Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

G.A 4 TUẦN 12 (CKTNN-KNS-BVMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.34 KB, 21 trang )

TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
TUẦN 12
(Từ ngày 08 -11 -2010 đến ngày 12 -11-2010)
*GV dạy: BÙI VĂN DẸNG
*Đơn vị: Trường Tiểu học Xn Lộc 1
THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY Đồ dùng dạy học
2 8-11
Tập đọc
Toán
Chính tả
Đạo đức
SHTT
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Nhân một số với một tổng
Nghe - viết: Người chiến só giàu nghò
lực
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
3 9-11
Lòch sử
LTVC
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Chùa thời Lý
Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghò lực
Nhân một số với một hiệu
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước
trong TN.
nh chụp một số chùa thời


-Tranh sơ đồ vòng tuần
hoàn của nước trong TN.
4 10-11
Tập đọc
Toán
TLV
Mĩ thuật
Thể dục
Vẽ trứng
Luyện tập
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Vẽ tranh. Đề tài sinh hoạt Tranh quy trình
5 11-11
Đòa lí
LTVC
Toán
Khoa học
Kó thuật
Đồng bằng Bắc Bộ
Tính từ (tt)
Nhân với số có hai chữ số
Nước cần cho sự sống
Khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột (tiết 3)
Bản đồ ĐLTNVN, tranh đê
sông Hồng
-Hộp kó thuật cắt, khâu,
thêu
6 12-11
m nhạc

TLV
Toán
Thể dục
Chào cờ
Kể chuyện (kiểm tra viết)
Luyện tập
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010.
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 23: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I.MỤC TIÊU:
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một caauj bé mồ côi cha, nhờ giàu nghò lực và ý chí vươn lên
đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng .(trả lời được các câu hỏi 1,2,4 SGK)
*Hs khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 (SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Các câu, đoạn cần luyện đọc đúng và đọc diễn cảm.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Có chí thì nên trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc trong SGK.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
10p
*Hoạt động 1:Luyện đọc.
-Gv chia bài làm bốn đoạn.
- Gọi HS đọc lần thứ nhất. GV kết hợp sửa lỗi phát âm
và ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù
hợp.
-Gọi HS đọc lần thứ hai, kết hợp giúp HS hiểu các từ
ngữ mới và khó trong bài: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại

Phục Hưng.
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV yêu cầu HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài.
-HS tiếp nối nhau đọc bài.
-HS tiếp nối nhau đọc bài và
cùng GV giải nghóa từ khó
và mới.
-Hai HS ngồi cùng bàn quay
mặt lại nhau và cùng đọc bài
cho nhau nghe.
-Một, hai em đọc cả bài.
-HS lắng nghe.
10’
*Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
-Hãy đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn 1, trả lời các
câu hỏi: +Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? Và
câu hỏi 1 SGK
+Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có ý
chí?
-Hãy đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn còn lại, trả lời
các câu hỏi:
+Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào
thời điểm nào? Và câu hỏi 2-3-4 SGK
*GV kết luận.
-HS đọc thành tiếng, đọc
thầm đoạn , suy nghó trả lời.
10’ *Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-GV mời 4HS tiếp nối nhau đọc bài. GV hướng dẫn để
các em có giọng đọc phù hợp.

-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn
“Bưởi mồ côi ……… không nản chí”
+Nhận xét chung
-4 HS tiếp nối nhau đọc.
+HS lắng nghe và ghi nhớ.
+ HS luyện đọc theo nhóm
+Hai, ba nhóm HS thi đọc
trước lớp
+Cả lớp nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
-Nhận xét giờ học - chuẩn bò bài mới: Vẽ trứng
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010.
Môn : Toán
Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC TIÊU:Giúp HS :
-Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
5’ HĐ1: Tính và so sánh giá trò của hai biểu thức.
- Viết lên bảng 2 biểu thức
4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trò của hai biểu thức trên
- Vậy giá trò của 2 biểu thức trên như thế nào so với
nhau?(HSTB)
- Vậy ta có :4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 .
- 1 HS lên bảng làm bài. HS

cả lớp làm bài vào bảng
con .
- Giá trò của hai biểu thức
bằng nhau
- 1 HS đọc
10’
HĐ2:Nhân một số với một tổng.
- Chỉ vào biểu thức 4 x ( 3 + 5 ) và nêu: 4 là một số,
( 3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 x ( 3+ 5) có
dạng tích của một số ( 4 ) nhân với một tổng ( 3 + 5 ).
Cho HS đọc biểu thức
- Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng
ta có thể làm thế nào ?
- Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ) thì ta có:
a x ( b + c ) = a x b + a x c
- Yêu cầu HS nêu lại qui tắc một số nhân với một
tổng.
-GV kết luận ghi bảng .
- Chúng ta có thể lấy số đó
nhân với từng số hạng của
tổng rồi cộng các kết quả
lại với nhau.
- HS viết và đọc lại công
thức bên.
- 1 HS nêu như phần bài
học trong SGK
17’
HĐ3:Luyện tập, thực hành.
Bài 1 Treo bảng phụ, nêu cấu tạo bảng.
- Hướng dẫn HS tính nhẩm giá trò của các biểu thức

với mỗi bộ giá trò của a, b ,c để viết vào ô trong
bảng.
Bài 2: a) Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét cách làm , kết quả trên bảng.
-GV kết luận cách làm thuận tiện hơn.
b) Cho HS làm bài theo hai cách (tt)
Bài 3.
- Gọi 2 HS lên bảng tính:
( 3 + 5 ) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4.
- Từ kết quả , em hãy nêu cách nhân một tổng với
một số ?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng , lớp làm
VBT.
- Trong bài này nếu cộng
trước rồi nhân thì thuận tiện
hơn.
- HS làm bài vào VBT rồi
đổi chéo vở kiểm tra lẫn
nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
-Hs nêu cách tính.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Muốn nhân một số với một tổng ta có thể làm thế nào ? Viết lại công thức .
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
- Dặn HS học thuộc quy tắc . Đọc trước bài nhân một số với một hiệu để chuẩn bò cho bài sau .
- Nhận xét tiết học - Tuyên dương , nhắc nhở .
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010.

Môn: CHÍNH TẢ
Tiết 12: Nghe-viết: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I.MỤC TIÊU:
1- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn bài Người chiến só giàu nghò lực.
2- Làm đúng BTCTcó vần dễ lẫn ươn / ương.(BT2b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chuẩn bò bài tập 2b.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV kiểm tra 2 Hs đọc thuộc lòng 4 câu thơ, văn ở BT3 (tiết CT trước), viết lại lên bảng những câu
đó đúng chíng tả.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
20’
*HĐ 3: Nghe-viết
a/ Hướng dẫn chính tả
- GV đọc đoạn chính tả một lượt.
- Cho HS đọc thầm.
- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết
sai: trận, bức, triễn lãm, trân trọng.
b/ GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV đọc từng câu (hoặc từng cụm từ) cho HS
viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
c/ GV chấm chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài.
GV nêu nhận xét chung.
-Cả lớp đọc thầm đoạn
văn.
-HS viết từ dễ viết sai.
-HS viết chính tả.

-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau để
rà soát lỗi và chữa ra
bên lề trang vở.
Hoạ só Lê Duy
Ứng bò hỏng mắt
khi tham gia đoàn
quân tiến vào giải
phóng Sài Gòn
ngày 28-4-1975.
Sau đó GS Ng
Trọng Nhân đã
cứu được đôi mắt
của anh một lần.
Nhiều vở kich, vở
cải lương mang
tên “Nguồn sáng
trong đời” đã
được dựng lên từ
câu chuyện có
thật về người họa
só làm việc với
bóng đêm này.
Hiện anh đang
làm việc ở Bảo
tàng Quân đội, đã
có hơn 3000 bức
tranh, phần lớn vẽ
chân dung Bác
Hồ, gần 200 tác

phẩm điêu khắc ,
39 triển lãm cá
nhân cùng nhiều
giải thưởng.
Theo Vietnamnet
8’
*HĐ 4: Làm BT2:Bài tập lựa chọn
b/ Điền vào chỗ trống ươn hay ương.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2b
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức (GV dán
lên bảng 3 tờ giấy to + phát bút dạ cho HS).
GV nhận xét và khen nhóm làm bài nhanh,
đúng + chốt lại lời giải đúng: vươn lên, chán
chường, thương trường, khai trương, đường
thuỷ, thònh vượng.
-1 HS đọc to,lớp đọc
thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng
vào VBT.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Giáo viên nhận xét tiết học.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
-Dặn HS về nhà đọc lại BT2b để viết đúng chính tả những từ khó.
-Chuẩn bò bài mới: Người tìm đường lên các vì sao.
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010.

Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài 6: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
I.MỤC TIÊU: -Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ơng bà cha mẹ để đền đáp cơng lao ơng bà, cha
mẹ đã sinh thành, ni dạy mình.
-Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày
ở gia đình.
*Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ để đền đáp cơng lao ơng bà, cha mẹ đã
sinh thành, ni dưỡng mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ2 – tiết 1)
-Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS (HĐ2 – tiết 1) -Giấy bút viết cho mỗi nhóm.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:: TIẾT 1
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HTĐB
*Hoạt động 1 :TÌM HIỂU TRUYỆN KỂ
MT: Hs biết vì sao cần phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần thưởng”.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm :
1. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong
câu chuyện.
2. Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc
làm của Hưng ?
3. Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế
nào ? Vì sao ?
+ Yêu cầu HS làm việc cả lớp, trả lời các câu hỏi – Rút
ra bài học.
- Hỏi : Các em có biết câu thơ nào khuyên răn chúng ta
phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
không ?

 GV kết kuận
- HS lắng nghe, theo dõi.
- HS làm việc theo nhóm,
thảo luận trả lời 3 câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời.
Các nhóm bổ sung nhận xét
để rút ra kết luận.
- HS trả lời.
- HS nghe và nhắc lại kết
luận.
*Hoạt động 2: THẾ NÀO lÀ HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ?
MT: Hs biết làm những việc để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ.
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
+ Treo bảng phụ ghi 5 tình huống.
+ Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe lần lượt từng tình
huống và bàn bạc xem cách ứng xử của bạn nhỏ là
Đúng hay Sai và giải thích vì sao?
+ Hỏi : Theo em, việc làm thế nào là hiếu thảo với
ông bà cha mẹ.
+Chúng ta không nên làm gì đối với cha mẹ, ông bà
-HS làm việc cặp đôi.
-HS làm việc xong sau đó báo
cáo kết quả trước lớp.
-Hiếu thảo với ông bà cha mẹ
là quan tâm tới ông bà cha mẹ,
chăm sóc lúc ông bà bò mệt,
ốm. Làm giúp ông bà cha mẹ
những công việc phù hợp.
- Không nên đòi hỏi ông bà,
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG

? cha mẹ khi ông bà cha mẹ bận,
mệt, những việc không phù hợp
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các câu chuyện, câu thơ, ca dao, tục ngữ
nói về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Môn: LỊCH SỬ
Bài 10 : CHÙA THỜI LÝ
I.MỤC TIÊU:Học xong bài này, HS biết:
Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý
+Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
+Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều
*HS khá, giỏi: Mơ tả ngơi chùa mà HS biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-nh chụp phóng to chùa một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà.
-Phiếu học tập của HS.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô.
-Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa?
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
5’
*Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
-GV đặt câu hỏi: Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật
phát triển thònh đạt nhất ?”
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Dựa vào nội dung SGK, HS
thảo luận và đi đến thống nhất.
10’
*Hoạt động 2:Làm việc cà nhân.

-GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò tác dụng của
chùa dưới thời Lý.
Đánh dấu X vào

sau những ý đúng nói về vai trò
và tác dụng của chùa dưới thời Lý.
+Chùa là nơi tu hành của các nhà sư

+Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật

+Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã

+Chùa là nơi tổ chức văn nghệ

-Gv nhận xét và kết luận.
-HS đọc SGK và vận dụng hiểu
biết của bản thân để làm phiếu
học tập.
-HS báo cáo kết quả làm bài.
15’
*Hoạt động 3:Làm việc cả lớp.
-GV mô tả chùa Keo, chùa Một Cột, tượng Phật A-
di-đà có tranh minh hoạ.
-GV yêu cầu một vài HS mô tả lại bằng lời hoặc
bằng tranh ngôi chùa mà các em biết.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS mô tả bằng lời hoặc bằng
tranh ngôi chùa mà các em biết
có thể chùa ở làng hoặc một
ngôi chùa khác mà em được dòp

đến tham quan.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bò bài mới: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần
thứ hai (1075 – 1077).
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ-NGHỊ LỰC
I.MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí , nghò lực của con người; bước
đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghóa(BT1); hiểu nghóa từ nghò lực(BT2);
điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghò lực) vào chõ trống trong đoạn văn(BT3) ;hiểu một số ý nghóa
chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học(BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bốn, năm tờ giấy to đã viết nội dung BT1, 3.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS1(TB-Y): Tìm tính từ trong đoạn văn a (phần Luyện tập) trang 111.
-Nêu đònh nghóa tính từ và cho VD về tính từ.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
7’
*HĐ 1: Làm BT1
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy đã kẻ bảng
cho một vài nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân hoặc trao
đổi theo nhóm.

-Đại diện các nhóm lên trình bày
bài làm của nhóm.
-Lớp nhận xét.
*Ý chí:
Ý thức,
tình cảm
tự giác,
mạnh
mẽ
quyết
tâm dồn
sức lực,
trí tuệ
đạt cho
bằng
được
mục
đích.
*Nghò
lực: Sức
mạnh
tinh
thần của
mỗi
ngưòi
giúp cho
khả
năng
quyết
đoán

trong
7’
*HĐ 2: Làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
*GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
10’
*HĐ 3: Làm BT3
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc đoạn văn
viết về Nguyễn Ngọc Ký.
-Cho HS làm bài: GV phát giấy + bút dạ cho
một số HS chọn những chữ cần thiết để điền
vào chỗ trống.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe (hoặc
đọc thầm theo).
-HS làm bài cá nhân (hoặc theo
cặp). Một số HS làm bài vào
giấy GV phát.
-Những HS làm bài vào giấy dán
kết quả lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.

10’
*HĐ 4: Làm BT4
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4 + đọc 3 câu
tục ngữ.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe (hoặc
đọc thầm).
-HS lắng nghe.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
- GV giải nghóa đen các câu tục ngữ.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
*GV nhận xét + chốt lạiý đúng.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.
hành
động.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ. Chuẩn bò
bài mới: Tính từ (tt)
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I.MỤC TIÊU:Giúp HS :
-Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
-Biết giải bài toán và tính giá trò của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân
một hiệu với một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 56.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:

Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
5’ HĐ1:Tính và so sánh giá trò của hai biểu thức.
- Viếât lên bảng 2 biểu thức:3 x ( 7 – 5 ) và 3 x 7 – 3
x 5 .
- Yêu cầu HS tính giá trò của biểu thức trên.
- Vậy giá trò của 2 biểu thức trên như thế nào so với
nhau?(HSTB)
- Vậy ta có: 3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5
- 1 HS lên bảng làm lớp làm
bài vào vở nháp
- Giá trò của 2 biểu thức bằng
nhau.
10’ HĐ2: Quy tắc nhân một số với một hiệu
- Khi nhân một số với một hiệu,chúng ta có thể làm
thế nào ?
- Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c ) hãy viết biểu thức
a nhân với hiệu ( b – c ).
- Biểu thức a x ( b – c ) có dạng là một số nhân với
một hiệu, khi thực hiện tính giá trò của biểu thức
này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức
thể hiện điều đó?
- Vậy ta có: a x ( b – c ) = a x b – a x c
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một
hiệu.
- Ta có thể lần lượt nhân số
đó với số bò trừ và số trừ, rồi
trừ 2 kết quả cho nhau.
- 1 HS viết: a x ( b – c ).
- 1 HS viết : a x b – a x c.
- HS viết và đọc lại

- 1 HS nêu như phần bài học
trong SGK.
15’
HĐ3: Luyện tập, thực hành:
Bài1 : Treo bảng.Hướng dẫn HS tính và viết vào
bảng.
GV kết luận .
Bài 3 :Cho HS đọc đề
Cho HS tóm tắt và tựï làm .
- Gọi HS nêu cách làm và kết quả.
Bài 4: Ghi lên bảng :( 7– 5) x 3 và 7 x 3 – 5x 3
Cho HS thảo luận nhóm đôi tính và nêu kết quả .
- Gọi 1 HS nêu cách nhân một hiệu với một số?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc đề .
- 1 HS lên tóm tắt và làm
bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS tính giá trò từng biểu
thức
- HS thảo luận và nêu :
- Giá trò 2 biểu thức bằng
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
nhau.
- HS nhắc lại
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nêu lại quy tắc rồi viết công thức biểu thò quy tắc trên ?
- Dặn HS học thuộc quy tắc ,xem trước bài luyện tập trang 68 để chuẩn bò cho tiết sau .
- Nhận xét tiết học - Tuyên dương , nhắc
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010

Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
1- Rèn kó năng nói:-Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẫu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghò lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
2-Hiểu được chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số truyện viết về người có nghò lực.
- Bảng phụ để viết gợi ý,tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS 1: Dựa vào tranh 1,2,3 kể lại phần đầu câu chuyện Bàn chân kì diệu.
HS 2: Dựa vào tranh 4,5,6 kể lại phần cuối câu chuyện.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
7’
*HĐ 1: Hướng dẫn đề bài
-Cho HS đọc đề bài.
-GV gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài
đã viết trên bảng lớp.
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được
nghe hoặc được đọc về một người có nghò lực.
-Cho HS đọc các gợi ý.
+HS đọc gợi ý 1 + 2.
H:Em chọn truyện nào?Ở đâu?
GV: Các em có thể chọn các truyện có trong gợi
ý,các em cũng có thể chọn truyện cách ngoài
SGK.
+Cho HS đọc gợi ý 3.GV đưa bảng phụ ghi dàn ý
kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
lên để HS đọc lại.

+GV lưu ý HS:
-Trước khi kể,các em cần giới thiệu tên câu
chuyện,tên nhân vật trong truyện mình kể.
-Kể tự nhiên,không đọc truyện…
-Với truyện dài,các em chỉ kể 1,2 đoạn.
-1 HS đọc đề bài.
-4 HS lần lượt đọc các gợi ý.
-1 HS đọc gợi ý 1.
-HS phát biểu.
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm
theo.
-HS đọc những gì ghi trên bảng
phụ.
20’
*HĐ 2:HS kể chuyện
-Cho HS kể chuyện theo cặp + trao đổi ý nghóa
của câu chuyện mình kể.
-Từng cặp HS kể chuyện và
trao đổi ý nghóa của câu
chuyện.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét + khen những HS kể hay.
-Một số HS thi kể.Khi kể
xong,trình bày luôn ý nghóa câu
chuyện.
-Lớp nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-GV nhận xét tiết học.Khuyến khích HS về nhà kể lại cho người thân nghe.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò bài kể chuyện cho tuần 13.

Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Môn:KHOA HỌC
Tiết 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:Giúp HS: -Hồn thành sơ đồ vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
-Mơ tả vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước
trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Các tấm thẻ ghi: ↓ Bay hơi Mưa Ngưng tụ
- HS chuẩn bò giấy A4, bút màu.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Mây được hình thành như thế nào ? 2. Mưa từ đâu ra? 3.Hãy nêu sự tạo thành tuyết
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
15’
*Hoạt động 1:Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
MT:Hs chỉ vào sơ đồ và trình bày được về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự
nhiên.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo đònh hướng.
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 48 SGK và
thảo luận: 1.Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?
2.Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 3.Hãy mô tả lại hiện
tượng đó?
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, đảm bảo mỗi
HS đều được tham gia thảo luận.+ Gọi một nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.+ Hỏi: Ai có thể
viết tên thể của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn
của nước ?
+ Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng. kết kuận:
- Tiến hành hoạt động
nhóm.
+ Q. sát, thảo luận và trả

lời. Sau đó 1 nhóm thảo
luận nhanh nhất sẽ lên
trình bày trước lớp (vừa
trình bày vừa chỉ vào sơ
đồ).
-Bổ sung, nhận xét. viết
tên.
17’
*Hoạt động 2: Em vẽ “sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”
MT:Hs vẽ và trình bày được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi theo đònh hướng:
+ HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát hình trang 49 và
thực hiện yêu cầu vào giấy A4.+ GV đi giúp đỡ các em gặp
khó khăn, khuyến khích HS vẽ sáng tạo.+ Gọi các đôi lên
trình bày. 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của
+ Hoạt động cặp đôi.
+ Quan sát hình minh
hoạ, thảo luận, vẽ sơ
đồ, tô màu và thực
Mây
Mây
Nước
Hơi nước
Mưa
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
nhóm mình.
Yêu cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ hai mũi tên và các
hiện tượng: Bay hơi, mưa, ngưng tụ.+ Nhận xét, tuyên
dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay.+ Gọi HS
lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn

của nước trên bảng.
hiện yêu cầu.+ Các
đôi lên trình bày ý
tưởng của mình.
+ 1 HS lên bảng ghép.
+ HS nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia
xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ VTHCN, mang cây trồng từ
tiết trước để chuẩn bò bài 24.
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 24: VẼ TRỨNG
I.MỤC TIÊU:
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Lê-ô-nác-đô Đa-vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được
lời của thầy giáo(nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần)
*Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô Đa-vin-xi đã trở thành một hoạ só thiên tài.(trả lời
được các câu hỏi SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi, trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc trong SGK.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
10’
*Hoạt động 1:Luyện đọc.
-Gv chia bài làm bốn đoạn.
-GV hướng dẫn HS phát âm chính xác những tên
riêng nước ngoài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-
ô.

- Gọi HS đọc lần thứ nhất. GV kết hợp sửa lỗi phát
âm và ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
không phù hợp. .
-Gọi HS đọc lần thứ hai, kết hợp giúp HS hiểu các
từ ngữ mới và khó trong bài: khổ luyện, kiệt xuất,
thời đại Phục Hưng.
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV yêu cầu HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài.
-HS cả lớp đọc theo hướng dẫn
-HS tiếp nối nhau đọc bài.
-HS tiếp nối nhau đọc bài và
cùng GV giải nghóa từ khó và
mới.
-Hai HS ngồi cùng bàn quay
mặt lại nhau và cùng đọc bài
cho nhau nghe.
-Một, hai em đọc cả bài.
-HS lắng nghe.
10’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
-Hãy đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn 1, trả lời
các câu hỏi1 SGK
-Hãy đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn 2, trả lời
các câu hỏi2 SGK
-Hãy đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn 3, trả lời
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm
đoạn , suy nghó trả lời
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
các câu hỏi: 3, 4 SGK
*GV tổng kết:

10’
*Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-GV mời 4HS tiếp nối nhau đọc bài. GV hướng dẫn
để các em có giọng đọc phù hợp.
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn
“Thầy Vi-rô-ki-ô bèn bảo: ……… có thể vẽ được như
ý.”
+Nhận xét chung
-4 HS tiếp nối nhau đọc.
+HS lắng nghe và ghi nhớ.
+ HS luyện đọc theo nhóm
+Hai, ba nhóm HS thi đọc trước
lớp
+Cả lớp nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: H:-Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
-Nhận xét –Dặn dò
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Tiết 58 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Giúp HS: -Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với
một tổng(hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết57
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
35’ Bài 1(dòng1) :
-Cho HS nêu yêu cầu và hoạt động cá nhân .
-HD và cho HS thực hành tính .
- Cho HS nhận xét bài làm

- thống nhất kết quả .
Bài 2 :
-Cho HS nêu cầu
a) Cho HS làm vào vở
- Cho HS nêu kết quả , hướng dẫn HS nhận xét
các kết quả . Lưu ý HS : Chọn cách làm thuận
tiện nhất
b) Viết lên bảng biểu thức : 145x2 +145x98
- Cho HS tính giá trò biểu thức , nêu kết quả.
- Ta có thể áp dụng tính chất nào để tính giá trò
biểu thức trên nhanh hơn ?(HSTB)
- Cho HS thực hiện theo cách tính nhanh vừa
nêu .
Cho HS tính vào vở 2 bài ở dòng 1.
Bài 4 :
-Mời 1 HS đọc đề bài .
- Yc HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
-Yc 1 HS trình bày bài giải và lớp làm VBT .
- Xác nhận kết quả đúng cho HS chữa chung .
- Hs làm bài tập ,ghi vào vở ,
1 HS làm ở bảng .
- Nhận xét bài làm ,sửa bài.

- HS nêu
- Vận dụng tính chất giao hoán và
kết hợp của phép nhân ,tự làm bài
2a .
- 3HS nêu kết quả
- Hs nhân một số với một tổng .
-1 HS tính trên bảng lớp :

145x2 + 145x98 = 145 x ( 2+98)
= 145 x 100 =
14500
- HS làm bài tập rồi trình bày cách
giải .
- 1 HS đọc đề bài,Phân tích ,giảiBT
Bài giải :
Chiều rộng SVĐ hình chữ nhật
180 : 2 = 90 (m )
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
- Chấm bài 10 HS .
GV nhận xét chung .
Chu vi SVĐ hình chữ nhật :
(180 + 90 ) x 2 = 540 ( m)
Diện tích SVĐ hình chữ nhật
180 x 90 = 16200 ( m
2
)
Đáp số : 540 m ; 16200 m
2
.
- HS nhắc lại .
- HS theo dõi thực hiện .
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Các em vừa luyện tập giải các bài toán liên quan đến những kiến thức đã học nào ?
-Dặn HS chữa lại các lỗi sai và chuẩn bò cho bài sau : Nhân với số có hai chữ số .
- Nhận xét tiết học - Tuyên dương , nhắc nhở .
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Môn: MĨ THUẬT
BÀI 12: VẼ TRANH ĐỀ TÀI SINH HOẠT

I.MỤC TIÊU:
-Hiểu đề tài sinh hoạt qua những hoạt động diễn ra hằng ngày.
-HS biết cách vẽ đề tài sinh hoạt.
-Vẽ được tranh đề tài sinh hoạt.
*HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Tranh tham khảo về các đề tài -Bài của HS năm trước
HS :Vở, bút chì, màu vẽ,tẩy
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra đồ dùng học tập
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
3-5
ph
HĐ1:Tìm, chọn ND đề tài
Kể các hoạt động diễn ra hằng ngày?
-Chọn họat động mà em thích , nhớ
lại
Đâu là hình ảnh chính trong tranh?
Hình ảnh phụ ?
HS suy nghó và trả lời
Đi học , viết bài, tập thể
dục,…quét nhà ,trồng cây ,
vui chơi ,…
Có thể
vẽ ngoài
trời hay
nhớ lại
HĐ của
mình

5
phút
HĐ2:Cách vẽ
GV minh hoạ
Chú ý tạo dáng người đang hoạt động
HS nêu các bước vẽ
-Vẽ hình ảnh chính trước
cho rõ nội dung
-Vẽ hình ảnh phụ cho tranh
sinh động
-Vẽ màu tươi sáng có đậm
nhạt
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
20ph
HĐ3:Thực hành:
-Cho HS xem bài lớp trước
HS Yếu vẽ được tranh đơn giản
HS Giỏi vẽcó nhóm chính ,nhóm
phụ ,rõ nội dung
HS làm bài theo ý thích
3ph
HĐ4:Nhận xét đánh giá:
Khen HS có bài vẽ đẹp
Tự nhận xét về hìnhvẽ ,
màu sắc, bố cục
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Chuẩn bò bài sau Quan sát các đồ vật cá TT Đ D
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Môn: ĐỊA LÝ
Bài 11: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU:-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:

+Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên ; đây là đồng bằng
lớn thứ hai nước ta.
+Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
-Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam
-Chỉ một số sơng chính trên bản đồ (lược đồ): sơng hồng và sơng Thái Bình.
*HS khá, giỏi:
+Dựa vào hình ảnh trong SGK, mơ tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh
ruộng, sơng uốn khúc, có đê và mương dẫn nước.
+Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam.
-Tranh đê ven sông
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 2 HS làm lại BT 1,3 tiết trước.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
6’
*Hoạt động 1:Làm việc cả lớp
1.Đồng bằng lớn nhất ở miền Bắc.
-GV chỉ vò trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Đòa lí Tự
nhiên Việt Nam và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vò trí của
đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí của đống bằng BB trên
bản đồ.
-GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có
dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường
bờ biển.
-HS thực hiện theo yêu
cầu.
-Một số HS thực hiện.
-HS quan sát và nhắc

lại.
8’
*Hoạt động 2:Làm việc theo cặp.
-Hãy dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK ,
trả lời một số câu hỏi.
-GV hướng dẫn HS quan sát H2 để nhận biết đòa hình đb.
-HS trao đổi theo cặp
sau đó phát biểu:
-Một số HS thực hiện.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
-Hãy chỉ trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam vò trí, giới hạn
và mô tả tổng hợp về hình dạng , diện tích , sự hình thành và
đặc điểm đòa hình của đồng bằng Bắc Bộ.
8’
*Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
2.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
-Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏimục 2 trang 98
-GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng và
sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông
Hồng.
-HS thực hiện cá nhân sau đó lên
bảng chỉ trên bản đồ Đòa lí tự
nhiên VN
-HS lắng nghe.
8’
*Hoạt động 4:Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết của mình
và kênh chữ trong SGK, các nhóm thảo luận theo
các gợi ý.
-HS tiến ành thảo luận theo N4

-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bò bài mới.
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 24: TÍNH TỪ (tt)
I.MỤC TIÊU:- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm,tính chất (ND ghi nhơ)
- Nhận biết được các từ ngữ biểu thò mức độ của đặc điểm,tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm
được một số từ ngữ biểu thò mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được(BT2.3 mục
III)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bút dạ + giấy khổ to.
- Một vài trang từ điển phôtô (nếu có).
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
+1 HS Làm lại bài tập 3
+1HS Làm bài tập 4 (tiết LTVC trước)
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
13’
*HĐ 1: Phần nhận xét
*BT1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 3 câu a,b,c.
-GV giao việc: Các em phải chỉ ra được sự khác nhau
về đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong 3 câu
a,b,c.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
*BT2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2 + 3 câu a, b, c.
-GV giao việc: Các em phải chỉ ra được ý nghóa mức
độ được thể hiện bằng những cách nào trong 3 câu đã
cho.

-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
-1 HS đọc to + cả lớp lắng
nghe (hoặc lớp đọc thầm
theo).
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
3’
*HĐ 2: Ghi nhớ
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Có thể cho HS thử trình bày không cần nhìn SGK.
-3, 4 HS đọc. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
18’
*HĐ3: Luyện tập
*BT1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
-GV giao việc: Các em phải tìm những từ ngữ biểu thò
mức độ của đặc điểm, tính chất có trong đoạn văn.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy + bút dạ cho một vài
HS.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
* BT2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2.

-Cho HS làm bài. GV phát giấy + một vài trang từ điển
cho HS làm bài (phát cho 3 nhóm).
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
* BT3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-Cho HS trình bày.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm
theo.
-Một số HS làm bài trên
giấy.HS còn lại làm bài cá
nhân
-HS làm bài giấy trình bày.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 nhóm làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm vào vbt
-3 nhóm làm bài vào giấy
dán trên bảng và trình bày.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS lần lượt đọc câu của
mình đặt.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những từ ngữ vừa tìm được.
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Môn:Toán
Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Biết cách nhân với số có hai chữ số.
-Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:

-GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 58
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
6’
HĐ1 / Giới thiệu Phép nhân 36 x 23.
- Viết phép tính 36 x 23, rồi yêu cầu HS áp dụng t/c
một số nhân với một tổng để tính.
- Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
1 HS tính, lớp làm vào vở
nháp.
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 )
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
Vậy : 36 x 23 = 828
10’
HĐ2: Hướng dẫn đặt tính rồi tính.
-Yc HS thảo luận nêu cách đặt tính và tính .
-GV bổ sung :Vừa ghi lên bảng vừa hướng dẫn HS
- Viết đến đâu thì giải thích đến đó, cần giải thích
rõ.
+ 108 là tích của 36 x 3 gọi là tích riêng thứ nhất
+ 72 là tích của 36 và 2 chục. Vì đây là 72 chục ,
tức là 720 nên ta viết lùi sang bên trái một cột so
với 108, và gọi là tích riêng thứ hai
- HS nêu .
- Đặt lại phép tính theo hướng
dẫn và theo dõi
3 6
x 2 3

1 0 8 ß 3 6 x 3
7 2 ß 36 x 2
(chục )
8 2 8 ß 108 +
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
15’
3 / Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yc HS tự làm (a,b,c)
- Chữa bài, yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách tính của
từng phép tính nhân.
Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Theo dõi, kiểm tra một vài em, sau đó chữa bài
trước lớp.
Đáp số : 1200quyển
- Đặt tính rồi tính
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài cho nhau.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Cho HS nêu lại cách thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số .
-Dặn HS tự ra đề , luyện tập thêm ở nhà .
-Chuẩn bò cho bài sau : Luyện tập làm các bài tập trang 69 , 70 .
- Nhận xét tiết học - Tuyên dương , nhắc nhở
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Môn: KHOA HỌC

Tiết 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I.MỤC TIÊU:+ Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt
+Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hồ tan lấy từ thức ăn và tạo thành các
chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-GV và Hs sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:+1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
+1HS nhận xét và trình bày
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
15’
*Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật
MT:Hs nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật
và thực vật.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo đònh hướng.
+ Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh họa theo
nội dung của nhóm mình, thảo luận và trả lời câu hỏi.
*ND1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người
thiếu nước ?*ND 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu
nước ?
*ND 3: Nếu không có nước , cuộc sống của động vật sẽ
ra sao ?
+Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận xét.
+ Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 50.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
+ hoạt động trong nhóm.
+ Các thành viên trong
nhóm tham gia thảo luận,
trình bày trong nhóm. Đại

diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.
+ HS bổ sung, nhận xét.
- Lắng nghe.
+ 2 HS đọc to trước lớp.
17’
*Hoạt động 2: Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi
giải trí
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
MT:Hs nêu được dẫn chứngvề vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp và vui chơi giải trí.
- Tiến hành hoạt động cả lớp.
+ Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần
nước vào những việc gì ?
+ GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lặp lên bảng.
+Nước cần cho mọi hoạt động của con người.Vậy nhu
cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3loại,đó là
những loại
nào?
+ Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của
con người vào cùng nhóm.
+ Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 SGK.
- Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy
tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở
ngay chính gia đình và đòa phương mình.
- Hoạt động cá nhân.
+ HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Trả lời: Con người cần
nước để sinh hoạt, vui chơi,
sản xuất nông nghiệp, công

nghiệp.
+ HS tự sắp xếp vào giấy
nháp.
+ 2 HS đọc to trước lớp.
- Lắng nghe.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-Nhận xét gờ học, tuyên dương những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây
dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết Chuẩn bò bài mới: Nước bò ô nhiễm.
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Môn: KĨ THUẬT
BÀI 7: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (3 tiết )
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
-Khâu viền được viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu có thể bị dúm.
*Với HS khéo tay:
- Khâu viền được viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản
phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối,
túi xách tay bằng vải …)
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra dụng cụ học tập.
IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tiết 3
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
20’
* Hoạt động 4: HS tiếp tục thực hành khâu viền
đường gấp mép vải

-GV tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện sản
phẩm.
-Hướng dẫn Hs cách trình bày bài làm trên giấy A
4
-GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn
lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.
-HS thực hành .
-HS trình bày bài khâu và trang
trí.
-HS theo dõi.
10’
* Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập của HS.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương
đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật.
+Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột.
+Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bò dúm.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy đònh.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của
HS.
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS tự đánh giá các sản phẩm
theo các tiêu chuẩn trên.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bò vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu túi

rút dây”.
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 24: KỂ CHUYỆN
(Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU:
-Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc,cốt truyện (mở bài, diễn
biến, kết thúc) Diễn đạt thành câu , trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12
câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy bút làm bài để kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài,dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: (1’) Sau khi học về văn KC, hôm nay, chúng ta sẽ làm bài kiểm tra về văn KC.Qua
bài viết của các em,cô sẽ biết được các em,cô sẽ biết được các em có nắm vững văn KC hay không?
Và cô sẽ biết em nào biết làm một bài KC hay.
2. Phát triển bài:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
35’
*HĐ 1:HS làm bài
a/GV ghi đề bài lên bảng lớp + dàn ý vắn tắt.
- Cho HS đọc.
- GV lưu ý:nhớ cách trình bày…
b/HS làm bài.
-1 HS đọc to,cả lớp đọc
thầm theo.
-HS làm bài
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi.

c/GV thu bài.
4’ *HĐNT:
-Nhận xét giờ kiểm tra.
-Dặn HS chuẩn bò bài mới.
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Môn:Toán
Tiết 60: LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU: Giúp HS :-Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số.
-Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU:
1.KTBC :GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 59
2- DẠY –HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài : Trong giờ học các em sẽ rèn về cách nhân với số có hai chữ số và giải toán có
phép nhân số có hai chữ số.
2.2 Phát triển bài:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
32’
Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Chữa bài, yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu rõ
cách tính của mình.
Bài 2: GV Kẻ bảng số như bài tập lên bảng.
Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong
bảng.
H: Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống
trong bảng? (HSTB
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
- Nêu cách tính.
- Dòng trên : giá trò của m,
dòng dưới : giá trò của biểu thức

m x 78
- Thay giá trò m vào BT:m x 78
để tính, viết k.quả vào ô trống.
- Với m = 3 thì m x 78 = 3 x 78 =
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
- Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?(HSY)
- Yêu cầu HS tự làm tiếp cột thứ 2 .
Bài 3 :Gọi một HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- H/ dẫn HS chữa bài. Có thể giải theo cách 2 :
24 giờ có số phút là:
60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số: 108 000 lần.

234, vậy điền số 234 vào ô trống
thứ nhất.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài cho nhau.
+Một HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT:
Bài gải
Số lần tim người đó đập trong
1 giờ là:
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24
giờ là:
4500 x 24 = 108 000 ( lần )

Đáp số: 108 000 lần
- HS theo dõi chữa bài
4’
IV.Củng cố :
- Vừa rồi , các em đã luyện tập về những nội dung gì ? Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính .
V. Nhận xét – Dặn dò :
- Dặn HS về xem lại các bài tập và xem trước bài nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để
chuẩn bò cho bài sau .
-Nhận xét tiết học- Tuyên dương , nhắc nhở .

×