Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

tình hình sản xuất kinh doanh công ty TNHH thương mại dịch vụ trí hùng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.34 KB, 21 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Mục tiêu đến năm 2020, Việt Nam hội nhập hoàn toàn với quốc tế trong lĩnh vực kế toán,
kiểm toán. Kế toán Việt Nam như một xu hướng tất yếu đã, đang và tiếp tục hội nhập với nền kế
toán quốc tế ngày một sâu rộng hơn. Hệ thống kế toán Việt nam đang và sẽ thay đổi để phù hợp
với thực tế và chuẩn mực kế toán quốc tế.
Hiện nay, đối với các doanh nghiệp thì bộ phận kế toán là bộ phận góp phần quan trọng
trong việc thành công của doanh nghiệp, giúp các nhà quản trị kiểm soát tài chính từ đó đưa ra
những chiến lược cho tương lai cũng như sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Và trong thời
buổi kinh tế thị trường với cơ chế kinh doanh ngày càng thoáng và quy mô quốc tế hơn đòi hỏi
các con số kế toán của doanh nghiệp cũng phải công khai cũng như cần phải minh bạch hơn.
Sau quãng thời gian dài và học tập, em đã được tiếp xúc với thực tế. Kỳ thực tập chính là cơ
hội tốt nhất để em có thể hiểu biết hơn về kiến thức kế toán đồng thời vận dụng kiến thức sách
vở vào thực tế, bên cạnh đó em còn được học hỏi cách làm việc chuyên nghiệp tại một doanh
nghiệp. Em xin chân thành cám ơn đến cô Nguyễn Thị Kim Cúc cũng như Công ty TNHH Trí
Hùng Việt đã giúp đỡ cũng như tạo điều kiện để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TRÍ HÙNG VIỆT
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TNHH TM-DV TRÍ HÙNG VIỆT
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty : Công ty TNHH Thương Mại _ Dịch Vụ Trí Hùng Việt
Địa chỉ: 411/2 Kênh Tân Hóa, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh
Mã số thuế : 0312198852
Điện thoại: (08) 62576753
Email :
Lĩnh vực hoạt động: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Trí Hùng Việt là một Công ty
chuyên hoạt động trong lĩnh vực mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy vi tính, mua bán
hàng kim khí điện máy, điện thoại, mua bán máy in, photocopy, máy fax, thiết bị văn phòng,
thiết bị ngoại vi và máy tính xách tay.


1.1.2. Quá trình hình thành và phương hướng phát triển công ty
1.1.2.1. Quá trình hình thành của Công ty
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Trí Hùng Việt hoạt động hoạt động từ năm 2010. Lúc
mới thành lập, khách hàng chưa nhiều, qui mô công ty còn hạn hẹp, sau hơn 3 năm hoạt động
trên thị trường công ty đã dần khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường cũng như
xây dựng được niềm tin của mình đối với khách hàng, số nhân viên bình quân tăng từ 3 người
lên đến 20 người do nhu cầu công việc.
1.1.2.2. Phương hướng phát triển của công ty
Công ty đã đề ra các mục tiêu chính cho sự phát triển của mình, toàn bộ các cán bộ công
nhân viên trong công ty dều phải thực hiện tốt các nhiệm vụ :
 Mua bán giới thiệu chính xác các sản phẩm của công ty.
 Quản lý tốt giá tất cả các loại sản phẩm để phục vụ khách hàng tốt nhất.
 Đảm bảo an ninh trật tự tại công ty và nơi phục vụ khách hàng.
 Đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm và chất lượng phục vụ.
 Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp lý của nhà nước và cơ quan quản lý cấp
trên.
 Kiểm soát khắt khe đối với bộ phận chăm sóc khách hàng, vì khách hàng có hài
lòng thì công ty mới phát triển mạnh.
2
 Phương châm làm việc : Tất cả vì uy tín của công ty.
1.2. NHIỆM VỤ,CHỨC NĂNG VÀ QUY MÔ CỦA CÔNG TY TM-DV TRÍ HÙNG
VIỆT
1.2.1. Nhiệm vụ của công ty
Nghiên cứu, định hướng và phát triển các hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lượng
sản phẩm,chất lượng phục vụ,cải tiến mẫu mã, đảm bảo sự an toàn và tiện dụng cho khách
hàng khi sử dụng…
Lập kế hoạch kinh doanh ngắn hạn để không ngừng củng cố và phát triển quy mô phù
hợp với chức năng và nội dung của Công ty, thu được nhiều lợi nhuận đẩy mạnh sự phát
triển của Công ty và đảm đảm đời sống cho cán bộ - công nhân viên.
Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn vốn để đáp ứng nhu cầu phát triển, thực hiện bảo

toàn và sinh lợi từ vốn, tài sản được giao nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Ký kết thực hiện các hợp đồng kinh tế trên các lĩnh vực thương mại, thực hiện liên kết,
liên doanh với các công ty trong nước để mở rộng kinh doanh và tăng cường cơ sở vật
chất, kỹ thuật nhằm tăng lợi nhuận.
Thực hiện tốt các chế độ quản lý, kiểm tra tài sản, tài chính, lao động, tiền lương, các
chính sách Nhà nước mà Công ty quy định.
Thực hiện tốt các chế độ báo cáo về thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ và báo cáo đột
xuất theo quy định của Nhà nước và Công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm về tính xác thực
của báo cáo.
1.2.2. Chức năng của công ty
- Được vay vốn ở các ngân hàng, được huy động vốn trong nước, các tổ chức kinh tế
trong và ngoài nước theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Được quyền tuyển dụng lao động và đồng thời có trách nhiệm bồi dưỡng nghiệp vụ
cho nhân viên.
- Được đặt đại diện, mở chi nhánh của công ty tại các nơi trong nước và ngoài nước
theo quy định của Nhà nước và các nước sở tại.
- Được thu thập và cung ứng các thông tin về kinh tế thị trường.
- Được thương lượng giá cả và có quyền yêu cầu giá tốt nhất từ nhà cung ứng.
1.2.3. Quy mô của công ty
- Doanh thu Cty tăng trưởng bình quân tăng 15% qua các năm.
- Số lượng nhân viên bình quân 20 người. Nguồn vốn góp của các thành viên : 1 tỷ
VNĐ.
3
- Công ty luôn có trách nhiệm nâng cao và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. Mọi tài sản
nguồn vốn đều được theo dõi một cách trung thực, ghi chép trên sổ sách kế toán một cách rõ
ràng, chi tiết.
1.3. CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV
TRÍ HÙNG VIỆT
1.3.1. Tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty
• Tổ chức nhân sự

Công ty với chiến lược phát triển lâu dài nên sự phân công, tổ chức các bộ phận trong
Công ty luôn được quan tâm hàng đầu. Công ty phân ra các bộ phận với chức năng, nhiệm vụ
cụ thể, rõ ràng với mục đích cùng nhau thi đua, cùng nhau góp phần thúc đẩy công ty hoạt
động một cách có hệ thống, có hiệu quả kinh tế cao.
• Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty TNHH TM-DV Trí Hùng Việt
1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban của Công ty
1.3.2.1. Giám đốc
Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất của công ty và cũng là người trực tiếp điều hành
mọi hoạt động của công ty, định hướng kế hoạch và chiến lược phát triển cho công ty. Bến
cạnh đó, Giám đốc cũng là người đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước
pháp luật.
1.3.2.2 Phòng nhân sự
4
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG NHÂN SỰ
PHÒNG KẾ TOÁN
Trưởng phòng nhân sự
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quản lý phòng nhân sự Công ty TNHH TM-DV Trí Hùng Việt
• Nhiệm vụ và trách nhiệm của trưởng phòng nhận sự:
- Chịu trách nhiệm quản lý về nhân viên, ký duyệt những hồ sơ xin việc , chứng từ đề nghị
mua sắm trang thiết bị cho công ty.
- Góp phần đề ra những chính sách nội bộ phục vụ cho nhu cầu ăn mặc, khen thưởng nhân
viên.
- Có quyền tuyển nhân sự mới khi công ty có nhu cầu. Là người đại diện đứng ra phỏng vấn
người xin việc và trình quyết định lên ban giám đốc.
- Kiểm soát công việc của mỗi người trong tất cả các phòng ban.
- Được quyền giải quyết những đối tượng lười nhác hay có thái độ tiêu cực trong công ty, nếu

cần có thể quyết định cho thôi việc.
• Nhiệm vụ và trách nhiệm của bộ phận an ninh
- Bảo vệ sự an toàn cho các bộ phận khác làm việc. Theo dõi và ghi chép vào
bảng chấm công, xét hỏi nhân viên ra vào công ty ngoài thời gian làm việc của
họ. Được quyền ngăn cản không cho nhân viên vào nếu cảm thấy lý do không
thoả đáng.
- Quản lý xe khách hàng để họ an tâm vào mua sắm. Giúp đỡ khách hàng khi họ
cần.
- Có thái độ vui vẻ với khách hàng để tạo uy tín cho công ty.
- Cuồi ngày nộp bảng chấm công cho phòng kế toán. Ký tên vào sổ thay ca làm.
• Nhiệm vụ và trách nhiệm của bộ phận hành chính
- Soạn thảo hợp đồng thử việc, hợp đồng lao động chính thức ký với người lao
động.
- Soạn hồ sơ khai trình lao động. Tham gia bảo hiểm cho người lao động.
- Lập bảng lương mỗi tháng căn cứ vào bảng chấm công. Cuối tháng phát lương
cho người lao động.
- Nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- Soạn thảo hợp đồng kinh tế dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng và chuyển
lên phòng kế toán.
5
Bộ phận an ninh
Bộ phận hành chính
- Đi mua sắm những đồ dùng cho công ty cũng như những công việc trong nội
bộ công ty.
1.3.2.3. Phòng kế toán
• Nhiệm vụ và trách nhiệm của phòng kế toán
- Luôn có nhiệm vụ kiểm soát tình hình tài chính của Công ty. Thực hiện công
việc tính toán, ghi chép chính xác đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Đối chiếu số liệu nhập xuất tồn hàng hoá , quản lý thu chi , theo dõi hợp đồng
kinh tế , theo dõi công nợ phải thu phải trả , xử lý những sai sót trong quá trình

kinh doanh.
- Kiểm tra chặt chẽ các phương án kinh doanh để bù trừ chi phí.
- Cân đối chi phí doanh thu và báo cáo cho ban giám đốc kết quả kinh doanh
cuối mỗi tháng.
- Xử lý những khiếu nại về chứng từ. Lập tất cả các loại phiếu, bảng kê nội bộ.
Lập các loại tờ khai thuế, Báo cáo tài chính nộp cơ quan thuế.
- Có nhiệm vụ giải trình những thắc mắc của cơ quan chức năng khi có yêu cầu.
- Mỗi bộ phận kế toán tiếp nhận, xử lý và hoàn thành công việc trong phạm vi
quyền hạn, trách nhiệm của mình. Sau đó, cuối tháng tập hợp toàn bộ lại cho
Kế toán trưởng để xác định kết quả, lập báo cáo tài chính.
1.3.2.4. Phòng kinh doanh
• Nhiệm vụ và trách nhiệm của phòng kinh doanh
- Giữ vai trò quan trọng trong việc tạo lợi nhuận cho công ty. Vì vậy, cấp quản lý
phòng họp thường xuyên , đề ra doanh số để công ty ngày càng phát triển trên thị
trường.
- Cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản phẩm như giá cả, các chương
trinh khuyến mãi, mẫu mã mới chất lượng và tiện dụng khi sử dụng…
- Tố chức và quản lý chặt chẽ bộ phận chăm sóc khách hàng. Xử lý nghiêm minh
đối với những trường hợp nhân viên bán hàng có thái độ không hay với khách
hàng.
- Quản lý tốt bộ phận bảo hành sản phẩm . Luôn luôn lắng nghe ý kiến của khách
hàng về chất lượng sản phẩm, cũng như đề ra chương trình quà tặng cuối năm đối
6
với khách hàng thường xuyên và quà tặng tức thời đối với khách hàng không
thường xuyên.
- Đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng khi mua sắm tại công ty.
- Mặt khác, cấp quản lý phòng kinh doanh cũng có chế độ khen thưởng đối với
những nhân viên tích cực trong công việc. Động viên, khuyến khích tinh thần làm
việc của anh em trong kho. Cuối tháng đề xuất một số nhân viên tiêu biểu trong
tháng và có những phần thưởng cho kết quả đó. Qua đó mọi người mới cùng nhau

phấn đấu để công ty ngày càng đi lên.
1.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV TRÍ
HÙNG VIỆT TỪ NĂM 2010 ĐỀN NĂM 2012
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (Bảng 1.1,trang 8) , ta
thấy rằng tổng doanh thu cùa công ty 3 năm đều tăng. Tổng doanh thu tăng từ
1.808.215.632 đồng năm 2010 lên 271.232.348 đồng, tương đương với 15%. Sang năm
2012, tổng doanh thu tăng lên 2.380.967.960 đồng, vượt hơn năm 2011 14,5%.
Tuy tổng doanh thu tăng nhưng tình hình chi phí công ty cũng có chiều hướng tăng
cao. Năm 2011, giá vốn hàng bán của công ty là 1.224.376.238 đồng tăng 123.970.073
đồng, tương đương 11,27% so với năm 2010. Năm 2012, giá vốn hàng bán là
1.453.765.470 đồng, tăng 229.389.208 đồng, tương ứng 18,7% so với năm 2011.
Nhìn chung qua 3 năm tốc độ tăng doanh thu của công ty khá tốt. Lợi nhuận của
công ty chủ yếu là khoản đóng góp từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh, các khoản lợi
nhuận khác không cao. Lợi nhuận sau thuế năm 2011 tăng 97.922.053 đồng, tương ứng
48,3% so với năm 2010. Đến năm 2012, lợi nhuận sau thuế là 372.017.362 đồng, tăng
71.319.465 đồng, tương ứng 23,7% so với năm 2011.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2012
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.808.215.652 2.079.448.000 2.380.967.960
Các khoản giảm trừ 48.987.500
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung vấp dịch vụ
1.808.215.652 2.030.460.500 2.380.967.960
Giá vốn hàng bán 1.100.406.189 1.224.376.262 1.453.765.470
Lợi nhuận gộp về hàng bán và cung
cấp dịch vụ
707.809.463 806.084.238 927.202.490

7
Doanh thu hoạt động tài chính 2.341.541 4.105.695 6.150.010
Chi phí tài chính 45.526.854 23.569.857 24.500.000
Chi phí bán hàng 207.954.236 246.045.878 250.650.000
Chí phí quản lý doanh nghiệp 170.636.030 210.443.650 220.430.000
Lợi nhuận thuần 286.033.884 330.130.530 437.772.500
Thu nhập khác 46.125.312 90.657.000 80.700.650
Chi phí khác 46.500.000 19.857.000 22.450.000
Lợi nhuận khác (374.688) 70.800.000 58.250.000
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 285.659.196 400.930.530 496.023.150
Chi phí thuế thu nhập hiện hành 82.883.352 100.232.633 124.005.788
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
202.775.844 300.697.897 372.017.362
Bảng 1.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 đến năm 2012 Công ty
TNHH TM-DV Trí Hùng Việt
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ TRÍ HÙNG VIỆT
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH TM-DV TRÍ HÙNG VIỆT
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán cùa Công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bô phận trong bộ máy kế toán của Công ty
2.1.2.1. Kế toán trưởng
• Chức năng và nhiệm vụ của kế toán trưởng trong công ty :
8
Kế toán trưởng
Thủ quỹKế toán
công nợ

Kế toán
kho
Kế toán
thu chi
Kế toán
tiền
lương
- Tổ chức hài hoà và quản lý có hiệu quả bộ máy kế toán trong công ty.
- Cân đối doanh thu chi phí trong kỳ, báo cáo tình hình kinh doanh cuối tháng
cho ban giám đốc.
- Kiểm tra, ký duyệt chứng từ, sổ sách, báo cáo quyết toán. Giải quyết những
vướng mắc về chứng từ.
- Nộp đúng hạn các báo cáo thuế , báo cáo thống kê và quyết toán theo qui định của
Nhà nước. Chịu trách nhiệm trước Công ty và cơ quan chức năng nhà nước mọi
số liệu trong báo cáo về tính trung thực, hợp lý.
- Tổ chức họp phòng kế toán thường xuyên và hướng dẫn thi hành kịp thời các
thông tư, luật thuế Nhà nước ban hành.
- Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
- Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn hạn.
- Được đề nghị và xét tuyển dụng, nâng cấp bậc, khen thưởng, kỷ luật kế toán
viên, thủ kho, thủ quỹ của Công ty theo qui chế lao động và lương của công ty.
- Có quyền yêu cầu tất cả các bộ phận trong Công ty chuyển đầy đủ kịp thời
những tài liệu cần thiết cho công việc kiểm tra, kiểm soát .
- Bảo đảm yêu cầu về bảo mật thông tin kinh tế - tài chánh.
- Quan hệ với các ngành chức năng : Thuế , Kế hoạch & Đầu tư, Chi cục Quản
lý tài chính doanh nghiệp …
2.1.2.2. Kế toán tiền lương
• Nhiệm vụ
- Soạn thảo Hợp đồng lao động và khai trình lao động với Phòng lao động Quận.
- Lập bảng chấm công hàng ngày

- Lập bảng lương và trích lại các khoản bảo hiểm nhân viên đóng.
- Lập phiếu chi lương tổng hợp và phiếu chi lương chi tiết mỗi nhân viên.
- Chuyển phiếu chi lương cho thủ quỹ và nhận tiền. Phát tiền lương cho người lao
động kèm theo phiếu lương mỗi người, lưu bảng lương có chữ ký người lao
động.
- Hợp đồng lao động, Bảng khai trình lao động, bảng chấm công, bảng lương,
phiếu chi lương tổng cộng, phiếu lương cá nhân.
• Chứng từ liên quan
- Hợp đồng lao động.
- Bảng khai trình lao động.
- Bảng chấm công, bảng lương.
9
- Phiếu chi lương tổng cộng
- Phiếu lương cá nhân.
• Sổ liên quan
- Nhật ký chung.
- Sổ Cái TK 334,111.
- Sổ Quỹ.
2.1.2.3. Kế toán thu chi
• Nhiệm vụ
- Kiểm tra hóa đơn mua hàng xem đủ điều kiện thanh toán hay không, đối với hóa
đơn bán hàng xem thông tin người mua hàng và số tiền ghi trên hóa đơn.
- Lập phiếu chi tiền đối với hóa đơn mua hàng và phiếu thu tiền đối với hóa đơn
bán hàng.
- In phiếu thu , phiếu chi , mỗi loại ba liên , kế toán một liên , thủ quỹ một liên,
người nhận tiền hay nộp tiền giữ một liên.
- Chuyển phiếu thu hay phiếu chi vào thủ quỹ và lưu phiếu thu hay chi có chữ ký
người nhận hay nộp tiền.
- Xếp phiếu thu sau hoá đơn bán hàng và xếp phiếu chi sau hoá đơn mua hàng và
lưu vào bìa sơ mi cẩn thận.

• Chứng từ liên quan
- Hoá đơn mua vào.
- Hoá đơn bán ra.
- Phiếu chi tiền.
- Phiếu thu tiền.
- Bảng tổng hợp thu chi trong ngày.
• Sổ liên quan
- Nhật ký chung.
- Sổ Cái TK 111,511,641,642.
- Sổ Quỹ.
2.1.2.4. Kế toán kho
• Nhiệm vụ
- Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hóa đơn bán hàng và kê khai thuế đầu
vào đầu ra.
- Hạch toán doanh thu, giá vốn, công nợ.
- Theo dõi công nợ, lập biên bản xác minh công nợ theo định kỳ ( hoặc khi có yêu
cầu).
- Tính giá nhập xuất hàng hóa, lập phiếu nhập xuất va chuyển cho bộ phận liên
quan.
- Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn.
- Kiểm soát nhập xuất tồn kho.
10
- Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hóa trong
kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các qui định của công
ty. Đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán.
- Trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, bên
giao, bên nhận, nếu hàng nhập xuất có giá trị lớn hoặc có yêu cầu của cấp có thẩm
quyền.
- Tham gia công tác kiểm kê định kỳ ( hoặc đột xuất). Chịu trách nhiệm lập biên
bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế.

- Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo đúng qui định.
• Chứng từ liên quan
- Hoá đơn mua hàng
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Phiếu đề nghị xuất kho.
- Bảng tổng hợp nhập xuất trong ngày.
• Sổ liên quan
- Nhật ký chung
- Số cái TK 156, 632.
2.1.2.5 Kế toán công nợ
• Nhiệm vụ
- Nhận hợp đồng kinh tế từ các bộ phận.
- Nhận đề nghị xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp.
- Xác nhận hóa đơn bán hàng, chứng từ thanh toán.
- Liên lạc thường xuyên với các bộ phận quản trị hợp đồng về tình hình thực
hiện hợp đồng.
- Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, khi khách hàng trả tiền tách các
khoản nợ theo hợp đồng, theo hóa đơn bán hàng.
- Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản công nợ khó đòi, nợ lâu
và khoản công nợ trả trước cho nhàn cung cấp đã quá thời hạn nhập hàng hoặc
nhận dịch vụ.
- Lập bút toán điều chỉnh tỷ giá và các điều chỉnh liên quan của khách hàng, nhà
cung cấp.
- Kiểm tra báo cáo công nợ trên phần mềm.
- Lập báo cáo công nợ và công nợ đặc biệt.
- Lập thông báo thanh toán công nợ.
- Kiểm tra số liệu công nợ để lập viên bản xác nhận công với từng khách hàng,
từng nhà cung cấp.
- Cuối ngày in công nợ tổng hợp lưu lại để đối chiếu sau.

• Chứng từ liên quan
11
- Hoá đơn đầu vào, hoá đơn đầu ra.
- Giấy báo có, uỷ nhiệm chi, giấy chuyển khoản.
- Phiếu thu , phiếu chi.
• Sổ liên quan
- Nhật ký chung
- Sổ Cái TK 112,131,331.
2.1.2.6. Thủ quỹ
• Nhiệm vụ
- Xem xét từng nghiệp vụ thu chi cẩn thận. Chi tiền khi có yêu cầu và giữ lại
chứng từ chứng minh nghiệp vụ. Thu tiền khách hàng, nộp tiền mặt vào Ngân
hàng, rút tiền gởi Ngân hàng, nộp thuế bằng tiền mặt.
- Đi lệnh ủy nhiệm chi, lấy sổ phụ, phối hợp với kế toán thanh toán tiền, kiểm tra
đối chiếu tiền mặt tại quỹ với sổ kế toán hàng ngày.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV TRÍ HÙNG VIỆT
2.2.1. Chế độ kế toán Công ty áp dụng
• Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 của năm
• Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng(VNĐ)
• Hình thức sổ kế toán: công ty áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chung.
• Phương pháp xuất kho : theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
• Phương pháp tính khấu hao TSCĐ : theo phương pháp đường thẳng
• Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
• Các loại tờ khai thuế phải nộp : (Áp dụng các mẫu biểu tờ khai thuế ban hành theo
thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ tài chính.
- Tờ khai Thuế GTGT (tháng) mẫu 01/GTGT
- Tờ khai Thuế TNDN tạm tính (quý) mẫu 01A-TNDN
- Tờ khai Thuế TNCN tạm tính (quý) mẫu 02/KK-TNCN
- Thông báo phát hành hóa đơn
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

- Tờ khai Quyết toán Thuế TNDN mẫu 03/TNDN
- Tờ khai Quyết toán Thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN
- Báo cáo tài chính theo QĐ15 /2006/QĐ-BTC
2.2.2. Sơ đồ và quy trình ghi sổ kế toán của Công ty
2.2.2.1. Sơ đồ ghi sổ kế toán của công ty
Chứng từ KT
Sổ NK đc biệt
12
Sổ NKC ngchungchung
SỔ CÁI
Sổ thẻ KT chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh sinh
Bảng T/Hợp chi tiết
Báo cáo tài chính

Ghi Chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2.2.2. Quy trình ghi sổ kế toán của Công ty
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký
chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Vì công ty theo dõi chi tiết
từng tài khoản, nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được
ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan.
13
Cuối tháng, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra
đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ
kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
2.2.3 Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty

Công ty áp dụng hệ thống Tài khoản theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
2.2.4. Các loại sổ sách kế toán Công ty đang áp dụng
• Sổ Nhật ký chung
• Sổ Cái
• Sổ chi tiết ( được mở theo yêu cầu cụ thể của công ty như: sổ công nợ phải thu, phải
trả )
2.2.5. Hệ thống chứng từ công ty đang áp dụng
Công ty áp dụng các mẫu chứng từ phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh và căn cứ
giải trình số liệu kế toán khi các cơ quan chức năng yêu cầu:
• Hóa đơn thuế GTGT
• Giấy đề nghị tạm ứng ( 03-TT )
• Giấy đề nghị thanh toán ( 05-TT )
• Bảng chấm công nhân viên
• Bảng lương nhân viên
• Bảng kiểm kê hàng hóa cuối tháng
• Bảng kiểm kê đối chiếu quỹ
• Phiếu giao hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
• Phiếu thu , phiếu chi
• Séc tiền mặt
• Ủy nhiệm chi
• Các Biên bản làm việc ( khi có nhu cầu sử dụng)
2.3. MINH HỌA QUY TRÌNH XỬ LÝ KẾ TOÁN MỘT VÀI PHẦN HÀNH TẠI CÔNG
TY
2.3.1 Kế toán công nợ
Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu về kế toán công nợ tại công ty
14
- Ngày 15/09/2013, công ty mua hàng của công ty TNHH Ánh Tốc với chứng từ là hóa
đơn giá trị gia tăng số 2546 số tiền là 91.520.000 đồng. Kế toán định khoản như sau:
Nợ 156 83.200.000

Nợ 1331 8.320.000
Có 331AT 91.520.000
- Ngày 22/09/2013, công ty thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH Ánh Tốc hóa đơn số
2546 với chứng từ là giấy ủy nhiệm chi số tiền là 91.520.000 đồng bằng tiền gửi ngân
hàng. Kế toán định khoản như sau:
Nợ 331AT 91.520.000
Có 112 91.520.000
- Ngày 22/09/2013, công ty ghi nhân doanh thu và khoản phải thu của khách hàng là
công ty TNHH Lâm Thiên Nhiên với chứng từ là hóa đơn giá trị gia tăng số 568 số tiền
là 26.400.000 đồng. Kế toán đinh khoản như sau:
Nợ 131TN 26.400.000
Có 511 24.000.000
Có 3331 2.400.000
- Ngày 24/09/2013, công ty nhận được tiền hàng hóa đơn số 568 với chứng từ là giấy báo
có của ngân hàng Á Châu số tiền là 26.400.000 đồng. Kế toán định khoản như sau:
Nợ 11226.400.000
Có 131TN 26.400.000
CÔNG TY TNHH TM-DV TRÍ HÙNG VIỆT – MST: 0312198852
Địa chỉ: 411/12 Kênh Tân Hóa,P.Hòa Thạnh,Q.Tân Phú
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 09 năm 2013
NỢ CÓ
235.840.000 235.840.000
TỔNG SỐ PHÁT SINH
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có

15/09/13 PK 15/09/13
Mua hàng của công ty Ánh
Tốc/HĐ 2546
156 331 83.200.000 83.200.000
15/09/13 PK 15/09/13 VAT đầu vào/HĐ 2546 1331 331 8.320.000 8.320.000
22/09/13 PK 22/09/13 Thanh toán tiền hàng cho
công ty Ánh Tốc hóa đơn
331 112 91.520.000 91.520.000
15
2546
22/09/13 PK 22/09/13
Bán hàng cho công ty Lâm
Thiên Nhiên/HĐ 568
131 511 24.000.000 24.000.000
22/09/13 PK 22/09/13 VAT đầu ra/HĐ 568 131 3331 2.400.000 2.400.000
24/09/13 PK 24/09/13
Công ty Lâm Thiên Nhiên
thanh toán tiền hàng/HĐ
568
112 131 26.400.000 26.400.000
CÔNG TY TNHH TM-DV TRÍ HÙNG VIỆT – MST: 0312198852
Địa chỉ: 411/12 Kênh Tân Hóa,P.Hòa Thạnh,Q.Tân Phú
SỔ CÁI
Tháng 09 năm 2013
TK: 131 Phải thu khách hàng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng

Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu tháng
22/09/13 PK 22/09/13
Bán hàng cho công ty
Lâm Thiên Nhiên/HĐ
568
511 24.000.000
22/09/13 PK 22/09/13 VAT đầu ra/HĐ 568 3331 2.400.000
24/09/13 PK 24/09/13
Công ty Lâm Thiên
Nhiên thanh toán tiền
hàng/HĐ 568
112 26.400.000
………………
Cộng phát sinh tháng
9
26.400.000 26.400.000
Số dư cuối tháng 9
16
CÔNG TY TNHH TM-DV TRÍ HÙNG VIỆT – MST: 0312198852
Địa chỉ: 411/12 Kênh Tân Hóa,P.Hòa Thạnh,Q.Tân Phú
SỔ CÁI
Tháng 09 năm 2013
TK: 331 Phải thu khách hàng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng

Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu tháng
15/09/13 PK 15/09/13
Mua hàng của công ty Ánh
Tốc/HĐ 2546
156 83.200.000
15/09/13 PK 15/09/13 VAT đầu vào/HĐ 2546 1331 8.320.000
22/09/13 PK 22/09/13
Thanh toán tiền hàng cho
công ty Ánh Tốc hóa đơn
2546
112 91.520.000
………………
Cộng phát sinh tháng 9 91.520.000 91.520.000
Số dư cuối tháng 9
2.3.2. Kế toán thu chi
Một số nghiệp vụ phát sinh về kế toán thu chi tại công ty
- Ngày 04/09/2013, công ty thanh toán tiền chi tiếp khách với chứng từ là hóa đơn giá trị
gia tăng số 5695 số tiền 404.000 đồng bằng tiền mặt. Kế toán định khoản như sau:
Nợ 642 367.273
Nợ 133 36.727
17
Có 111 404.000
- Ngày 15/09/2013, công ty nộp tiền thuế gia trị gia tăng tháng 08/2013 số tiền
12.569.874 đồng. Kế toán định khoản như sau:
Nợ 333 12.569.874
Có 111 12.569.874
- Ngày 05/09/2013, công ty nộp tiền bảo hiểm quí 2 năm 2013 số tiền 46.516.000 đồng.
Nợ 338 46.516.000

Có 111 46.516.000
- Ngày 30/09/2013, công ty chi lương nhân viên tháng 09/2013 số tiền 61.714.617 đồng.
Nợ 334 61.714.617
Có 111 61.714.617
- Ngày 22/09/2013, công ty ghi nhận doanh thu bán hàng máy tính/HĐ 569 số tiền
3.410.000 đồng.
Nợ 1113.410.000
Có 131 3.410.000
CÔNG TY TNHH TM-DV TRÍ HÙNG VIỆT – MST: 0312198852
Địa chỉ: 411/12 Kênh Tân Hóa,P.Hòa Thạnh,Q.Tân Phú
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 09 năm 2013
NỢ CÓ
123.577.314 123.577.314
TỔNG SỐ PHÁT SINH
18
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có
04/09/13 PC03 04/09/13 Chi tiếp khách/HĐ 5695 642 111 367.273 36.727
05/09/13 PC04 05/09/13 Nộp bảo hiểm quí 2 338 111 45.516.000 45.516.000
15/09/13 PC05 15/09/13 Nộp VAT tháng 08/2013 333 111 12.569.874 12.569.874
22/09/13 PT08 22/09/13
Doanh thu bán hàng máy
tính/HĐ 569
111 131 3.410.000 3.410.000
30/09/13 PC12 30/09/13

Chi lương nhân viên tháng
09/2013
334 111 61.714.167 61.714.167
……
CÔNG TY TNHH TM-DV TRÍ HÙNG VIỆT – MST: 0312198852
Địa chỉ: 411/12 Kênh Tân Hóa,P.Hòa Thạnh,Q.Tân Phú
SỔ CÁI
Tháng 09 năm 2013
TK: 111 Tiền mặt
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu tháng 654.469.786
04/09/13 PC03 04/09/13 Chi tiếp khách/HĐ 5695 642 367.273
05/09/13 PC04 05/09/13 Nộp bảo hiểm quí 2 338 45.516.000
15/09/13 PC05 15/09/13 Nộp VAT tháng 08/2013 333 12.569.874
22/09/13 PT08 22/09/13
Doanh thu bán hàng máy
tính/HĐ 569
131 3.410.000
30/09/13 PC12 30/09/13
Chi lương nhân viên tháng
09/2013
334 61.714.167
……

19
Cộng phát sinh tháng 9 3.410.000 120.167.314
Số dư cuối tháng 9 537.712.474
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÍ HÙNG VIỆT VÀ DỰ KIẾN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN VÀ RÚT RA NHỮNG
ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CỦA CÔNG TY
3.1.1 Ưu điểm
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Trí Hùng Việt em đã được tiệp cận và học hỏi rất
nhiều về kế toán thực tế. Công ty có một bộ máy kế toán với những nhân viên chuyên môn cao,
việc phân công nhiêm vụ trong phòng kế toán rất rõ ràng, chi tiết đã giúp cho công việc kế toán
diễn ra thuận lợi cũng như không xảy ra tình trạng trùng lắp việc. Công tác luân chuyển và lưu
trữ chứng từ tốt, chứng từ được sắp xếp, phân loại cẩn thận theo thời gian và đối tượng cụ thể
giúp cho việc tiềm kiếm tài liệu một cách dễ dàng. Hiện nay, Công ty đang áp dụng phần mềm
TRISOFT, giúp cho công tác kế toán được thực hiện một cách chính xác, giảm nhẹ việc ghi chép
kế toán và tiết kiệm được chi phí cho Công ty.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, em nhận thấy bộ máy kế toán của Công ty cũng không
tránh khỏi nhược điểm. Cụ thể, những nhân viên kế toán được phân chia công việc rõ ràng nhưng
chỉ thực hiện một phần hành kế toán, Công ty nên luân phiên thay đổi công việc từng người, như
vậy sẽ giúp cho kế toán viên có thể xử lý được các nghiệp vụ ở các phần hành khác nhau.
3.2. DỰ KIẾN ĐỀ TÀI KHỎA LUẬN
Kết thúc kỳ thực tập, được làm việc trong một môi trường kế toán thực tế tại Công ty TNHH
Trí Hùng Việt, em nhận thấy rằng những khoản phải thu, phải trả có ảnh hưởng rất lớn đến doanh
20
thu và lợi nhuận của Công ty. Vì vậy, em sẽ quyết định chon đề đề tài “Kế toán công nợ tại Công
ty TNHH Trí Hùng Việt” cho bài khóa luận sắp tới.
21

×