Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Các dạng toán casio THCS hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.81 KB, 6 trang )

Mr.Wanbi 1
Tìm chữ số thập phân thứ 2008
Tìm chữ số thập phân thứ 2008 sau dấu phẩy của khi biểu diễn kết quả phép
chia 10÷97dưới dạng số thập phân.
Giải:
Giải trên máy tính Casio fx-570MS (các máy tính khác tương tự)
Số thập phân thứ 2008 cũng chính là số thập phân đầu tiên của phép chia A= 102008cho
97
Trước tiên ta tìm số dư của phép chia A= 102008 cho 97
Ta có: A=102008 =1001004 =(97+3)1004
suy ra dư của 102008 ÷97 cũng là dư của 31004 ÷97
Dùng máy tính kiểm tra ta được: 97 là số nguyên tố.
Áp dụng định lý Fermat, ta được: 396 ≡1 (mod 97)
Thực hiện phép chia ta được: 1004÷96 dư 44
suy ra dư của 344 ÷97 cũng là dư của 31004 ÷97
hay dư của 344 ÷97 cũng là dư của 102010 ÷97
Dùng máy tính ta được:
320÷97 dư 91
912×34 ÷97 dư 6
suy ra 344 ÷97 dư 6
suy ra 102010 ÷97 dư 6
Thực hiện phép chia 6÷97=0,06185567
suy ra chữ số số thập phân đầu tiên của phép chia A= 102008 cho 97 là số 0
Vậy chữ số thập phân thứ 2008 sau dấu phẩy của khi biểu diễn kết quả phép
chia 10÷97dưới dạng số thập phân là số 0
Tìm số tự nhiên A lớn nhất
Tìm số tự nhiên A lớn nhất để các số 2915, 2411, 9467 chia cho A ta được cùng 1 số
dư.Tìm số A.
Mr.Wanbi 2
Giải:
Giải trên máy Casio fx-570MS (các máy tính khác tương tự)


Ta có 2915, 2411, 9467 chia cho A ta được cùng 1 số dư
nên 2915= Aq1 +r1
2411= Aq2 +r1
9467= Aq3 +r1
⇒ 6552=9467-2915 chia hết cho A
504=2915-2411 chia hết cho A
⇒ A là ước chung của 504 và 6552
Dùng máy tính ta tìm được UCLN(504,6552)=504
suy ra A=504
Vậy A= 504.
Xác định a,b,c
Cho đa thức P(x)=6x3+ax2+bx+c. Xác định a,b,c biết rằng chia đa thức P(x) cho các đa
thức x2-4 và x+1 được dư lần lượt là 36x+2112 và 2016.

( Trích đề thi HSGMT Vũng Tàu, 2008-2009)

Giải:
Giải trên máy tính Casio fx-570MS ( máy tính Casio khác tương tự)
Ta có: P(x) chia cho đa thức x2-4 dư 36x+2112 nên P(x)=(x2 -4)Q(x)+36x+2112
suy ra{ P(2)=48+4a+2b+c=2184 P(-2)= -48+4a-2b+c=2040 {⇒ 4a+2b+c=2136 4a-
2b+c=2088
Mặt khác P(x) chia cho đa thức x+1 dư 2016 nên P(-1)= -6+a-b+c=2016 a-b+c=2022⇒
Ta có hệ: { 4a+2b+c=2136 4a-2b+c=2088 a-b+c=2022 (*)
Dùng chương trình cài sẵn trên máy để giải (*)
Quy trình bấm phím như sau:
1. Chọn chương trình giải hệ 3 ẩn
Bấm
Mr.Wanbi 3
2. Nhập hệ số của hệ
Bấm 4 2 1 2136 4 - 2 1 2088 1 - 1 1 2022

3. Bấm ta có giá trị của a là 26
Bấm ta có giá trị của b là 12
Bấm ta có giá trị của c là 2008
Vậy a=26;b=12;c=2008
Tính gần đúng các nghiệm của phương trình
Tính gần đúng các nghiệm của phương trình: 2x =2x+3 (*)
( Trích đề thi HSGMT Thanh Hóa, BTTH, 2006-2007)
Giải:
Giải trên máy tính Casio fx-570MS ( Casio fx-570ES tương tự)
Vẽ hai đồ thị y=2x và y= 2x+3 trên cùng một trục đồ thị, ta thấy hai đồ thị cắt nhau tại 3
điểm
⇒ phương trình (*) có hai nghiệm
Quy trình bấm phím như sau:
1. Ghi vào màn hình: 2^X =2X+3
2. Bấm , nhập giá trị 2 cho X, bấm , bấm ta được 3,247023057
3. Bấm , nhập giá trị - 1 cho X, bấm , bấm ta được - 1,296434415
Vậy 3,247023057 và - 1,296434415 là nghiệm của phương trình
Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất
Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất có tính chất: n chia cho 99 dư 1, n chia cho 98 dư 2, n
chia cho 97 dư 3, n chia cho 95 dư 4
Giải:
Giải trên máy Casio fx-570MS( các máy khác tương tự)
Nhận xét số nhỏ nhất chia cho 99 dư 1, chia cho 98 dư 2, chia cho 97 dư 3 là 100
suy ra số n chia cho 99 dư 1, n chia cho 98 dư 2, n chia cho 97 dư 3 có
dạngn=BCNN(97;98;99)×k+100
Mr.Wanbi 4
Dùng máy tính ta tính được:
BCNN(97;98;99)=941094 n=941094k+100⇒
Ta có: n chia cho 95 dư 4 nên n=95q+4
suy ra n=941094k+100=95q+4

⇒q=941094k+9695
Nhận xét :941094k + 96 phải chia hết cho 5 suy ra 941094k tận cùng là 4
suy ra k = 1 + 5l
Quy trình bấm phím như sau:
1. Lưu - 4 vào A
Bấm - 4
2. Ghi vào màn hình: A=A+5:(941094A+96)÷95
Bấm cho đến khi phép chia là số nguyên ( kết quả phép chia là 901470) thì dừng
lại. Khi đó: n=901470×95+4=85639654
Vậy số nhỏ nhất cần tìm là n = 85639654
Thứ hai, 16/2/2009
Tính a, b, c, d.
Cho P(x)=ax3 +bx2 +cx+d. Biết P(x) chia hết cho (x-1), (x2 -4) dư x và P(3) =2009.Tính a,
b, c, d.
Giải:
Giải trên máy tính Casio fx-570MS ( các máy tính khác tương tự)
Ta có: P(x) chia hết cho (x-1) nên P(1)=a+b+c+d=0
P(x) chia (x2 -4) dư x nên P(x)=(x2 -4)Q(x)+4
⇒{ P(2)=8a+4b+2c+d=2 P(-2)= -8a+4b-2c+d= -2
Mặ khác P(3) =2009 nên P(3)=27a+9b+3c+d=2009
Ta có hệ phương trình:
{ a+b+c+d=0 (1) 8a+4b+2c+d=2 (2) -8a+4b-2c+d= -2 (3) 27a+9b+3c+d=2009 (4)
Từ vế theo vế (2), (3), (4) cho (1), ta được:
Mr.Wanbi 5
⇔{ 7a+3b+c=2 -9a+3b-3c= -2 26a+8b+2c=2009 (*)
Dùng chương trình cài sẵn trên máy để giải (*)
Quy trình bấm phím như sau:
1. Chọn chương trình giải hệ 2 ẩn
Bấm
2. Nhập hệ số của (*)

Bấm 7 3 1 2 -9 3 -3 -2 26 8 2 2009
3. Bấm , ta có giá trị của a là 601330
Bấm , ta có giá trị của b là - 200,1
Bấm , ta có giá trị của c là -1201115
Thay a, b, c vừa tìm được vào (1), ta có: d = 800,4
Vậy a=601330 ; b=-200,1; c=-1201115; d=800,4
Tìm tổng các ước lẻ
Tìm tổng các ước lẻ của số 804257792.
Giải:
Giải trên máy tính Casio fx-570MS ( casio fx-570ES tương tự)
Quy trình bấm phím như sau:
1. Lưu 804257792 vào máy
Bấm 804257792
2. Ghi vào màn hình: Ans÷2
Bấm cho đến khi kết quả là số lẻ thì dừng lại ( kết quả là 767 )
3. Ghi vào màn hình: A=A+2:B÷A
Bấm , nhập giá trị 1 cho A, bấm , nhập giá trị 767 cho B
Bấm cho đến khi kết quả phép chia là số nguyên ( kết quả là 59, tương ứng với A =
13)
Nhận xét: 13 và 59 là hai số nguyên tố
Mr.Wanbi 6
nên các ước lẻ của 804257792 là 1, 13, 59, 13×59=767
suy ra tổng các ước lẻ của 804257792 là 1 + 13 + 59 + 767 = 840
Vậy tổng các ước lẻ của 804257792 là 840
DẤU HIỆU CHIA HẾT
1. Dấu hiệu chia hết cho 2: các số x có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3: các số x có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
3. Dấu hiệu chia hết cho 4: các số x có 2 chữ số tận cùng chia hết cho 4 thì chia hết cho 4.
4. Dấu hiệu chia hết cho 5: các số x có tận cùng bằng 0, 5 thì chia hết cho 5
5. Dấu hiệu chia hết cho 6: các chữ số vừa có thể chia hết cho 2 vừa có thể chia hết cho 3

thì chia hết cho 6.
6. Dấu hiệu chia hết cho 7: gọi x là số cần kiểm tra dấu hiệu chia hết cho 7. gọi m là số tận
cùng của x. gọi l =2m, và y là x là b? ?i chữ số m ta có: y -l =k nếu k chia hết cho 7 thì x
cũng chia hết cho 7.
Ví dụ: ta lấy số 3456789 dể kiểm tra:
Ta có: 345678 -18 cứ làm như trên cho tới khi nào ta tìm được số k chia hết cho 7 thì
3456789 cũng chia hết cho 7. nếu k không chia hết cho 7 thì x cũng không chia hết cho 7
7. Dấu hiệu chia hết cho 8: các số x có 3 chữ số tận cùng chia hết cho 8 thì x chia hết cho
8
8. Dấu hiệu chia hết cho 9: Trong các chữ số 61 x chia hết cho 9 thì x chia hết cho 9.
9. Dấu hiệu chia hết cho 10: những số x có tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 10.
10. Dấu hiệu chia hết cho 11: nếu tổng tất cả các chữ số ở vị trí chẵn như 2 4 6 8 bằng
tổng các chữ số ở vị trí lẻ thì x chia hết cho 11.
11. Dấu hiệu chia hết cho 12: nếu x vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 4 thì x chia hết
cho 12.
12. Dấu hiệu chia hết cho 13: gọi x là số cần kiểm tra dấu hiệu chia hết. gọi m là chữ số
cuối cùng của x. gọi l = 4m và gọi y là là x b? chữ số tận cùng. ta có k = y+l ta có tiếp tục
làm như vậy cho tới khi chắc chắn có k chia hết cho 13 thì x chia hết 13.
Ví dụ: 2345678 là số cần kiểm tra dấu hiệu chia hết cho 13 ta lấy 234567+ 32 cứ làm từng
bước như vậy cho tới khi chắc chắn k chia hết cho 13 thì x cũng chia hết cho 13, nếu k
không chia hết 13 thì x cũng không chia hết cho 13
13. Dấu hiệu chia hết cho 14: x là số chia hết cho 14 khi và chỉ khi x chia hết cho 2 và x
chia hết cho 7.
14. Dấu hiệu chia hết cho 15: x chia hết cho 15 khi và chỉ khi x chia hết cho 3 và x chia hết
cho 5
15. Dấu hiệu chia hết cho 16: x là số chia hết cho 16 khi và chỉ khi x chia hết cho 2 và x
chia hết cho 8
16. Dấu hiệu chia hết cho 17: x chia hết cho 17 khi y - 5m chia hết cho 17
17. Dấu hiệu chia hết cho 18: x là số chia hết cho 18 khi và chỉ khi x chia hết cho 2 và x
chia hết cho 9.

18 Dấu hiệu chia hết cho 19: x là số chia hết cho 19 khi y + 2m chia hết cho 19 giống các
trường hợp chia hết cho 7 hoặc chia hết cho 13
19. Dấu hiệu chia hết cho 20: x chia hết cho 20 khi và chỉ khi x chia hết cho 2 và x chia hết
cho 10.
20. Dấu hiệu chia hết cho 21: x chia hết cho 21 khi và chỉ khi x chia hết cho 3 và x chia hết
cho 7.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×