Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO ÁN L5 TUẦN 23 CKTKN,KNS,GDMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.06 KB, 29 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
TUẦN 23
Ngày soạn 10/2/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
TIẾNG ANH: GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY
TOÁN: MÉT KHỐI
I. Yêu cầu:KTKN Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi – mét khối, xăng – ti – mét khối.
- HS khá, giỏi làm BT3.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ về mét khối , đề- xi -mét khối ,xăng-
ti -mét khối
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn
vị đo cm
3
và dm
3
.
- GV nhận xét, kết luận.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
* Hình thành biểu tượng về mét khối và
mối quan hệ giữa mét khối với đề-xi- mét
khối với xăng-ti-mét khối.
+ GV giới thiệu các mô hình về m
3
; cm
3


dm
3
- GV gợi ý để HS nêu nhận xét
- YC HS nhắc lại.
- GV đưa hình vẽ để HS nhận xét, kết luận
về mối quan hệ
+ GV KL về dm
3
, cm
3
, cách đọc, viết và
mối quan hệ
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về mối quan hệ
giữa 3 đại lượng đo thể tích.
- 1 vài HS nêu và nhận xét.
HS quan sát mô hình trực quan nhận xét
và nêu: Mét khối là thể tích của hình
lập phương có cạnh dài 1m
- Viết tắt: m
3
- HS quan sát hình vẽ và nêu mối quan
hệ giữa m
3
; dm
3
và cm
3
- HS tự rút ra KL về mối quan hệ giữa
m
3

; dm
3
và cm
3
- 1vài HS nêu nhận xét.
* Nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần
đơn vị bé hơn tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng
1
1000
đơn
vị lớn hơn tiếp liền.
m
3
dm
3
cm
3
1 m
3
1 dm
3
1 cm
3
= 1000 dm
3
= 1000 cm
3
=

1
1000
m
3
=
1
1000
dm
3
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
3) Thực hành:
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo.
Bài 2:Luyện đối các số đo thể tích sang
số đo dm
3
,cm
3
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
GV yêu cầu HS giải thích cách làm của một
số trường hợp.
- GV nhận xét, kết luận.
* Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích.
Bài 3: Luyện kĩ năng quan sát
Gọi HS đọc, phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS: Quan sát hình và dự đoán

xem sau khi xếp đầy hộp ta được mấy lớp
hình lập phương 1dm
3
?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Trong khi HS làm bài, GV giúp đỡ các HS
yếu kém bằng cách vẽ hình để HS hình
dung ra cách xếp và số hình cần để xếp cho
đầy hộp như sau:
Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) HS đọc các số đo theo dãy một lượt.
15m
3
, 205 m
3
,
25
100
m
3
, 0,911 m
3
- HS khác nhận xét
b)2 HS lên bảng viết các số đo.
7200 m
3
, 400 m
3
,

1
8
m
3
, 0,05 m
3
- HS khác tự làm bài rồi nhận xét.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS: Bài yêu cầu chúng ta đổi các số đo
thể tích đã cho sang dạng số đo có đơn vị
là đề - xi – mét khối ở ý a và xăng – ti-
mét khối ở ý b.
- 2 HS lên bảng điền kết quả, HS khác
nhận xét.
a/ 1cm
3
=
1
1000
dm
3
;
5,216m
3
= 5216dm
3
13,8m
3
= 13800dm

3
;
0,22m
3
= 220dm
3
b/ 1dm
3
= 1000cm
3
;
1,969dm
3
= 1969cm
3
1
4
m
3
= 250000cm
3
;
19,54m
3
= 19540000cm
3
- Chẳng hạn:
* 13,8m
3
= dm

3

Ta có: 1m
3
= 1000dm
3

Mà 13,8 x 1000 = 13800
Vậy 13,8m
3
= 13800dm
3

Bài 3: - HS nêu: Được 2 lớp vì: 2dm :
1dm = 2.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài làm:
- Sau khi xếp đầy hộp ta được hai lớp
HLP 1dm
3
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm
3
là:
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
4) Củng cố – dặn dò:
-YC HS hệ thống lại kiến thức m
3
dm
3


cm
3
- Chuẩn bị tiết : Luyện tập
5
×
3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm
3
để xếp đầy hộp
là:
15
×
2 = 30 (hình).
* 1-2 HS nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn
vị đo thể tích đã học.
Chính tả ( Nhớ viết ) CAO BẰNG
I .Yêu cầu: KTKN
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; toàn bài không sai quả 5 lỗi ; trình bày đúng hình thức bài
thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người,
tên địa lí Việt Nam(BT2, BT3).
-Rèn kĩ năng nghe, viết đúng chính tả.
II . Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người tên địa lý Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Kiểm tra : - Gọi HS nêu quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lý Việt Nam.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới : Giới thiệu, ghi bài.

* HDHS nhớ - viết.
- Gọi HS đọc HTL 4 khổ thơ bài chính tả
bài Cao Bằng.
- GV YC HS đọc thầm bài tìm từ khó viết,
- GV chốt ,YC HS viết bảng con.
* gv lưu ý các từ cần viết hoa, và cách trình
bày khổ thơ 5 chữ, các dấu câu, những chữ
dễ viết sai chính tả.
- GV y/c HS gấp SGK viết bài, GV bao quát
lớp.
- GV chấm bài, nêu nhận xét chung.
3- Thực hành :
Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài .
- GV yc HS đọc và điền nhanh vào chỗ
chấm
- Gọi HS đọc quy tắc viết hoa.
- 2 HS nêu, nhận xét.
- 2 HS viết 2 tên người, 2 tên địa lý Việt
Nam trên bảng lớp.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc HTL, Hs khác đọc thầm,
- Viết bảng con từ khó.
- HS viết bài, đổi vở soát lỗi, chữa lỗi.
Bài 2:
* 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm SGK.
- Hs ghi kết quả vào vở BT, 1 HS ghi
bảng lớp.
- Nhận xét, sửa sai.
- Một số HS nêu quy tắc viết hoa tên
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23

Bài 3:
GDBVMT : Giúp HS thấy được vẻ đẹp kì
vĩ của Cao Bằng, Cửa gió Tùng Chinh =>
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cảnh đẹp của đất
nước. Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và
bảo vệ cảnh quan của đất nước.
4- Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu nêu lại cách
viết hoa tên người tên ,địa lý Việt Nam.
GV nhận xét giờ học.
người, tên địa lý Việt Nam
Bài 3:
*2 HS nêu yc bài tập
- HS làm bài cá nhân, 2 Hs làm bảng lớp.
- Tổ chức chữa bài , nhận xét.
Các DT đã sửa lại viết đúng là:
Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo , Pù xai
1 số HS nêu quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lý Việt Nam.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
I.Yêu cầu:KTKN
1. Hiểu nghĩa các từ : Trật tự, an ninh.
2. Làm được các BT1, BT2, BT3.
II. Chuẩn bị:
Bộ thẻ A,B,C.
Từ điển tiếng Việt. Bảng phụ kẻ sẵn BT2.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra :
- Mời 2 HS đặt câu ghép thể hiện mối quan
hệ tương phản : “Tuy nhưng ”

- GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới : Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS trao đổi cùng bạn, nêu
nghĩa của từ Trật tự bằng cách giơ thẻ đúng
chữ cái trước ý đúng.
- GV gõ lệnh để HS giơ thẻ.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gv chia nhóm, giao việc, phát bảng nhóm
cho các nhóm ghi kết quả.
- Gọi đại diện trình bày.
- GV chốt lời giải đúng. GV giúp HS giải
nghĩa 1số từ( có dùng từ điển)
- Gọi HS đọc lại ND bài tập.
* Gv liên hệ GD về việc tham gia giao

- HS đặt câu.
- HS nhận xét.
Bài 1:
- 2 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi cặp, trình bày bằng cách
giơ thẻ.
- HS nhận xét.
- Thống nhất lời giải (ý c): Tình
trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
( HS có thể tra từ điển)
Bài 2:
-2 hs nêu YC, lớp đọc thầm

- HS làm việc nhóm 4 ghi kết quả ra
bảng nhóm:
Lực lượng
bảo vệ trật tự,
an toàn giao
thông.
Cảng sát giao
thông
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
thông đường bộ của HS trên đường đi học
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV lưu ý HS đọc kỹ, phát hiện ra những
từ chỉ người, sự việc liên quan đến nội
dung bảo vệ trật tự An toàn giao thông.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố , dăn dò :
- Gọi hs nêu lại các từ ngữ về chủ điểm Trật
tự Về nhà ghi nhớ những từ BT3 và giải
nghĩa từ, chuẩn bị bài sau
Hiện tượng
trái ngược với
trật tự antoàn
giao thông.
Tai nạn, tai nạn
giao thông, va
chạm giao thông
Nguyên nhân
gây tai nạn
giao thông

Vi phạm, quy
định về tốc độ,
thiết bị kém an
toàn, lấn chiếm
lòng đường vỉa

Bài 3:- HS nêu yc ,lớp đọc thầm.
- HS trao đổi cặp, tìm và nêu kết quả.
- HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Những từ ngữ chỉ người liên quan
đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng
tài, bọn càn quấy, bọn hu –li –gân.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
Ngày soạn:10/2/2011
Ngày giảng: thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
ĐẠO ĐỨC: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (TIẾT 1)
I. Yêu cầu: KTKN
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Việt Nam là một đất nước xinh đẹp, hiếu khách
và có truyền thống văn hoá lâu đời. Việt Nam đang thay đổi và phát triển từng ngày và
đạng hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ
quốc Việt Nam Có ý thức học tập, rèn luyện để sau này góp sức xây dựng và bảo vệ
đất nước
* HS Khá giỏi: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước. Có ý thức bảo vệ, gìn giữ nền văn hoá, lịch
sử của dân tộc.
* GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất
nước.
II.Chuẩn bị:- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt
Nam Bảng nhóm, bút dạ.

III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tổ quốc Việt Nam
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong
SGK.TLCH:
? Từ các thông tin đó, em suy nghĩ gì về
đất nước và con người Việt Nam?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Thảo
luận để trả lời câu hỏi:
? Em còn biết những gì về Tổ quốc của
chúng ta? Hãy kể:
1. Về diện tích, vị trí địa lí.
2. Kể tên các danh lam thắng cảnh.
3.Đất nước ta có rất nhiều danh lam thắng
cảnh nổi tiếng. Vậy chúng ta cần làm gì để
giữ môi trường ở đó luôn sạch đẹp?
4. Kể một số phong tục truyền thống trong
cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp.
- 1 HS đọc thông tin trang 34 SGK. Cả
lớp theo dõi SGK và lắng nghe.
+ Đất nước Việt Nam đang phát
triển
- HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành
yêu cầu:
1. Về diện tích, vị trí địa lí: diện tích
vùng đất liền là 33 nghìn km
2
, nằm ở bán
đảo Đông Dương, giáp biển đông, thuận
lợi cho các loại hình giao thông và giao

lưu với nước ngoài.
2. Việt Nam có nhiều danh lam thắng
cảnh nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Hà Nội,
Kinh đô Huế, Bến cảng Nhà Rồng, Hội
An
3. Giữ vệ sinh sạch sẽ khi đến thăm
quan
4. Về phong tục rất phong phú: Mặc áo
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
5. Kể thêm công trình xây dựng lớn của
đất nước.
6. Kể tên truyền thống dựng nước và giữ
nước.
6. Kể thêm thành tựu khoa học kỹ thuật,
chăn nuôi, trồng trọt.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
dài, ăn trầu,đeo trang phục,
5. Về những công trình xây dựng lớn:
đường mòn HCM,Đường sắt, đường hàng
không
6. Về truyền thống dựng nước giữ nước:
Các cuộc khởi nghĩa của Bà Trưng, Bà
Triệu; 3 lần đánh tan quân Nguyên Mông,
6. Về KHKT: Sản xuất được nhiều
phần mềm điện tử
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK

Hoạt động 2: Tìm hiểu những địa danh và mốc thời gian quan trọng
- GV treo bảng phụ ghi các thông tin và
nêu tình huống cho HS cả lớp.
Em và một HS nước ngoài gặp một biển
hiệu có ghi các thông tin sau, em sẽ nói gì
với bạn?
1. Ngày 2/9/1945
2. Ngày 7/5/2954
3. Ngày 30/4/1975
4. Sông Bạch Đằng
5. Bến Nhà Rồng
6. Cây đa Tân Trào
7. Đảng Cộng sản Việt Nam
8. Anh Kim Đồng
9. Hồ Gươm
- GV gợi ý cho HS rằng những thông tin
này liên quan đến lịch sử dân tộc, cho HS
thời gian suy nghĩ, cá nhân để trả lời .
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Cho một vài HS thi đua lên giới thiệu trên
bảng.
- HS lắng nghe, quan sát trên bảng phụ.
- HS suy nghĩ về câu giới thiệu.
- Lần lượt từng HS nói cho nhau nghe.
- Mỗi cặp HS lên bảng giới thiệu về 2
thông tin do GV yêu cầu.
+ 2/9/1945 là ngày Quốc khánh của đất
nước Việt Nam.
+ 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện
Biên Phủ, dân tộc Việt Nam chiến thắng

thực dân Pháp.
+ Ngày giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước.
+ Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô
Quyền, Trần Hưng Đạo lãnh đạo.
+ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
+ Lễ xuất quân của quân đội nhân dân
Việt Nam.
+ 3/2/1930

- HS thảo luận theo cặp.
- HS giới thiệu.
Hoạt động 3: Những hình ảnh tiêu biểu của đất nước Việt Nam
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ HS trong nhóm thảo luận với nhau, chọn
ra trong số các hình ảnh trong SGK những
hình ảnh về Việt Nam.
- HS chia nhóm làm việc.
+ Chọn các bức tranh, ảnh: cờ đỏ sao
vàng, Bác Hồ, bản đồ Việt Nam, Văn
Miếu - Quốc Tử Giám.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
+ Nhóm trao đổi để viết lời giới thiệu về
các bức tranh đó.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc.
( GV chuẩn bị trước 5 bức tranh về Việt
Nam trong bài tập trag 36 SGK để cho HS
treo lên và giới thiệu)
- GV: Em có nhận xét gì về truyền thống
lịch sử của dân tộc Việt Nam

- Quảng Trị có những di tích lịch sử nào?
+ Viết lời giới thiệu.
- Đại diện từng nhóm lên bảng chọn tranh
và trình bày bài giới thiệu về tranh. Các
nhóm khác lắng nghe, bổ sung, nhận xét.
- Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào hùng
chống giặc ngoại xâm, gìn giữ dân tộc,
dân tộc Việt Nam có nhiều người ưu tú
đóng góp sức mình để bảo vệ đất nước.
- Sông hiền Lương, Thạch Hãn, nhà
tù Lao bảo,
Hoạt động 4: Những khó khăn của đất nước ta
- GV: Việt Nam đang trên đà đổi mới và
phát triển, do đó chúng ta gặp rất nhiều khó
khăn, trở ngại.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo
luận và hoàn thành bảng sau:
Những khó
khăn đất nước ta
còn gặp phải
Bạn có thể làm gì
để góp phần khắc
phục
- GV cho các nhóm lần lượt trình bày
những khó khăn mà các nhóm tìm được. GV
ghi lại các ý kiến hợp lý lên bảng.
- Với mỗi khó khăn. GV tiếp tục hỏi các
nhóm những việc HS có thể làm để góp
phần khắc phục, GV ghi lại các ý kiến hợp
lý GV khẳng định ý kiến đúng.

- GV kết luận: Xây dựng đất nước bằng
cách nghe thầy, yêu bạn, học tập tốt để trở
thành người tài giỏi, có khả năng lao động
đóng góp cho đất nước.GDBVMT: Tích
cực tham gia các hoạt động BVMT là thể
hiện t/ yêu đất nước.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm, thảo luận và hoàn
thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
- Với mỗi khó khăn, HS lần lượt trả lời
cách thực hiện để khắc phụ. Các nhóm
lắng ghe và bổ sung ý kiến cho nhau.
+ HS lắng nghe và ghi nhớ.
+ HS nhìn trên bảng trả lời.
- HS lắng nghe
Hoạt động thực hành
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các nội
dung sau:+ Một số câu ca dao, tục ngữ về
đất nước, con người Việt Nam.
+ Một số bài hát, bài thơ ca ngợi đất
nước, con người Việt Nam.
+ Một số tranh, ảnh về đất nước, con
người Việt Nam. Thông tin về sự phát triển
kinh tế, văn hoá, xã hội, thể thao, học tập
- Hs lắng nghe, ghi chép lại các yêu cầu
của GV.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
của đất nước Việt Nam thời gian gần đây.

TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT BÀI : PHÂN XỬ TÀI TÌNH.
I. Yêu cầu:
- HS viết đoạn : “ Lần khác đành nhận tội.”
- HS viết đúng, viết đẹp bài 1,2
- GD học sinh ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra:
- 1HS viết bảng lớp.
- HS viết bảng con:
- HS nêu 1 số từ hay viết sai và luyện viết.
2. Bài mới: 1, GTB- Ghi đề.
* Hướng dẫn HS nghe viết:
1HS đọc đoạn viết. Lớp đọc thầm trả lời câu
hỏi:
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền của
chùa?
1 HS đọc bài, lớp đọc thầm tìm tiếng từ khó
viết. Luyện viết từ:
Kính cẩn,sư vải, thỉnh thoảng
3. HS viết chính tả:
- GV đọc HS viết.
- GV đọc cả bài, HS đổi vở dò bài.
- Gv chấm bài.
- GV nhận xét bài viết.
- Cho HS luyện viết lại những từ viết sai.
* -Hướng dẫn HS luyện chữ xiên
HS đọc bài viết, lớp đọc thầm nêu các từ khó
viết và luyện viết.
- HS nêu cách trình bày bài.

- GV nêu yêu cầu viết đúng, đẹp lưu ý viết
đúng cỡ chữ-
HS viết bài.GV chấm khen bài viết đẹp
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những học sinh viết chữ đẹp.
1 HS viết bảng lớp.
-Mỗi người cầm nắm thócvừa chậy
vừa niệm phật,Đức Phật thiêng ai lấy
tiền hạt thóc sẻ nãy mầm. Như vậy
gian ngay sẽ rõ.
- HS luyện viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở dò bài.

Các tổ thi đua.
HS nêu cách trình bày bài
Tuyên dương những bài viết đẹp.
TOÁN :LUYỆN TẬP VỀ THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
I. Yêu cầu:
- Luyện tập củng cố về thể tích của một hình.
- Rèn kỹ năng nhận biết của học sinh.
- GD học sinh ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị: một số bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: Nêu quy tắc tính DTXQ-DTTP
của hình HCN
2. Luyện tập:

Bài1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích
hợp:
a, Hình hộp chữ nhật A gồm có hình lập
phương nhỏ.
b, hình lập phương B có hình lập
phương nhỏ.
c, Thể tích hình lập phương B thể
tích hình lập phương A.
Bài 2:
- Hình hộp chữ nhật có mấy hình lập
phương nhỏ?
- Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn
phần hình hộp chữ nhật.
Bài 3: ( bài tập 3 trang 31 vở bài tập)
- Hs đọc kỹ đề, làm bài.
- GV có thể sử dụng hộp hình lập phương
- HS tự làm bài.
- HS làm miệng
a, Hình hộp chữ nhật A gồm có 24 hình lập
phương nhỏ.
b, hình lập phương B có 27 hình lập
phương nhỏ.
c, Thể tích hình lập phương B lớn hơn thể
tích hình lập phương A.
Bài 2:
Bài giải:
Hình hộp chữ nhật có: 24 hình lập phương
nhỏ.
S xq = 2 + 3) x 2 x4 = 40 ( cm
2

)
Stp = 40 + 2 x3 x 2 = 52 ( cm
2
)
* GV lưu ý HS thấy: Sxq là diện tích 4 mặt
của HHCN. Stp là diện tích 6 mặt của
HHCN.Còn thể tích là thiết diện bên trong
A B
1cm
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
có các hình lập phương nhỏ để hướng dẫn
3. Củng cố,dặn dò:
- HS nêu nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học
của HHCN : Hình hộp chữ nhật có thể tích
24 cm
3
.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- 1 Hs làm bài, lớp nhận xét.
Ngày giảng: thứ tư 16/2/2011
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề - xi – mét khối, xăng – ti – mét khối và mối
quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
- HS khá, giỏi làm BT1(b) dòng 4; BT3(c).
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm để HS làm BT
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra:
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo mét
khối, đề-xi- mét khối, xăng-ti-mét khối.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
3. Thực hành
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu
a)GV viết lần lượt các số đo và gọi HS
đọc
- GV nhận xét cách đọc.
b) Đọc cho HS viết.
* Củng cố cách đọc, viết số đo thể
tích.
Bài 2:Luyện đọc các đơn vị đo thể
tích
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự đọc số và chọn
cách đọc đúng.
- GV nhắc lai cho HS cách đọc các số
đo thể tích: Đọc phần giá trị như đọc
số (ở dạng số tự nhiên, phân số, số
thập phân) bình thường sau đó kèm
theo tên đơn vị.
Bài 3: Luyện so sánhđơn vị đo thể
tích.
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1-2 HS nêu.
- HS nhận xét.

Bài 1:- 1 HS nêu y/c
a) 1 số HS đọc số HS nhận xét cách đọc.

b)1 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào
bảng con.
- Nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
Bài 2:- 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS đọc: Không phẩy hai mươi lăm mét
khối.
+ Hoặc: Hai mươi lăm phần trăm mét khối.
- HS làm bài vào vở, đổi vở cho bạn tự nhận
xét.
- 1 số HS nêu kết quả và đánh giá bài làm của
bạn
a) Đ b) S c) Đ d) S
Bài 3:
- 1HS đọc yêu cầu.
- Làm việc theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét đánh giá, thống nhất kết quả.
a) 913,232413m
3
= 913 232 413cm
3
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
- GV lưu ý HS: Để so sánh đúng, các
em phải đổi các số đo cần so sánh với
nhau về cùng một đơn vị. Thực hiện so
sánh như với các đại lượng khác.
-Gtổ chức cho HS làm bài theo nhóm
đôi.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả.

- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu các nhóm HS giải thích cách
làm.
4) Củng cố – dặn dò:
- YC HS hệ thống lại kiến thức về đọc,
b)
1000
12345
m
3
= 12,345m
3
c)
100
8372361
m
3
> 8 372 361dm
3
chẳng hạn:
Vì 1m
3
= 1000 000cm
3
Nên 913, 232413m
3
x 1 000 000 = 913 232
413cm
3
ĐỊA LÝ: MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ÂU

I.Yêu cầu: KTKN
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
GDBVMT: Châu Âu thực hiện rất tốt công tác khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí;
xử lí chất thải công nghiệp.
II. Chuẩn bị: Bản đồ các nước châu Âu .Tranh ảnh về Liên Bang Nga, Pháp
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra :- Nêu vị trí, giới hạn của châu
Âu, đặc điểm tự nhiên của châu Âu?
2. Bài mới: G nêu mục đích yêu cầu tiết
1. Liên Bang Nga
Hoạt động 1: ( làm việc theo nhóm nhỏ)
- YC HS làm việc theo nhóm , điền KQ vào
phiếu học tập,1nhóm điền vào bảng nhóm.
- Gọi đại diện trình bày , nhận xét
GV: Em có biết vì sao khí hậu của Liên
bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất
lạnh và khắc nghiệt không ? Khí hậu khô,
lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở
đây thế nào ?- Yêu cầu HS dựa vào bảng
thống kê, trình bày lại các yếu tố địa lí tự
nhiên và các sản phẩm chính của các
nghành sản xuất của Liên bang Nga.
- GV chốt: Liên Bang Nga nằm ở Đông
- 2 HS nêu.
- HS nhận xét.
- Hs làm việc vào phiếu theo nhóm 4,
ghi kết quả vào phiếu, 1 nhóm trình
bày KQ bảng nhóm.

- Gắn KQ trình bày, nhóm khác nhận
xét , thống nhất KQ chính xác
+ Lãnh thổ rộng lớn khô
+ Chịu ảnh hưởng của Bắc Băng
Dương
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới.
Liên bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, có
nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển
nhiều ngành kinh tế.* Liên hệ về việc khai
thác tài nguyên ở Nga.
2,Pháp.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu HS xác định vị trí của Pháp
trên bản đồ H1, sau đó GV treo lược đồ
bảng lớp, gọi Hs xác định bảng lớp.
- chốt: Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển có
khí hậu ôn hòa.
* Hoạt động 3: ( Làm việc theo cặp)
nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông
nghiệp của Pháp. Gọi HS trình bày kết quả
trước lớp, nhận xét.
* KL : Nước Pháp có nền công nghiệp,
nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng
nổi tiếng có ngành du lịch phát triển
3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nêu ND
bài.*GDBVMT: Châu Âu thực hiện rất tốt công
tác khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
hợp lí; xử lí chất thải công nghiệp.

Lạnh.

- Khí hậu khô, lạnh rừng tai – ga phát
triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở
châu Á đều có rừng tai – ga bao phủ.
- HS trình bày kết hợp chỉ lược đồ.
- HS nghe và nhắc lại.
- 3,4 HS xác định lược đồ bảng lớp, HS
nhận xét.
HS làm việc nhóm cặp, đại diện nêu ,
nhận xét.
ÂM NHẠC: GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY
TẬP ĐỌC: CHÚ ĐI TUẦN
I . Yêu cầu: KTKN
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.(Trả lời
được các câu hỏi 1,2,2; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc(SGK)
III .Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài: Phân xử
tài tình , trả lời câu hỏi bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới: Giới thiệu bài
*) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài,(Lưu ý
HS đọc cả lời đề tựa của tác giả)
- Gọi HS đọc phần chú giải từ ngữ sau bài:
HS miền Nam, đi tuần
- 2 HS đọc , trả lời câu hỏi, nhận xét.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc, HS theo dõi, đọc thầm.

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của
bài thơ: Ông Trần Ngọc, tác giả của bài thơ
này là một nhà báo quân đội. Vào năm
1956, ông là chính trị viên đại đội thuộc
trung đoàn có nhiệm vụ bảo vệ thành phố
Hải Phòng, nơi có nhiều trường nội trú dành
cho con em cán bộ miền Nam học tập. Ngôi
trường mà ông thường đi tuần là trường
miền Nam số 4 dành cho các em tuổi mẫu
giáo. Xúc động trước hoàn cảnh của các em
còn nhỏ đã phải sống xa cha mẹ ông đã làm
bài thơ Chú đi tuần để tặng các em.
- GV gọi HS đọc nối tiếp toàn bài thơ.
- Tổ chức cho HS đọc theo cặp và luyện đọc
trước lớp.
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu nội dung bài :
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời
câu hỏi.1/ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn
cảnh như thế nào?
- Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc
các khổ thơ 2 và nêu câu hỏi.
2/ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên
hình ảnh giấc ngủ yên bình của học sinh, tác
giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
- Giáo viên chốt: Các chiến sĩ đi tuần trong
đêm khuya qua trường lúc mọi người đã yên
giấc ngủ say tác giả đã đặt hai hình ảnh đối
lập nhau để nhằm ngợi ca những tấm lòng

tận tuỵ hy sinh quên mình vì hạnh phúc trẻ
thơ của các chiến sĩ an ninh.
- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ còn lại và
nêu câu hỏi.
3/ Em hãy gạch dưới những từ ngữ và chi
tiết thể hiện tình cảm và mong ước của
người chiến sĩ đối với các bạn học sinh?
- Giáo viên chốt: Các chiến sĩ an ninh yêu
thương các cháu học sinh, quan tâm, lo
lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ,
khó khăn để giữ cho cuộc sống của các
cháu bình yên, mong các cháu học hành
- 1 HS đọc chú giải các từ : HS miền
Nam, đi tuần
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp (hai lượt bài); phát
hiện và luyện đọc từ khó, các câu cảm.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc cả bài.
- 1 học sinh đọc 1 khổ thơ.Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
- Người chiến sĩ đi tuần trong đêm
khuya, gió rét, khi mọi người đã yên
giấc ngủ say.
- 2 học sinh đọc khổ thơ tiếp nối nhau.
- Tác giả bài thơ muốn ngợi ca những
chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh
phúc của trẻ thơ.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ
còn lại.

- Học sinh tìm và gạch dưới các từ ngữ
và chi tiết.
- Từ ngữ: yêu mến, lưu luyến.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.
- GV cho HS rút nội dung bài.
- nhận xét bổ sung.
* Nội dung: sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ
cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.
c)Luyện đọc diễn cảm+ HTL,:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định
cách đọc diễn cảm bài thơ, cách nhấn giọng,
ngắt nhịp các khổ thơ.
Gió hun hút/ lạnh lùng/
Trong đêm khuya/ phố vắng/
Súng trong tay im lặng/
Chú đi tuần/ đêm nay/
- GV HD HS đọcdiễn cảm khổ thơ 1 +2.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo
nhóm đôi.
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn
cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
thuộc lòng từng khổ thơ.
- GV nhận xét ,tuyên dương
3.Củng cố - dặn dò :
Gọi HS nêu ý nghĩa bài văn
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về HTL bài
thơ , đọc trước bài sau
- Chi tiết: thăm hỏi các cháu ngủ có

ngon không? Đi tuần mà vẫn nghĩ mãi
đến các cháu, mong giữ mãi nơi cháu
nằm ấm mãi.
- Mong ước: Mai các cháu học hành
tiến bộ, đời đẹp tươi khăn đỏ tung bay.
- HS nêu - nhận xét
- Nhắc lại.
- 4HS đọc nối tiếp bài.
- HS nhận xét, nêu các từ cần nhấn
giọng: hun hút, khuya,im lặng, yên
giấc,rung , bay , yêu mến…,
- HS đọc bài theo nhóm 2.
- 4 HS thi đọc bài diễn cảm.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lớp nhận xét tuyên dương
+)HS trả lời câu hỏi ND bài, liên hệ
bản thân
+) HS nối tiếp nêu, nhận xét
KĨ THUẬT: LẮP XE CẦN CẨU ( tiết 2)
I.Yêu cầu: KTKN HS biết
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe cần cẩu .
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể
chuyển động được. - Chú ý với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp
chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhã ra được.
II.Chuẩn bị:- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn . - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài mới :
- Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp
mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó ?

- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
B.Bài mới :1.Giới thiệu bài.
- nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên bảng.
2.Nội dung hoạt động:
*Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
a. Chọn chi tiết.
- Yêu cầu Hlựa chọn các chi tiết để lắp cần cẩu.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
- Trước khi HS thực hành, GV cần :
+ Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK để toàn lớp
nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu.
b.Lắp từng bộ phận. lưu ý HS khi thực hành:
+ Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí
của các lỗ khi lắp các thanh giằng giá đỡ
+ Phân biệt mặt phải và trái để sử dụng vít
khi lắp cần cẩu ( H3- SGK)
- GV cần quan sát và uốn nắn kịp thời những
học sinh lắp còn lúng túng.
c. Lắp xe cần cẩu ( hình 1 - SGK)
*Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm hoặc một số em.
+ Tiêu chí : Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá
sản phẩm thực hành theo các yêu cầu sau:
- Xe lắp chắc chắn, không xộc xệch Xe
chuyển động được. Khi quay tay quay, dây tời
được quấn vào và thả ra dễ dàng.
- GV nhận xét , đánh giá sản phẩm của HS theo

2 mức.+ Hoàn thành tốt A+; Hoàn thành A.
C.Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét sự chuẩn bị.
Tinh thần thái độ học tập của HS.
- HS ghi vở.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết
theo SGK và xếp từng loại vào nắp
hộp.
+ HS quan sát kĩ các hình trong
SGK và nội dung của từng bước
lắp.
- HS thực hành lắp các bộ phận của
cần cẩu.
- HS thực hành lắp ráp các bộ phận
thành cần cẩu.
- HS chú ý đến độ chặt của các mối
ghép và độ nghiêng của cần cẩu,
cần kiểm tra dây tời quấn vào, nhả
ra có dễ dàng không. cẩn cẩu có
quay được theo các
hướng và nâng hàng lên hạ hàng
xuống không.
- HS trưng bày sản phẩm.
- 1 HS đọc lại tiêu chí GV ghi trên
bảng .
- 4 HS dựa vào tiêu chí đánh giá sản
phẩm HS tháo các chi tiết và xếp
đúng và vị trí các ngăn trong hộp.
LỚP 5B Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
TOÁN: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Yêu cầu: KTKN

- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật

.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

để giải một số bài toán có liên
quan .
- HS khá, giỏi làm BT2, BT3.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
II . Chuẩn bị: đồ dùng dạy học toán 5
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: - Nêu các kích thước của
hình hộp chữ nhật.
2.Bài mới : Giới thiệu bài(1 phút)
* Hình thành biểu tượng và công
thức tính thể tích hình hộp chữ
nhật.
- GV nêu bài toán như SGK.
+ GV giới thiệu mô hình trực quan về
HHCN.
+ Để tính thể tích hình hộp chữ nhật
trên bàng xăng – ti – mét khối, ta cần
tìm số hình lập phương 1cm
3
xếp vào
đầy hộp.
- Yêu cầu HS quan sát hình đã thể
hiện xếp được một lớp.

+ Lớp đầu tiên xếp được bao nhiêu
hình lập phương 1cm
3
?
+ Xếp được tất cả bao nhiêu lớp như
thế ?
+ 10 lớp có bao nhiêu hình lập
pương ?
- GV nêu: Vậy thể tích của hình hộp
chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều
rộng 16cm, chiều cao 10cm là
3200hinhf lập phương 1cm
3
hay chính
là 3200cm
3
.
- GV hướng dẫn HS rút ra qui tắc và
công thức tính thể tích hình hộp chữ
nhật.
+ 20cm là gì của hình hộp chữ nhật ?
(tương tự với chiều rộng và chiều cao)
- GV viết lên bảng sơ đồ:
20 x 16 x 10 = 3200


CD CR CC tt
- Như vậy trong bài toán trên để tính
- 1 vài HS nêu và nhận xét.
- HS xác định yêu cầu của bài toán.

Lớp đầu tiên xếp được 20 x 16 = 320(hình lập
phương 1cm
3
)
+ Xếp được tất cả 10 lớp như thế.(vì 10 : 1 =
10)
+ 10 lớp có 320 x 10 = 3200(hình lập phương
1cm
3
)
- HS nghe và làm lại lời giải và phép tính như
sau:
Thể tích của hình hộp đó là:
20 x16 x10 =3200 (cm
3
)
+ 20cm là chiều dài của HHCN.
- Trong bài toán trên để tính thể tích của
HHCN ta đã lấy chiều dài nhân với chiều rộng
rồi nhân với chiều cao với cùng một đơn vị đo.
- HS nêu lại quy tắc và công thức tính

V = a
×
b
×
c
( V là thể tích, a , b, c là 3 kích thước của hình
hộp chữ nhật)
Bài 1:- 1 HS nêu yêu cầu.

- Tất cả lớp vận dụng công thức tính thể tích
hình hộp chữ nhật làm bài vào vở nháp.
- 2 HS lên bảng làm bài.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
thể tích của HHCN ta đã làm như thế
nào ?
- GV: Đó cũng chính là qui tắc tính
thể tích hình hộp chữ nhật nói chung.
3) Thực hành:( 20 phút)
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD, giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
* Chốt lạị công thức tính thể tích
HHCN.
Bài 2: (HS khá, giỏi)
- Gọi HS nêu yêu cầu, quan sát hình
vẽ khối gỗ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm
cách tính.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét,
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát bể nước hình
như SGK.
+ Khi thả hòn đá vào trong bể nước
thì chuyện gì xảy ra?
+ Vì sao nước lại dâng lên?
+ Biết phần dâng lên của nước trong
bể là thể tích của hòn đá, em hãy tìm

cách tính thể tích hòn đá.
- Gọi HS lên bảng làm bài, chọn một
trong hai cách.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV kết luận.
4) Củng cố – dặn dò: 3

- YC HS nhắc lại cách tính thể tích
hình hộp chữ nhật
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
5 x 4 x 9 = 180(cm
3
)
b) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825(m
3
)
c) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
2 1 3 6 1
5 3 4 60 10
× × = =
(dm
3
)
- 1-2 HS nhắc lại quy tắc tính thể tích hình hộp
chữ nhật.
Bài 2:
1 HS đọc y/c, nêu hướng giải.
- Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật
sau đó tính tổng hai hình hộp chữ nhật.

- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm theo hai cách chia hình
khác nhau.
- HS khác nhận xét.
- Một số HS đọc bài giải của mình.
Bài 3:.+ Khi thả hòn đá vào trong bể nước thì
nước dâng lên.+ Vì lúc này trong nước có hòn
đá.+ HS nêu cách giải bài toán.
Cách 1: Tính chiều cao của nước dâng lên rồi
tính thể tích hòn đá.
Cách 2: Tính thể tích nước trước khi có hòn
đá, thể tích nước sau khi có hòn đá rồi trừ hai
thể tích cho nhau để được thể tích của hòn đá.
- HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Thể tích của hón đá bằng thể tích của
HHCN(phần nước dâng lên) có đáy là đáy
của bể cá vàcó chiều cao là:
7 – 5 = 2 (cm)
Thể tích của hòn đá là:
10
×
10
×
2 = 200(cm
3
)
Đáp số: 200cm
3
- HS nhận xét.

TẬP LÀM VĂN
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I . Yêu cầu:KTKNLập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật
tự, an ninh(theo gợi ý trong SGK).
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết cấu tạo của 1 chương trình hoạt động( Mục đích-Phân công chuẩn bị-
Chương trình cụ thể); bảng nhóm cho HS lập CTHĐ
HS : Ghi chép 1 HĐ tập thể
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Kiểm tra : - Gọi HS nêu tác dụng của
lập chương trình hoạt động ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới a)Tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Gọi HS đọc to rõ đề bài và gợi ý SGK
- GV gọi 1số HS nêu CTHĐ đã chọn để
lập CTHĐ.
- Mục tiêu của CTHĐ đó là gì ?
- Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối
với lứa tuổi các em ?
- Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ?
- Hoạt động đó cần các dụng cụ và
phương tiện gì ?
GV: Đây là những hoạt động do Ban
chỉ huy liên đội của trường tổ chức. Em
tưởng tượng mình là Liên đội trưởng
hoặc Liên đội phó của Liên đội để lập
CTHĐ. Khi lập CTHĐ em nên chọn hoạt
động mình đã tham gia, nếu chưa tham

gia vào hoạt động nào, em dựa vào kinh
nghiệm tham gia các hoạt động khác để
lập CTHĐ.
- Gv mở bảng phụ chép sẵn cấu tạo 3
phần của CTHĐ gọi HS đọc.
b) HS lập CTHĐ.
- GV giao việc, giao bảng nhóm cho 2
HS.
- Gọi HS trình bày trước lớp, nhận xét
- GV giúp HS nhận xét từng CTHĐ và
bình chọn bản CTHĐ tốt nhất; người giỏi
nhất trong tổ chức công việc tập thể.
3- Củng cố, dặn dò :
- 2 HS nêu, HS khác nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài, gợi ý SGK.
- Lớp đọc thầm,H s suy nghĩ , lựa chọn
HĐ để lập CTHĐ.
+ HS nói tên CTHĐ mình chọn để lập
trước lớp.
+ Tuyên truyền, vận động mọi người cùng
nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, an toàn
giao thông/ Tuyên truyền, vận động mọi
người cùng chấp hành phòng cháy, chữa
cháy
+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức
cộng đồng.
+ Địa điểm ở các trục đường chính của
địa phương gần khu vực trường em.
+ Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu,

biểu ngữ
- 2 HS đọc lại cấu tạo 3 phần của CTHĐ.
- HS lập CTHĐ ra vở nháp, 2 HS lập bảng
nhóm.
- Một số HS đọc KQ trước lớp.
* 2 HS nêu cấu tạo của CTHĐ
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
- GV nhận xét tinh thần làm việc của lớp,
khen những HS lập CTHĐ tốt
LỚP4A
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA
CÂY CỐI
I. Yêu cầu:KTKN
-HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây
cối ( lá , thân , gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu .
-Biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây , hoặc thân gốc của cây theo
cách đã học .
-Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ
phận của mỗi loại cây .
-Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng .
II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả
Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 ( tóm tắt những điểm đáng chú ý
trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn )
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt độngdạy Hoạt độnghọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu
tả về một bộ phận gốc , cành , hay lá của
một loại cây cối đã học .
-Nhận xét chung.

+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Hoa sầu đâu và
quả cà chua "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy
-2 HS trả lời câu hỏi .

- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài .
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách
miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có
gì đáng chú ý
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến
hay nhất
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận hoa hoặc
quả của một loài cây mà em yêu thích .
+ Em chọn bộ phận nào ( quả ,hay hoa )

để tả ?
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả
lên bảng như ( mít , xoài , mãng cầu , cam
, chanh , bưởi , dừa , chuối , )
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu

+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết
bài tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về
một bộ phận hoa hoặc quả của 1 loại cây
cho hoàn chỉnh .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả cây ổi ở vườn em vào mùa ra
quả .
- Em chọn tả cây phượng đang nở hoa đỏ
rực ở sân trường em .
- Em chọn tả buồng chuối hương già ở sau
vườn của nội em .

- Em chọn tả cây cam vào mùa ra hoa ở
vườn ngoại em .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
_ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu
vào vở hoặc vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung
nếu có .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
ĐỊA LÍ:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ( TT )
I.Yêu cầu:
-Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất
nước .
-Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó .
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
-Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ .
-Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bảng thống kê ,bản đồ
II.Chuẩn bị :
-BĐ công ngiệp VN.
-Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:Cho HS hát.
2.KTBC :
-Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ
trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và

thủy sản lớn nhất nước ta .
-Cho VD chứng minh .
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi đề
b.Phát triển bài :
3/.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất
nước ta:
*Hoạt động nhóm:
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công
nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của
mình thảo luận theo gợi ý sau:
+Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ
có công nghiệp phát triển mạnh?
+Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có
công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
+Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng
của ĐB Nam Bộ .

-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
4/.Chợ nổi trên sông:
*Hoạt động nhóm:
GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và
chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi
trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý :
+Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở
đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện
gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì?
Loại hàng nào có nhiều hơn ?)
+Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.

-Cả lớp hát .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm
trình bày kết quả của nhóm mình .
+Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động,
lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy .
+Hằng năm …… cả nước .
+Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất,
phân bón, cao su, chế biến lương thực
thực phẩm, dệt, may mặc .
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS chuẩn bị thi kể chuyện.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô
tả)về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ.
GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS
các nhóm .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công
nghiệp phát triển nhất nước ta .
-Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”.
-Đại diện nhóm mô tả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc bài .
-HS trả lời câu hỏi .

-HS cả lớp.
Chiều thứ năm ngày 17/2/2011
LỚP5B
TOÁN:
LUYỆN TẬP XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI.
I. Yêu cầu:
- Luyện tập củng cố về xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối, mối quan hệ giữa hai
đơn vị đo thể tích này
- Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo thể tích.
- GD HS tự học.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- dm
3
gấp cm
3
mấy lần?
1 dm
3
= cm
3
; 1cm
3
=
dm
3
.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
3. Luyện tập:

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1dm
3
= cm
3
; 215dm
3
= cm
3
4,5dm
3
= cm
3
;
5
2
dm
3
= cm
3
.
5000cm
3
= dm
3
; 372000cm
3
= dm
3
.

940 000cm
3
= dm
3
; 606dm3 = cm
3
2100cm
3
= dm
3
cm
3
Bài 2:
2020cm
3
2,02 dm
3
;
Bài 1- Hs tự làm bài, GV giúp đỡ HS yếu.
1dm
3
= 1000cm
3
; 215dm
3
= 215000 cm
3
4,5dm
3
= 4500cm

3
;
5
2
dm
3
= 400cm
3
.
5000cm
3
= 5dm
3
; 372000cm
3
=
372dm
3
.
940 000cm
3
= 940dm
3
;
606dm
3
=606000cm
3
2100cm
3

= 2dm
3
100cm
3
Bài2:
>; <; =
>; <; =
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
2020cm
3
0,202 dm
3
;
2020cm
3
0,202dm
3
;
2020cm
3.
20,2dm
3
Bài 3: Viết số đo dưới dạng số đo bằng
dm
3
0,007cm
3
, 1,678m
3
; 0,22m

3
; 5cm
3
Bài 4 : So sánh các số sau:
200 dm
3

100
26
m
3

561,467895 m
3
và 561467895cm
3
1000
96654
m
3
và 96,654 m
3
;
19,76m
3
và 1976 dm
3
;
0,22m
3

và 2200 dm
3
8cm
3
và 0,000008 m
3
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài cá nhân.
-2 HS làm bảng.
2020cm
3
= 2,02 dm
3
;
2020cm
3
< 2,2 dm
3
;
2020cm
3
> 0,202dm
3
;
2020cm
3.
< 20,2dm
3

Bài3
0,007cm
3
= 0,000007dm
3
,
1,678m
3
= 1678dm
3
; 0,22m
3
220dm
3
5cm
3
= 0,005dm
3
.
Bài 4- HS tự làm bài.
200 dm
3
<
100
26
m
3

561,467895 m
3

= 561467895cm
3
1000
96654
m
3
= 96,654 m
3
;
19,76m
3
> 1976 dm
3
;
0,22m
3
< 2200 dm
3
8cm
3
= 0,000008 m
3
KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I.Yêu cầu :KTKN
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
* BVMT & TKNL: ( Mức độ tích hợp liên hệ) Dòng điện mang năng lượng, một số đồ
dùng, máy móc sử dụng điện.
II. Chuẩn bị
- Hình minh họa 1 trang 92 SGK.

- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Kiểm tra bài cũ:
+ Con người sử dụng năng lượng gió
trong những việc gì?
+ Tại sao con người nên khai thác sử
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời từng câu
hỏi sau:
- Lắng nghe
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn  Giáo án lớp 5 tuần 23
dụng năng lượng gió và năng lượng nước
chảy?
+ Nhận xét, cho điểm HS.
Bài mới: - Giới thiệu- ghi đề
Hoạt động 1: Dòng điện mang năng
lượng
- Hỏi: Hãy kể tên những đồ dùng sử
dụng điện mà em biết?
- GV ghi nhanh lên bảng.
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng
trên sử dụng được lấy ra từ đâu?
- Kết luận: ở nhà máy điện, các máy
phát điện phát ra điện. Điện được tải qua
các đường dây đưa đến các ổ điện của
mỗi gia đình, trường học. Tất cả các vật
có khả năng cung cấp năng lượng điện
được gọi chung là nguồn điện như: nhà
máy phát điện, pin, ắc-quy hay đi-a-


Hoạt đông 2: ứng dụng của dòng điện
- GV tổ chức cho HS hoạt động N 4-4p
- Nêu nguồn điện mà các đồ dùng sử
dụng điện tên bảng cần sử dụng.
- Nêu tác dụng của dòng điện trong các
đồ dùng sử dụng đó: thắp sáng, đốt nóng
hay chạy máy?
- GV đi hướng dẫn các nhóm.
- Gọi 1 nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Nhận xét, kết luận bài làm của HS.
- Tiếp nối nhau kể tên những đồ dùng sử
dụng điện: bóng điện, bàn là, ti vi,
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử
dụng được lấy từ dòng điện của nhà máy
điện, pin, ác-quy, đi-a-mô.
- Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm 4 .
+ 1 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Báo cáo kết quả làm việc.

×