Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giáo án 4 - tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.23 KB, 34 trang )

Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
TUẦN 23
Ngày soạn :10 / 2 / 2007
Ngày dạy :11 / 2 / 2007
SINH HOẠT TẬP THỂ
TẬP ĐỌC:
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
+Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:đoá, cành, mỗi hoa,
tán hoa lớn xoè ra, đưa đẩy, bỗng.
+Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của hoa phượng theo thời gian.
+ Hiểu các từ ngữ trong bài: phượng , phần tử , vô tâm, tin thắm ...
+ Hiểu nội dung bài: hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò , gần gũi và thân thiết
nhất với tuổi học trò.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh Hoa phượng
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi HS đọc nối tiếp bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS.


+Yêu cầu HS tìm hiểu về nghóa các từ khó được giới thiệu
ở phần chú giải.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu toàn bài dọc vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ
nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1.
H: HS trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở
rất nhiều ?
H- Tác giả miêu tả cây phượng vó như thế nào?
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1.
1.Hoà
2.Thuần
3.Thâm
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp
theo dõi và nhận xét.
+ HS tìm hiểu nghóa các từ khó.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.
+HS trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
1
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4

Ý1: Cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất
lớn.
+ GV gọi HS đọc đoạn 2,3
H- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò?
H- Hoa phượng nở gợi cho HS một cảm giác gì ?
H-Hoa phượng còn làm gì đặc biệt cho lòng ta náo nức ?
H- Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm
nhạn vẻ đẹp của lá phượng?
Ý 2 : Xuân Diệu miêu tả vẻ đẹp của hoa phượng là loài hoa
gần gũi với học trò, gắn liền với những kỉ niệm vui buồn của
tuổi học trò .
Đại ý : Bài văn đầy chất thơ của Xuân Diệu giúp ta cảm
nhận được vẻ đẹp độc đáo ,rất riêng của hoa phượng , loài
hoa gần gũi , thân thiết với tuổi học tro.ø
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp bài.
+ GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn hướng dẫn đọc
diễn cảm.( theo SGK)
- Gọi 1 HS đọc trước lớp, GV theo dõi và sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
+ H: Theo em, Hoa học trò có giá trò và vẻ đẹp như thế nào
?
+ Nhận xét tiết học.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc.
+ Học sinh trả lời.
+ 3 HS nêu lại.

+ HS đọc nối tiếp.
+ HS theo dõi, tìm giọng đọc hay
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn
cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+HS luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
*Giúp HS: Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được phát sáng.
+ Làm thí nghiệm để xác đònh được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật cho ánh sáng
không truyền qua.
+ Nêu ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng, mắt chỉ
nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
II. Đồ dùng dạy học:
+ HS chuẩn bò theo nhóm : Hộp giấy, đèn pin tấm kính, nhựa trong
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
2
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
+ GV gọi HS lên bảng, lần lượt trả lời câu hỏi.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 Vật tự phát sáng và vật được phát

sáng
+ GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và ghi lại các
ý trong tranh.
- Gọi HS trình bày , các nhóm khác bổ sung
+ Kết luận : Ban ngày vật được tự phát sáng đó là
mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu
sáng. nh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọ vâït nên
ta dễ dàng nhìn thấy chúng .Vào ban đêm, vật tự phát
sáng là ngọn đền điện khi có dòng điện chạy qua. Còn
mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng.
* Hoạt động 2: nh sáng truyền theo đường thẳng
+ Cho HS hoạt động nhóm.
+GV gọi HS đọc lại phần trong SGK.
+GV cho HS trao đổi thí nghiệm và nêu kết quả như
trong SGK.
+ GV nhận xét các cách mà HS trình bày .
Kết luận : nh sáng đến được điểm dọi đèn vào.
- nh sáng đi theo đường thẳng.
+ Thí nghiệm 2 : Cho HS đọc trong SGK.
H- Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì ?
H- Qua đó rút ra kết luận gì ?
Kết luận : nh sáng truyền theo đường thẳng.
Hoạt động 3. Vâït cho ánh sáng truyền qua và vật
không cho ánh sáng truyền qua.
-GV cho HS thảo luận nhóm .
+Vật cho ánh sáng truyền qua: - Thước kẻ bằng nhựa
trong, tấm kính thuỷ tinh….
+Vật không cho ánh sáng truyền qua:- Tấm bìa , hộp
sắt , quyển vở…

Kết luận : nh sáng truyền theo đường thẳng , có thể
truyền qua các lớp không khí , nước , nhựa trong, thuỷ
tinh, . nh sáng không thể truyền qua các vật cản
sáng như : tấm bìa, gỗ…Ứng dụng tính chất này người
ta chế tạo ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn có thể
nhìn được …
Hoạt động 4 : Mắt nhìn thấy vật khi nào.
H- Mắt ta nhìn thâý vật khi nào ?
-Gọi HS đọc thí nghiệm 3.
-HS trả lời câu hỏi theo SGK.
1.Thò
2.Hạnh
2.Trìn
+ HS lắng nghe.
+HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ HS quan sát hình trong SGK và ghi
lại các ý trong tranh.
+ Lần lượt HS phát biểu, phân loại,
em khác có thể bổ sung cho hoàn
chỉnh.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Các nhóm hoạt động, hoàn thành
yêu cầu của GV.
+ HS đọc lại phần trong SGK.
+ HS trả lời.
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS đọc.
+ HS tự nêu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ HS thảo luận nhóm .

+ Các nhóm trình bày kết quả.
+HS lắng nghe.
+HS trả lời.
+HS đọc thí nghiệm 3.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
3
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
H- Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ?
3. Củng cố, dặn dò:
+GV gọi HS đọc mục bạn cần biết .
+GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài .
chuẩn bò bại sau.
+HS trả lời.
+ HS đọc mục bạn cần biết .
+HS lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
* Giúp HS:
+ Củng cố về tính chất cơ bản của phân số
+ Rèn kó năng so sánh hai phân số
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên bảng, yêu cầu nêu kết luận về tính
chất cơ bản của phân số và làm bài ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Giao cho HS nhóm 1 và HS nhóm 2.

+GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
+GV gọi HS nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng
mẫu số ,quy tắc so sánh hai phân số khác mẫu số và
quy tắc so sánh hai phân số có mẫu số này chia hết
cho mẫu số kia.
+GV yêu cầu HS tự làm.
+GV theo dõi HS làm bài.
+ GV sửa bài và nhận xét bài làm của một số HS.
Bài 2 : Giao cho HS nhóm 1 và HS nhóm 2.
H: Khi nào thì phân số bé hơn 1, Khi nào thì phân số
lớn hơn 1?
+ GV yêu cầu HS làm bài.
+ GV sửa bài và nhận xét bài làm của một số HS.
Bài 3, Bài 4:
+GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
H:Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
ta phải làm gì ?
+GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS thực hiện
còn lúng túng.
+GV gọi HS sửa bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ cách rút gọn
phân số và làm bài làm thêm ở nhà.
1.Bríp
2.Brít
3.Hà
+ 2 em lên bảng làm.
+Một số HS nêu.
+ HS làm bài vào vở.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.

+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ HS đọc yêu cầu của đề bài.
+HS trả lời.
+2 em lên bảng thực hiện dưới lớp
làm bài vào vở.
+ HS lắng nghe và ghi bài.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
4
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
Ngày soạn : 13 / 2 / 2007
Ngày dạy : 21 / 2 / 2007
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
CH TẾT
I. Mục đích yêu cầu:
+ HS nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn thơ bài Chợ Tết.
+ Tìm đúng các tiếng thích hợp có âm đầu S/X hoặc vần ưc / ưt
II. Đồ dùng dạy học
+ Bảng viết sẵn các từ cần kiểm tra.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết.
+ GV đọc bài chính tả Chợ Tết .
+ Gọi HS đọc lại, lớp đọc thầm theo.
H: Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp NTN ?
+Yêu cầu HS viết các tiếng khó viết trong bài.
+Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp rồi nhận xét
bạn viết trên bảng…
+GV cho HS viết các từ : Sương hồng lam , ôm ấp ,
nhà gianh , viền , nép , khom , yếm thắm …

+GV phân tích các từ khó trên bảng.
+GV gọi một số đọc lại các từ khó.
+GV cho một số HS đứng tại chỗ đọc thuộc đoạn
viết.
+GV cho HS viết bài.
+GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết khi viết.
+GV đọc lại từng câu cho HS soát lỗi.
+GV thu 5-8 bài chấm và nhận xét.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, sau đó làm bài
miệng.
+ Yêu cầu 1 em đọc lại. GV chốt lời giải đúng Hoạï só
, nước Đức , sung sướng , không hiểu sao , bức tranh
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS chuẩn bò tiết sau.
+ HS lắng nghe.
+1 HS đọc lại, lớp đọc thầm theo.
+HS trả lời.
+ HS chú ý theo dõi.
+2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp
rồi nhận xét bạn viết trên bảng…
+ HS chú ý nghe.
+HS đọc lại các từ khó.
+ HS đứng tại chỗ đọc thuộc đoạn
viết.
+ HS chú ý nghe và viết bài.
+ HS soát lỗi.

- HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ Lớp đọc thầm, làm bài vào vở.
+ HS thi làm tiếp sức trên bảng.

+ HS lắng nghe và thực hiện.
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh nêu được:
- Đến thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ, hơn hẳn các triều đại trước.
- Tên một số tác phẩm và tác giả thời Hậu Lê.
- Có ý thức gìn giữ những bản sắc văn hoá dân tộc.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
5
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ như SGK.
- Sưu tầm thông tin về các tác phẩm văn học, khoa học về các nha 2thơ, nhà
khoa học thời Hậu Lê (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Lương Thế Vinh).
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi của bài
Trường học thời hậu Lê.
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 em:
+ Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS
hãy đọc SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành

phiếu.
1.Jều
2.Thuần
3.Cường
- Làm việc theo nhóm.
+ Cử nhóm trưởng điều hành hoạt động.
+ Đọc SGK để hoàn thành phiếu bài tập.
Phiếu học tập
Nhóm ……………………………………………………..
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Nguyễn Trãi
Bình Ngô đại cáo
Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính dân tộc.
Vua Lê Thánh Tông Hội Tao Đàn.
Các tác phẩm thơ
Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua.
Nguyễn Trãi
c Trai thi tập
Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân
nhưng lại bò quan lại ghen ghét, vùi dập.
Lý Tử Tấn
Nguyễn Húc
Các bài thơ
- GV yêu cầu đại diện các nhóm HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, sau đó yêu
cầu HS dựa vào nội dung phiếu trả lời các câu hỏi:
+ Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng gì?
+ GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm:

- Một nhóm báo cáo kết quả trước
lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-HS trả lời.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
6
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
* Chữ Hán là chữ viết của người Trung Quốc. Khi người
Trung Quốc sang xâm lược và đô hộ nước ta họ đã truyền bá
chữ Hán vào nước ta, nước ta chưa có chữ viết nên tiếp thu và
sử dụng chữ Hán.
* Chữ Nôm là chữ viết do người Việt ta sáng tạo dựa trên hình
dạng của chũ Hán. Việc sử dụng chữ Nôm ngày càng phát
triển qua các tác phẩm của các tác giả, đặc biệt của vua Lê
Thánh Tông, của Nguyễn Trãi,… cho thấy ý thức tự cường của
dân tộc ta.
+ Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm văn học lớn thời kì này?
+ Nội dung của các tác phẩm thời kì này nói lên điều gì?
* Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học thời kì này đã cho ta
thấy cuộc sống của xã hội thời Hậu Lê.
-GV đọc cho HS nghe một số đọan thơ, đoạn văn của các nhà
thơ thời kì này.
Hoạt động 2: Khoa học thời Hậu Lê.
- Yêu cầu HS đọc SGK(Tiếp theo)
+ Em hãy kể tên các tác gia,û tác phẩm khoa học tiêu biểu
thời Hậu Lê?
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
- HS lắng nghe.
-HS trả lời.
- HS nghe một số đoạn thơ.

- HS đọc SGK.
- HS kể trước lớp.
Tác giả Tác phẩm Nội dung
Ngô Só Liên Đại Việt sử kí toàn thư Ghi lại lòch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến
thời Hậu Lê.
Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghóa Lam Sơn.
Nguyễn Trãi Dư đòa chí Xác đònh rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những
tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và
một số phong tục tập quán của nhân dân ta.
Lương thế Vinh Đại thành toán pháp Kiến thức toán học
+ Kể tên các lónh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm
nghiên cứu trong thời Hậu Lê.
+ Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong mỗi lónh
vực trên?
* Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học nước ta phát triển
rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
+ Qua nội dung tìm hiểu, em thấy những tác giả nào là tác
giả tiêu biểu cho thời kì này?
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS giới thiệu về các tác giả, tác phẩm lớn thời
Hậu Lê.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học thuộc bài, chuẩn bò bài
sau.
- Thời Hậu Lê các tác giả đã
nghiên cứu về Lòch sử, Đòa lí,
Toán học, Y học.
- Một số HS nối tiếp nhau phát
biểu ý kiến.
- HS trả lời.
- HS giới thiệu về các tác giả, tác

phẩm lớn thời Hậu Lê.
-HS lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
7
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Củng cố khái niện ban đầu về phân số, một số đặc
điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
- HS thực hiện được các bài tập rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các
phân số.
-HS có ý thức làm bài cẩn thận, chính xác.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
-GV gọi HS so sánh các phân số .
-GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1 Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:Dành cho HS nhóm 1.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9?
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: GV dành cho nhóm 3.
-Yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó tự
làm bài.
- GV hướng dẫn các em làm phần a, sau đó yêu

cầu tự làm phần b.
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: GV dành cho nhóm 2.
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn biết
trong các phân số đã cho phân số nào bằng
phân số
9
5
ta làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV theo dõi và giúp đỡ khi HS làm bài.
- GV chữa bài và nhận xét bài làm của HS.
Bài 4:Dành cho nhóm 2,3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. Sau đó gv cho HS tự
làm bài-GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài
còn dở và chuẩn bò bài sau.
1.Sởu
2.Bình
+HS nhóm 1 thực hiện.
+ HS đọc đề.
+ Trả lời theo yêu cầu của GV.
+ HS tự làm bài.
- HS lên bảng sửa bài.
+HS nhóm 3 thực hiện.
+Đọc bài nối tiếp.
+HS lắng nghe và làm bài.

+ HS đọc bài làm của mình trước lớp.
+ HS nhóm 2 thực hiện.
+ HS đọc đề bài.
+HS trả lời.
-HS nhóm 2,3 thực hiện.
-1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu
cầu bài tập.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Lắng nghe, ghi bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
8
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
- Yêu thích học Tiếng Việt, ham thích tìm hiểu về sự phong phú của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ viết đoạn văn.
-Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: GV kiểm tra bài Mở rộng vốn từ Cái
đẹp.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch
ngang. GV ghi lên bảng.
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. Trong mỗi
đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì?
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột bên cạnh.
Bài 2:Đoạn a:
Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b:
Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh
khủng dùng để tấn công – đã bò trói xếp vào bên mạn
sườn.
Đoạn c:
- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi…
- Khi điện đã vào quạt, tránh …
- Hằng năm, tra dầu mỡ…
- Khi không dùng, cất quạt…
Kết luận: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt
đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại, phần chú
thích trong câu, các ý trong một đoạn liệt kê.
+ Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- GV gọi HS lấy ví dụ minh hoạ về việc sử dụng dấu
gạch ngang.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.

Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
1.Hạnh
2.Hà
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS đọc câu văn.
- HS trao đổi trong nhóm hai em.
- HS phát biểu.
-HS lắng nghe.
- 2 em trả lời trước lớp.
-HS lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm.
- 2 em đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
-1 HS khá làm vào giấy khổ to, HS cả lớp
làm vào vở.
-1 HS đọc.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
9
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
- Hỏi: Trong đoạn văn em viết, dấu gạch ngang được
sử dụng có tác dụng gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu một số HS đọc đoạn văn của mình, nói về
tác dụng của từng dấu gạch ngang. GV sửa lỗi ngữ
pháp, dùng từ, dùng dấu gạch ngang cho HS
- Nhận xét và cho điểm bài viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học bài và viết lại đoạn văn cho hoàn
chỉnh.

-HS trả lời.
- HS thực hành viết đoạn văn.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp
theo dõi, nhận xét.
- HS đọc đoạn văn của mình.
-HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu được ý nghóa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản chung của xã
hội.
-Có ý thức giữ gìn , bảo vệ các công trình công cộng.
Đồng tình khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình cong cộng ; không đồng tình
với những người chưa tham gia hoặc không có ý thức giữ gìn các công trình công cộng.
Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng. Tuyên truyền để mọi người tham
gia tích cực vào việc giữ gìn các công trình công cộng.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Nội dung các tình huống, trò chơi.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiêûm tra :
+ 3 em đọc phần ghi nhớ.
+ Nhận xét cho điểm
2. Bài mới : GTB - Ghi đề
* Hoạt động Xử lí tình huống
+Thảo luận lớp: hảo luận cặp đôi, giải thích đóng vai
xử lí tình huống.
+ Nhận xét các câu hỏi trả lời của HS.
Kết luận : Công trình công công là tài sản chung của

xã hội . Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ , giữ
gìn .
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm
thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận
xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV đưa ra nội dung :
*Nam ,Hùng leo trèo lên các tượng đá của nhà chùa ?
*Gần đến tết, mọi người trong xóm quét dọn sạch sẽ
1.Duần
2. Diêm
3.Tiên
+ Các nhóm trao đổi và thảo luận nội
dung theo yêu cầu của GV, sau đó
trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
+ HS tự trả lời theo ý của mình.
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập.
+ Đại diện HS trình bày.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
10
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
xóm ngõ ?
*Đi tham quan , bắt chước các anh chò lớn , Quân và
Dũng rủ nhau khắc tên trên thân cây.
+ GV theo dõi nhận xét.
H- Vậy giữ gìn các công trình công cộng em cần phải
làm gì ?
Kết luận: Mọi người dân không kể già, trẻ, nghề

nghiệp…đều phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ các
công trình công cộng.
* Hoạt động 3. Liên hệ thực tế
+ Chia 4 nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
1.Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà nhóm em biết
?
2.Em hãy đề ra một số hoạt động , việc làm để bảo
vệ , giữ gìn công trình công cộng đó?
+ Nhận xét câu trả lời , rút ra ghi nhớ .
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò
tiết sau.
+ HS lắng nghe , trả lời
+ HS nhắc lại.
+ Nhóm 1 và 3

+HS đọc ghi nhớ.
+HS lắng nghe.
Ngày soạn :20 / 2 / 2007
Ngày dạy : 21 / 2 / 2007
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu:
- HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung ca
ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Nghe
và biết đánh giá, nhận xét lời kể, ý nghóa câu chuyện bạn vừa kể.
- Hiểu được nội dung ý nghóa câu chuyện mà các bạn kể.
- Rèn luyện thói quen ham đọc sách và có cách xử lí khéo léo khi gặp tình huống có liên
quan đến sự đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- HS và GV chuẩn bò các tập truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, …
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Kiểm tra:
- Gọi HS kể lại câu chuyện Con vòt xấu xí.
- GV nhận xét cho điểm HS.
2 .Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ1 : Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch dưới
chân các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp,
1.Tuyết
- 1 em đọc đề bài, lớp theo dõi gạch
chân yêu cầu chính.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
11
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
cuộc đấu tranh, đẹp, xấu, thiện, ác.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
- GV hướng dẫn:
+ Truyện ca ngợi cái đẹp, ở đây có thể là cái đẹp của
tự nhiên, của con người hay một quan niệm về cái đẹp
của con người.
H: Em biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi
cái đẹp?
H: Em biết những câu chuyện nào nói về cuộc chiến
tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác?
H: Em hãy giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể cho
các bạn nghe.

b) Kể chuyện trong nhóm.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 em.
- GV giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS lắng nghe bạn
kể và chấm điểm cho từng bạn trong nhóm.
+ Gợi ý câu hỏi cho HS hỏi bạn:
* Bạn thích nhân vật nào trong chuyện tôi vừa kể? Vì
sao?
* Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?
* Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
* Câu chuyện của bạn có ý nghóa gì?
* Bạn thích nhất tình tiết nào trong truyện?
c) Thi kể và trao đổi về ý nghóa truyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ Khi HS kể GV ghi tên truyện, xuất xứ truyện, ý
nghóa truyện vào từng cột trên bảng.
-Gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
từ các tiết trước.
-GV nhận xét cho điểm HS kể và HS đặt câu hỏi.
-GV cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay, bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất…
3. Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho
người thân nghe.
-Chuẩn bò bài sau : kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia.
- 2 em nối tiếp nhau đọc.
- HS trả lời.
- HS giới thiệu.
- HS kể chuyện, trao đổi, nhận xét và
cho điểm từng bạn.

-HS lắng nghe.
- HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại
bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tạo
không khí sôi nổi, hào hứng.
-HS nhận xét bạn kể và trả lời các câu
hỏi.
-HS lắng nghe.

TOÁN
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
* Giúp HS :
+ Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
+ Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
+ Biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
12
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
+ GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học: Mỗi HS chuẩn bò một băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều
rộng 10 cm , bút màu.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập và chấm vở của
một số HS dưới lớp.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Thực hành trên băng giấy
-GV cho HS lấy băng giấy , hướng dẫn HS gấp

đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8
phần bằng nhau.
-H. Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần
bằng nhau? Bạn Nam tô màu mấy
phần? Bạn Nam tô màu tiếp mấy
phần?
-Cho HS dùng bút màu tô phần giấy giống bạn
Nam: lần lượt
8
3
rồi
8
2
băng giấy
Bạn Nam tô màu tất cả bao nhiêu
phần?
Hãy đọc phân số chỉ số phần băng giấy bạn Nam
đã tô màu.
Kết luận : Bạn Nam đã tô màu
8
5
băng giấy.
Hoạt động 2: Cộng hai phân số cùng mẫu số
- Yêu cầu HS dựa vào việc thực hành trên băng
giấy để nêu kết quả của phép tính.
8
5
8
2
8

3
=+
H. Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của
phân số ở tổng với tử số và mẫu số của các phân
số ở từng số hạng?
+ Do đó, ta có phép cộng sau:
8
5
8
23
8
2
8
3
=
+
=+
H. Vậy muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số
ta làm như thế nào?
+GV: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta
cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu
số.
+ Yêu cầu HS tính:
1.Nhẫn
2.Hà
3.Cường
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Băng giấy được chia thành 8 phần bằng
nhau, Bạn Nam tô màu 3 phần rồi tô màu

tiếp 4 phần.
- HS dùng bút màu tô phần giấy giống bạn
Nam
-Bạn Nam tô màu tất cả 5 phần.
-HS đọc : năm phần tám.
-HS nêu kết quả của phép tính là
8
5

- HS nhận thấy:mẫu số của tổng và mẫu số
của các số hạng bằng nhau; tử số của tổng
bằng các tử số của các số hạng cộng lại( 5=
3+2)
-HS nêu.
- HS nhắc lại.
-2 HS tính ở bảng, lớp làm vào nháp rồi
nhận xét.

Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×