Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
Thuyết minh thiết kế
Quy hoạch nông thôn mới xã đào xá
Huyện phú bình tỉnh thái nguyên
Giai đoạn 2011-2015 định hớng đến năm 2020
******
Phần I: Mở đầu
I. Lý do, sự cần thiết
Định hớng phát triển xây dựng nông thôn mới là một mục tiêu quốc gia có ý
nghĩa vô cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa,
tạo nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc phòng,
bảo vệ môi trờng sinh thái, tạo môi trờng sống bền vững. Đặc biệt đối với vùng
trung du miền núi phía bắc trong đó có huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của thủ tớng chính
phủ phê duyệt trơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tớng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. UBND tỉnh Thái Nguyên
đã có Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê duyệt Chơng
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hớng
đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
các xã thuộc huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Xã Đào Xá là một xã miền trung du của huyện Phú Bình, cách trung tâm
huyện là 10km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 21km về phía Nam, có diện
tích đất tự nhiên là 961,5 ha. Đến cuối năm 2010 đầu năm 2011 xã có 5.290 khẩu,
đang sinh sống. Đây là địa phơng có nhiều thuận lợi cho việc đầu t phát triển. Nền
kinh tế của xã đã có những bớc phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Tuy
nhiên, để việc phát triển kinh tế xã hội của xã đợc thuận lợi, thống nhất, việc lập quy
hoạch chung xây dựng nông thôn mới toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh tế,
tổ chức mạng lới điểm dân c nông thôn, khai thác quỹ đất xây dựng để có thể triển
khai các dự án đầu t phát triển kinh tế, xã hội là việc cần thiết và cấp bách, giúp địa
phơng có nền kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của ngời dân nông
thôn đợc nâng cao, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ, có hình thức sản xuất phù
hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ, giữ gìn bản sắc
văn hoá vùng miền, bảo vệ môi trờng sinh thái, an ninh, trật tự xã hội ổn định.
II. Mục tiêu, nhiệm vụ đồ án quy hoạch
1. Mục tiêu:
Xây dựng xã Đào Xá có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hớng tập
trung sản xuất hàng hoá, phát triển các làng nghề, gắn với phát triển dịch vụ theo
quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí
đợc nâng cao, môi trờng sinh thái đợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dới sự
lãnh đạo của Đảng đợc củng cố vững mạnh.
Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Đào Xá
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 1
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
đến hết 2020 xã Đào Xá cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn
thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
2. Nhiệm vụ:
a) Phân tích và đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, hạ
tầng kỹ thuật của xã để xác định động lực phát triển, tính chất đặc trng vùng, miền,
định hớng phát triển kinh tế-xã hội; dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất
xây dựng cho từng điểm dân c, dự báo những khó khăn vớng mắc trong quá trình
quy hoạch xây dựng.
b) Định hớng tổ chức không gian, phân khu chức năng sản xuất, sinh sống,
các vùng có tính đặc thù, hệ thống các công trình công cộng, xác định mạng lới
thôn, bản, hệ thống các công trình phục vụ sản xuất.
c) Xác định quy mô diện tích, cơ cấu, ranh giới sử dụng đất, các chỉ tiêu về
đất đối với hệ thống công trình công cộng, dịch vụ, đất ở, đất sản xuất, đất xây dựng
hạ tầng kỹ thuật và nhu cầu phát triển. Xác định giải pháp quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất theo chức năng
sử dụng với qui mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo
vệ môi trờng.
d) Xác định hệ thống dân c tập trung thôn, bản trên địa bàn hành chính xã
phù hợp với đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa của từng vùng miền, xác định các
chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật cụ thể gồm:
- Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, nhà ở và các công trình công cộng tại thôn, xóm.
- Các chỉ tiêu cơ bản
e) Hệ thống công trình công cộng cấp xã:
- Xác định vị trí, quy mô, nội dung cần cải tạo chỉnh trang hoặc đợc xây dựng
mới các công trình công cộng, dịch vụ nh các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể
dục thể thao, thơng mại, dịch vụ cấp xã và ở các thôn, bản phù hợp với điều kiện địa
lý, kinh tế, văn hóa-xã hội và tập quán sinh sống của nhân dân.
- Xác định hệ thống các công trình di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan có giá trị.
g) Quy hoạch mạng lới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nớc, cấp
nớc, cấp điện,thoát nớc thải, vệ sinh môi trờng, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và
vùng sản xuất.
h) Xác định các dự án u tiên đầu t tại trung tâm xã và các thôn xóm, khu vực
đợc lập quy hoạch.
III. Phạm vi lập quy hoạch
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đào Xá thực hiện theo giai đoạn từ
năm 2011 đến năm 2015, định hớng đến 2020.
Phạm vi đối với Quy hoạch nông thôn mới (Quy hoạch chung xã) bao gồm
ranh giới toàn xã Đào Xá với tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 961,5ha. Xã Đào Xá
là một xã miền trung du nằm ở phía Tây Bắc của huyện Phú Bình với dân số 5.290
ngời. Tiếp giáp với các xã trong huyện và giáp các huyện khác nh sau:
Phía Bắc giáp xã Bàn Đạt và Đồng Liên - huyện Phú Bình;
Phía Đông giáp xã Tân Khánh- huyện Phú Bình;
Phía Nam giáp xã Bảo Lý, Thợng Đình - huyện Phú Bình;
Phía Tây giáp xã Lơng Sơn - Thành phố Thái Nguyên;
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 2
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
Hình 1: Sơ đồ vị trí xã Đào Xá trong huyện Phú Bình
IV. Các cơ sở lập quy hoạch
- Nghị quyết 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ơng Đảng
(khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tớng Chính phủ về
việc phê duyệt chơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tớng Chính phủ về
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới và thông t số 54/TT-BNNPTNT ngày
21/08/2009 Hớng dẫn thi hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tớng Chính phủ phê
duyệt trơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
2020;
- Thông t số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của BXD quy định việc lập
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông t số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu t, Bộ Tài chính hớng dẫn
thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chơng trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
1. Các văn bản về quy hoạch xây dựng:
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về QHXD;
- Thông t số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về Hớng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 3
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trởng Bộ xây dựng
ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ
án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng vè việc
ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Thông t số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trờng quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất.
- Thông t số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 quy
định việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
2. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên, các sở ban ngành, UBND huyện
Phú Bình về QHXD nông thôn mới:
- Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết
TW7;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chơng trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hớng đến 2020;
- Chơng trình 420/Ctr-UBND, ngày 31 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh
Thái Nguyên v/v thực hiện Nghị quyết Trung ơng 7 ( khóa X )
- Thông báo kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên số 164-TB/TU
ngày 9/5/2011 v/v thông qua một số Chơng trình, đề án phát triển kinh tế xã hội trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V/v: Ban hành hớng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hớng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông
trên địa bàn xã, đờng liên xã, đờng liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi tr-
ờng Thái Nguyên V/v: Hớng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết cấp xã;
- Hớng dẫn số 2412/SNN- KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát
triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
- Chơng trình số: 06-CTr/HU ngày 25/5/2011 của huyện Uỷ huyện Phú Bình
về việc xây dựng nông thôn mới huyện Phú bình, giai đoạn 2011-2015, định hớng
đến năm 2020.
- Quyết định số 5516/QĐ- UBND ngày 01/11/2011 của UBND huyện Phú
Bình v/v phê duyệt nhiệm vụ Quy Hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá huyện
Phú Bình tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011-2015 và định hớng đến 2020.
- Văn kiện Đại hội Đảng bộ xã Đào Xá khoá XIX nhiệm kỳ 2010-2015.
3. Các tài liệu, cơ sở khác:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Bình tỉnh Thái Thái
Nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái nguyên đến năm 2020;
- Đề án phát triển thơng mại, nông lâm, thuỷ sản tỉnh Thái nguyên giai đoạn
2011-2020;
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 4
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 và định hớng đến năm 2030;
- Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Thái nguyên, giai đoạn
2009-2020;
- Quy hoach phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Đề án Quy hoạch phát triển Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Làng
nghề huyện Phú Bình đến năm 2020 tầm nhìn 2025;
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Phú Bình giai đoạn 2011-
2020 định hớng đến năm 2025;
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái nguyên đến năm 2015;
- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái nguyên đến năm
2020;
- Bản đồ địa giới hành chính huyện Phú Bình 1/50.000;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Đào Xá
huyện Phú Bình Tỷ lệ 1/5000 do Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Phú
Bình cung cấp tháng 8/2011;
- Bản đồ nền địa hình toàn huyện Phú Bình tỷ lệ 1/10.000.
- Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành có liên quan
Phần 2: Nội dung đồ án Quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới
I. Phân tích đánh giá hiện trạng xã Đào Xá
1. Đánh giá các điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý: Đào Xá là xã trung du nằm ở phía Tây Bắc của huyện Phú
Bình, cách trung tâm huyện là 10km, cách thành phố Thái Nguyên 21 km về phía
Nam, có 7 xóm. Tổng diện tích tự nhiên toàn xã 961,5ha, với dân số khoảng 5.290
ngời. Đào Xá có vị trí địa lý thuận lợi, gần với Thành phố Thái Nguyên, là cửa ngõ
giao lu kinh tế văn hoá xã hội. Đây là vị trí thuận lợi cho xã Đào Xá mở rộng thị tr-
ờng, phát triển, giao lu thơng mại và dịch vụ xây dựng nền kinh tế hàng hoá đa dạng
hội nhập với thị trờng trong toàn tỉnh.
* Tài nguyên đất đai:
Diện tích tự nhiên của xã: 961,5ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 770,52 ha.
+ Đất sản xuất nông nghiệp: 728,62ha
+ Đất lâm nghiệp: 28,9ha
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản: 13 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 153,65 ha.
+ Đất chuyên dùng: 78,6ha.
+ Đất tôn giáo, tín ngỡng: 2,0ha
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 4,4ha.
+ Đất sông suối, mặt nớc chuyên dùng: 68,65ha
- Đất cha sử dụng: 0,97ha
- Đất ở tại nông thôn: 36,36ha
* Về khí hậu: Là một xã vùng trung du, trong năm khí hậu đợc chia làm bốn
mùa rõ rệt nên rất thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển một nền nông nghiệp đa
dạng, bền vững.
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 5
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm: 23
0
C, tháng nóng nhất: 39-40
0
C;
nhiệt độ trung bình nhỏ nhất 8-10
0
C
.
- Chế độ ma: Tổng lợng ma hàng năm khoảng 1.700 mm lợng ma lớn nhất tập
trung tháng 6 :312mm; lợng ma ít nhất tháng 2: 8 mm; lợng ma trung bình: 141,08
mm/ tháng.
- Chế độ ẩm: Độ ẩm trung bình 82,25 %; độ ẩm trung bình cao nhất 90%
tháng 5, độ ẩm trung bình thấp nhất 74% tháng 12.
- Chế độ gió: Gió đông nam hoạt động mạnh từ tháng 5 đến tháng 10 mang
nhiều lợng nớc gây ra ma, cũng là những tháng có ẩm độ cao, lợng ma lớn tạo điều
kiện thuận lợi cho sinh trởng phát triển của cây trồng. Gió mùa đông bắc hoạt động
mạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, gió thờng khô hanh làm hạn chế sinh trởng
của cây trồng đồng thời sơng muối và rét đậm kéo dài từ 21/ 12 đến 20/2 năm sau.
* Về thuỷ văn: Đào Xá có hệ thống sông Cầu chảy qua xã dài 9km và sông
Đào dài 5,45km chảy qua các xóm Dẫy, Tân Sơn, Xuân Đào, Đoàn Kết, Phú Minh.
Ngoài ra trên địa bàn xã còn hệ thống hồ, đập, suốilà nguồn cung cấp nớc tới tiêu
cho các xóm. Hệ thống kênh mơng nội đồng đã và đang đợc cứng hoá phục vụ cho
sản xuất.
Đánh giá điều kiện tự nhiên :
- Lợi thế:
+ Với điều kiện tự nhiên chế độ ma, nhiệt và ánh sáng thuận lợi để trồng lúa
nớc, tạo điều kiện để nâng cao năng suất, sản lợng lơng thực, đảm bảo sức khoẻ và
đời sống của nhân dân trong vùng.
+ Xã có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ, diện tích đất sản xuất nông nghiệp
chiếm tỷ lệ lớn (80,14%), có hệ thống giao thông, sông, rạch chạy qua, đây là điều
kiện thuận lợi cho ngời dân trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và trao
đổi hàng hoá
- Hạn chế: Xã có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ nhng xen kẹp lấn nhau,
phân bố rải rác không tập trung nên sẽ gây khó khăn cho việc dồn điền đổi thửa
trong kỳ quy hoạch.
2. Đánh giá hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ của xã:
a Sản xuất nông nghiệp: Trồng lúa là thế mạnh của xã Đào Xá
Mặc dù thời tiết những năm gần đây diễn biến phức tạp, hạn hán kéo dài, rét
đậm, sâu bệnh việc gieo trồng gặp nhiều khó khăn song nền sản xuất nông nghiệp
của xã trong những năm qua vẫn tăng trởng. Hiện tại chơng trình lơng thực đợc quan
tâm, bằng nhiều biện pháp kỹ thuật để áp dụng chuyển dịch cơ cấu cây trồng, chăn
nuôi và thuỷ sản. Đa giống mới có năng suất cao, nh cây lơng thực ngắn ngày để mở
rộng diện tích gieo trồng, đặc biệt là cây ngô và cây đậu Tơng, nhất là cây rau xanh,
khuyến khích tăng gia chăn nuôi các loại gia súc gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản.
Quan tâm đến công tác kỹ thuật khuyến nông, phát hiện và phòng ngừa kịp thời, đẩy
lùi sâu bệnh.
Trồng trọt:
Sản lợng cây lơng thực có hạt:
+ Năm 2010 đạt 3.028 tấn = 22 tỷ đồng.
Bình quân lơng thực:
+ Năm 2010 đạt: 495 kg/ngời/năm
Tổng diện tích cây rau xanh, cây màu nông sản hàng năm:
+ Năm 2010 = 121,34 ha = 5,2 tỷ đồng
Hệ số quay vòng của đất là 2,3 lần
Chăn nuôi:
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 6
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
Năm 2010 tổng đàn trâu bò = 2.009 con trong đó: Đàn trâu 600 con; Đàn bò
1409 con. Nhìn chung đàn trâu bò hàng năm ổn định và đảm bảo tốt cho việc cày
kéo, sản xuất.
Năm 2010 tổng đàn lợn có 5.298 con, trong đó lợn nái 952 con
Đàn gia cầm và thuỷ cầm phát triển tốt, nhiều hộ đầu t theo hớng công
nghiệp và có thu nhập khá, sản lợng mỗi năm ớc đạt 40.000 con = 80 tấn.
Thuỷ sản:
Với diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản khoảng 13 ha, các hộ gia đình đã chú
trọng đầu t chăn nuôi cá, sản lợng mỗi năm ớc đạt 17 tấn.
Bảng kết quả sản xuất lơng thực, chăn nuôi, thuỷ sản năm 2010
TT ĐVT Sản lợng
Sản lợng lợng thực Tấn 3.028
Rau xanh, hoa m u,
nông sản ha 121,34
Chăn nuôi trâu bò con 2.009
Chăn nuôi lợn con 5.298
Chăn nuôi gia cầm Tấn 80
Nuôi trồng thủy sản Tấn 17
Giá trị kinh tế sản xuất nông nghiệp: 62.121.725.000 đồng đạt 84,96%
tổng giá trị kinh tế
b. Tiểu thủ công nghiệp:
- Tiểu thủ công nghiệp chiếm 8,2% cơ cấu kinh tế xã.
- Xã có cơ sở sản xuất thủ công nhỏ lẻ: 34 hộ gia đình
- Có 12 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng.
Giá trị kinh tế: 6.000.000.000 đồng đạt 8,2% tổng giá trị kinh tế
c. Dịch vụ thơng mại:
- Chiếm 6,84% cơ cấu kinh tế xã.
- Giá trị kinh tế: 5.000.000.000 đồng đạt 6,84% tổng giá trị kinh tế
Đánh giá chung:
Tổng giá trị kinh tế năm 2010 xã Đào Xá đạt 73.121.725.000 đồng.
Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp và dịch
vụ xã Đào Xá đang có chuyển biến tích cực. Nhng để phát triển mạnh, nâng cao thu
nhập cho ngời dân trong giai đoạn 2011-2020 cần phải có bản quy hoạch định hớng
cụ thể, thúc đẩy sản xuất nâng cao năng suất và thu nhập cho ngời dân.
3. Đánh giá về các dự án có liên quan:
Tiêu chí 1 - Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: cha có
- Quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã, khu dân c mới và chỉnh trang các khu
dân c hiện có: cha có
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trờng theo chuẩn mới:
cha có
Tiêu chí số 1 Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch cha đạt
4. Đánh giá hiện trạng không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật môi trờng:
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số
2.3.4.5.6.7.8.9)
a. Tiêu chí 2 - Giao thông
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 7
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
- Đờng liên xã, trục xã có chiều dài: 9,06 km
+ Đã đợc trải nhựa 5,16km chạy
dọc ven sông Máng. Mặt đờng rộng 4m, lề
đờng rộng 2m; bề rộng và chất lợng đờng
cha đảm bảo, đã xuống cấp; cần phải đầu t
để đạt tiêu chỉ nông thôn mới.
Hình ảnh: Đờng liên xã ĐH-01
qua trung tâm xã, đã xuống cấp, đang
xây dựng vỉa hè
+ Còn lại 3,9 km đờng đất, mặt đ-
ờng 4m, nền đờng 6m.
- Đờng trục thôn, xóm với chiều dài 18,99
km, trong đó có 0,71km đờng bê tông
mặt đờng 3m lề đờng 2m, còn lại là đ-
ờng đất, mặt đờng rộng 4km, lề đờng
rộng 2m; Cần đợc đầu t cứng hóa hơn
50% để đạt tiêu chí.
- Đờng ngõ, xóm: Tổng số 12,83km,
trong đó 0,52km đờng bê tông mặt đờng
3m, lề đờng 2m, còn lại là đờng đất; Mặt đ-
ờng rộng 3m, lề đờng rộng 2m. Đờng
đất, lầy lội, cần cứng hóa >50% để đạt
tiêu chí.
Hình ảnh: Đờng ĐH-08 qua cầu lũ yên, đ-
ờng đất
* Lu ý: Đang có chơng trình làm đờng bê tông mặt 4m, nền đờng 6m từ cầu Lũ Yên
đến nghĩa trang, từ nghĩa trang đến hết trờng mầm non, tổng chiều dài 250m.
Trong chơng trình này có đoạn từ cầu Lũ Yên đi nghĩa trang thuộc đờng ĐH-08 (đến
năm 2020 quy hoạch đờng cấp IV miền núi) thì cha đạt chuẩn, sẽ đợc nâng cấp vào
những năm cuối của giai đoạn 2015-2020.
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 8
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
- Đờng trục chính nội đồng dài 28,7km là đờng đất ch đợc kiên cố hoá. Mặt đờng rộng 2m, lề đờng 2m; cần đầu t cứng hoá
>50% để đạt tiêu chí và định hớng 2020. Tiêu chí số 2- Giao thông cha đạt
Bảng giao thông hiện trạng xã Đào Xá:
TT Ni dung
n
v
Xúm
Dy
Xúm
Chỏm
Tõn
Sn
Xuõn
o
La
Lý
on
Kt
Phỳ Minh
Ton
xó
Ghi chỳ
1 ng trc xó, liờn xó 9,06
ó tri nha Km on ven sụng Mỏng t ng Liờn i cu Mõy (H-01) 5,16 Mt 4m, l 2m
ó bờ tụng hoỏ Km
Cha tri nha hoc bờ tụng Km 3,90 Mt 4m, l 2m
on t cu L Yờn i Bn t (H-08) 2,16
on t ngó ba giao vi H-08 i Tõn Khỏnh (H-15) 1,74
2 ng trc thụn, xúm 1,91 2,20 2,15 2,97 2,56 6,32 0,89 18,99
ó c bờ tụng hoỏ Km 0,71 0,71 Mt 3m, l 2m
Cha c cng hoỏ Km 1,20 2,20 2,15 2,97 2,56 6,32 0,89 18,28 Mt 4m, l 2m
Km
3 ng ngừ xúm 2,17 1,22 2,20 1,93 1,37 2,73 1,22
12,8
3
ó c bờ tụng hoỏ Km 0,52 0,52 Mt 3m, l 2m
Cũn ng t v cp phi Km 1,65 1,22 2,20 1,93 1,37 2,73 1,22
12,3
1 Mt 3m, l 2m
4 ng trc chớnh ni ng 5,00 3,70 4,00 4,50 4,00 5,00 2,50
28,7
0
ó cng hoỏ, xe c gii i li thun tin Km
Cha c cng hoỏ Km 5,00 3,70 4,00 4,50 4,00 5,00 2,50 28,70 Mt 2m, l 2m
5 Cỏc cụng trỡnh c th trờn tuyn ng
Cu hin trng cỏi 1 1 1 3
Cu hin trng cn ci to, nõng cp cỏi 1 1 2
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 9
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
Cng hin trng cỏi
b. Tiêu chí 3 - Thuỷ lợi
- Hiện nay trên địa bàn xã có 30,7km kênh mơng nội đồng, trong đó 6,858km đã đợc cứng hoá chiếm 22,3%, còn lại 23,842km
mơng đất. Cần phải đầu t cứng hoá >50% để đạt tiêu chí và phục vụ sản xuất và dân sinh.
- Toàn xã có 6 trạm bơm công suất 150m3/h phục vụ tới tiêu trên địa bàn xã, trong đó có 6 trạm bơm cần cải tạo nâng cấp. Để
đạt tiêu chí nông thôn mới và phục vụ sản xuất trong kỳ quy hoạch cần phải đầu t xây dựng thêm trạm bơm.
Đánh giá chung: Nhìn chung các công trình thuỷ lợi trên địa bàn xã Đào Xá đến nay đã xuống cấp cần đợc nâng cấp và cải tạo
để đáp ứng nhu cầu tới tiêu cho nông nghiệp và đạt đợc tiêu chí nông thôn mới.
Tiêu chí 3 - Thuỷ lợi cha đạt
TT Ni dung
n
v
Xúm
Dy
Xúm
Chỏm
Tõn
Sn
Xuõn
o
on
Kt
La
Lý
Phỳ
Minh
Ton
xó
Ghi
chỳ
1 Kờnh mng loi I, loi II do xó qun lý Km
ó cng hoỏ Km
Cha c cng hoỏ Km
u t xõy dng t chun Km
2 Kờnh mng loi III Km 4,5 2,5 4,5 3 11,7 2,0 2,5 30,7
ó cng hoỏ Km 1,5 1,258 0,8 1,2 1,0 0,5 0,6 6,858
Cha c cng hoỏ Km
3 Cỏc cụng trỡnh thu li
Trm bm nc hin trng (100% cn ci
to nõng cp) Trm 1 1 1 1 1 1 6
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 10
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
c. Tiêu chí 4 - Cấp điện
- Hệ thống trạm biến áp trên địa bàn xã có 6 trạm với tổng công suất 730KVA,
trong đó có 6 trạm (100%) cần cải tạo nâng cấp.
- Đờng dây trung, cao thế: tổng số có 8,0km trong đó có 4,0km (50%) đảm bảo
yêu cầu, 4,0km cần cải tậo nâng cấp và 3,0km cần đầu t xây dựng mới.
- Đờng dây hạ thế tổng số có 27km chất lợng không tốt cần cải tạo nâng cấp, 3km
cần xây dựng mới.
- Về quản lý điện: HTX điện đã trực tiếp quản lý bán điện. Tổng số hộ sử dụng
điện là 60%.
Bảng 2: Hiện trạng trạm biến áp xã
STT Tên trạm Công suất Vị trí
1 Trạm biến áp xóm Dẫy 100KVA Xóm Dẫy
2 Trạm biến áp Tân Sơn 1 150KVA Xóm Tân Sơn
3 Trạm biến áp Tân Sơn 2 100KVA Xóm Tân Sơn
4 Trạm biến áp Xuân Đào 100KVA Xóm Xuân Đào
5 Trạm biến áp Đoàn Kết 180KVA Xóm Đoàn Kết
6 Trạm biến áp Phú Minh 100KVA Xóm Phú Minh
Đánh giá chung: Nhìn chung thực trạng cấp điện xã cha đủ để phục vụ sinh hoạt và sản
xuất, cha đạt tiêu chí nông thôn mới. Cần đầu t thêm trạm biến áp phục vụ sinh hoạt và sản
xuất trong kỳ quy hoạch.
Tiêu chí 4 - Điện cha đạt
d. Tiêu chí 5 - Trờng học
Trên địa bàn xã Đào Xá đã có 3 cấp học:
Mầm non, trung học cơ sở, tiểu học với tổng số
phòng học 22 phòng học mức độ đạt chuẩn của
các trờng nh sau:
- Nhà trẻ, trờng mầm non: Xây dựng năm
2004, tổng diện tích xây dựng 0,0425ha, diện
tích một phòng học 50m
2
. Cụm mầm non Đoàn
Kết cha có hàng rào bao quanh, cần xây dựng
thêm 300md tờng rào.
+ Tổng số học sinh : 215 học sinh
+ Diện tích trờng học: Cụm trung
tâm xã thuộc xóm Tân Sơn 0,1386ha,
Cụm xóm Đoàn Kết 0,3508ha
+ Số phòng học đã có: 5 phòng
+ Đã đạt chuẩn quốc gia: không
+ Số phòng đạt chuẩn: 0 phòng
+ Số phòng chức năng: cha có
+ Còn thiếu 5 phòng học
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 275
học sinh, năm 2020 là 325 học sinh)
- Trờng tiểu học: Nhà 2 tầng xây dựng năm
2009, tổng diện tích xây dựng 0,0558ha diện
tích một phòng học 50m
2
. Đạt chuẩn quốc
gia mức độ 1.
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 11
Cụm Tân Sơn
Cụm Đoàn Kết
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
+ Tổng số học sinh: 377 học sinh
+ Diện tích trờng học: 0,4818ha
+ Số phòng học đã có: 12 phòng
+ Đã đạt chuẩn quốc gia: 12 phòng đã đạt chuẩn
+ Cha có phòng chức năng, còn thiếu 8 phòng học, 1 nhà th viện, 1 nhà
chức năng.
+ Diện tích sân chơi, bãi tập đã có hơn 1000 m2
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 401 học sinh, năm 2020 là 440 học sinh)
- Trờng trung học cơ sở: Xây dựng năm 2002, tổng diện tích xây dựng 0,0738ha,
diện tích một phòng học 50m
2
.
+ Tổng số học sinh: 283 học sinh
+ Diện tích trờng học: 0,45ha
+ Số phòng học đã có: 8 phòng
+ Đã đạt chuẩn quốc gia: không.
+ Cha có phòng chức năng, còn thiếu
8-10 phòng học, 1 nhà th viện, 1 nhà chức
năng.
+ Diện tích sân chơi, bãi tập đã có
700m2
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 326
học sinh, năm 2020 là 336 học sinh)
Hình ảnh: Dẫy nhà cấp IV trờng THCS đã
xuống cấp
Đánh giá chung: Nhìn chung các trờng về cơ sở vật chất đã đợc kiên cố hoá, các
phòng học của các em học sinh đã đợc trang bị cơ bản. Đã có một trờng đạt chuẩn quốc
gia mức độ 1 còn lại 2 trờng đang trong thời gian chuẩn bị và cố gắng đạt chuẩn. So với
tiêu chí 5 của Bộ tiêu chí Quốc gia NTM đã đạt 50% so với tiêu chí.
Tiêu chí 5 Trờng học cha đạt
e. Tiêu chí 6 - Cơ sở vật chất văn hoá
- Cấp xã:
+ Đến nay xã cha có nhà văn hoá xã đạt chuẩn của
Bộ Văn hoá - Thể thao và du lịch. Cần xây dựng mới.
+ Xã cha có khu thể thao cần xây dựng đạt chuẩn tại
trung tâm văn hoá xã.
- Cấp xóm:
+ Khu trung tâm văn hóa ở các xóm: Trên địa bàn
xã có 7 xóm, không có xóm nào có khu trung tâm văn hóa
xóm, trong đó có 7 xóm có nhà văn hoá đạt 100%. Trong
đó 100% nhà văn hóa cha đạt chuẩn cần nâng cấp cải tạo.
Khu thể thao của các xóm: Trên địa bàn xã có 7
xóm xong có 2 xóm có sân thể thao riêng (xóm Xuân
Đào, xóm Chám), 7 xóm có sân thể thao kết hợp với nhà
văn hoá xóm. Cần cải tạo sân thể thao của 7 xóm (xóm
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 12
Phú Minh
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
Chám, xóm Dẫy, xóm Tân Sơn, xóm La Lý, xóm Phú Minh, xóm Xuân Đào, xóm Đoàn
Kết)
* Đánh giá chung:
So với tiêu chí thứ 6 của bộ tiêu chí Quốc gia NTM trên địa bàn xã Đào Xá cha đạt so
với quy định.
Bảng 6: Hiện trạng nhà văn hóa và khu thể thao
TT Hạng mục Thực trạng
Diện
tích
Vị trí
đất
(ha)
II Nhà văn hóa xóm
1 Nhà văn hoá xóm Đoàn Kết Xuống cấp, cần cải tạo 0,1549 Xóm Đoàn Kết
2 Nhà văn hoá xóm Xuân Đào Xuống cấp, cần cải tạo 0,1270 Xóm Xuân Đào
3 Nhà văn hoá xóm Tân Sơn Xuống cấp, cần cải tạo 0,0732 Xóm Tân Sơn
4 Nhà văn hoá xóm Phú Minh Xuống cấp, cần cải tạo 0,0979 Xóm Phú Minh
5 Nhà văn hoá xóm Dẫy Xuống cấp, cần cải tạo 0,1025 Xóm Dẫy
6 Nhà văn hoá xóm Chám Xuống cấp, cần cải tạo 0,0905 Xóm Chám
7 Nhà văn hoá xóm La Lý Xuống cấp, cần cải tạo 0,0522 Xóm La Lý
III Sân thể thao
1 Sân thể thao Xuân Đào Xuống cấp, cần cải tạo 0,1399 Xóm Xuân Đào
2 Sân thể thao xóm Chám Xuống cấp, cần cải tạo 0,0906 Xóm Chám
Tiêu chí 6 Cơ sở vật chất văn hóa cha đạt
f. Tiêu chí 7 - Chợ nông thôn
Hiện tại xã có 1 chợ với diện tích đất
0,3448ha đạt tiêu chuẩn của Bộ Công thơng có
quầy bán hàng, rãnh thoát nớc, nhà vệ sinh.
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 13
Đoàn Kết
La Lý Tân Sơn
Chám
Dẫy
Xuân Đào
Chợ Đào Xá
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
Nhìn chung theo quy định bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới chợ trên địa bàn xã
Đào Xá đã đạt.
Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn đạt
g. Tiêu chí 8 - Bu điện
- Bu điện văn hóa xã: có 1 điểm diện tích đất 144m
2
, bu điện văn hoá đạt chất lợng
theo tiêu chuẩn của Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch.
Trên địa bà xã không có thôn nào có điểm truy cập Internet công cộng
Nhìn chung theo quy định bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã Đào Xá, điểm
bu điện văn hoá xã và ở các thôn cha đạt.
Tiêu chí 8 - Bu điện cha đạt
h. Tiêu chí 9 - Nhà ở dân c nông thôn
Tổng số có 1370 nhà ở dân c nông thôn, trong đó có 680 nhà (49,6%) đạt tiêu chuẩn
của Bộ Xây dựng, 663 nhà (48,4%) cha đạt chuẩn (không đảm bảo diện tích m
2
/ngời), xây
dựng lâu năm cha đợc cải tạo, nâng cấp. Có 27 nhà tạm, dột nát (2%) cần xây dựng mới.
Nhìn chung trên địa bàn xã Đào Xá nhà ở dân c theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia
về NTM là cha đạt.
Tiêu chí 9 - Nhà ở dân c nông thôn cha đạt
5. Đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội xã Đào Xá:
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số
10,11,12,13,14,15,16,17)
a. Tiêu chí số 10 - Thu nhập
+ Là xã thuần nông chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trong những năm qua đã có
nhiều cố gắng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giá trị thu nhập tăng, đời
sống nhân dân có nhiều chuyển biến tích cực, thu nhập bình quân đầu ngời năm 2010 đạt
khoảng 13,8triệu đồng/ngời/năm, bằng 0,986 lần so với thu nhập bình quân đầu ngời
chung khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên.
+ Gía trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ngành nghề trong xã cũng tăng
lên đáng kể, góp phần nâng cao thu nhập cho ngời dân.
+ Phấn đấu đến năm 2020 trên địa bàn xã mức thu nhập đầu ngời bằng mức theo
bộ tiêu chí quy định. (1,2 lần so với mức bình quân chung khu vực nông thôn của tỉnh)
Tiêu chí 10 - Thu nhập cha đạt
b. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo
+ Số hộ nghèo tại thời điểm năm 2011 là 335 hộ/1.424 hộ
+ Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn tháng 12/2011 theo chuẩn nghèo mới là
23,5%.
+ Dự kiến năm 2015 tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống đạt tiêu chí quốc gia về NTM là
<=10%
Tiêu chí 11 - Hộ nghèo cha đạt
c. Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động
+ Lao động trên địa bàn xã có 3.307 ngời trong độ tuổi. Chiếm 62,5%.
+ Tỷ lệ lao động làm việc trong lĩnh vực nông lâm, ng nghiệp là 84,88% cha đạt so
với bộ tiêu chí nông thôn mới (<45%)
+ Tỷ lệ lao động nông thôn thiếu việc làm chiếm 5% so với tổng số lao động;
+ Cơ cấu kinh tế: nông nghiệp chiếm 84,96%; tiểu thủ công nghiệp, làng nghề là
8,2%; thơng mại - dịch vụ chiếm 6,84%.
Tiêu chí 12 Cơ cấu lao động cha đạt
d. Tiêu chí 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
+ Hộ gia đình là đơn vị sản xuất phổ biến, toàn xã có 1072 hộ nông nghiệp, có 3
trang trại, không có HTXNN &DVNN.
Tiêu chí 13 Hình thức tổ chức sản xuất cha đạt
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 14
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
e. Tiêu chí số 14 - Giáo dục
- Phổ cập giáo dục trung học cấp xã chiếm 98,25% (cha đạt)
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc tiếp tục học bậc trung học (phổ thông, bổ túc,
dạy nghề) đạt 98,5% (đạt >68%).
- Đội ngũ giáo viên: Có 82 giáo viên đạt chuẩn 100%
- Số lợng lao động nông thôn qua đào tạo là chiếm tỷ lệ 17%. (không đạt <20%)
Nhìn chung so với bộ tiêu chí quốc gia về NTM giáo dục xã Đào Xá cha đạt.
Tiêu chí 14 - Giáo dục cha đạt
f. Tiêu chí số 15 - Trạm y tế xã
- Xã có trạm y tế đã đợc xây dựng kiên cố
đạt chuẩn quốc gia.
- Tỷ lệ ngời dân khu vực nông thôn tham gia
các hình thức bảo hiểm y tế đạt 65,5% (đạt >20%).
Nhìn chung công tác y tế trên địa bàn xã Đào
Xá đã đợc trang bị cơ bản đầy đủ về trang thiết bị
phục vụ công tác khám chữa bệnh. Tram y tế đã đạt
chuẩn quốc gia. Vậy so với tiêu chí của Bộ tiêu chí
Quốc gia nông thôn mới đã đạt.
Tiêu chí 15 - Y tế đạt
g. Tiêu chí số 16 - Văn hoá
- Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân
tham gia xây dựng nếp sống văn minh đợc phổ biến sâu rộng dới nhiều hình thức. Các di
tích lịch sử, văn hoá từng bớc đợc đầu t trùng tu, tôn tạo từ nhiều ngồn vốn. Các hoạt động
văn hoá thể thao quần chúng, các lễ hội truyền thống đợc bảo tồn và phát triển.
- Đời sống văn hoá, tinh thần của ngời dân nông thôn ngày càng đợc cải thiện, đến
hết tháng 12/2010 có 2 làng (28,6%) đạt danh hiệu làng văn hoá (Cha đạt theo tiêu chí
NTM <70%);
- Có 1068 gia đình (75%) đạt danh hiệu gia đình văn hoá.
Tiêu chí số 16 Văn hóa cha đạt
h. Tiêu chí số 17 - Môi trờng
- Có 47,25% dân số khu vực nông thôn đợc sử dụng nguồn nớc sinh hoạt hợp vệ sinh
theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
- Tỷ lệ số hộ gia đình có 3 công trình sinh hoạt (nhà tắm, hố xí, bể nớc) đạt tiêu
chuẩn vệ sinh là 25%.
- Bớc đầu công tác quản lý, thu gom và xử lý chất thải ở khu vực nông thôn đã đợc
chú trọng, hiện có 15% cơ sở có chuồng trại chăn nuôi tập trung đợc xử lý chất thải bằng
nhiều hình thức khác nhau, xã cha có đội thu gom rác.
- Nghĩa trang liệt sĩ: nằm tại xóm Tân Sơn
gần cầu Lũ Yên, diện tích đất 0,2187ha. Nghĩa
trang xã đang đợc xây dựng cải tạo.
- Nghĩa trang nhân dân: Hiện tại xã có 5
nghĩa trang nhân dân chính còn lại chôn cất rải
rác tại các xóm, các ngôi mộ nhỏ lẻ nằm rải rác
quanh các cánh đồng. Các nghĩa trang đểu cha có
hàng rào bao quanh, cha có hệ thống thoát nớc
Hình ảnh: Nghĩa trang nhân dân xóm
Chám, Dẫy, Tân Sơn không còn đất, đóng cửa
ngừng chôn cất, xây hàng rào bảo vệ
Trong thời gian tới cần tập trung tại 3
nghĩa trang quy hoạch tập trung. Các nghĩa trang
còn lại không chôn cất nữa mà cần có phơng án khoanh vùng bảo vệ chỉnh trang và có
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 15
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
hình thức cải tạo, trồng thêm cây xanh cách ly hoặc di dời đến nghĩa trang tập trung của
xã.
- Xã cha có bãi rác thải tập trung. Cần xây dựng bãi rác thải đủ tiêu chuẩn để đạt
tiêu chí nông thôn mới. Xã cha có tổ dọn vệ sinh chung toàn xã, cha định kỳ và tổ chức
tổng vệ sinh toàn dân.
Nhìn chung theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM vấn đề môi trờng xã Đào Xá cha đạt.
Tiêu chí số 17 Môi trờng cha đạt
i. Tiêu chí số 18 - Hệ thống chính trị
- Hệ thống chính trị ở nông thôn thờng xuyên đợc củng cố, kiện toàn, cơ bản đáp ứng
đợc yêu cầu nhiệm vụ. Năm 2010 có 1 Đảng bộ, 10 chi bộ, tỷ lệ Đảng bộ, chi bộ xã đạt
danh hiệu TSVM là 01 Đảng bộ, 10 chi bộ.
- Đội ngũ cán bộ cấp xã có 20 ngời, tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn là 100%.
- Có 5 tổ chức đoàn thể chính trị xã, trong đó 100% tổ chức đạt danh hiệu tiên tiến
trở lên. Có 100% tổ chức đoàn thể chính trị xã đạt danh hiệu hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ trở lên.
Nhìn chung hệ thống chính trị xã Đào Xá đạt chuẩn so với bộ tiêu chí quốc gia về
NTM.
Tiêu chí số 18 Hệ thống chính trị đạt
k. Tiêu chí số 19 - An ninh trật tự
- Hàng năm Đảng uỷ xã có nghị quyết, UBND xã có kế hoạch về công tác đảm bảo
an ninh, trật tự của xã
- Tổ chức thực hiện tốt và có hiệu quả các chủ trơng, biện pháp bảo vệ an ninh, trật
tự và ngày hội toàn dân bảo vệ ANTQ.
- Hàng năm phân loại xã vệ phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ đạt từ loại khá trở
lên. Phân loại thi đua tập thể Công an xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên, không có cá nhân
bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Tình trạng phạm tội và các tệ nạn xã hội cơ bản đợc hạn chế. An ninh chính trị trên
địa bàn có nhiều chuyển biến tích cực, tình hình dân tộc, tôn giáo, văn hoá t tởng đợc giữ
vững ổn định. Công tác giải quyết đơn th khiếu nại tố cáo đợc quan tâm, các vụ việc phức
tạp tồn đọng kéo dài đợc giải quyết cơ bản.
Tiêu chí 19 An ninh, trật tự xã hội đạt
6. Hiện trạng sử dụng đất: (Theo tài liệu địa phơng cấp tháng 1/2010)
- Xã Đào Xá có tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã: 961,5ha
Bảng tổng hợp hiện trạng sủ dụng đất
TT Loi t Mó
Din
tớch
C
cu
(ha) (%)
Tng din tớch t t nhiờn ton xó 961,5 99,4
1 t nụng nghip NNP 770,52 80,14
1.1 t lỳa nc DLN 374,63 38,96
1.2 t trng lỳa nng LUN
1.3 t trng cõy hng nm cũn li HNK 146,19 15,20
1.4 t trng cõy lõu nm CLN 207,8 21,61
1.5 t rng phũng h RPH
1.6 t rng c dng RDD
Trong ú: Khu bo tn thiờn nhiờn DBT
1.7 t rng sn xut RSX 28,9 3,01
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 16
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
TT Loi t Mó
Din
tớch
C
cu
(ha) (%)
1.8 t nuụi trng thu sn NTS 13,00 1,35
1.9 t lm mui LMU
1.10 t nụng nghip khỏc NKH
2 t phi nụng nghip PNN 153,65 15,36
2.1 t xõy dng tr s c quan, cụng trỡnh s nghip CTS 0,24 0,02
2.2 t quc phũng CQP 4,2 0,44
2.3 t an ninh CAN
2.4 t khu cụng nghip SKK
2.5 t c s sn xut kinh doanh SKC
2.6 t sn xut vt liu xõy dng gm s SKX
2.7 t cho hot ng khoỏng sn SKS
2.8 t di tớch danh thng DDT
2.9 t x lý, chụn lp cht thi DRA
2.10 t tụn giỏo, tớn ngng TTN 2 0,21
2.11 t ngha trang, ngha a NTD 4,4 0,46
2.12 t cú mt nc chuyờn dựng SMN 5,95
2.13 t sụng, sui SON 62,7 6,52
2.14 t phỏt trin h tng (t cú mc ớch cụng cng) DHT 74,16 7,71
2.15 t phi nụng nghip khỏc PNK 0,00
3 t cha s dng DCS 0,97 0,10
4 t khu du lch DDL
5 t khu dõn c nụng thụn DNT 36,36 3,78
Trong ú: t ti nụng thụn ONT 36,36 3,78
- Đất nông nghiệp: 770,52ha chiếm 80,14% tổng diện tích đất tự nhiên.
TT Loi t Mó
Din
tớch
(ha)
Tng din tớch t nụng nghip NNP 770,52
1 t sn xut nụng nghip SXN 728,62
1.1 t trng cõy hng nm CHN 520,82
1.1.1 t trng lỳa LUA 374,63
1.1.1.1 t chuyờn trng lỳa nc LUC 288,76
1.1.1.2 t trng lỳa nc cũn li LUK 85,87
1.1.2 t trng cõy hng nm khỏc HNK 146,19
1.2 t trng cõy lõu nm CLN 207,80
1.2.1 t trng cõy n qu lõu nm LNQ 207,80
1.2.2 t trng cõy lõu nm khỏc LNK
2 t lõm nghip LNP 28,90
2.1 t rng sn xut RSX 28,90
3 t nuụi trng thQy sn NTS 13,00
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 17
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
- Đất phi nông nghiệp: 153,65ha chiếm 15,36% tổng diện tích đất tự nhiên.
TT Loi t Mó
Din
tớch
(ha)
2 t phi nụng nghip PNN 153,65
2.1 t chuyờn dựng CDG 78,6
2.1.1 t xõy dng tr s c quan, cụng trỡnh s nghip CTS 0,24
t xõy dng tr s c quan, cụng trỡnh s nghip
nh nc
TSC 0,24
t tr s khỏc TSK
2.2.1 t quc phũng CQP 4,2
2.2.2 t cú mc ớch cụng cng CCC 74,16
t giao thụng DGT 33,67
t thu li DTL 36,99
t cụng trỡnh nng lng DNL 0,02
t cụng trỡnh bu chớnh vin thụng DBV 0,01
t c s vn hoỏ DVH 0,8
t c s y t DYT 0,09
t c s giỏo dc o to DGD 1,42
t c s th dc th thao DTT 0,82
t ch DCH 0,34
t bói thi, x lý rỏc thi DRA
2.2 t tụn giỏo tớn ngng TTN 2
2.2.
1
t tụn giỏo TON 1,7
2.2.
2
t tớn ngng TIN 0,3
2.3 t ngha trang, ngha a NTD 4,4
2.4 t sụng sui v mt nc chuyờn dựng SMN 68,65
2.4.
1
t sụng ngũi, kờnh rch, sui SON 62,7
2.4.
2
t cú mt nc chuyờn dựng MNC 5,95
- Đất cha sử dụng: 0,97ha chiếm 0,1%
- Đất khu dân c nông thôn: 36,36ha chiếm 3,78%
Đánh giá chung: Xã Đào Xá có tổng diện tích đất toàn xã: 961,5ha nằm trên vùng
đất có nhiều chức năng sử dụng khác nhau nh: đất ở, đất chuyên dùng, đất giao thông, đất
thuỷ lợi, đất trồng lúa, đất trồng rừng, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất
mặt nớc chuyên dùng
Do tập quán khai thác, sử dụng đất của địa phơng còn manh mún, thủ công, diện
tích nhỏ lẻ nên việc dồn điền đổi thửa là rất cần thiết, tạo điều kiện khoanh vùng thâm
canh và cơ giới hóa trong khâu làm đất.
Những tồn tại lớn nhất thờng xẩy ra trong quá trình sử dụng đất là tự ý chuyển mục
đích sử dụng đất, tự ý làm nhà trái phép trên đất canh tác. Nguyên nhân chính là do công
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 18
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
tác quản lý nhà nớc về đất đai bị buông lỏng, cha kiên quyết, cha phát hiện và ngăn chặn
kịp thời, cha có những biện pháp mạnh để xử lý những trờng hợp vi phạm. Vì vậy trong
giai đoạn sắp tới việc quy hoạch xây dựng NTM xã là một nhiệm vụ cấp thiết để làm tiền
đề cho công tác quản lý và chuyển đổi đất đai trong xã.
7. Đánh giá công tác quản lý quy hoạch
Hiên tại vấn đề quản lý quy hoạch xã đang đợc kiểm soát chặt chẽ. Xã quản lý sử
dụng đất theo đúng quy hoạch. Xây dựng các công trình của xã đều tuân theo quy định
chung trong quy hoạch. Công tác quản lý quy hoạch hiện tại của xã là tiền đề cho quản lý
quy hoạch và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011- 2015, 2015-2020.
8. Đánh giá hiện trạng mức độ đạt đợc nông thôn mới theo 19 tiêu chí tại QĐ
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
So với 19 tiêu chí nông thôn mới, xã đạt 4 tiêu chí cụ thể nh sau:
+ Tiêu chí số 7: Chợ
+ Tiêu chí số 15: Y tế
+ Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị
+ Tiêu chí số 19: An ninh trật tự an toàn xã hội
Bảng đánh giá hiện trạng theo Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới Xã Đào Xá
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 19
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
I
QUY HOạCH
1
Quy hoạch và
thực hiện quy
hoạch
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển nông nghiệp sản xuất
hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Đạt
Không đạt
Không đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội môi trờng theo chuẩn mới.
Đạt
Không đạt Đạt Đạt
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân c mới
và chỉnh trang các khu dân c hiện có theo
hớng văn minh, bảo tồn đợc bản sắc văn
hoá tốt đẹp
Đạt
Không đạt Đạt Đạt
II
Hạ TầNG KINH Tế - Xã HộI
2 Giao thông
2.1 Tỷ lệ km đờng trục xã, liên xã đợc nhựa
hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
100%
0,00%
Không đạt
50%
Không
đạt
100,00%
Đạt
2.2 Tỷ lệ km đờng trục thôn, xóm đợc cứng
hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
50%
0,00% 30,00% 50,00%
2.3 Tỷ lệ km đờng ngõ xóm sạch, không
lầy lội vào mùa ma.
50% cứng
hoá
0,00% 30,00% 50,00%
2.4 Tỷ lệ km đờng trục nội đồng đợc cứng
hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
50%
0,00% 20,00% 50,00%
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 20
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
3 Thuỷ lợi
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu
cầu sản xuất và dân sinh
Đạt
Không đạt
Không đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mơng do xã quản lý đợc
kiên cố hoá
50%
22,3% 50% 60%
4 Điện
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện
Đạt
Không đạt
Không đạt
Đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thờng xuyên, an
toàn từ các nguồn
95%
60% 90% 100%
5 Trờng học
Tỷ lệ trờng học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia.
70%
33,3%
Không đạt
66,60%
Không
đạt
100,00%
Đạt
6
Cơ sở vật chất
văn hoá
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt
chuẩn của bộ VH-TT-DL
Đạt
Không đạt
Không đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể
thao thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL
100%
0% 60% 100%
7 Chợ nông thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng, Bộ công
thơng
Đạt Đạt Đạt Đạt
8 Bu điện
8.1 Có điểm phục vụ bu chính viễn thông
Đạt
Đạt
Không đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
8.2 Có Internet đến thôn
Đạt
Không đạt Đạt Đạt
9 Nhà ở dân c
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát
Không
Có
Không đạt
Có
Không
Đạt
Không
Đạt
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ xây
dựng
75%
45% 70% 80%
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 21
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
III
KINH Tế Và Tổ CHứC SảN XUấT
10 Thu nhập
Thu nhập bình quân ngời/năm so với mức
bình quân chung của tỉnh
1,2 lần
0,986 lần
Không đạt
1,1 lần
Không
đạt
1,2 lần
Đạt
11 Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
10% 23,50% Không đạt 10,0% Đạt 5,0% Đạt
12
Cơ cấu lao
động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
các lĩnh vực nông lâm ng nghiệp
45%
84,88%
Không đạt
60%
Không
đạt
45,00%
Đạt
13
Hình thức tổ
chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả
Có Không có Không đạt Có Đạt Có Đạt
IV
VĂN HOá - Xã HộI MÔI TRƯờNG
14 Giáo dục
14.1 Phổ cập giáo dục trung học
Đạt
Cha đạt
Không đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
học nghề)
70%
98,5% 100% 100%
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
>20%
17% 60% 100%
15 Y tế
15.1 Tỷ lệ ngời dân tham gia các hình thức
bảo hiểm y tế.
20%
65,5%
Đạt
80%
Đạt
100%
Đạt
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Đạt
Đạt Đạt Đạt
16 Văn hoá
Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu
chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ
VH-TT-DL
Đạt
28,6%
Không đạt
42,9%
Không
đạt
71,4%
Đạt
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 22
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
17 Môi trờng
17.1 Tỷ lệ hộ đợc sử dụng nớc sạch hợp vệ
sinh theo quy chuẩn quốc gia
70%
47,25%
Không đạt
60%
Không
đạt
80%
Đạt
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về
môi trờng
Đạt
Không đạt Đạt Đạt
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm
môi trờng và có các hoạt động phát triển
môi trờng xanh, sạch, đẹp.
Đạt
Không đạt Đạt Đạt
17.4 Nghĩa trang đợc xây dựng theo quy
hoạch
Đạt
Không đạt
Không
đạt
Đạt
17.5 Chất thải, nớc thải đợc thu gom và xử
lý theo quy định
Đạt
Không đạt
Không
đạt
Đạt
V
Hệ THốNG CHíNH TRị
18
Hệ thống tổ
chức chính trị
xã hội vững
mạnh
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
Đạt
Đạt Đạt Đạt
18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn trong sạch, vững mạnh
Đạt
Đạt Đạt Đạt
18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã
đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
Đạt Đạt
Đạt Đạt
19
An ninh trật tự
xã hội
An ninh trật tự xã hội đợc giữ vững
Đạt Đạt Đạt Đạt
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 23
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
9. Đánh giá chung:
Theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới xã Đào Xá:
- Có 4 tiêu chí đạt là: tiêu chí số 7, 15, 18, 19
- Còn 15 tiêu chí cha đạt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 16, 17.
a. Thuận lợi
- Xã Đào Xá là một xã Trung du nằm ở phía Bắc của huyện Phú Bình, có diện tích
đất tự nhiên là 961,5 ha. Xã có 1.424 hộ, 5.290 khẩu, đang sinh sống trong 7 xóm. Đây là
địa phơng có nhiều thuận lợi cho việc đầu t phát triển, xã nằm giáp với Thành phố Thái
Nguyên. Nền kinh tế của xã đã có những bớc phát triển mạnh mẽ trong những năm gần
đây. Tuy nhiên, để việc phát triển kinh tế xã hội của xã đợc thuận lợi, thống nhất, việc lập
quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh tế, tổ
chức mạng lới điểm dân c nông thôn, khai thác quỹ đất xây dựng để có thể triển khai các
dự án đầu t phát triển kinh tế, xã hội.
b. Khó khăn.
- Đời sống ngời dân xã Đào Xá còn gặp nhiều khó khăn kéo theo sự chuyển dịch
lao động địa phơng ra các vùng khác rất lớn. Cơ sở hạ tầng xã hội còn thiếu, hạ tầng kỹ
thuật cha đảm bảo nh: cha có khu trung tâm xã, khu cây xanh công viên thể dục thể thao,
hệ thống cấp thoát nớc, thu gom chất thải cha có. ảnh hởng không nhỏ đến đời sống của
ngời dân.
c. Những vấn đề cần giải quyết:
- Theo bộ tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới, xã Đào Xá còn nhiều tiêu chí cha
đạt, từ những thuận lợi và khó khăn nêu trên, Đảng uỷ, Chính quyền xã Đào Xá cần sớm
đề ra đợc chiến lợc phát triển kinh tế xã hội, gắn liền với việc xây dựng nông thôn mới
của xã. Nâng cao năng lực quản lý nhà nớc cùng với đẩy mạnh tuyên truyền trong quần
chúng nhân dân để nhà nớc và nhân dân cùng làm, quyết tâm phấn đấu đa xã Đào Xá trở
thành một xã nông thôn mới của huyện Phú Bình. Phát triển xã toàn diện cả về kinh tế
văn hoá ,chính trị xã hội để đời sống của nhân dân trên địa bàn xã ngày một nâng cao.
- Xây dựng các cơ sở kinh tế theo tiềm năng của xã (sản xuất TTCN, phát triển
kinh tế trang trại, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất cây nông nghiệp ).
- Hoàn thiện hệ thống giao thông, đảm bảo giao thông cơ giới tới các đờng trục
thôn
- Cải tạo, chỉnh trang các khu dân c. Xây dựng các khu dân c mới theo hớng đảm
bảo tính truyền thống nhng đáp ứng đợc mục tiêu nâng cao chất lợng cuộc sống, hớng tới
tiếp cận dần với các tiện nghi đô thị.
- Quy hoạch khu trung tâm xã khang trang, hạ tầng đồng bộ. Bổ sung, mở rộng và
hoàn thiện hệ thống công trình công cộng, tạo dựng bộ mặt nông thôn mới.
- Quy hoạch hệ thống thoát nớc và vệ sinh môi trờng, tạo dựng môi trờng xanh,
sạch, đẹp.
- Quy hoạch hệ thống cấp nớc tập trung, đảm bảo đến năm 2020 đạt 80% ngời
dân đợc dùng nớc sạch theo tiêu chuẩn.
- Quy hoạch cải tạo cảnh quan, bố trí các khu cây xanh, vờn hoa
II. Các dự báo phát triển nông thôn mới
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 24
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Đào Xá
1. Các quy hoạch, chơng trình dự án của huyện, của tỉnh triển khai trong vùng tác
động đến phát triển kinh tế xã hội của xã.
a. Hoàn chỉnh các quy hoạch:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp hoá và dịch vụ xã Đào Xá, giai đoạn 2011-2020.
- Quy hoạch xây dựng khu dân c nông thôn, quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trờng xã Đào Xá giai đoạn 2011-2020.
- Lập kế hoạch chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp - nuôi trồng thuỷ sản và
phát triển nông thôn xã Đào Xá giai đoạn 2011-2020.
b. Các dự án của huyện và tỉnh: Các dự án có liên quan, ảnh hởng đến sự phát triển của xã.
- Hiện tại có dự án phát triển cụm tiểu thủ công nghiệp và làng nghề về đồ gỗ gia
dụng, cơ khí nhỏ, chế biến nông sản theo quy hoạch của huyện Phú Bình
- Dự án quy hoạch phát triển khai thác cát xã Đào Xá.
2. Dự báo về quy mô dân số, lao động và việc làm của xã:
a. Dự báo dân số
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên: 1,3%
- Tỷ lệ phát triển dân số cơ học: 0,5%
- Hệ số khu vực: 1,0%
Bảng thống kê dân số, lao động theo xóm năm 2010:
TT Thôn, xóm
Dân s
Lao
S h Bquân ng
S T l so vi DS xã (hộ) (ng/h) (lao
ng
i (%)
động)
1 Xúm Dy 896 16,94 252 3,56 534
2 Xúm Chỏm 523 9,89 153 3,42 348
3 Tõn Sn 835 15,78 249 3,35 511
4 Xuõn o 746 14,1 196 3,81 460
5 La Lý 357 6,75 94 3,8 225
6 on Kt 1.422 26,88 365 3,9 883
7 Phỳ Minh 511 9,66 115 4,44 346
Cng 5.290 100,00 1.424 3,71 3.307
Các căn cứ dự báo qui mô dân số:
- Qui hoạch phát triển kinh tế, xã hội của huyện Phú Bình.
- Các nghị quyết Đại hội Đảng bộ của xã lần thứ XIX (nhiệm kỳ 2010 2015).
- Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội hàng năm của xã Đào Xá.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm của xã Đào Xá.
- Công thức dự báo:
P
t
= P
1
x (1+ n)
t
+ P
u
+ P
n
Trong đó: P
t
: Dân số dự báo năm t
Xởng TK Quy hoạch Cty CP t vấn ĐTXD Thái nguyên 25