Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 20 trang )

Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
Tuần 25
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Toán
Thực hành xem đồng hồ ( Tiếp )
I- Mục tiêu
- Củng cố về biểu tợng thời gian, kĩ năng xem đồng hồ, hiểu biết về thời điểm
làm các công việc hàng ngày.
- Rèn KN xem đồng hồ thành thạo cho HS
- GD HS chăm học
II- Đồ dùng
GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã.
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Chia lớp thành các nhóm đôi, thực hành
trả lời câu hỏi.
- KT, nhận xét.
* Bài 2:
- Quan sát đồng hồ?
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- 1 giờ 25 phút buổi chiều còn đợc gọi là
mấy giờ?
- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài theo nhóm
đôi.
- Nêu KQ?


- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Quan sát 2 tranh trong phần a)
- Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc
mấy giờ?
- Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy
giờ?
- Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong ?
- tơng tự GV HD HS làm các phần còn
lại.
3/ Củng cố:
- Em ăn cơm tra trong bao lâu?
- Em tự học vào buổi tối trong bao lâu?
+ Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà.
- Hát
- Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
+ HS 1: Nêu câu hỏi
+ HS 2: Trả lời
a) Bạn An tập TD lúc 6 giờ 10 phút.
b) Bạn An đi đến trờng lúc 7 giờ 13phút.
c) An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
- Quan sát
- 1 giờ 25 phút
- 13 giờ 25 phút
- Đồng hồ A với đồng hồ I
- Đồng hồ B với đồng hồ H; C nối K; D
nối M; E nối N; G nối L.
- Trả lời các câu hỏi
- Quan sát.

- 6 giờ
- 6 giờ 10 phút
- 10 phút
b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5
phút.
c) Chơng trình phim hoạt hình kéo dài
trong 30 phút.
- HS nêu
Tập đọc - Kể chuyện
Hội vật
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : nổi lên, nớc chảy, náo nức, chen lấn,
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài : tứ xứ, sới vật, khôn lờng, keo vật, khố,
- Hiểu ND câu chuyện.
* Kể chuyện :
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể đợc từng đoạn câu
chuyện Hội vật,
- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ,tranh, ảnh thi vật, bảng viết gợi ý kẻ 5 đoạn câu chuyện.
HS : SGK.
III. Các hoạt đọng dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Tiếng đàn.
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài. ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trớc lớp.
- GV HD HS giọng đọc các đoạn.
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh.
3. HD HS tìm hiểu bài văn.
Tìm những chi tiết miêu tả cảnh sôi động
của hội vật ?
- Cách đánh của ông Quắm Đen và ông
Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Việc ông Cản Ngũ bớc hụt đã làm thay
đổi keo vật nh thế nào ?
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng nh
thế nào ?
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
4. Luyện đọc lại
- GV chọn 1, 2 đoạn văn, HD luyện đọc
lại
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- HS đọc theo nhóm 3

- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn
- Tiếng trống dồn dập, ngời xem đông nh
nớc chảy, ai cũng náo nức
- Quắm Đen : lăn xả vào, đánh dồn dập,
ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ
ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- Ông Cản Ngũ bớc hụt, Quắm Đen nhanh
nh cắt luồn qua cánh tay ông, ôm 1 bên
chân ông, bốc lên
- Quắm Đen gò l\ng vẫn không sao bê nổi
chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình
nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay
nắm khố anh ta, nhấc bổng lên
- Quắm Đen khoẻ, hang hái nhng nông
nổi, thiếu kinh nghiệm
- 1 vài HS thi đọc lại chuyện
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể đợc
từng đoạn câu chuyện Hội vật - Kể với
giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với ND
mỗi đoạn.
2. HD HS kể theo từng gợi ý.
- GV HD HS kể.
- GV và HS bình chọn bạn kể hay.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS nghe.

- HS đọc 5 gợi ý.
- Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu
chuyện.
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu
chuyện theo gợi ý.
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
Toán +
Ôn : Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu
- Củng cố về biểu tợng thời gian, kĩ năng xem đồng hồ, hiểu biết về thời điểm
làm các công việc hàng ngày.
- Rèn KN xem đồng hồ thành thạo cho HS
- GD HS chăm học
II- Đồ dùng
GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã.
HS : Mô hình đồng hồ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- GV đọc số giờ:
+ 12 giờ rỡi.
+ 1 giờ kém 20 phút.
+ 8 giờ 53 phút.
+ 11 giờ 12 phút.
+ 10 giờ 50 phút.
+ 14 giờ 22 phút.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2:

- GV quay kim đồng hồ chỉ số giờ bất kì
- Nhận xét.
* Bài 3:
- ở nhà em ăn cơm chiều lúc mấy giờ?
- Em đi ngủ lúc mấy giờ?
- Em đến trờng lúc mấy giờ?
- Em trở về nhà lúc mấy giờ?
* Bài 4:
- Bạn Lan tới cây lúc 17 giờ. Lan tới xong
lúc 17 giờ 55 phút. Vậy Lan tới cây trong
bao lâu?
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà.
- Hát
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ mà GV
đọc
- Thực hành.
- HS đọc số giờ
- ở nhà em ăn cơm chiều lúc 18 giờ.
- Em đi ngủ lúc 21 giờ.
- Em đến trờng lúc 7 giờ sáng.
- Em trở về nhà lúc 5 giờ chiều
( hay 17 giờ)
- Bạn Lan tới cây lúc 17 giờ10 phút. Lan
tới xong lúc 17 giờ 55 phút. Vậy Lan tới
cây trong 45 phút.
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
Tiếng việt +
Ôn tập đọc : Bài Hội vật.

I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Hội vật
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng
GV : SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Hội vật
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen tổ,
nhóm, cá nhân đọc tốt
- Về nhà luyện đọc tiếp
- 5 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 5 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm

- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 5 HS đọc cả bài
- HS trả lời
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I- Mục tiêu
- HS biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng
GV : 8 hình tam giác vuông- Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vị.
* Bài toán 1: - Đọc bài toán.
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn tính số mật ong trong 1 can ta
làm phép tính gì?
Tóm tắt: 7 can : 35l
1 can : l?
+ Bớc tìm số mật ong trong một can là
bớc rút về đơn vị.(Tìm giá trịcủa1phần)
* Bài toán 2:- Đọc đề?

- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tính số mật ong trong 2 can trớc
hết ta phải tính gì?
- Làm thế nào tính đợc số mật ong trong
một can?
- Làm thế nào tính đợc số mật ong trong
hai can?
Tóm tắt:
7 can: 35l
2 can : l?
- Trong bài toán 2, bớc nào là bớc rút về
đơn vị?
*KL: Các bài toán liên quan đến rút về
đơn vị giải bằng hai bớc:
+ Bớc 1: Tìm giá trị của 1 phần trong
các phần bằng nhau.
+ Bớc 2: Tìm giá trị của nhiều phần
bằng nhau.
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc
ta phải tìm gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt :
4 vỉ: 24 viên
3 vỉ: viên?
- Chấm bài, nhận xét.
- Bớc rút về đơn vị là bớc nào?
* Bài 2:- BT yêu cầu gì?

- Bài toán thuộc dạng toán nào?
Tóm tắt
7 bao: 28 kg
- Hát
- Đọc
- 35 lít mật, chia 7 can. Hỏi số mật 1can?
- phép chia 35 : 7
Bài giải
Số mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5(l)
Đáp số: 5 lít.
- Đọc
- 7 can chứa 35 lít mật ong.
- Số mật ong ở hai can.
- Tính số mật ong ở 1 can.
- Lấy số mật ong trong 7 can chia cho 7.
- Lấy số mật ong ở 1 can nhân 2
Bài giải
Số mật ong có trong một can là:
35 : 7 = 5( l)
Số mật ong có trong hai can là:
5 x 2 = 10( l)
Đáp số: 10 lít
- Bớc tìm số mật ong có trong 1 can.
- Đọc kết luận
- Đọc
- Tìm số viên thuốc trong 1 vỉ
- Làm phiếu HT
Bài giải
Một vỉ thuốc có số viên là:

24 : 4 =6( viên)
Ba vỉ thuốc có số viên là:
6 x 3 = 18( viên )
Đáp số : 18 viên thuốc.
- Tìm số viên thuốc của 1 vỉ
- HS nêu
- Dạng bài toán liên quan đến rút về đơn
vị.
- Làm phiếu HT
Bài giải
Số gạo của một bao là:
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
5 bao: kg?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Yêu cầu : Lấy 8 hình tam giác-HS tự
xếp hình.
- Chữa bài, tuyên dơng những HS xếp
đúng và nhanh
3/ Củng cố:
- Để giải bài toán liên quan đến rút về
đơn vị ta phải qua mấy bớc? Đó là những
bớc nào?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
28 : 7 = 4( kg)
Số gạo của 5 bao là:
4 x 5 = 20( kg)
Đáp số: 20 kg gạo.
- HS xếp
- HS nêu

Tự nhiên- xã hội
Động vật
I- Mục tiêu :
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu đợc những đặc điểm giống nhau và khác nhau của 1 số động vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô mầu 1 con vật a thích.
II- Đồ dùng
Thầy: Hình vẽ SGK trang 94,95.Su tầm các ảnh động vật khác nhau.
Trò:- Su tầm các ảnh động vật khác nhau.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Nêu ích chức năng và ích lợi của 1 số
quả?
3-Bài mới:
Hoạt động 1
a-Mục tiêu:Nêu đợc những đặc điểm
giống nhau, sự khác nhau của 1 số động
vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật
trong tự nhiên.
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 94,95, kết hợp
tranh mang đến thảo luận:
- Hát 1 bài hát có tên con vật.
- Vài HS.
*QS và thảo luận nhóm.
- Lắng nghe.
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3

- Nhận xét về hình dạng, kích thớc của
các động vật ?
- Chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng
con vật?
Bớc2: Làm việc cả lớp:
*KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài
động vật. Chúng có hình dạng, độ
lớn khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3
phần: đầu, mình,cơ quan di chuyển.
Hoạt động 2
a-Mục tiêu:Biết vẽ và tô mầu 1 convật
mà HS yêu thích.
b-Cách tiến hành:
Bớc 1: vẽ và tô mầu:
- Vẽ 1 con vật mà em yêu thích?
Bớc 2: Trng bày.
4- Củng cố- Dặn dò:
-Trò chơi: Đố bạn con gì?
- Về học bài. Nhắc nhở h/s công việc về
nhà
- Thảo luận.
- Đại diện báo cáo KQ.
Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật.
Chúng có hình dang, độ lớn khác nhau.
Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu,
mình,cơ quan di chuyển.
*Làm việc cá nhân.
- Thực hành vẽ.
-Hs trng bày tranh của mình.
- Nhận xét, đánh giá.

- HS chơi trò chơi.
Chính tả ( Nghe - viết )
Hội vật
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Hội vật.
- Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng
tr/ch ( hoặc từ chứa tiếng có vần t/c ) theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng.
GV : Bảng lớp viết ND BT2
HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : xã hội, sáng kiến, xúng xính,
san sát.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn.
- Nêu những từ dễ viết sai chính tả ?
b. GV đọc cho HS viết bài.
- GV QS động viên HS viết bài
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 60

- Nêu yêu cầu BT 2a
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
+ HS nghe theo dõi SGK.
- 2 HS đọc lại
- Cản Ngũ, Quắm Đengiục giã, loay
hoay
- HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ
sai chính tả.
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm các từ gồm hai tiếng bắt đầu bằng
tr/ch có nghĩa
- HS làm bài cá nhân, 3 em lên bảng
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Đọc kết quả trên bảng, nhận xét.
- 5, 7 HS đọc lại kết quả.
- Lời giải : trăng trắng, chăm chỉ, chong
chóng.
Thứ t ngày 23 tháng 2 năm 2011
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu
- Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng
GV : Phiếu HT HS : SGK

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Yêu cầu HS tự làm vào nháp.
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:- Đọc đề?
- BT hỏi gì?
- Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển
vở, chúng ta cần biết gì?
Tóm tắt
7 thùng: 2135 quyển
5 thùng: quỷên?
* Bài 3:- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng gì?
Tóm tắt
4 xe: 2135 viên gạch
3 xe: viên gạch?
* Bài 4: - Đọc đề?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Nêu các bớc khi giải bài toán liên quan
đến rút về đơn vị?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát

- Đọc
- Lớp làm nháp
Bài giải
Số cây có trong một lô đất là:
2032 : 4 = 508( cây)
Đáp số : 508 cây.
- Đọc
- Số vở 5 thùng
- Biết số vở của 1 thùng
- Làm vở
- Lập đề toán theo tóm tắt rồi giải
Có bốn xe ôtô chở đợc 8520 viên gạch.
Hỏi 3 xe nh vậy chở đợc bao nhiêu viên
gạch?
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- 1 HS giải trên bảng- Lớp làm phiếu HT
- Đọc
- Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật
- Lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều
rộng rồi nhân 2.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh đất là:
25 - 8 = 17( m)
Chu vi của mảnh đất là:
( 25 + 17) x 2 = 84(m)
Đáp số: 84 mét.
- HS nêu
Tập đọc
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
I. Mục tiêu.

Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý cac từ ngữ : vang lừng, man gát
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Nắm đợc nghĩa các từ ngữ : trờng đua, chiêng, man gát, cổ vũ
- Hiểu ND bài : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó cho
thấy
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh voi hoặc hội đua voi.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc truyện Hội vật.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài văn.
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- Kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD HS tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị
cho cuộc đua ?
- Cuộc đua diễn ra nh thế nào ?
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ th-

ơng ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- HD HS luyện đọc
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc 2 đoạn trớc lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang
ở nơi xuốt phát. Hai chàng trai điều khiển
ngồi trên lng voi. Họ ăn mặc đẹp
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi
lao đầu, hăng máu phóng nh bay
- Những chú voi chạy đến đích trớc tiên
đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán
giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
- 1, 2 HS đọc cả bài
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
I. Mục tiêu
- Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá, nhận ra hiện tợng nhân hoá, nêu đợc cảm
nhận bớc đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
- Ôn luyện về câu hỏi vì sao ? Tìm đợc bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?

Trả lời đúng câu hỏi vì sao ?
II. Đồ dùng
GV : Bảng viết BT 1, BT2, BT3.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT 1 tuần 24
B. Bài mới
- HS làm bài
- Nhận xét.
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 61
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 62
- Nêu yêu cầu BT.
- GV chấm điểm, nhận xét
* Bài tập 3 / 62
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
+ Đoạn thơ tả những sự vật và con vật
nào. Các gọi và tả chúng có gì hay ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.

- 4 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lời giải :
- Tên các sự vật, con vật : lúa, tre, đàn cò,
gió, mặt trời.
- Các sự vật con vật đợc gọi : chị, cậu, cô,
bác.
- Các sự vật con vật đợc tả : phất phơ bím
tóc, bá vai nhau thì thầm đứng học
- Cách gọi và tả sự vật, con vật : Làm cho
các sự vật, con vật trở nên sinh động
+ Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi vì sao ?
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét
- Lời giải :
a. Cả lớp cời ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì
họ thờng là những ngời phi ngựa giỏi
nhất.
+ Dựa vào ND bài tập đọc Hội vật, trả
lời câu hỏi
- HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lợt
từng câu hỏi.
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu
- Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính GTBT.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán

II- Đồ dùng
GV : Bảng phụ, Phiếu HT
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Gọi 1HS tóm tắt và giải trên bảng.
Tóm tắt
5 quả: 4500 đồng
3 quả: đồng?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Hát
- Đọc
- bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Giá tiền một quả trứng là:
4500 : 5 = 900( đồng)
Giá tiền 3 quả trứng là:
900 x 3 = 2700( đồng)
Đáp số: 2700 đồng
- 6 phòng lát hết 2550 viên gạch
- 7 phòng nh thế lát hết bao nhiêu viên
gạch?

Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
- BT thuộc dạng toán nào?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
6 phòng: 2550 viên
7 phòng: viên?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Treo bảng phụ
- BT yêu cầu gì?
- Trong ô trống thứ nhất em điền số nào?
Vì sao?
- Tơng tự yêu cầu HS làm tiếp bài.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- đọc đề?
- Biểu thức có dạng nào?
- Cách làm?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Muốn giải bài toán liên quan đến rút về
đơn vị em làm ntn?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Lớp làm vở.
Bài giải
Số viên gạch lát 1 phòng là:
2550 : 6 = 425 ( viên)
Số viên gạch lát 7 phòng là:

425 x 7 = 2975( viên)
Đáp số: 2975 viên gạch.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 8km. Vì bài cho biết 1 giờ đi 4
km. số điền ở ô thứ nhất là số km đi trong
2 giờ, ta lấy 4km x 2 = 8 km.
Thời gian
đi
1 giờ 2giờ 4giờ
5giờ
Quãng đ-
ờng đi
4km
8km 16km
20km
- Viết và tính GTBT
- Biểu thức chỉ có phép nhân và phép
chia.
- Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang
phải.
a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3
= 12
b) 49 x 4 : 7 = 196 : 7
= 28
- HS nêu
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
Tự nhiên- xã hội.
Côn trùng.
I- Mục tiêu :
Sau bài học, học sinh biết:

- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng đợc QS.
- Kể tên đợc 1 số côn trùng có ích lợivà 1 số côn trùng có hại đối với con ngời.
- Nêu 1 số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.
II ;Các KNS cơ bản
-Kĩ năng làm chủ bản yhaan :đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt đông giứ vệ
sinh môI trờng ,Vệ sinh nơI ở .Tiêu diêt các loại côn trùng gây hại .
III .Các pp kĩ thuật dạy học
_Thảo luận nhóm
-Thuyết trình.
-Thực hành
IV- Đồ dùng dạy học :
Thầy:- Hình vẽ SGK trang 96,97.
- Su tầm các ảnh côn trùng và thông tin về việc nuôi 1 số côn trùng có
ích, diệt trừ những côn trùng có hại.
Trò:- Su tầm các ảnh côn trùng và thông tin về việc nuôi 1 số côn trùng có ích,
diệt trừ những côn trùng có hại.
V- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Nêu đặc điểm giống và khác nhau của 1
số động vật?
3-Bài mới:
Hoạt động 2
a-Mục tiêu:Chỉ và nói đúnh têncác bộ
phận cơ thể của các côn trùng QS đợc.
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 96,97, kết hợp
tranh mang đến thảo luận:
- Chỉ đâu là đầu, ngực, chân, cánh của

từng con côn trùng có trong hình.
Chúng có mấy chân? chúng sử dụng
chân , cánh để làm gì?
- Bên trong cơ thể của chúng có chân
hay không?
Bớc2: Làm việc cả lớp:
*KL: Côn trùng, ( sâu bọ) là những loại
động vật không có xơng sống. Chúng có
6 chân và chân phân thành các đốt.Phần
lớn các côn trùng đều có cánh
Hoạt động 2
a-Mục tiêu:Biết vẽ và tô mầu 1 convật
mà HS yêu thích.
b-Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Phân loại côn trùng su tầm đợc thành 3
nhóm: Có ích, có hại,không ảnh hởng gì
đến con ngời.
Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- Hát 1 bài hát có tên con vật.
- Vài HS.
* QS và thảo luận nhóm.
- Lắng nghe.
- Thảo luận.
- Đại diện báo cáo KQ.
Côn trùng, ( sâu bọ) là những loại động vật
không có xơng sống. Chúng có 6 chân và
chân phân thành các đốt.Phần lớn các côn
trùng đều có cánh.
* Làm việc với những côn trùng thật và

các tranh ảnh su tầm đợc.
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
4- Củng cố- Dặn dò:
-Trò chơi: Diệt con vật có hại.
- Về học bài.
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Các nhóm phân loại các con vật su tầm đ-
ợc theo 3 nhóm.
- Các nhóm trng bày bộ su tầm của mình.
- HS chơi trò chơi.
Chính tả ( Nghe viết )
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch
hoặc t/c.
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết ND BT2
HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc : trong trẻo, chông chênh, chênh
chếch, trầm trồ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị

- GV đọc 1 lần bài chính tả.
b. GV đọc cho HS viết.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại, Cả lớp theo dõi SGK.
- HS tự viết những tiếng dễ sai chính tả.
+ HS viết bài.
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
- GV theo dõi động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2a / 64
- Nêu yêu cầu BT
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch.
- HS đọc thầm ND BT.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Nhận xét
- Nhiều HS đọc lại câu thơ hoàn chỉnh
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiền việt nam.
I- Mục tiêu
- HS nhận biết đợc các tờ giấy bạcloại 2000 đồng, 5000đông, 10000đồng. Biết
đổi tiền (trong phạm vi 10 000). Biết làm tính cộng, trù các sóo với đơn vị tiền tệ Việt
Nam.

- Rèn KN nhận biết tiền Việt Nam và tính toán cho HS
- GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế.
II- Đồ dùng
GV : Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: GT các tờ giấy bạc : 2000 đồng,
5000 đồng, 10 000 đồng.
- Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và
nhận biết giá trị các tờ giấy bac bằng
dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy
bạc.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Chia HS thành các nhóm đôi, làm BT.
- Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm
thế nào để biết đợc?
- Tơng tự HS thực hành với các phần b và
c.
* Bài 2: - BT yêu cầu gì?
a)- Làm thế nào để lấy đợc 2000 đồng?
b) Làm thế nào để lấy đợc 10 000đồng?
+ Tơng tự HS tự làm phần c và d.
* Bài 3:
- Hát
- Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị
của từng tờ.

+ HS 1: Chú lợn a có bao nhiêu tiền?
+ HS 2: Chú lợn a có 6200 đồng
( vì 5000 + 1000 + 200 = 6200 đồng)
+ HS 2: Chú lợn b có bao nhiêu tiền?
+ HS 1: Chú lợn b có 8400 đồng.
- Lấy các tờ giấy bạc để đợc số tiền bên
phải.
-Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng
- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng
- Ta phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng
để đợc 10 000 đồng
- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng
và 1 tờ loại 1000 đồng để đợc 5 000 đ
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
- Cho HS chơi trò chơi: Đi siêu thị
- Gọi 1 HS sắm vai ngời bán hàng
- Các HS khác sắm vai ngời mua hàng.
( Kê 2 bàn:
Bàn 1: Xếp các đồ vật
Bàn 2: Để các loại tờ giấy bạc)
- Xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt
và ngợc lại?
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS thực hành chơi:
+ Ngời mua hàng:
- Một quả bóng và một chiếc bút chì hết
bao nhiêu tiền?
+ Ngời bán hàng: 2500 đồng.

+ Ngời mua hàng: Chọn loại giấy bạc và
trả cho ngời bán hàng.
- Mua xong các đồ vật , xếp các đồ vật
theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngợc lại.
Tập làm văn
Kể về lễ hội
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội ( chơi đu và đua thuyền ) trong
SGK. HS chọn, kể lại đợc tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt
động của những ngời tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
II -Cỏc KNS.
T duy sỏng to.
-Tỡm kim v x lớ thụng tin, phõn tớch, i chiu.
-Giao tip: lng nghe v phn hi tớch cc.
III_ CacsPP k thut dy hc:
Lm vic nhúm Chia s thụng tin
-Trỡnh by 1 phỳt
-úng vai
IV. Đồ dùng
GV : Hai bức ảnh lễ hội trong SGK, bảng phụ viết 2 câu hỏi.
HS : Vở.
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Ngời bán quạt may mắn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT

- Đọc yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh nh thế
nào ?
+ Những ngời tham gia lễ hội đang làm
gì ?
- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS kể chuyện
- Nhận xét
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Từng cặp HS QS 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ
sung cho nhau, nói cho nhau nghe về
quang cảnh, và hoạt động của những ngời
tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu
quang cảnh và hoạt động của những ngời
tham gia lễ hội.
- Nhận xét
Tập viết
Ôn chữ hoa S
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ viết hoa S thông qua BT ứng dụng.
- Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên
tai bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng

GV : Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Phan Rang, rủ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại
cách viết.
b. Viết từ ứng dụng, tên riêng.
- Đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh
Hoá, 1 trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng
của nớc ta.
c. Viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu thơ của
Nguyễn Trãi : ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh,
thơ mộng của Côn Sơn ( thắng cảnh gồm
núi, khe, suối, chùa )
3. HD HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- QS giúp đỡ HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.

- Nhận xét bài viết của HS.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- S, C, T.
- HS QS
- HS tập viết chữ S trên bảng con.
- Sầm Sơn.
- HS tập viết bảng con : Sầm Sơn.
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
- HS tập viết bảng con : Côn Sơn, Ta.
+ HS viết bài vào vở tập viết
Sinh hoạt
Kim im mi hot ng trong tun
I. Mục tiêu
- HS thấy đợc những u khuyết điểm của mình trong tuần 25
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét u điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
- Truy bài và tự quản tốt
- Trong lớp chú ý nghe giảng :
- Chịu khó giơ tay phát biểu :
- Có nhiều tiến bộ về đọc
2. Nhợc điểm :
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
- Cha chú ý nghe giảng :

- Chữ viết cha đẹp :
- Sai nhiều lối chính tả :
- Cần rèn thêm về đọc và tính toán:
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng.
5 Đề ra phơng hớng tuần sau
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
Toán +
Ôn : Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
I. Mục tiêu
- Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính GTBT.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Bt cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
7 ngời: 56 sản phẩm
22 ngời: sản phẩm?

Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Biểu thức có dạng nào?
- Nêu thứ tự thực hiện?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Hát
- Đọc
- 7 ngời làm 56 sản phẩm
- 22 ngời làm bao nhiêu sản phẩm?
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số sản phẩm một ngời làm đợc là:
56 : 7 = 8( sản phẩm)
Số sản phẩm 22 ngời làm đợc là:
8 x 22 = 176( sản phẩm)
Đáp số: 176 sản phẩm.
- Tính giá trị của biểu thức.
- HS nêu
- HS nêu
- Lớp làm nháp
a) 20 x 4 : 8 + 125 = 80 : 8 + 125
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
8 xe: 1048 thùng hàng

5 xe: thùng hàng?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Muốn giải bài toán liên quan đến rút về
đơn vị em làm ntn?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
= 10 + 125
= 135
b) 352 : 2 - 96 = 176 - 96
= 80
c) 453 +( 81 : 9 x 204) = 453 +(9 x 204)
= 453 + 1836
= 2289
- Đọc
- bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Lớp làm vở
Bài giải
Một xe chở số thùng hàng là:
1048 : 8 = 131( thùng)
Năm xe chở số thùng hàng là:
131 x 5 = 655( thùng)
Đáp số: 655 thùng hàng.
- HS nêu
Tiếng việt +
Ôn LT&C : Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn luyện về câu hỏi vì sao ?
- Tìm đợc bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?
- Trả lời đúng câu hỏi vì sao ?
II. Đồ dùng

GV : Bảng phụ viết ND BT1
HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
2. Bài mới
* Bài tập 1
+ GV treo bảng phụ viết sẵn các câu.
- Hôm nay tôi rất vui vì đợc điểm cao.
- Cuối năm tôi đợc giấy khen vì tôi học
rất giỏi.
- Trông họ rất bình tĩnh vì họ thờng là
những ngời phi ngựa giỏi nhất.
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi vì
sao ?
* Bài tập 2.
+ Đặt câu hỏi tìm bộ phận trả lời cho
câu hỏi vì sao ?
- Bạn Hoa rất yêu tôi vì tôi ngoan và
học giỏi
- Hôm nay lớp tôi không lao động vì trời
ma
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
+ HS đọc thầm câu trong bảng phụ.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Hôm nay tôi rất vui vì đợc điểm cao.
- Cuối năm tôi đợc giấy khen vì tôi học

rất giỏi.
- Trông họ rất bình tĩnh vì họ thờng là
những ngời phi ngựa giỏi nhất.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Nhận xét
- Lời giải
- Bạn Hoa rất yêu tôi vì sao ?
- Hôm nay lớp tôi không lao động vì
sao ?
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tờng
( tiết 1 )
1. Mục tiêu :
- Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán, để làm lọ hoa găn tờng.
- Làm đợc lọ hoa gắn tờng đúng quy trình kĩ thuật.
- Hứng thú với giơ học làm đồ chơi.
II. Giáo viên chuẩn bị.
- Mẫu lọ hoa găn tờng làm bằng giấy thủ công đợc dán trên tờ bìa.
- Một lọ hoa gắn tờng đã đợc gấp hoàn chỉnh nhng cha dán vào bìa.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tờng.
- Giấy thủ công, tờ bì khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III. Ph ơng pháp
Trực quan, đàm thoại luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
- Hát
2. KTBC : KT sự chuẩn bị đồ dùng của
3. Bài mới :
a. HĐ1 : HD học sinh quan sát và

nhận xét.
- Giáo viên đính lên bản lọ hoa
găn tờng.
- Hỏi: + Lọ hoa có màu gì ?
+ Hình dạng nh thế nào ?
+ Gồm những bộ phận nào ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng mở lọ
hoa.
- Tờ giấygấp lọ hoa bình ?
-Lọ hoa đợc gấp bằng cách nào ?
b. HĐ2 : Hớng dẫn mầu.
Bớc 1 : Gấp phần giấy làm đáy và
đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách
đều.
- Đặt ngang tờ giấy thủ công hình
chữ nhật có chiều dài 24 ô rộng
16 ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp
gấp để làm đế lọ hoa.
- Xoay dọc tờ giấy,mặt kẻ ô ở trên
- Học sinh quan sát.
- Lọ hoa có màu đỏ ( Xanh, vàng . . . . )
- Hình tròn dài phía trên phình to hơn, phía dới
thon nhỏ lại.
- Miệng lọ hoa.
- Thân lọ hoa.
- Đáy lọ hoa.
- 1 học sinh lên bảng mở dần lọ hoa, cả lớp
theo dõi và trả lời.
- Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật.
- Gấp các nếp giống nh gấp quạt, 1 phần dới

của tờ giấy gập lên và 1 phần trên của tờ giấy
gấp xuống để làm miệng và đáy lọ hoa trớc khi
gấp các nếp.
- Học sinh quan sát.
1 cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đờng dấu
Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô nh gấp cái
Trờng tiểu học Lũng Hòa Khối 3
quạt ( ở lớp 1) cho đến hết tờ giấy.
Bớc 2:Tính phần gấp đế lọ hoa ra
- Tay trái cầm vào khoảng giữa
vàonếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách
lợt từng nếp cho đến khi tách hết
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách
nếp gấp phíadới thân lọ tạo thành
Bớc 3 : Làm thành lọ hoa gắn t-
ờng.
- Dùng bút chì kẻ đờng giữa hình
hoa.
- Bôi hồ đều vào một nếp gấp
hồ xuống, đặt vát nh hình 7 và
lọ hoa tùy thuộc vào độ vát khi
- Củng cố dặn dò :
- Gọi học sinh nhắc lại các bớc
gấp và làm lọ hoa gắn tờng. sau
đó tập cho học sinh tập gấp lọ hoa
gắn tờng.
khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm
ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa. Tách lần
các nếp gấp làm đế lọ hoa.

đợc kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các
chữ V.
và đờng chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ
ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi
dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa bề rộng của miệng
dán.
- 1 học sinh nhắc lại cách gấp và làm lọ hoa
gắn tờng.
- Học sinh lấy giấy nháp tập gấp lọ hoa.
- Về nhà tập gắn lọ hoa, chuẩn bị bài sau thực hành.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×