện đọc đoạn : Từ " Chiều rồi đêm
xuống … cờ con"
5. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Hỏi lại nội dung bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
- YC VN tập đọc lại bài văn.
+ Cái đèn làm bằng giấy bóng kính
đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào
giữa vòng tròn có những tua giấy đủ
màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba
lá cờ con.

+ Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời
cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn,
có lúc cầm chung đèn, reo "tùng tùng
tùng, dinh dinh ! "
- Vài HS thi đọc đoạn văn.
- Vài HS đọc lại cả bài.
Toán - Tiết 127
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I. Mục tiêu: Bước đầu làm quae với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
- BT cần làm: Bài 1; 3. HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút): 1 HS chữa BT4 tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (15 phút)
a) Làm quen với dãy số liệu
* Quan sát để hình thành dãy số liệu
- HD quan sát bức tranh SGK và hỏi :
+ Bức tranh này nói về điều gì ?
+ YC 1 HS đọc các số đo
Sau đó giới thiệu các số đo chiều cao trên
dãy số liệu
* Làm quen với thứ tự và số các số hạng
của dãy
- Hỏi: Số 122cm là số thứ mấy trong dãy ?
- Các số khác hỏi tương tự

Sau đó hỏi tiếp: Dãy số liệu trên có mấy
số ?
- YC 1 HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo
thứ tự chiều cao trên.
3.Thực hành (15 phút)
-HD HS thực hành bài 1, 3 SGK/ 135. HS
khá, giỏi có thể làm tất cả các BT.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài và trả lời từng
câu vào vở.
- Nhận xét
Bài 3: HDHS quan sát tranh, làm vào vở
theo yêu cầu.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- HS quan sát tranh SGK
+ Các số đo chiều cao trên dãy số
liệu
+ 1 HS đọc các số đo : 122cm; 130cm;
127cm; 118cm
+ Là số thứ nhất
+ Dãy số liệu có 4 số
+ 1 HS lên bảng
- HS làm vào vở; Vài HS đọc bài làm.
- HS nhận xét, chữa bài.
a) 125cm; 129cm; 132cm; 135cm
b) 4cm; 3cm; Hà cao hơn Hùng; Dũng
thấp hơn Quân.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài 2 và 4: Gọi HS khá, giỏi trả lời.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

4. Củng cố - dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về làm tiếp BT2 và 4 (nếu
chưa làm xong).
- Nhận xét, chữa bài.
a) 35kg; 40kg; 45kg; 50kg; 60kg
b) 60kg; 50kg; 45kg; 40kg; 35kg
Tự nhiên và xã hội - tiết 51
TÔM, CUA
I. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ và vật thật.
- HS khá, giỏi biết tôm, cua là những động vật không xương sống. Cơ thể chúng
được bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK (hoặc vật thật), phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Kể tên 1 số côn trùng có ích và 1 số côn trùng có hại.
- Nêu tên các bộ phận bên ngoài của côn trùng.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút
a) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- YC HS quan sát các hình trong SGK/98,
99 vàø tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo các
gợi ý sau :
+ Bạn có nhận xét gì về kích thước của
chúng.
+ Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua
có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng

có xương sống không?
+ Hãy đoán xem cua có bao nhiêu chân,
chân của chúng có gì đặc biệt ?
* Kết luận : Tôm và cua có hình dạng, kích
thước khác nhau nhưng chúng đều không
có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ
bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và
chân phân thành các đốt.
b) Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp
- Nêu câu hỏi:
+ Tôm, cua sống ở đâu ?
+ Nêu ích lợi của tôm và cua.
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt
hay chế biến tôm, cua mà em biết.
* Kết luận :
- Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Cả lớp thảo luận các câu hỏi
+ Tôm, cua sống dưới nước.
+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ
thể con người và là mặt hàng xuất
khẩu.
+ Nuôi tôm, cua ở trong hồ, trên
ruộng có bờ bao ……Dùng chày, lưới
hoặc tác nước ra để đánh bắt tôm,
cua
chất đạm cần cho cơ thể con người.
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là

những môi trường thuận tiện để nuôi và
đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi
tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một
mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
4. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Gọi vài HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Luyện từ và câu - Tiết 26
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LỄ HỘI. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu: Hiểu nghóa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1).
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/ b/ c).
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1; BT3.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS làm lại BT1; 2 tiết trước.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm bài tập (30 phút)
Bài tập 1
- GV : Bài này giúp các em hiểu đúng
nghóa các từ : lễ, hội và lễ hội. Các em
cần đọc kó nội dung để nối nghóa thích
hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A.
- YC làm bài cá nhân
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2

- YC trao đổi nhóm, viết nhanh tên một
số lễ hội, hội và hoạt động trong lễ hội
và hội vào phiếu.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc YC của BT
- HS làm bài cá nhân
- Trình bày kết quả
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc YC của BT
- Trao đổi nhóm
- Trình bày kết quả
Tên một số lễ hội Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà,
núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa,……
Tên một số hội Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng
(xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội
Lim, hội khoẻ Phù Đổng,……
Tên một số hoạt động
trong lễ hội và hội
Cúng phật, lễ phật, thắp hương, tưởng niệm, đua
thuyền, đua ngựa, đua môtô, đua xe đạp, kéo co, ném
còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, chọi gà,
……
Bài tập 3 - 1 HS đọc YC của BT
- Giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các câu : mỗi
câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân (với các
từ vì, tại, nhờ )
- YC làm bài cá nhân
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp án:
a) Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa dệt vải.

b) Vì nhớ lời mẹ dặn , chò em Xô-phi đã về ngay.
c) Tại thiếu kinh nghiệm, Quắm đen đã bò thua.
d) Nhờ ham học, của nước ta thời xưa.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chọn 5 từ trong bài tấp 1 và đặt câu với
các từ đó.
- HS làm bài cá nhân
- Trình bày bài giải
Tập viết - Tiết 26
ÔN CHỮ HOA : T
I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1 dòng); viết
đúng tên riêng Tân trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai mồng mười tháng ba (1
lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T; Tên riêng và câu ứng dụng viết trên
dòng kẻ ô li. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): HS viết chữ S - Câu ứng dụng - Từ ứng dụng của tiết
trước trên bảng con và bảng lớp.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con (10 phút)
a. Luyện viết chữ hoa
- YC tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu chữ T, D, N (Nh), kết hợp nhắc lại
cách viết từng chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )

- YC đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu : Tân Trào - là tên một xã thuộc
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi
diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lòch sử
cách mạng : thành lập Quân đội Nhân Dân VN
( 22/12/1944), họp Quốc dân Đại hội quyết đònh
khởi nghóa giành độc lập ( 16 đến 17 tháng 8 -
1945)
- HD tập viết trên bảng con: Tân trào.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- YC đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Nói về
ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba
âm lòch hằng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng
(tỉnh Phú Thọ ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng
niệm các vua Hùng có công dựng nước.
- HDHS viết các chữ : Tân Trào, giỗ Tổ.
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- HS tìm chữ hoa : T, D, N (Nh)
- Tập viết chữ T trên bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng : Tân
Trào
- Viết bảng con
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- Viết bảng con.
- Nêu YC viết theo cỡ nhỏ
- Lưu ý HS viết đúng nét, đúng độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.
4. Chấm, chữa bài (5 phút)
Chấm một số bài - nhận xét.

5. Củng cố - Dặn dò (1 phút)
- Nhắc HS chưa viết xong về nhà hoàn thành
bài.
- HS viết vào vở Tập viết.
Toán - Tiết 128
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết những khái niệm cơ bản của bảng thống kê: hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
- Bảng cách phân tích các số liệu của một bảng.
- BT cần làm: Bài 1; 2. HS khá, giỏi làm cả 3 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng thống kê số con của 3 gia đình SGK.
III. Các hoạt đọng dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS chữa bài 2; 4 tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Làm quen với thống kê số liệu (10
phút)
- Bằng thao tác tương tự như bài trước,
dẫn dắt HS để hiểu được :
+ Nội dung của bảng
+ Cấu tạo của bảng gồm : 2 hàng và 4
cột
- Sau đó hướng dẫn HS cách đọc số
liệu của một bảng.
3. Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc bảng thống kê và
TL từng câu hỏi.

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 2: HDHS đọc bảng thống kê và trả
lời câu hỏi.
- Nhận xét và chốt đáp án đúng.
Bài 3: Gọi HS khá, giỏi trả lời.
4. Củng cố - dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi.
- Đọc bảng số liệu
- 1 HS lên bảng làm bài. Vài HS đọc bài
và nhận xét
a) Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có15
HS giỏi
b) Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A: 7HS
giỏi.
c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B
có ít HS giỏi nhất.
- Vài HS đọc bài; HS khác nhận xét.
a) Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất.
Lớp 3B trồng được ít cây nhất.
b) Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả 85
cây.
c) Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A:12
cây và nhiều hơn lớp 3B: 3 cây.
- HS về làm BT3.
Mó thuật (tiết 26)
VẼ TỰ DO
VẼ CON VẬT MÀ EM THÍCH
A. MT: HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của các con vật.
- Vẽ được một con vật và tạo dáng theo ý thích.

- Biết chăm sóc và yêu mến các con vật
B. CB: Tranh, ảnh một số con vật; tranh vẽ con vật.
C. HĐD - H
I. Ổn đònh
II. KTBC : KTDCHT
III. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét
Giới thiệu tranh, ảnh con vật để HS nhận biết về :
- Tên con vật - Hình dáng, màu sắc của chúng.
- Các bộ phận chính của con vật như : đầu, mình,
chân,………
Đặt câu hỏi để HS quan sát tìm ra sự khác nhau của
các bộ phận chính ở một vài con vật.
- Đầu, mình, chân, các chi tiết
- Màu sắc.
YC HS kể tên một số con vật quen thuộc và tả lại
hình dáng của chúng ( tên con vật, hình dáng : đầu,
mình, chân,……)
3. Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật
Cho HS xem một số tranh các con vật, đặt câu hỏi
tìm ra cách vẽ.
- Vẽ hình chính trước (đầu, mình). Lưu ý vẽ đầu,
mình ở những vò trí khác nhau để có dáng con vật
( đi, ăn, chạy,…)
- Vẽ các bộ phận sau ( tai, chân, đuôi,……) cho hợp
với dáng con vật.
- Vẽ màu.
4. Hoạt động 3 : Thực hành

5. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá
6. Dặn dò:- Quan sát lọ hoa.
- Quan sát tranh, ảnh một số lọ hoa có trang trí.
Nhận xét
- HSLL
- Quan sát tranh, ảnh con vật
- HS kể tên một số con vật
- Quan sát
- HS thực hành vẽ con vật
- Trưng bày sản phẩm
Chính tả - Tiết 52
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/ b. HS khá, giỏi làm cả BT2.
- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết nội dung BT2a hoặc 2b; bảng con
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): GV đọc cho HS viết trên bảng lớp và bảng con một số
từ ngữ: ròn rã, giặt giũ, dí dỏm, khóc rưng rức.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học.
2. Hướng dẫn nghe - viết (25 phút)
a) Tìm hiểu bài viết
- Đọc lần 1 đoạn văn viết. Hỏi:
+ Mâm cỗ trung thu của Tâm có những gì?
b) HD cách trình bày

- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa ?
c) HD viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ viết sai chính
tả; GV đọc cho HS luyện viết trên bảng lớp,
bảng con.
- Nhận xét, chữa lỗi.
d) Viết chính tả
- Đọc mẫu lần 2.
- Đọc cho HS viết bài vào vở ô li.
- Đọc cho HS soát lỗi.
e) Chấm bài, chữa lỗi.
- Chấm một số bài, nhận xét và chữa lỗi HS
viết sai nhiều.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút)
Bài tập 2 : (lựa chọn)
- 2 HS đọc lại
- Mâm cỗ Tết trung thu của Tâm
có bưởi, ổi, chuối và mía.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Các chữ đầu câu; tên riêng Tết
trung thu, Tâm.
- HS đọc bài nêu từ khó.
- Viết bảng con và bảng lớp các
từ: sắm, quả bưởi, xung quanh,
- Viết bài vào vở.
- Soát bài.
- Đổi vở soát lỗi.
- Nêu yêu cầu và làm vào VBT.

- 2 HS làm trên bảng.
- Giúp HS nắm YC của BT.
- Yêu cầu HS làm ýa. HS khá, giỏi làm cả ýb.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- YC VN chữa lỗi sai.
- Nhận xét tiết học
a. r : rổ, rá, rựa, rương, rắn, rùa,
rết,………
d : dao, dây, dê, dế, …
gi : giường, giá sách, giáo mác, áo
giáp, giày da, giấy, giẻ (lau),
(con) gián,….
b. ên : bền, bển, bến, bện, đền,
đến, lên, mền, mến, rên ró, sên, …
ênh : bênh, bệnh, lệnh, mệnh,
tênh,
Toán - Tiết 129
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của 1 dãy và bảng số liệu đơn giản.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3. HS khá, giỏi làm cả BT4.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: Một bảng kẻ bảng số liệu trong bài 1.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút): HS chữa bài 3 - Tr. 137.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1 :

- Treo bảng phụ và hỏi :
+ Bảng trên nói về điều gì ?
+ Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì ?
+ Năm 2001 gia đình chò Út thu hoạch được
bao nhiêu kg thóc ?
- Gọi 1 HS lên bảng điền số liệu vào ô trống
ở cột thứ hai bằng phấn màu
- Các ô còn lại HDHS làm tương tự.
- GVhỏi thêm:
+ Trong 3 năm, đó năm nào thu hoạch được
nhiều thóc nhất ?
+ Năm 2001 thu hoạch được ít hơn năm 2003
bao nhiêu kg thóc ? …
Bài 2: Gọi HS đọc BT và nêu yêu cầu.
- GV ghi mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS làm ý b vào vở. GV hỏi thêm:
+ Năm 2001 bản Na trồng được tất cả bao
nhiêu cây thông và bạch đàn?
+ Trong 4 năm đó năm nào trồng được nhiều
cây nhất, năm nào trồng được ít cây nhất?

Bài 3 : HD HS làm phần a. Bổ sung câu hỏi
+ Số thứ nhất lớn hơn số thứ tư trong dãy bao
nhiêu đơn vò ? …
+ Số thứ chín kém số thứ nhất bao nhiêu đơn
vò ? ……
- HS đọc ND của BT.
- Số thóc gia đình chò Út thu hoạch
trong năm 2001
- 4200 kg

- 1 HS lên bảng điền.
- HS cả lớp làm vào vở và nhận
xét.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc BT.
- HS thực hành làm vào vở ý b
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của BT và làm
vào vở.
- HS trả lời và giải thích vì sao lại
chọn đáp án đó.
- Gọi HS trả lời ý b
- Chốt đáp án đúng.
Bài 4: (HS khá, giỏi làm bài)
- HD HS nắm được cấu tạo của bảng.
- Cho HS đọc câu hỏi và lời giải mẫu phần a
- HD thực hành
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về làm BT4.
- HS khá giỏi làm bài vào vở.
- 2 HS trả lời.
Tự nhiên và xã hội - Tiết 52

I. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ và vật thật.
- HS khá, giỏi: Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang.
Cơ thể chúng thường có vảy, có vây.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK hoặc vật thật, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tr bài cũ (5 phút): Tôm, cua sống ở đâu ?
- Nêu ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- YC quan sát các hình con cá trong
SGK/100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu
tầm được (hoặc vật thật).
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo
luận:
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình.
Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng.
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này
thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của
chúng có xương sống không ?
+ Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di
chuyển bằng gì ?
* Kết luận: Cá là động vật có xương sống,
sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể
chúng thường có vảy bao phủ, có vây.
b) Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp
- GV đặt vấn đề :
+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và
nước mặn mà em biết.
+ Nêu ích lợi của cá.
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt

hay chế biến cá mà em biết.
* Kết luận: Phần lớn các loài cá được sử
- Các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả thảo luận.
+ HS nêu tên các con cá. Độ lớn
của các con cá không bằng nhau.
+ Bên ngoài cơ thể của những con
cá có vẩy có vây. Bên trong có
xương sống.
+ Cá sống dưới nước. Chúng thở
bằng mang. Di chuyển bằng cách
dùng vảy và đuôi để bơi.
+ HS kể
+ Cá dùng làm thức ăn ngon và bổ.
Chứa nhiều chất đạm.
+ Nuôi cá trong ao, hầm. Đánh bắt
bằng nhiều cách, chế biến bằng
nhiều cách khác nhau: Kho, gián,
đóng hộp,
dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ,
chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con
người.
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là
những môi trường thuận tiện để nuôi trồng
và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá
phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng
xuất khẩu của nước ta.
3. Củng cố - dặn dò (3 phút)
- Tổ chức ghi nhanh tên một số loài cá.
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài và CB bài 53 SGK.
- HS thi ghi nhanh tên một số loài
cá.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×