Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.6 KB, 22 trang )

Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Tuần 34 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Toán
ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp).
I -Mục tiêu:
- Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút
về đơn vị với các số trong phạm vi 100 000.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
II -Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
-Nêu yêu cầu của BT?
-Tính nhẩm là tính ntn?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2:
-BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu
cầu nào?
-Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
-Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự
nào?
-Gọi 2 HS làm trên bảng
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:-Đọc đề?
-BT cho biết gì?-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt


Có : 6450 l
Đã bán : 1/3 số dầu
Còn lại : lít dầu?
-Chấm bài, nhận xét.
Bài 4:-BT yêu cầu gì?
-Muốn điền số vào ô trống em cần làm
gì?
3/Củng cố:
-Khi đặt tính và tính em cần chú ý điềugì?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-Tính nhẩm
-HS nêu
-Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp
3000 + 2000 x 2 = 7000
( 3000 + 2000 ) x 2 = 10 000
14 000 - 8000 : 2 = 10 000
( 14000 - 8 000) : 2 = 3000
-HS nêu
-Viết các hàng thẳng cột với nhau
-Từ phải sang trái
-Lớp làm phiếu HT
-HS nhận xét
-Đọc
-HS nêu
-Lớp làm vở
Bài giải
Số dầu đã bán là:
6450 : 3 = 2150(l)
Số dầu còn lại là:

6450 - 2150 = 4300( l)
Đáp số: 4300 lít dầu
-HS nêu
-Thực hiện phép nhân
+Phép tính thứ nhất điền số 9
+Phép tính thứ hai điền số 4 và 8
+Phép tính thứ ba điền số 7 và 8
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Tập đọc - Kể chuyện
Sự tích chú Cuội cung trăng
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót,
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.
- Hiểu nội dung bài : tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.
Giải thích hiện tợng thiên nhiên và ớc mơ bay lên mặt trăng của loài ngời.
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể tự nhiên trôi chảy từng
đoạn.
- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ viết gợi ý kể chuyện.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Quà của đồng nội.
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- Kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trớc lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc ĐT
3. HD HS tìm hiểu ND bài
- Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây
thuốc quý ?
- Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
- Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ
chú Cuội ?
- Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?
- Em tởng tợng chú Cuội sống trên cung
trăng ntn ? Chọn 1 ý em cho là đúng ?
4. Luyện đọc lại
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc 3 đoạn trớc lớp.
- HS đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con
bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây
thuốc quý.

- Để cứu sống mọi ngời. Cuội đã cứu sống
đợc rất
- Vợ Cuội bị trợt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt
lá thuốc Cuội vẫn không tỉnh lại
- Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nớc
giải tới cho cây thuốc, khiến cây
- HS trao đổi, trả lời
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn.
- 1 HS đọc toàn bộ câu chuyện
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể đợc
tự nhiên trôi chảy từng đoạn của câu
chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.
2. HS tập kể từng đoạn
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS nghe.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK
- 1 HS khá giỏi nhìn tóm tắt, nhớ lại nội
dung kể mẫu đoạn 1
- Từng HS tập kể.
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu
chuyện trớc lớp
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Toán +

ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I -Mục tiêu :
- Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút
về đơn vị với các số trong phạm vi 100 000.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
II -Đồ dùng:
- Bảng phụ- Phiếu HT
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
-Nêu yêu cầu của BT?
-Tính nhẩm là tính ntn?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2: Treo bảng phụ
-BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu
cầu nào?
-Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
-Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự
nào?
-Gọi 2 HS làm trên bảng
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:-Đọc đề?
-BT cho biết gì?-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 9450 con vịt
Đã bán : 1/3 số vịt

Còn lại : con vịt?
-Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:
-Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều
gì?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-Tính nhẩm
-HS nêu
-Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp
3000 + 4000 x 2 = 11000
( 3000 + 4000 ) x 2 = 14 000
14 000 - 10 000 : 2 = 9000
( 14000 - 10 000) : 2 = 2000
-HS nêu
-Viết các hàng thẳng cột với nhau
-Từ phải sang trái
-Lớp làm phiếu HT
-HS nhận xét
-Đọc
-HS nêu
-Lớp làm vở
Bài giải
Số vịt đã bán là:
9450 : 3 = 3150(con)
Số dầu còn lại là:
9450 - 3150 = 6300(con)
Đáp số: 6300 con vịt
-HS nêu
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3

Tiếng việt +
Ôn bài tập đọc : Sự tích chú Cuội cung trăng.
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Sự tích chú Cuội cung trăng.
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng
GV : SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Sự tích chú Cuội cung trăng.
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 3 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay

+ 3 HS nối nhau đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
- Về nhà luyện đọc tiếp.
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Toán
ôn tập về các đại lợng
I -Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo của các đại lợng: độ dài, khối lợng, thời gian, tiền Việt
Nam. Làm tính và giải toán liên quan đến các đại lợng.
- Rèn KN nhận biết và đổi các đại lợng
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
II -Đồ dùng:
-Bảng phụ
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
-Đọc đề?
-Câu trả lời nào là đúng?
-Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém
nhau bao nhiêu lần?
*Bài 2: Treo bảng phụ
-GV hỏi
a)Quả cam cân nặng bao nhiêu gam?
b)Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?

a)Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao
nhiêu gam?
*Bài 3:
- Đọc đề?
-Yêu cầu HS lấy đồ dùng HT thực hành
gắn thêm kim vào đồng hồ.
-Vậy Lan đi từ nhà đến trờng hết bao
nhiêu phút?
*Bài 4:
-BT cho biết gì?
-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 2 tờ loại 2000 đồng
Mua hết : 2700 đồng
Còn lại : đồng?
-Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:
-Đọc bảng đơn vị đo độ dài ?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-Đọc
-B là câu trả lời đúng
-10 lần
-Quan sát và trả lời
a)Quả cam cân nặng 300 gam
b)Quả đu đủ cân nặng 700 gam
a)Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam 400
gam
( Vì 700g - 300g = 400g)

-Đọc
-Thực hành
-Vậy Lan đi từ nhà đến trờng hết 15 phút
Có 2 tờ loại 2000 đồng .Mua hết 2700
đồng
Còn lại bao nhiêu tiền
-Lớp làm vở
Bài giải
Số tiền Bình có là:
200 x 2 = 4000( đồng)
Số tiền Bình còn lại là:
4000 - 2700 = 1300( đồng)
Đáp số : 1300 đồng
-HS đọc
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Tự nhiên và xã hội
Bề mặt lục địa.
I. Mục tiêu
+ Sau bài học, HS :
- Mô tả bề mặt lục địa.
- Nhận biết đợc suối, sông, hồ.
II .Cỏc KNS c bn
- K nng tỡm kim s lớ thụng tin
- Biờt s lý cỏc thụng tin v sui .sụng.h .nỳi.i .ụng bng
-Quan sỏt so sanh nhõn ra im giụng va khỏc nhau gia i va nỳi .gia ụng bng
v cao nguyờn
III .Cỏc pp k thut dy hc
Làm việc nhóm ,quan sát tranh ,sơ đồ và đa ra nhận xét
-Trò chơI nhận biết các dạng địa hình trên bề mặt lục địa
IV. Đồ dùng

GV : Các hình trong SGK. Tranh ảnh suối, sông, hồ.
HS : SGK.
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 :
- Chỉ trên H1 chỗ nào mặt đất nhô cao,
chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nớc.
- Mô tả bề mặt lục địa.
+ Bớc 2 :
+ HS QS H1 trả lời theo các gợi ý.
+ 1 số HS trả lời trớc lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* GVKL : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao ( đồi, núi ) có chỗ bằng phẳng ( đồng bằng,
cao nguyên ), có những dòng nớc chảy ( sông, suối ) và những nơi chứa nớc ( ao, hồ )
b. HĐ2 : Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu : Nhận biết đợc suối, sông, hồ
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 :
- Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ ?
- Con suối thờng bắt nguồn từ đâu ?
- Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các dòng
suối, con sông ( dựa vào mũi tên trên sơ
đồ )
- Nớc suối, nớc sông thờng chảy đi đâu
+ Bớc 2 :
+ QS H1 trả lời theo câu hỏi gợi ý
+ HS trả lời câu hỏi trong 3 hình

* GVKL : Nớc theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc
đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ
c. HĐ3 : làm việc cả lớp
* Mục tiêu : Củng cố các biểu tợng suối, sông, hồ
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 :
- Nêu tên 1 số suối, sông, hồ gần nơi em ở
+ Bớc 2 :
+ Bớc 3 : GV giới thiệu thêm 1 số vài con
- HS nêu
- HS trả lời kết hợp trng bày sản phẩm.
Trêng tiÓu häc Lòng Hoµ Khèi 3
s«ng, hå næi tiÕng ë níc ta.
d. H§4: Cñng cè, dÆn dß
- GV nhËn xÐt giê häc.
- DÆn HS vÒ nhµ «n bµi
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Chính tả ( Nghe - viết )
Thì thầm
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm.
- Viết đúng tên 1 số nớc đông nam á.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn
( tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã ) Giải đúng câu đố.
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT3, dòng thơ 2 BT2
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị
- GV đọc bài thơ.
- Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều
biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là
những sự vật, con vật nào ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Viết hoa những chữ nào ?
b. GV đọc, HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 133
- Nêu yêu cầu BT
- Nêu cách viết các tên riêng ?
* Bài tập 3 / 133
- Nêu yêu cầu BT
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- Cả lớp theo dõi SGK, 2 em đọc lại.
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây,
hoa thì thầm với ong bớm,

- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Viết hoa những tiếng đầu dòng thơ
+ HS viết bài vào vở.
+ Đọc, viết đúng tên 1 số nớc Đông Nam
á
- 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nớc Đông
Nam á
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Viết hoa các chữ đầu tên
- HS viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch. Giải câu đố
- HS QS tranh minh hoạ.
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng
Thứ t ngày27 tháng 5 năm 2010
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Toán
ôn tập về hình học
I -Mục tiêu:
- Củng cố về cách nhận biết , xác định góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II -Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
-Đọc đề và tự làm bài?
-Gọi HS chữa bài.
-Vì sao M là trung điểm của đoạn AB?

-Vì sao đoạn ED lại có trung điểm là N?
-Xác định trung điểm của đoạn AE bằng
cách nào ?
-Xác định trung điểm của đoạn MN bằng
cách nào ?
*Bài 2: -Đọc đề?
-Hình tam giác ABC có chu vi là bao
nhiêu?
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: BT yêu cầu gì?
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm
ntn?
-Gọi 1HS chữa bài
Tóm tắt
Chiều dài : 125 m
Chiều rộng : 68m
Chu vi : m?
-Chấm bài, nhận xét.
*Bài 4: HD tơng tự bài 3
-Làm thế nào để tính đợc cạnh hình
vuông? Vì sao?
Tóm tắt
Chiều dài : 60 m
Chiều rộng : 40 m
Cạnh HV : m?
Chấm bài, nhận xét
3/Củng cố:
-Nêu cách tính chu vi hình tam giác,
HCN, HV?
-Hát

-Dùng ê ke để KT góc vuông
-Dùng thứơc kẻ để xác định trung điểm
của đoạn thẳng.
-Vì M nằm giữa A và B , AM = BM
-Vì N nằm giữa E và D , EN = ND
-Lấy điểm H nằm giữa A và E sao cho
AH = HE
-Lấy điểm I nằm giữa M và N sao cho IM
= IN
-Đọc
-Chu vi tam giác ABC là:
35 + 26 + 40 = 101(m)
Đáp số : 101 m
-Tính chu vi HCN
-HS nêu
-Lớp làm vở
Bài giải
Chu vi mảnh đất là:
( 125 + 68 ) x 2 = 386 ( m)
Đáp số: 386 m
-Ta lấy chu vi HCN chia 4. Vì chu vi
HCN bằng chu vi hình vuông
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
( 60 + 40) x 2 = 200(m)
Cạnh hình vuông là:
200 : 4 = 50(m)
Đáp số: 50m.
-HS nêu
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3

Tập đọc
Ma
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : lũ lợt, chiều nay, lật đật, nặng hạt
- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : lũ lợt, lật đật,
- Hiểu ND bài : tả cảnh trời ma và khung cảnh sinh hoạt ấm cunga của gia
đình
- HTL bài thơ
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài thơ, ảnh con ếch.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện: Sự tích chú Cuội cung trăng.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ.
- Kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng khổ thơ trớc lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc ĐT
3. HD HS tìm hiểu bài.

- Tìm những hình ảnh gợi tả cơn ma trong
bài thơ ?
- Cảnh sinh hoạt ngày ma ấm cúng ntn ?
- Vì sao mọi ngời thơng bác ếch ?
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến
ai?
4. HTL bài thơ.
- GV HD HS đọc thuộc lòng từng khổ. Cả
bài thơ
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Nhận xét.
+ HS theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- HS nối nhau đọc 5 khổ thơ trớc lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- mây đen lũ lợt kéo về, mặt trời chui vào
trong mây
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim
khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh
khoai.
- Vì bác lặn lội trong ma gió để xem từng
cụm lúa đã phất cờ lên cha.
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến
bác nông dân đang lặn lội ngoài đồng
- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3

Luyện từ và câu
Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về thiên nhiên : thiên nhiên mang lại cho con ngời những gì,
con ngời đã làm gì để thiên nhiên giàu thêm, đẹp thêm.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng.
GV : Giấy khổ to viết ND BT1,2, tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Tìm hình ảnh nhân hoá trong khổ thơ 1,
2 bài Ma.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm bài
* Bài tập 1 / 135
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu cho các nhóm
* Bài tập 2 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV phát phiếu cho các nhóm
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Mây lũ lợt kéo về / Mặt trời lật đật chui
vào trong mây / Cây lá xoè tay hứng làn
nớc mát.
+ Theo em, thiên nhiên mang lại những gì
cho con ngời ?
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm dán phiếu, đọc kết quả
của nhóm mình.
- Nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
+ Con ngời đã làm gì để thiên nhiên đẹp
thêm, giàu thêm ?
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm dán phiếu, đọc kết quả
của nhóm mình.
- HS làm bài vào vở.
+ Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền
vào mỗi ô trống.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn.
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
Toán
ôn tập về hình học ( tiếp)
I -Mục tiêu:
- Củng cố về cách nhận biết , xác định góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.

II -Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
-Đọc đề và tự làm bài?
-Gọi HS đọc bài trớc lớp
-Tính DT nổi hình bằng cách nào?
-Nhận xét về DT hình A và D?
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: BT yêu cầu gì?
Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Chiều dài: 12 cm
Chiều rộng : 6 cm
HV có cạnh: 9 cm
Chu vi HCN , HV : cm?
Diện tích HCN, HV cm
2
?
So sánh chu vi và DT của 2
hình?
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 3:Đọc đề?
-Tính DT hình H bằng cách nào?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
6cm
6cm 3cm

3cm
9cm
-Chấm , chữa bài
3/Củng cố:
-Nêu cách tính chu vi hình tam giác, HCN,
HV?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-HS làm bài
-4 HS nối tiếp đọc bài trớc lớp
-Đếm số ô vuông
-Hai hình có hình dạng khác nhau nhng
có DT bằng nhau vì đều do 8 hình vuông
1cm
2
ghép lại
-Tính chu vi và DT của HCN và HV rồi
SS CV và DT 2 hình
-Lớp làm phiếu HT
Bài giải
a)Chu vi HCN là: b)Diện tích
HCN là
( 12 + 6 ) x 2 = 36(cm) 12 x 6 =
72(cm
2
)
Chu vi HV là: Diện tích HV
là:
9 x 4 = 36 (cm) 9 x 9 =
81(cm

2
)
Chu vi 2 hình bằng nhau DT2 hình bằng
nhau
Đáp số: 36cm; 36cm Đáp số:
36cm
2
; 36cm
2

-Đọc
-Tính tổng DT của 2 hình ABEG và
CKHE
-Lớp làm vở Bài giải
Diện tích hình CKHE là:
3 x 3 = 9( cm
2
)
Diện tích hình ABEG là:
6 x 6 = 36 ( cm
2
)
Diện tích hình H là:
9 + 36 = 45( cm
2
)
Đáp số : 45 cm

Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Tự nhiên và xã hội

Bề mặt lục địa ( tiếp )
I. Mục tiêu
+ Sau bài học, HS có khả năng
- Nhận biết đợc núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
II .Các KNS c bn
-K nng tỡm kim s lớ thụng tin
-Biờt s lý cỏc thụng tin v sui .sụng.h .nỳi.i .ụng bng
-Quan sỏt so sanh nhõn ra im giụng va khỏc nhau gia i va nỳi .gia ụng bng
v cao nguyờn
III .Cỏc pp k thut dy hc
- Lam vic theo nhúm
-Trò chơi nhận biết các dạng địa hình trên bề mặt lục địa
IV. Đồ dùng
GV : Hình trong SGK. Tranh ảnh đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên.
HS : SGK.
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu
- Nhận biết đợc núi đồi.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi.
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 :
+ Bớc 2 :
+ Dựa vào vốn hiểu biết bà QS thảo luận
và hoàn thành bảng sau
Núi Đồi
Độ cao
Đỉnh

Sờn
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét bổ sung
* GVKL : Núi thờng cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sờn dốc, còn đồi có đỉnh tròn, sờn
thoải
b. HĐ2 : QS tranh theo cặp
* Mục tiêu - Nhận biết đợc đồng bằng và cao nguyên
- Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 :
- So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao
nguyên ?
- Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống
nhau và khác nhau ở điểm nào ?
+ Bớc 2 :
- HS QS H3,4,5/131 trả lời theo gợi ý.
- 1 số HS trả lời câu hỏi trớc lớp
- Nhận xét
* GVKL : Đồng bằng và cao nguyên đều tơng đối bằng phẳng, những cao nguyên cao
hơn đồng bằng và có sờn dốc.
c. HĐ3 : Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
* Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu các biểu tợng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
* Cách tiến hành
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
+ Bớc 1
+ Bớc 2 :
+ Bớc 3 :
d. HĐ4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.

- HS vẽ đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
ra giấy
- Đổi vở nhận xét hình vẽ của bạn
- Trng bày 1 số hình vẽ của HS trớc lớp
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Chính tả ( Nghe viết )
Dòng suối thức
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết đúng bài chính tả bài thơ Dòng suối thức.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu than dễ lẫn : ch/tr,
dấu hỏi/dấu ngã.
II. Đồ dùng
GV : 3, 4 tờ phiếu viết dòng thơ có chữ cần điền âm đầu ch/tr.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-
lip-pin, Thái lan, Xin-ga-po.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài thơ : Dòng suối thức.
- Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong
đêm thế nào ?
- Trong đêm dòng suối thức để làm gì ?
- Nêu trình bày bài thơ thể lục bát ?

b. GV đọc HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 137
- Nêu yêu cầu BT
* Bài tập 3 / 138
- Nêu yêu cầu BT 3a
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK, 2, 3 HS đọc bài thơ.
- Mọi vật đều ngủ, ngôi sao ngủ với bầu
trời, em bé ngủ với bà trong tiếng à ơi,
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo
- HS nêu
- HS đọc thầm lại bài thơ
- Viết những tiếng dễ sai ra bảng con
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm các từ chứa tiếng
- 2 HS lên bảng làm, HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình.
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011

Toán
ôn tập về giải toán
I -Mục tiêu:
- Củng cố cách giải bài toán giải bằng hai phép tính và tính giá trị của biểu thức.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
II -Đồ dùng :
- Bảng phụ- Phiếu HT
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:Đọc đề?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Năm trớc : 5236 ngời
Năm ngoái : tăng thêm 87 ngời
Năm nay : tăng thêm 75 ngới
Năm nay : ngời?
-Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:
-BT cho biết gì?
-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 1245 áo
Đã bán : 1/3 số áo
Còn lại : áo?
-Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3: HD tơng tự bài 2
Tóm tắt

Có : 20500 cây
Đã trồng : 1/5 số cây
Còn phải trồng : cây?
-Chấm bài, nhận xét.
*Bài 4: BT yêu cầu gì?
-Trớc khi điền vào ô trống ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm phiếu HT
3/Củng cố:
-Đánh giá giờ học
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-Đọc
-Lớp làm nháp
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
87 + 75 = 162 ( ngời)
Số dân năm nay là:
5236 + 162 = 5398 ( ngời)
Đáp số: 5398 ngời
-HS nêu
-HS nêu
-Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số áo đã bán là:
1245 : 3 = 415 (cái áo)
Số áo còn lại là:
1245 - 415 = 830( cái áo)
Đáp số : 830 cái áo.
-Lớp làm vở
Bài giải

Số cây đã trồng là:
20500 : 5 = 4100( cây)
Số cây còn phải trồng là:
20500 - 4100 = 16400( cây)
Đáp số: 16400 cây
-Điền vào ô trống
-Tính và kiểm tra KQ tính
-Nêu KQ
-Phần a và c đúng
-Phần c sai vì làm sai thứ tự của biểu thức.
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Tập làm văn
Nghe kể : Vơn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe kể :
- Nghe đọc từng mục trong bài Vơn tới các vì sao, nhớ đợc nội dung, nói lại ( kể
) đợc thông tin về chuyến bay đầu tiên của con ngời vào vũ trụ, ngời đầu tiên đặt chân
lên mặt trăng, ngời Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
- Rèn KN viết : Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản của bài vừa
nghe.
II. Đồ dùng
GV : ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vơn tới các vì sao
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc những ý chính trong các câu trả lời
của Đô-rê-mon.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài

- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - nói.
* Bài tập 1 / 139
- Nêu yêu cầu BT
- GV đọc bài ( giọng chậm rãi, tự hào )
- Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng
thành công tàu vũ trụ Phơng Đông 1 ?
- Ai là ngời bay lên con tàu đó ?
- Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất ?
- Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông
đợc tàu vũ trụ A-pô-lô đa lên mặt trăng
vào ngày nào ?
- Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến
bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô
năm nào ?
* Bài tập 2 / 139
- Nêu yêu cầu BT
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2, 3 HS đọc.
- Nghe và nói lại từng mục trong bài Vơn
tới các vì sao.
- HS QS từng ảnh minh hoạ.
- Đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du
hành vũ trụ.
- HS nghe lấy giấy bút ghi lại chính xác
những con số, tên riêng, sự kiện
- 12 / 4 / 1961.
- Ga-ga-rin.

- 1 vóng
- 21 / 7 / 1969
- 1980
- HS trao đổi thep cặp nói lại các thông tin
- Đại diện các nhóm thi nói.
+ Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài.
- HS thực hành viết vào s[r tay
- Tiếp nối nhau đọc bài trớc lớp
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Tập viết
Ôn chữ hoa A, M, N, V ( kiểu 2 )
I. Mục tiêu
+ Củng cố, cách viết các chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ) thông qua BT ứng dụng :
- Viết tên riêng An Dơng Vơng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu các chữ viết hoa, viết bảng tên riêng và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Phú Yên, Yêu trẻ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )

- Đọc từ ứng dụng.
- GV nhắc lại An Dơng Vơng là tên hiệu
của Thục Phán, vua nớc Âu Lạc, sống
cách đây trên 2000 năm. Ông là ngời đã
cho xây thành Cổ Loa.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu : Câu thơ ca ngơi Bác
Hồ là ngời Việt Nam đẹp nhất.
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng ciết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
+ A, D, V, T, M, N, B, H
- HS QS
- Tập viết các chữ A, M, N, V ( kiểu 2 )
vào bảng con.
- An Dơng Vơng.
- HS tập viết bảng con An Dơng Vơng.
Tháp Mời đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- HS tập viết vào bảng con : Tháp Mời,
Việt Nam.
+ HS viết bài vào vở tập viết

Sinh hoạt
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Kim im mi hot ng trong tun
I. Mục tiêu
- HS thấy đợc những u khuyết điểm của mình trong tuần 34
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét u điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
- Truy bài và tự quản tốt
- Trong lớp chú ý nghe giảng :
- Chịu khó giơ tay phát biểu :
- Có nhiều tiến bộ về đọc
2. Nhợc điểm :
- Cha chú ý nghe giảng :
- Chữ viết cha đẹp :
- Sai nhiều lối chính tả : .
- Cần rèn thêm về đọc và tính toán:.
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng.
5 Đề ra phơng hớng tuần sau
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
Toán +
ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
I -Mục tiêu :
- Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút

về đơn vị với các số trong phạm vi 100 000.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
II -Đồ dùng:
- Bảng phụ- Phiếu HT
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
-Nêu yêu cầu của BT?
-Tính nhẩm là tính ntn?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2: Treo bảng phụ
-BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu
cầu nào?
-Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
-Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự
nào?
-Gọi 2 HS làm trên bảng
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:-Đọc đề?
-BT cho biết gì?-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 9450 con vịt
Đã bán : 1/3 số vịt
Còn lại : con vịt?
-Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:

-Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều
gì?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-Tính nhẩm
-HS nêu
-Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp
3000 + 4000 x 2 = 11000
( 3000 + 4000 ) x 2 = 14 000
14 000 - 10 000 : 2 = 9000
( 14000 - 10 000) : 2 = 2000
-HS nêu
-Viết các hàng thẳng cột với nhau
-Từ phải sang trái
-Lớp làm phiếu HT
-HS nhận xét
-Đọc
-HS nêu
-Lớp làm vở
Bài giải
Số vịt đã bán là:
9450 : 3 = 3150(con)
Số dầu còn lại là:
9450 - 3150 = 6300(con)
Đáp số: 6300 con vịt
-HS nêu
Tiếng việt +
Ôn LT&C : Từ ngữ về thiên nhiên, dấu chấm, dấu phẩy.
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
I. Mục tiêu

- Tiếp tục ôn từ ngữ về thiên nhiên
- Ôn luyện dấu chấm, dấu phẩy
II. Đồ dùng
GV : Nội dung
HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : Ôn từ ngữ về thiên nhiên
+ Thiên nhiên mang lại cho con ngời
những gì ?
- GV nhận xét bài làm của HS
+ Con ngời đã làm gì để thiên nhiên thêm
giàu, thêm đẹp ?
b. HĐ2 : Ôn luyện về dấu chấm, dấu
phẩy.
+ Điền dấu chấm, dấu phẩy vào mỗi ô
trống
- Ngày xửa ngày xa có một tiều phu tên là
Cuội một hôm Cuội vào rừng bỗng
đâu gặp 1 con hổ xông đến không kịp
tránh anh đành liều mạng vung rìu
lên đánh nhau với hổ
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 HS lên bảng làm
- HS làm bài vào vở.

- Đọc bài làm của mình
+ Thiên nhiên mang lại cho con ngời.
- Trên mặt đất : cây cối, hoa lá, rừng, núi,
muông thú, sông ngòi, biển cả,
- Trong lòng đất : mỏ than, mỏ dầu, mỏ
vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cơng,
+ Con ngời là chi thiên nhiên thêm giàu
đẹp bằng cách : Xây dựng nhà cửa, đền
thờ, lâu đài, cung điện, những công trình
kiến trúc lộng lẫy, xây dựng nhà máy, xí
nghiệp, công trờng, sáng tạo ra máy
bay,
+ HS làm bài vào vở
- Ngày xửa ngày xa có một tiều phu tên là
Cuội. Một hôm Cuội vào rừng, bỗng đâu
gặp 1 con hổ xông đến. Không kịp tránh
anh đành liều mạng vung rìu lên đánh
nhau với hổ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×