Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giao an lop5-tuan 28-k.anh-DT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.9 KB, 19 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A - TUẦN 28

Thứ
ngày
Môn Tiết Bài dạy ĐDDH
HAI
22/3
2010
CC 28 Sinh hoạt đầu tuần.
TĐ 55 Ôn tập giữa HKII (Tiết 1). Bảng phụ, phiếu,
T 136 Luyện tập chung. Bảng phụ, bảng nhóm,
LS 28 Tiến vào Dinh Độc lập. Tranh, ảnh tư liệu, …
Đ Đ 28 Em tìm hiểu về Liên hợp quốc (Tiết 1). Tranh ảnh, phiếu h.tập,
BA
23/3
2010
T 137 Luyện tập chung. Bảng phụ, …
LTVC 55 Ôn tập giữa HKII (Tiết 6). Bảng phụ, phiếu,
KH 55 Sự sinh sản của động vật. Hình ở SGK, …
TD 55 Môn thể thao tự chọn. TC “Bỏ khăn.” Bóng, còi,
KT 28 Lắp máy bay trực thăng (Tiết 2). Bộ lắp ghép kó thuật, …

24/3
2010
TĐ 56 Ôn tập giữa HKII (Tiết 3). Bảng phụ, phiếu,
T 138 Luyện tập chung. Bảng phụ, bảng nhóm,
TLV 55 Ôn tập giữa HKII (Tiết 4). Bảng phụ, bảng nhóm,
ĐL 28 Châu Mó. (Tiếp theo) B. đồ tự nhiên TG, …
KC 28 Ôn tập giữa HKII (Tiết 2). Bảng phụ, phiếu,
NĂM
25/3


2010
CT 28 Ôn tập giữa HKII (Tiết 5). Bảng phụ, phiếu,
TD 56 Môn thể thao tự chọn. TC “Hoàng Anh, Hoàng
Yến”.
Còi, bóng,
T 139 Ôn tập về số tự nhiên. Bảng phụ, bảng nhóm,
MT 28 Vẽ TM: Mẫu vẽ có 2 hoặc 3 vật mẫu. Vật mẫu, …
LTVC 56 Ôn tập giữa HKII (Tiết 7). Bảng phụ, bảng nhóm,
SÁU
26/3
2010
TLV 56 Ôn tập giữa HKII (Tiết 8). Bảng phụ, bảng nhóm,
T 140 Ôn tập về phân số. Bảng phụ, bảng nhóm,
ÂN 28 Ôn tập 2 bài hát: “Màu xanh quê hương”, “Em
vẫn nhớ trường xưa”. Kể chuyện âm nhạc.
Nhạc cụ quen dùng.
KH 56 Sự sinh sản của côn trùng. Hình ở SGK,
SH 28 Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai, ngày 22 / 3 / 2010
CHÀO CỜ (Tiết 28)
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN.
………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC: (Tiết 55)
ÔN TẬP GIỮA HKII (Tiết 1).
I. Mục tiêu - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được cấu tạo các kiểu câu để điền đúng bảng tổng kết.(BT2)
- HSKG đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung VB nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình
ảnh mang tính nghệ thuật.

II. Chu ẩn bị : Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu). Phiếu bốc thăm KT tập đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV yêu cầu học sinh đọc bài thơ Đất
nước.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: KT tập đọc và HTL (khoảng
¼ số HS của lớp)
Giáo viên đặt 1 câu hỏi về nd đoạn, bài vừa
đọc; cho điểm theo hd của Vụ GD tiểu học.
Hoạt động 2: H.dẫn HS làm BT2.
GV mở bảng phụ đã viết sẵn bảng tôngr
kết-h.dẫn HS làm bài.
GV nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:do - Chuẩn bò: Tiết 4
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời.
-Từng HS lên bôùc thăm chọn bài (sau khi bốc
thăm được xem lại bài 1-2 phút)
-HS đọc bài trong SGK(hoặc đọc TL) 1 đocạn
hoặc cả bài theo chỉ đònh trong phiếu.
-1 HS đọc yc của BT
-HS nhìn bảng, nghe GV hd.
-HS làm bài cá nhân vào vở

-HS nối tiếp nhau trình bày kết quả
-Cả lớp nhận xét sửa chữa.
-HS nhắc lại nd tiết ôn tập.
TOÁN: (Tiết 136)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, qng đường, thời gian.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian .
- Cả lớp làm bài 1, 2 . HSKG làm thêm bài 3, 4.
- Yêu thích môn học.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung.
Bài 1:
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh nêu công thức tìm v đơn vò
km/giờ
Bài 2:
- Giáo viên h.dẫn cách làm.
- Nhận xét, sửa bài. Kết quả là: 37,5 km / giờ.
Bài 3:
- Cho HS đổi: 15,75 km = 15 750 m.
1 giờ 45 phút = 105 phút.
Bài 4:
- Giáo viên chấm và chữa bài.
72 km / giờ = 72 000 m / giờ.

Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
2400 : 72000 = 1/30 (giờ).

30
1
giờ = 2 phút.
Đáp số: 2 phút.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Làm bài 1, 2 làm vào giờ tự học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Lần lượt sửa bài 3 và 4.
- Lần lượt nêu cách tìm v , s , t.
- Học sinh đọc đề – nêu công thức.
- Giải – lần lượt sửa bài.
- Nêu cách làm.
Giải
Vận tốc của ô tô
135 : 3 = 45 km/giờ
Vận tốc của xe máy
135 : 4,5 = 30 km/giờ
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn là
45 - 30 = 15 km/giờ
Đáp số: 15 km.
- Học sinh đọc đề.
- HS làm bài theo cặp.
- Đại diện vài cặp lên sửa bài.
- Cả lớp nhận xét sửa bài
- Học sinh đọc đề.

- HS tự làm tiếp vào vở rồi sửa bài. Chẳng
hạn: 15 750 : 105 = 150 (m / phút)
- HS đọc bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS làm sai sửa bài.
- Thi đua lên bảng viết công thức tính:
s , v , t.
LỊCH SỬ: (Tiết 28)
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP.
I. Mục tiêu: - Biết ngày 30 – 4 -1975 qn ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước , từ đây đất nước hồn tồn độc lập, thống nhất.
- Yêu quê hương, nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh để giải phóng đất nước.
II. Chu ẩn bị : SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lễ kí hiệp đònh Pa-ri.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Tiến vào dinh Độc Lập.
Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng
Sài Gòn.
- Giáo viên nêu câu hỏi: “Sự kiện quân ta đánh
chiếm dnh Độc Lập diễn ra như thế nào?”
- Học sinh đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng …
các tầng” → thuật lại
“Sự kiện xe tăng quân ta tiến vào dinh Độc
Lập”.
→ Giáo viên nhận xét và nêu lại các hình ảnh
tiêu biểu.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK,
đoạn còn lại.
- Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại cảnh cuối
cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
- Giáo viên chốt + Tuyên dương nhóm diễn hay
nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghóa lòch sử của
chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
- Chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 có tầm quan
trọng như thế nào?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất
trong lòch sử dân tộc.
- Đánh tan chính quyền Mó – Ng, giải phóng
hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến
tranh.
- Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất.
4. Củng cố.
- Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì?
- Ý nghóa lòch sử của sự kiện đó?
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Hoàn thành thống nhất đất nước”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 học sinh trả lời câu hỏi ở SGK.
- 1 học sinh đọc SGK.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng bút
chì → vài em phát biểu.

- Học sinh đọc SGK.
- Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh
cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu
hàng.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhắc lại (3 em).
- Học sinh nêu.
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 28)
EM TÌM HIỂU VỀ LIỆN HP QUỐC (TIẾT 1).
I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta
với tổ chức quốc tế này.
- Thái độ tơn trọng các cơ quan của Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
- HSKG kể được một số việc làm của cơ quan LHQ ở Việt Nam hoặc ở địa phương.
* GDBVMT (Liên hệ) : Một số hoạt dộng của LHQ trong lĩnh vực BVMT ở VN và trên thế
giới.
TTCC 2,3 của NX9 : Cả lớp.
II. Chu ẩn bị : Tranh, ảnh băng hình, bài bao1 về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan
Liên Hợp Quốc ở đòa phương và ở VN.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
- Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ
em có thể làm gì?
3. Bài mới: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (T1).
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
- Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang 41, 42
và hỏi:

- Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn
biết gì về tổ chức LHQ?
- Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, ảnh,
băng hình về các hoạt động của LHQ ở các nước,
ở VN và ở đòa phương.
→ Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
+ Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động
vì hoà bình, công lí và tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 1 (SGK).
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo
luận các ý kiến trong BT1/ SGK.
- Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
Các ý kiến sai: a, b, đ.
4. Củng cố. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV liên hệ GDBVMT.
5. Dặn dò: - Tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan
LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ quan LHQ ở
VN và ở đòa phương em.
- Hát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
- Thảo luận 2 câu hỏi trang 42.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
(mỗi nhóm trình bày 1 ý kiến).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh đọc.

- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 23 / 3 / 2010
TOÁN: (Tiết 137)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: - Biết tính qng đường, vận tốc, thời gian.
- Biết giải bài tốn chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3, 4.
- Yêu thích môn học.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung.
Bài 1: a) GV h.dẫn để HS nắm được cách
giải bài toán chuyển động ngược chiều.
b) H.dẫn để HS làm.

Bài 2 và 3:
GV chấm và chữa bài.
2) Kết quả các bước giải là:
3,75 giờ.
45 km.
Bài 4: Cho HS làm bài theo nhóm.
GV nhận xét, chốt bài làm đúng. Các bước
tính:
42 x 2,5 = 105 (km).
135 – 105 = 30 (km).

4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 3 tiết 136.
- Lần lượt nêu tên công thức áp dụng.
-HS đọc đề toán, trình bày bài giải theo SGK.
-HS làm vào vở rồi sửa bài. Các bước tính lần
lượt là:
42 + 50 = 92 (km)
276 : 92 = 3 (giờ).
HS tự làm bài vào vở.
Đổi: 15 km = 15 000 m
Vận tốc chạy của con ngựa đó là:
15 000 : 20 = 750 (m / phút)
Đáp số: 750 m / phút.
-HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
-Các nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét sửa chữa.
- Thi đua nêu lại cách tính s , v , t.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 55)
ÔN TẬP GIỮA HKII.(tiết 6)
I. Mục tiêu: - Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu
theo u cầu BT 2.
- Có ý thức dùng từ ngữ để liên kết các câu trong bài văn.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập . Phiếu KT (như tiết 1)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: KT sự chuẩn bò của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL.
(Tiến hành tương tự như tiết 1)
Hoạt động 2: H.dẫn HS làm BT2.
GV nhắc HS chú ý: Sau khi điền từ ngữ thích hợp
vào mỗi ô trống, cần xác đònh đó là liên kết câu
theo cách nào.
GV nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Dặn dò: - Ôn bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập giữa HKII (Tiết 7).
- Nhận xét tiết học.
-3 HS nối tiếp nhau đọc nd BT 2.
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung từng đoạn văn,
suy nghó, làm bài vào vở. Một số HS làm bài
trên bảng phụ.
-HS trình bày kết quả.
- Nêu các phép liên kết đã học.
KHOA HỌC: (Tiết 55)
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT.
I. Mục tiêu - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chu ẩn bị : - Hình vẽ trong SGK trang 112, 113.
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cây con có thể mọc lên từ 1 số bộ
phận của cây mẹ.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: “Sự sinh sản của động vật”.
Hoạt động 1: Thảo luận.
* HS biết trình bày khái qt về sự sinh sản của
động vật.
- Đa số động vật được chia làm mấy giống?
- Đó là những giống nào?
- Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra
từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là
gì?
- Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển
thành gì?
→ Giáo viên kết luận:
- Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh
ra tinh trùng).
- Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác
trả lời.
- Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 104
SGK.
- 2 giống: đực, cái.
- Cơ quan sinh dục.
- Sự thụ tinh.
- Cơ thể mới.
- Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử

gọi là thụ tinh.
- Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới,
mang đặc tính của bố và mẹ.
Hoạt động 2: Quan sát.
* HS biết được các cách sinh sản khác nhau của
động vật.
- Các con vật được nở ra từ trứng : sâu, thạch
sùng, gà, nòng nọc.
- Các con vật đẻ con: voi, mèo, chó, ngựa vằn.
Giáo viên kết luân:
- Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh
sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên những con vật
đẻ trứng, những con vật đẻ con”.
* HS kể được tên 1 sốđộng vật đẻ trứng và 1 số
động vật đẻ con.
4. Củng cố:
5. Dặn dò: - Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản của côn trùng”.
- Nhận xét tiết học .
- Hai học sinh quan sát hình trang 112 SGK,
chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào
được đẻ thành con.
- Học sinh trinh bày.
- Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ
trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng
cuộc.
HS nhắc lại mục Bạn cần biết.
THỂ DỤC: (Tiết 55)
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TC: BỎ KHĂN.

GV chuyên trách dạy.
………………………………………………………………………………………

KĨ THUẬT
Tiết 28 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2).
I.Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp được tương đối chắc chắn .
- Với HS khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. máy bay lắp chắc chắn.
- Rèn tính cẩn thận.
Lấy CC: 1,2,3 Nhận xét 8: Cả lớp.
II. Chu ẩn bị : -Mẫu , bộ lắp ghép mô hình kó thuật
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
2. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành
lắp máy bay trực thăng.
- GV giới thiệu mẫu
-Hỏi để học sinh nêu và củng cố được cấu
tạo của máy bay trực thăng
GV nhận xét , chốt lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kó thuật.
Chia nhóm cho học sinh thực hành
-Gọi học sinh chọn các chi tiết và nêu đúng
tên các chi tiết đó.
- Hướng dẫn lắp từng bộ phận. Giáo viên theo
dõi, uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
Yêu cầu học sinh tháo rời các chi tiết – xếp

vào hộp.
- Giáo viên hương dẫn học sinh nhận xét –
đánh gia ùcác sản phẩm.
4. Củng cố :
5. Dặn dò: - Chuẩn bò tiết 3
-Nhận xét tiết học.
- Hát
Học sinh chọn chi tiết
Học sinh quan sát mẫu nhận xét các bộ phận của
máy bay trực thăng.
– cả lớp nhận xét
- Hai học sinh lên chọn các chi tiết và gọi tên của
các chi tiết đó . cả lớp nhận xét .
– Tthực hành thao tác theo qui trình (theo nhóm)
– các nhóm trình bày sản phẩm.
Nhận xét. Đánh giá sản phẩm.
-Học sinh tháo sản phẩm xếp vào hộp.
Thứ tư, ngày 24 / 3 / 2010.
TẬP ĐỌC: (Tiết 56)
ÔN TẬP GIỮA HKII. (Tiết 3)
I.Mục tiêu: - Mức độ u cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn.(BT2)
- HS khá, giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ được lặp lại, từ ngữ được thay thế.
- HS tích cực, chủ động trong học tập.
II.Chu ẩn bị : Phiếu viết tên các bài tập đọc (như tiết 1). Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yêùu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: KT sự chuẩn bò của HS.
2.Bài mới:
HĐ1: Giớithiệu bài: GV nêu mục tiêu , yc

của tiết học.
HĐ2: KT lấy điểm TĐ và HTL.
Tiến hành tương tự như tiết 1.
HĐ3: H.dẫn HS làm BT2.
-GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yc của
bài tập.
-Sau khi HS trả lời, GV mở bảng phụ đã viết
5 câu ghép của bài và giúp HS chốt kiến
thức.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bò cho tuần
29.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS nối tiếp nhau đọc nd BT2.
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghó làm bài
cá nhân.
-Vài HS trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét sửa
chữa.
-Cả lớp sửa bài vào vở.
-HS nhắc lại các cách liên kết câu trong bài.
TOÁN: (Tiết 138)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: -Biết giải bài tốn chuyển động cùng chiều.
-Biết tính qng đường, vận tốc, thời gian .
-Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung.
Bài 1: a)
- Hát
- Học sinh lần lượt nêu công thức tính v; s; t.
- Cả lớp nhận xét.
-HS đọc BT ; trả lời câu hỏi: Có mấy chhuyển
-GV giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp,
xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc
nào đó xe máy sẽ đuổi kòp xe đạp.
-GV đưa sơ đò tóm tắt ở SGK lên bảng.
-H.dẫn HS trình bày bài giải như ở SGK.
b) Tiến hành tương tự phần a.
GV nhận xét sửa bài. Kết quả các bước giải
là:
36 – 12 = 24 (km)
12 x 3 = 36 (km)
36 : 24 = 3/2 (giờ) = 1 giờ 30 phút.
Bài 2:
-GV sửa bài. Kết quả : 4,8 km.
Bài 3: Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và
chữa bài. Kết quả các bước giải là:
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút.
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
36 x 2,5 = 90 (km)
54 – 36 = 18 (km)
90 : 18 = 5 (giờ)
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút.

4. Củng cố.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài 1, 2.
- Chuẩn bò: Ôn tập về số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học
động đồng thời? Chuyển động cùng chiều hay
ngược chiều?
-HS trả lời các câu hỏi:
+Lúc k.hành, xe máy cách xe đạp bao nhiêu
km?
+Sau mỗi giờ, xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu
km?
-HS trình bày bài giải như SGK.
-HS làm bài theo cặp rồi chữa bài.
-HS tự làm bài vào vở.
-HS tự làm bài vào vở.
-HS làm sai sửa bài.
-HS nhắc lại cách tính v ; s ; t.
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 55)
ÔN TẬP GIỮA HKII (Tiết 4).
I.Mục tiêu: - Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như tíêt 1.
- Kể đúng tên các bài tập đọc là văn miêu tả học trong 9 tuần đầu ở HKII.
- Có thái độ học tập đúng đắn.
II.Chu ẩn bị : Phiếu bốc thăm KT đọc (như tiết 1). Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của
tiết học.
2.Bài ôn tập:
HĐ1: KT lấy điểm TĐ và HTL.

Tiến hành tương tự tiết 1.
HĐ2: H.dẫn làm bài tập.
Bài 2:
GV kết luận: có 3 bài tập đọc là văn miêu tả:
Phong cảnh đền Hùng; Hội thổi cơm ;
Tranh làng Hồ.
Bài 3:
GV gọi 2 HS làm trên bảng phụ mang bà lên
trình bày trước lớp sau đó trả lời miệng chi
tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích lí do.
GV nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh dàn ý
bài văn.
3.Củng cố:
4. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bò tiết 8.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc yc của bài, mở mục lục sách tìm nhanh
các bài t.đọc là văn miêu tả từ tuần 19 đến tuần
27.
-HS phát biểu.
-HS đọc yêu cầu BT.
-1 số HS nối tiếp nhau cho biết mình chọn viết
dàn ý cho bài văn nào.
-HS viết dàn ý vào vở ; 2 HS làm vào bảng phụ.
-HS đọc dàn ý bài văn, nêu chi tiết hoặc câu văn
mình thích ; giải thích lí do.
-Cả lớp bình chọn bạn làm bài tốt.
-HS nhắc lại dàn ý của 1 bài văn miêu tả.
ĐỊA LÍ: (Tiết 28)
CHÂU MĨ (tiếp theo).

I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về cư dân và kinh tế châu Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì; có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành
cơng nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nơng sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ thủ đơ của Hoa Kỳ.
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ dể nhận biết 1 số đặc điểm của dân cư và hđ sx của người dân
châu Mĩ.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS cách xử lí nước thải cơng nghiệp.
II. Chu ẩn bị : - Các hình của bài trong SGK. Bản đồ kinh tế châu Mó.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mó ( nếu có).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Châu Mó (T1)
- Đánh gía, nhận xét.
3.Bài mới: Châu Mó (tt)
Hoạt động 1: Người dân ở châu Mó.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời.
- Giáo viên giải thích thêm cho học sinh biết
rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông
của châu Mó vì đây lầ nơi dân nhập cư đến
sống đầu tiên sau đó họ mới di chuyển sang
phần phía Tây.
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của châu Mó.
+ Hát
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Học sinh dựa vào hình 1, bảng số liệu và nội
dung ở mục 4, trả lời các câu hỏi sau:
+ Ai là chủ nhân xa xưa của châu Mó?

+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu
Mó sinh sống và họ thuộc những chủng tộc nào?
+ Dân cư châu Mó sống tập trung ở đâu?
- Một số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp.
- Học sinh trong nhóm quan sát hình 2, đọc
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời.
∗ Kết luận: Bắc Mó có nền kinh tế phát triển,
công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mó và
Nam Mó sản xuất nông phẩm nhiệt đới và
công nghiệp khai khoáng.
Hoạt động 3: Hoa Kì.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời.
∗ Kết luận: Hoa Kì là một trong những nước
có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì
nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao và
nông phẩm như gạo, thòt, rau.
4. Củng cố.
GV liên hệ, GDBVMT.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Châu Đại Dương và châu Nam
Cực”.
- Nhận xét tiết học.
SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý
sau:
+ Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu
Mó.
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở
châu Mó.

+ So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc
Mó với Trung Mó và Nam Mó.
- Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh bổ sung.
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu
về hoạt động kinh tế ở châu Mó (nếu có).
- Học sinh chỉ cho nhau xem vò trí của Hoa Kì
và thủ đô Oa-sinh-tơn trên lược đồ hình 2.
- Học sinh nói với nhau về một số đặc điểm nổi
bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vò trí, diện tích, dân
số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh
tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi
tiếng.
- Một số học sinh lên trình bày kết quả làm
việc trước lớp.
- HS trả lời các câu hỏi ở SGK.
KỂ CHUYỆN: (Tiết 28)
ÔN TẬP GIỮA HKII. (Tiết 2)
I.Mục tiêu: - Mức độ u cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Tạo lập đựơc câu ghép theo u cầu ở bài tập 2.
- HS có thái độ tích cực tự học tự rèn luyện.
II.Chu ẩn bị : Phiếu bốc thăm KT tập đọc (như tiết 1). Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu
của tiết học.
2.Bài ôn tập:
HĐ1: KT tập đoc và HTL.
Tiến hành tương tự như tiết 1.
HĐ2: H.dẫn HS làm BT2.

GV treo bài của HS làm trên bảng phụ lên ;
GV nhận xét và sửa bài. Có thể viết tiếp là:
a) chúng rất quan trọng.
b) sẽ không hoạt động.
c) mọi người vì mỗi người.
3.Củng cố :
4. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà ôn bài; chuẩn bò bài cho
tuần 29
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS đọc lần lượt từng câu văn, làm bài vào vở. 1
HS làm vào bảng phụ.
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn cảu mình. Cả lớp
nhận xét.
-Cả lớp sửa bài.
-HS nhắc lại các nội dung vừa ôn tập.
Thứ năm, ngày 25 / 3 / 2010
CHÍNH TẢ: (Tiết 28)
ÔN TẬP GIỮA HKII (Tiết 5).
I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè; tốc độ 100 chữ / 15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình bà cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để
miêu tả.
- Có thái độ học tập đúng đắn.
II.Chu ẩn bị : Một số tranh, ảnh về các cụ già.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu
cầu của tiết học.
HĐ2: Nghe-viết:

-GV đọc bài chính tả.
-GV nhắc HS chú ý các tiếng, từ dễ viết sai:
tuổi giời, tuồng chèo,
-Cả lớp theo dõi SGK.
-HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt nd bài
-GV đọc cho HS viết bài.
-Đọc lại cho HS soát bài.
-Chấm 7 – 10 bài. Nhận xét, sửa lỗi phổ biến.
HĐ3: H.dẫn làm BT2:
GV nhắùc HS: Tả ngoại hình nhân vật không
nhất thiết phải tả đầy đủ các đặc điểm.
GV nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
-Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
viết lại cho tốt hơn.
-Nhận xét tiết học.
-HS viết bài vào vở.
-HS đổi vở cho nhau để dò bài, tìn lỗi.
-Cả lớp sửa lỗi.
-1 HS đọc yc BT.
-Vài HS nói chi tiết mình chọn tả.
-HS làm bài vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình
-Cả lớp nhận xét.
-HS nhắc lại nội dung tiết học.
THỂ DỤC: (Tiết 56)
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN.
TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH-HOÀNG YẾN.
GV chuyên trách dạy.
………………………………………………………………………………………………

TOÁN: (Tiết 139)
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3(cột 1),5 . HSKG làm thêm bài 3 (cột 2), 4.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ,
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra.
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Ôn tập số tự nhiên”.
Bài 1:

- Giáo viên chốt lại hàng và lớp trong STN.
Bài 2:

- Giáo viên chốt ý đúng:
a) 1 000 ; 7 999 ; 66 666.
b) 100 ; 998 ; 1 000 ; 2 998.
c) 81 ; 301 ; 1 999.
Bài 3:

- Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so
sánh STN.
+ Hát.
- Lần lượt nêu cách tính v; s; t
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài.

- Sửa bài miệng.
- 1 em đọc, 1 em viết.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh thi đua sửa bài.
Bài 4:

- Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho
2, 5, 9, 3.
Bài 5:

- Giáo viên sửa bài:
a) 243 (hoặc 543 ; 843)
b) 207 (hoặc 297)
c) 810
d) 465
4. Củng cố.

5. Dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về số tự nhiên.
- Chuẩn bò: Ôn tập phân số.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài.
- Thi đua sửa bài.
- Thực hiện nhóm.
- Lần lượt các nhóm trình bày.

(dán kết quả lên bảng).
- Cả lớp nhận xét.
-HS nháêc lại dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
MĨ THUẬT: (Tiết 28)
VTM: MẪU VẼ CÓ 2 HOẶC 3 VẬT MẪU.
GV chuyên trách dạy.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 56)
KIỂM TRA GIỮA HKII (Đọc-Hiểu).
…………………………………………………………………………………………
Thứ sáu, ngày 26 / 3 / 2010
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 56)
KIỂM TRA GIỮA HKII (Chính tả-Tập làm văn).
………………………………………………………………………………………………………………
TOÁN: (Tiết 140)
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu: - Biết xác định p.số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các p.số
khơng cùng mẫu số.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3 (a,b) 4. HSKG làm thêm bài 3c , 5 .
- Yêu thích môn học.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới
Bài 1:
- Giáo viên chốt.

- Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch
ngang còn biểu thò phép tính gì?
- Hát
- Lần lượt nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- Học sinh đọc đề yêu cầu.
- Làm bài.
- Sửa bài.
- Lần lượt trả lời chốt bài 1.
- Khi nào viết ra hỗn số.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy
đồng mẫu số 2 phân số?
Bài 4 và 5:
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1
hoặc bé hơn hay bằng 1.
- So sánh 2 phân số cùng tử số.
- So sánh 2 phân số khác mẫu số.
4. Củng cố.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn tập về phân số (tt).
- Nhận xét tiết học.
- Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Làm bài.

- Sửa bài – đổi tập.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Sửa bài.
HS nhắc lại cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu
số các phân số.
ÂM NHẠC: (Tiết 28)
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: MÀU XANH QUÊ HƯƠNG,
EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA. KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC.
GV chuyên trách dạy.
…………………………………………………………………………………
KHOA HỌC: (Tiết 56)
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG.
I. Mục tiêu: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của cơn trùng.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chu ẩn bị : Hình vẽ trong SGK trang 114, 115.
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* HS xác định được giai đoạn gây hại của
bướm cải.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3,
4, 5 trang 114 SGK.
Giáo viên kết luận:
- Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải.

- Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
- Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ
trứng, sâu, nhộng và bướm.
- Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau
của lá cải?
- Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải
gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
- Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do
- Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng
ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng
gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu,
phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,…
Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
* Biết viết sơ đồ chu trình sinh sản của cơn
trùng.
Giáo viên kết luận:
- Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
4. Củng cố.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản của ếch”.
- Nhận xét tiết học.
côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
- Đại diện lên báo cáo.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1

loài côn trùng.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 28
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 28.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi GKII đạt kết quả khá tốt.
- Duy trì phụ đạo HS yếu 1 buổi / tuần.
* Văn thể mó:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Dự thi GKII đúng quy đònh.
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất khá đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm.
III. Kế hoạch tuần tới :
- Nghỉ GKII theo quy đònh của ngành.
- Tham gia các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch của trường.
- Tích cực ôn tập kiến thức trong thời gian nghỉ GKII.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng
cố các kiến thức đã học.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

KÝ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×