Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã kha sơn – huyện phú bình – tỉn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.28 KB, 73 trang )

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên


1.Lý do và s cần thiết phi lập quy hoạch: 4
2. Tên đồ án: 4
3. Mục tiêu của đồ án 4
4. Phạm vi quy hoạch 4
5. Giai đoạn quy hoạch 5
6. Chủ đầu tư: 5
7. Đơn vị thc hiện: 5
8. Các căn cứ lập quy hoạch 5

1.1. Điều kiện t nhiên: 7
1.1.1 Vị trí địa lý : 7
1.1.2. Địa hình, địa mạo 7
1.1.3. Khí hậu, thủy văn 7
1.1.4. Các nguồn tài nguyên 8
1.1.5. Đánh giá điều kiện tự nhiên 9
1.2.Hiện trạng kinh tế - xã hội 9
1.2.1. Các chỉ tiêu chính 9
1.2.2. Kinh tế 9
1.2.3. Xã hội 10
1.2.4. Nhận xét về hiện trạng kinh tế xã hội 11
1.3. Hiện trạng kiến trúc 12
1.3.1. Thôn xóm và nhà ở 12
1.3.2. Các công trình công cộng 12
1.4. Hiện trạng hệ thống HTKT 14
1.4.1.Giao thông 14
1.4.2. Thủy lợi 16
1.4.3. Cấp điện 18
1.4.4. Cấp nước 18


1.4.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang 18
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất 19
1.5.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất 19
1.5.2. Phân tích đánh giá biến động các loại đất 20
1.6. Đánh giá các d án đang thc hiện trên địa bàn xã 21
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 51

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
1.7. Đánh giá hiện trạng mức độ đạt được theo Bộ tiêu chí xây dng nông thôn mới
22
1.8. Đánh giá tổng hợp hiện trạng 24
1.8.1. Thuận lợi 24
1.8.2. Khó khăn 25
 !"#$%&'()
*"(+,+-(+(+()
2.1. D báo về quy mô dân số - lao động 26
2.2. D báo về tiềm năng sử dụng đất 26
2.2.1.Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp: 26
2.2.2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho phát triển công nghiệp, đô thị và
xây dựng dân cư nông thôn: 27
2.2.3. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc phát triển du lịch 27
2.2.4. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất và phát triển cơ sở hạ tầng 27
2.3. D báo các chỉ tiêu về kinh tế, xã hội đạt được đến năm 2020 27
2.3.1. Các chỉ tiêu áp dụng trong quy hoạch 28
2.3.2. Chỉ tiêu xây dựng điểm dân cư nông thôn 28
2.4. D báo xu thế phát triển đến năm 2020 30
./"0/ 0122&3(+(+4,
3.1. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã 31
3.1.1. Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã 31

3.1.2. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư 31
3.1.3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng 32
3.1.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật 32
3.2. Quy hoạch sử dụng đất 33
3.2.1. Lập quy hoạch sử dụng đất 33
3.2.2. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng 35
3.2.3.Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế xã hội. 37
3.3. Quy hoạch sn xuất 38
3.3.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp 38
3.3.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ 39
- Mở rộng khu công nghiệp nhà máy may TNG 4,13 ha 40
3.3.3. Quy hoạch khu dịch vụ - du lịch 40
3.4. Quy hoạch xây dng 40
3.4.1. Quy hoạch xóm và khu dân cư mới 40
3.4.2. Quy hoạch các công trình công cộng 41
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

2
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
3.5. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật 43
3.5.1. Giao thông 43
3.5.2. Thủy lợi 45
3.5.3. Cấp điện 47
3.5.4. Cấp nước 48
3.5.5. Thoát nước thải, xử lý chất rắn và nghĩa trang 49
3.5.6. Bảo vệ phát triển môi trường bền vững 50
3.6. Kế hoạch đầu tư và kinh phí khái toán 51
3.6.1. Phân kỳ vốn đầu tư 51
3.6.2. Cơ cấu nguồn vốn 56
3.7. Gii pháp thc hiện 58

3.8. Tổ chức thc hiện 60
3.8.1. Uỷ ban nhân dân huyện 60
3.8.2. Các phòng chuyên môn của huyện 60
3.8.3. Uỷ ban nhân dân xã Kha Sơn 60
)+
536753%)+
)(
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

3
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên

,89:;<=>?@ABCDEBFCGDHIFJKLC:M?CN
Kha Sơn là một xã nằm về phía Nam của huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên, là xã mà
đời sống nhân dân chủ yếu dựa vào việc sản xuất nông nghiệp nên đời sống nhân dân gặp
nhiều khó khăn, kinh tế, văn hoá - xã hội phát triển còn chậm. Trong những năm qua Nhà
nước đã có những dự án về nông thôn như dự án xoá nhà dột nát, dự án làm đường giao
thông nông thôn Xong mới chỉ đáp ứng được phần nào của người dân nông thôn vì vậy
việc triển khai chương trình “xây dựng nông thôn mới” là việc làm rất cần thiết. Đây là
một chương trình mục tiêu rất lớn của Đảng và Nhà nước.Vì vậy muốn xây dựng nông
thôn mới, một nông thôn hiện đại và phát triển bền vững đòi hỏi phải làm tốt công tác
tuyên truyền rộng rãi lợi ích từ việc xây dựng nông thôn mới đem lại chất lượng và hiệu
quả đảm bảo vững chắc an ninh lương thực, kinh tế nông thôn từng bước chuyển dịch
theo hướng tích cực, vì thế mọi tầng lớp nhân dân cùng với các tổ chức chính trị xã hội
phải vào cuộc một cách tích cực.
Xây dựng nông thôn mới đem lại lợi ích thiết thực đồng thời cũng là mong mỏi
của nhân dân trong xã. Đảng, Chính quyền và nhân dân xã Kha Sơn sẽ cố gắng huy động
các nguồn vốn, nhân lực tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân hiểu được lợi ích về mặt
kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội và môi trường từ việc xây dựng nông thôn mới, để bộ
mặt nông thôn xã nhà đổi thay và phát triển theo hướng bền vững.

(OAPQRAN
“ Quy hoạch xây dng xã Nông thôn mới xã Kha Sơn, huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2020”.
4S?BDOK?TUPQRA
Mục tiêu của việc quy hoạch xây dựng chung nông thôn mới xã Kha Sơn là:
- Đảm bảo phát triển kinh tế, xã hội của xã, thúc đẩy tiến trình CN hoá - hiện đại
hoá của đất nước. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng mang tính chiến
lược lâu dài, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, khắc phục những tồn tại của nền sản xuất nhỏ,
tiếp thu các tiến bộ, khoa học kỹ thuật của nền sản xuất Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá.
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới nhằm đánh thức và khai thác tối đa tiềm năng
sẵn có ở nông thôn về mặt đất đai, ngành nghề, lao động và những đức tính quý báu cần
cù lao động của người nông dân.
- Quy hoạch phải có tính kế thừa, phát triển bền vững, tiết kiệm đất đai, sử dụng đất
có hiệu quả, có quy hoạch, kế hoạch xây dựng cho từng giai đoạn.
Mục tiêu tổng quát là: Làm thay đổi bộ mặt của nông thôn, sản xuất phát triển, làng
xóm văn minh, đời sống vật chất tinh thần của nông dân được nâng lên, hoà nhập với
nông thôn trong khu vực và vùng.
CMV;DJKLC:M?C
Phạm vi lập quy hoạch trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã.
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

4
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
Kha Sơn là một xã nằm về phía Nam của huyện Phú Bình, cách trung tâm huyện
khoảng 2,5 km. Kha Sơn có vị trí địa lý tiếp giáp với:
- Phía Bắc giáp thị trấn Hương Sơn
- Phía Tây Bắc giáp xã Nga My
- Phía Đông Bắc giáp xã Lương Phú
- Phía Đông Nam giáp xã Thanh Ninh
- Phía Tây Nam giáp huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang

Quy mô đất đai: tổng diện tích tự nhiên toàn xã 1021,73 ha
Quy mô dân số năm 2012: 9.256 người
WDUDP:MAJKLC:M?C
Giai đoạn 1: Năm 2011 đến năm 2015.
Giai đoạn 2: Năm 2016 đến năm 2020.
)CTP@KBXN
UBND xã Kha Sơn, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
YA;ZBC>?CD[AN
Trung tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc bộ
\R??]A?^HIFJKLC:M?C
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Thông tư số 54/2009/TT- BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây Dựng quy định về việc
lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
Thông tư 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch & đầu tư, Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 8/10/2011 của Bộ
Xây Dựng, Bộ NN&PTNT, Bộ Tài Nguyên & MT quy định về việc lập, thẩm định, phê
duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới.
Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
xác định và quản lý quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Quyết định 03/2008/QĐ- BXD ngày 31/03/2008 của Bộ xây dựng ban hành quy
định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ đồ án quy hoạch XD.
Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 4/8/2011 của Sở Xây dựng Thái Nguyên hướng

dẫn tổ chức lập Quy hoạch XD NTM trên địa bàn tỉnh.
Quyết định số 253/QĐ-STNMT ngày 9/8/2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn lập thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã.
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

5
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
Quyết định số 2412/SNN-PTNT ngày 9/8/2011 của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Thông báo số 86/ TB- UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về kết
luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị Quyết TW7
Quyết định số 1282/QĐ –UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2011-2015, định hướng đến 2020.
Chương trình 420/CTr- UBND, ngày 31/03/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
v/v thực hiện Nghị quyết Trung ương 7( Khóa X)
Thông báo kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên số 164- TB/TU ngày
09/05/2011 v/v thông qua một số Chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạng 2011-2015.
Chương trình số: 06/- Ctr/HU ngày 25/5/2011 của huyện Ủy huyện Phú Bình về
việc xây dựng nông thôn mới huyện Phú Bình, giai đoạn 2011-2015, định hướng đến
năm 2020
R?;]A_GACX`Aa9bA?TU?R?!cdAa<ACdCKL[AFCe!fAC?gHDOAJKUAhCR?
- Quyết định số 5503/QĐ –UBND ngày 01/11/2011 của UBND huyện Phú Bình
về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
-Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2020.
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- Đề án phát triển thương mại, nông lâm, thủy sản tỉnh Thái Nguyên giai đoạn

2011-2020.
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030
- Quy hoạch phát triển làng nghề nông thôn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009-2020
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- Đề án Quy hoạch phát triển Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Làng Nghề
huyện Phú Bình đến năm 2020 tầm nhìn 2025
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Phú Bình giai đoạn 2011-2020
định hướng đến năm 2025
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- Bản đồ địa giới hành chính huyện Phú Bình 1/50000
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành có liên quan
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ban hành
theo Thông tư 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ xây dựng
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD ( QCXDVN 01: 2008/BXD)
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT ( QCXVN 14: 2009/BXD)
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

6
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên

,,DiKhD[AB>ACDOAN
1.1.1 Vị trí địa lý :
Kha Sơn là một xã nằm về phía Nam của huyện Phú Bình, cách trung tâm huyện
khoảng 2,5 km. Kha Sơn có vị trí địa lý tiếp giáp với:
- Phía Bắc giáp thị trấn Hương Sơn
- Phía Tây Bắc giáp xã Nga My
- Phía Đông Bắc giáp xã Lương Phú
- Phía Đông Nam giáp xã Thanh Ninh

- Phía Tây Nam giáp huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang
1.1.2. Địa hình, địa mạo
Địa hình của xã Kha Sơn dốc dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, độ chênh cao
trung bình 1m trên 1km dài.
- Vùng phía Bắc là vùng đồi núi thấp, thoải dạng đồi bát úp xen kẽ là những dải
ruộng, các khu dân cư được hình thành từ lâu, mang tính chất tiện canh tiện cư. Vùng này
có khả năng phát triển kinh tế theo mô hình trang trại hộ gia đình vừa và nhỏ.
- Vùng phía Nam là vùng bán đồng bằng rất thuận lợi cho việc phát triển cây lúa
nước, cây hoa màu ngắn ngày, thâm canh tăng vụ nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Vùng trung tâm xã là vùng tập trung dân cư đông đúc, thuận lợi cho việc phát
triển các ngành nghề. Các điểm dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp đã được hình thành và đang
trên đà phát triển.
1.1.3. Khí hậu, thủy văn
a. Khí hậu
- Kha Sơn là một xã nằm trong khu vực trung du miền núi, khí hậu mang tính chất
đặc thù của vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành hai mùa rõ rệt.
+ Mùa đông (hanh, khô): từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mùa này thời tiết lạnh,
có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày, mưa ít nên thiếu nước cho
cây trồng vụ Đông.
+ Mùa hè (mùa mưa, nóng nực): từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, lượng mưa
lớn vào tháng 6 – 8 chiếm 70% lượng mưa của cả năm, thường gây ngập úng ở một số
nơi trên địa bàn xã, ảnh hưởng đến sản xuất của bà con nông dân, mùa này có gió mùa
Đông Nam thịnh hành.
- Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 23,1
o
C đến 24,4
o
C. Nhiệt độ cao nhất 39
o
C,

nhiệt độ thấp nhất 7
o
C.
- Lượng mưa trung bình trong năm từ 2.000 mm đến 2.500 mm, lượng mưa cao
nhất vào khoảng tháng 6 – 8 trên 2000 mm và thấp nhất vào tháng 1 khoảng 1212 mm.
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

7
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
- Số giờ nắng trong năm dao động từ 1.206 đến 1.570 giờ, được phân bố tương đối
đồng đều cho các tháng trong năm.
- Độ ẩm trung bình cả năm là 81 - 82%, độ ẩm cao nhất vào tháng 6 – 8, độ ẩm
thấp nhất vào tháng 11,12 hàng năm.
- Sương mù bình quân từ 5 – 7 ngày/năm, sương muối xuất hiện ít.
* Nhận xét chung:
Có thể nói điều kiện khí hậu – thủy văn của Kha Sơn khá thuận lợi cho việc phát
triển các ngành nông, lâm nghiệp với các cây trồng vật nuôi thích hợp với địa bàn trung du.
b. Thủy văn
Hệ thống thủy văn của xã Kha Sơn chủ yếu là hệ thống thủy nông sông Cầu. Sông
Đào nằm trong hệ thống thủy nông sông Cầu có chiều rộng từ 20 -25 m chạy dọc theo
phía Đông của xã, ngoài ra còn có các con sông suối nhỏ, kênh mương, ao, hồ, đập và các
vai chắn để giữ nước, nằm rải rác khắp trên địa bàn xã, là nguồn dự trữ nước chính phục
vụ cho sinh hoạt và phục vụ tưới tiêu trong sản xuất.
1.1.4. Các nguồn tài nguyên
a. Tài nguyên đất:
Kha Sơn có tổng diện tích đất tự nhiên là 1.021,73 ha.
+ Đất feralít màu nâu vàng phát triển trên đá mẹ phiến thạch sét phân bố ở các
vùng đồi, gò loại đất này có tỷ lệ sét cao có khả năng giữ nước và giữ ẩm tốt đã được
khai thác để trồng cây ăn quả và trồng rừng sản xuất.
+ Đất lúa nước trên sản phẩm dốc tụ, phân bố ở hầu hết khắp các chân đồi gò đã

được nhân dân khai thác để trồng cây lúa nước và các cây hoa màu ngắn ngày khác, loại
đất này có tầng đất dày , độ mùn tiềm tàng cao, có khả năng giữ nhiệt, giữ ẩm tốt
+ Ngoài hai đất chính, trong xã còn có các loại đất khác như: đất màu nâu vàng
trên mẫu chất phù sa cổ, đất feralít biến đổi do trồng lúa nước, số lượng không đáng kể
nằm rải rác trên địa bàn xã.
b. Tài nguyên nước
+ Nguồn nước mặt: Chủ yếu là hệ thống sông Cầu, sông Đào nằm trong hệ thống
thủy nông sông Cầu chạy dọc theo phía Đông của xã. Ngoài ra còn có các hệ thống các
con suối nhỏ, kênh mương, ao, hồ, đập, phai chắn nước nằm rải rác trên địa bàn xã.
+ Nguồn nước ngầm: Độ sâu từ 5-7 m là nguồn nước ngầm rất quý đã được nhân
dân khai thác bằng phương pháp khoan, hoặc đào giếng khơi để phục vụ ăn uống, sinh
hoạt hằng ngày của nhân dân trong toàn xã.
c. Tài nguyên rừng:
Những năm gần đây đã chuyển một số diện tích rừng sang đất khác, hiện nay chỉ
còn 72,15 ha chiếm khoảng 7,06% tổng diện tích đất tự nhiên. Cây trồng chủ yếu là cây
bạch đàn và cây keo, toàn bộ đất rừng đã được giao cho các hộ gia đình quản lý, chăm
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

8
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
sóc và bảo vệ, đây là nguồn tài nguyên quý giá mang lại nguồn kinh tế đáng kể cho nhân
dân địa phương.
d. Tài nguyên nhân văn
+ Theo số liệu năm 2010: xã Kha Sơn có 8.899 người với 2.089 hộ; trong đó số
khẩu nông nghiệp là 8.219 người còn lại 680 khẩu làm phi nông nghiệp được chia thành
18 cụm dân cư; trình độ dân trí đang dần dần được nâng cao.
+ Dưới sự lãnh đạo của các cấp Uỷ Đảng, Chính quyền xã Kha Sơn, cán bộ và
nhân dân đoàn kết, thống nhất một lòng xây dựng làng xóm quê hương ngày càng văn
minh, giàu mạnh. Các khu di tích lịch sử như đình, chùa đã được Nhà nước xếp hạng, cán
bộ và nhân dân trên toàn xã dốc lòng bảo vệ, gìn giữ và tu sửa.

1.1.5. Đánh giá điều kiện t nhiên
Lợi thế:
- Xã Kha Sơn có vị trí địa lý khá thuận lợi, là đầu mối giao thông phía Nam quan
trọng của huyện Phú Bình. Có khả năng phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp và
dịch vụ các ngành nghề như đan lát, gạch, ngói, mộc, mây tre đan, làng nghề mộc mỹ
nghệ.
- Có địa hình khí hậu và đất đai phù hợp với điều kiện phát triển nông, lâm, ngư
nghiệp, có khả năng phát triển các trang trại vừa và nhỏ, từ đó xã đề ra phương hướng
xây dựng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của xã trong giai đoạn 2011-2015.
Hạn chế:
- Là một xã mật độ dân cư đông, trình độ dân trí ở mức trung bình, sản xuất nông
nghiệp là chính, các ngành nghề chưa phát triển, nguồn vốn ít, chuyển dịch cơ cấu cây
trồng, vật nuôi ở mức trung bình. Hàng năm, úng ngập còn xảy ra ở một số vùng trũng
ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân.
,(D[ABjMAahDACBE-klCcD
1.2.1. Các chỉ tiêu chính
Nông- lâm- ngư nghiệp 85%; Thương mại - dịch vụ 10% và Công nghiệp - TTCN:
5%; tốc độ tăng trưởng kinh tế là 8 %
Tổng thu nhập bình quân đầu người: 12,0 triệu đồng/người/năm.
Tỷ lệ hộ dùng điện là 100%; Tỷ lệ hộ dùng nước hợp vệ sinh: 75%;
Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 20,5 %; còn lại là hộ khá và giàu
Tỷ lệ lao động qua đào tạo 16%
1.2.2. Kinh tế
* Về sản xuất nông nghiệp:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 8 %; là xã thuần nông chủ yếu là sản xuất nông nghiệp,
trong những năm qua đã có nhiều cố gắng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
giá trị thu nhập tăng, đời sống nhân dân có nhiều chuyển biến tích cực, thu nhập bình
quân đầu người đạt khoảng 12 triệu đồng/người/năm.
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ


9
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
Bng 1: Hiện trạng kết qu sn xuất ngành nông nghiệp
 CmBDOK  ]V(++n
Lúa xuân
Diện tích Ha 385
Năng suất Tạ/ha 50,1
Sản lượng Tấn 1928,8
Lúa mùa
Diện tích Ha 483
Năng suất Tạ/ha 49
Sản lượng Tấn 2366,7
Cây ngô
Diện tích Ha 187
Năng suất Tạ/ha 41
Sản lượng Tấn 766,7
Sắn
Diện tích Ha 20
Năng suất Tạ/ha 86
Sản lượng Tấn 240
*Về chăn nuôi: số lượng và chất lượng đàn gia súc, gia cầm được ổn định. Số
lượng đàn trâu, bò: 1.395 con; đàn lợn: 9.325 con; đàn gia cầm 75.000 con; thủy sản 29,2
ha ( số liệu năm 2009).
* Về sản xuất lâm nghiệp: Tổng diện tích đất lâm nghiệp của xã là 72,15 ha, chủ
yếu là rừng sản xuất, diện tích rừng chiếm tỷ lệ nhỏ, cây trồng chủ yếu là cây keo và cây
bạch đàn, toàn bộ đất rừng giao cho hộ gia đình quản lý. Đây là nguồn tài nguyên quý giá
có khả năng mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhân dân.
* Về sản xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn: Tổng số lao động tiểu
thủ công nghiệp chiếm 10% lao động toàn xã. Trên địa bàn xã dọc trục đường QL37 đã
xuất hiện một số hộ sản xuất kinh doanh tiểu thủ công nghiệp như: sửa chữa cơ khí, sản

xuất đồ dùng dân dụng, sản xuất và làm dịch vụ vất liệu xây dựng nhưng mới ở hình
thức nhỏ lẻ, thu nhập thấp.
* Về sản xuất kinh tế dịch vụ:
Các loại hình dịch vụ đã xuất hiện tạo ra mạng lưới rộng khắp như dịch vụ chế
biến nông sản, dịch vụ vật tư xây dựng , vật tư nông nghiệp, dịch vụ xay sát, sửa chữa cơ
khí, dịch vụ vận tải đang được mở rộng, phục vụ sản xuất và cải thiện đời sống nhân dân.
1.2.3. Xã hội
Theo số liệu năm 2012: Tổng dân số trong toàn xã là 9.256 người- 2323 hộ
Lao động trong độ tuổi: 5.055 người
Với dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm 54,6% tuy nhiên số người
trong độ tuổi lao động trên phần lớn là những lao động phổ thông làm nông nghiệp chưa
qua đào tạo, đó là những khó khăn của địa phương về giải quyết công ăn việc làm,
chuyển đổi ngành nghề, đặc biệt là đối với số lao động trong diện bị thu hồi đất để thực
hiện các dự án.
Bng 2: Hiện trạng cơ cấu lao động
 MAaVS?
D[ABjMAa
A]V(+,(
oH[pqr
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

10
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
 sAa9tA=uB:<AklpAaXvDr n(W) 
I Dân số trong tuổi LĐ ( người) 5.055 54,61
II Lao động làm trong lĩnh vực kinh tế 5.055 100
1 LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 4.160 82,3
2 LĐ CN, TTCN, XD 505 10
3 LĐ dịch vụ, thương mại, HCSN 389 7,7
* Hệ thống tổ chức chính trị

- Hiện nay đội ngũ cán bộ xã có đủ số lượng theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP;
trong những năm qua thực hiện Nghị quyết Trung ương III khóa VIII của Đảng, luôn
chăm lo công tác bồi dưỡng đào tạo đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Trên địa bàn xã có đủ các tổ chức trong hệ thông chính trị từ xã xuống đến
xóm; các tổ chức hoạt động có hiệu quả cao, hàng năm các đoàn thể luôn đạt trong sạch
vững mạnh.
- Hiện cán bộ xã có 21 người, có 22 chi bộ trong đó có 16 chi bộ nông thôn, 2 chi
bộ phố, 3 chi bộ nhà trường, 1 chi bộ cơ quan xã.
* An ninh trật tự xã hội:
Công tác An ninh trật tự trên địa bàn xã hàng năm Đảng ủy có Nghị quyết chuyên
đề về lãnh đạo đảm bảo an ninh trật tự. Nghị quyết đã được triển khai sâu rộng đến mọi
cấp, mọi ngành. Phong trào toàn dân tích cự bảo vệ an ninh tổ quốc được đông đảo nhân
dân đồng tình hưởng ứng. Lực lượng Công an xã có đủ số lượng, hoạt động có hiệu quả;
tổ chức thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo lòng tin của nhân dân đối với chính
quyền, đời sống nhân dân ngày càng khởi sắc.
* Các cơ sở sản xuất:
- Số khẩu sản xuất nông nghiệp trong xã là 7.564 khẩu, còn lại 1.334 khẩu trong lĩnh
vực phi nông nghiệp.
- Sản xuất chủ yếu theo hình thức sản xuất cá thể hộ gia đình nhằm tận dụng nguồn
lao động trong gia đình.
1.2.4. Nhận xét về hiện trạng kinh tế xã hội
Thuận lợi:
Xã Kha Sơn có địa lý thuận lợi, là đầu mối giao thông phía Nam quan trọng của huyện
Phú Bình. Có khả năng phát triển công nghiệp, TTCN và dịch vụ, các ngành nghề phụ như
đan lát, gạch, ngói, mộc, mây tre đan, làng nghề thủ công mỹ nghệ.
Có địa hình khí hậu và đất đai khá phù hợp với điều kiện phát triển nông lâm ngư
nghiệp, có khả năng phát triển trang trại vừa và nhỏ, từ đó xã đã đề ra phương hướng xây
dựng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn 2011-2015.
Khó khăn:
Là một xã thuộc miền trung du, trình độ dân trí ở mức trung bình, sản xuất nông

nghiệp là chính, các ngành nghề chưa phát triển, nguồn vốn ít dịch vụ thương mại đã
bước đầu xuất hiện song còn đơn lẻ, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi chậm, hàng
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

11
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
năm úng ngập còn xảy ra ở một số vùng trũng ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống sinh
hoạt của nhân dân.
,4D[ABjMAahDEABje?
1.3.1. Thôn xóm và nhà ở
- Toàn xã có 2323 hộ, phân bố ở 18 xóm phố tương đối tập trung, đa số các hộ dân
đã xây dựng nhà được kiên cố hóa. Trên địa bàn xã số hộ có nhà dột nát vẫn còn 46 hộ
chiếm tỷ lệ 1,98%.
1.3.2. Các công trình công cộng
* Giáo dục đào tạo:
Toàn xã có 3 cấp học (trường Mầm non, trường Tiểu học, trường THCS)
- Trường mầm non:
Trường mầm non được xây dựng trên 2 địa điểm tại xóm Si và xóm Trại với tổng
diện tích là 1.312m2, trường có 350 cháu. Đội ngũ các thầy cô của trường có 19 giáo
viên. Có tổng số 11 phòng học trong đó có 6 phòng là của trường và 5 phòng đi học nhờ
địa điểm. Hiện chưa có đủ phòng học và diện tích sân chơi bãi tập chưa đáp ứng được
nhu cầu dạy và học.
- Trường tiểu học
Trường tiểu học được xây dựng trên diện tích 5.997 m2 liền kề với trục đường QL
37 thuận lợi cho việc đi lại của các cháu học sinh, trường có 10 lớp học nhà 2 tầng, 7 lớp
học nhà cấp 4; 4 phòng dùng cho nhà hiệu bộ; cơ sở hạ tầng được xây dựng khang trang
sạch đẹp. Đội ngũ của các thầy cô giáo gồm 7 giáo viên có trình độ đại học, 15 giáo viên
có trình độ cao đẳng, 7 giáo viên có trình độ trung học. Trường có 455 học sinh, có tất cả
16 phòng, đã kiên cố 9 phòng, còn lại 7 phòng chưa kiên cố. Trường chưa có phòng chức
năng, nhìn chung thiết bị tạm thời đáp ứng được yêu cầu dạy và học( trường đạt chuẩn

cấp độ I năm 2003). Trường có diện tích sân chơi là 2000 m2; chưa có bãi tập.
- Trường THCS:
Trường THCS được xây dựng trên diện tích là 8.625 m2 liền kề với trục đường
QL 37 thuận lợi cho việc đi lại của học sinh, trường học có 8 lớp học, nhà 2 tầng, 9 lớp
nhà cấp 4, 3 phòng dùng cho nhà hiệu bộ, các phòng học đều có chất lượng tốt, đầy đủ
tiện nghi phục vụ cho việc dạy và học. Đội ngũ thầy cô gồm có 14 giáo viên có trình độ
đại học, 16 giáo viên có trình độ cao đẳng.
+ Giáo dục:
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học (phổ thông, bổ
túc, dạy nghề) đạt: 100%.
- Đội ngũ giáo viên:
+ Mẫu giáo: 19 người, trong đó đạt chuẩn 100%
+ Tiểu học: 29 người, trong đó đạt chuẩn 100%
+ THCS: 30 người, trong đó đạt chuẩn 100%
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

12
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
- Phổ cập giáo dục trung học cơ sở: đạt
* Dịch vụ thương mại:
Hiện trạng xã có chợ Đồn nằm tại xóm Trung tâm với diện tích khoảng 6.000 m
2
,
chợ chưa được xây dựng.
* Bưu điện
Bưu điện xã có diện tích khoảng 100 m
2
, nhà 1 tầng. Tuy nhiên, bưu điện xã đã
xuống cấp cần được nâng cấp. 18/18 thôn chưa có điểm truy cập internet.
* Công trình y tế:

- Trạm y tế xã được xây dựng liền kề trục đường quốc lộ 37, có cơ sở vật chất
tương đối đầy đủ đáp ứng được nhu cầu khám và điều trị bệnh cho người dân trong xã.
Diện tích của trạm y tế: 0,12 ha; nhà 2 tầng khang trang gồm 8 phòng kiên cố
- Đội ngũ cán bộ y tế gồm 01 bác sĩ, 05 y sỹ và 18 y tá hộ lý thôn bản.
- Công tác kế hoạch hóa gia đình và các chương trình tiêm chủng mở rộng, phòng
chống suy dinh dưỡng trẻ em được triển khai và thực hiện tốt.
- Tỷ lệ người dân tham gia BHYT khoảng 50%
* Cơ quan hành chính sự nghiệp :
-Trụ sở ủy ban xã: Nằm sát trục đường QL 37, có khuôn viên diện tích 0,20 ha;
được xây dựng từ lâu bao gồm 1 nhà 2 tầng, 10 phòng làm việc cho các ban ngành và
1 phòng họp cho cán bộ, 1 nhà cấp 4 làm hội trường.
* Cơ sở vật chất văn hóa
-Xã có hội trường trung tâm xã với diện tích 800 m
2
nằm trong khuôn viên trụ sở
UBND xã.
- Xã chưa có sân thể thao, cần xây dựng mới 1 sân để đảm bảo các hoạt động thể
dục, thể thao của xã.
- Hiện tại đã có 12/18 xóm có sân thể thao, và 17/18 xóm đã có nhà văn hóa nhưng
một số nhà văn hóa đã xuống cấp cần cải tạo và nâng cấp.
Bng 3: Hiện trạng các nhà văn hóa xóm
w CxA D[ABy?ChCKxA;DOA
w
ktL9>Aa
pV
(
r
1 Ngô Trù
nhà văn hóa+ sân thể thao có diện tích 720 m2,nhà văn
hóa cấp 4

60m2
2 Xóm Ca đình + chùa+ nhà văn hóa có diện tích 1,5 ha 72m2
3 Xóm Bình Định nhà văn hóa : 400 m2; sân thể thao: 1.700 m2 70m2
4 Cầu ca chưa có nhà văn hóa+ stt ( đã có quỹ đất) 75m2
5 Phú Lâm nhà văn hóa : 700m2, stt: 700 m2 76m2
6 Xóm Soi nhà văn hóa có diện tích 400 m2, chưa có stt 80m2
7 Xóm Hòa Bình nhà văn hóa: 398 m2 80m2
8 Xóm Tân Thành nhà văn hóa+ stt có diện tích 700 m2 tại điếm làng 190m2
9 Xóm Kha Nhi nhà văn hóa có diện tích 200 m2 77m2
10 Xóm Mai Sơn nhà văn hóa + sân thể thao : 515,8 m2 71m2
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

13
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
11 Xóm Si nhà văn hóa + sân thể thao : 919 m2 72m2
12 Phố Chợ Đồn nhà văn hóa 394,4 m2 78m2
13 Xóm Trại Điện nhà văn hóa + sân thể thao: 1.073 m2 80m2
14 Xóm Tây Bắc nhà văn hóa+ sân thể thao: 1.231 m2 72m2
15 Xóm Trung Tâm nhà văn hóa+ sân thể thao: 1.150 m2 70m2
16 Xóm Kha Bình Lâm nhà văn hóa+ sân thể thao: 350 m2 80m2
17 Xóm Trại nhà văn hóa+ sân thể thao: 728 m2 76m2
18 Xóm Đầu Cầu nhà văn hóa+ sân thể thao: 2.348 m2 80m2
* Công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
Trên toàn xã có 4 đình chùa được nhà nước công nhận cấp quốc gia và 3 đình chùa
được công nhận cấp tỉnh bao gồm Chùa Pheo, chùa Trung Tâm, Đình Bằng Cầu.
Bng 4: Hiện trạng các công tình tôn giáo , tín ngưỡng
UACVS? D[ABy?CpV(r ZUPDzV
Chùa Mai Sơn 2094 Xóm Mai Sơn
Đình Kha Sơn thượng 1368 Xóm Tây Bắc
Đình Kha Sơn hạ, chùa Ca 8730 Xóm Ca

* Văn hóa:
- 18/18 xóm chưa đạt xóm văn hóa
- Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng nếp sống văn minh
được phổ biến sâu rộng dưới nhiều hình thức. Hoạt động văn hóa văn nghệ, thể thao, các
lễ hội truyền thống được gìn giữ và phát triển.
,D[ABjMAaC[BCuAa5
1.4.1.Giao thông
Trong những năm qua được sự quan tâm của nhà nước, sự đóng góp tích cực của
nhân dân với phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm. Hệ thống giao thông thôn
xóm, đã đang tiếp tục đầu tư cải tạo, nâng cấp:
- Đường trục xã và liên xã có chiều dài 11,93km, đã kiên cố được 5,13km chiếm
43%; còn lại 6,8 km là đường đất chiếm 57%.
- Đường liên xóm toàn xã có chiều dài 22,65km, hiện mới bê tông được 3,18km
chiếm 14,01%, còn lại 19,47km đường đất chiếm 85,99%
- Đường ngõ xóm toàn xã có chiều dài 16,11 km, hiện mới bê tông được 5,87km
chiếm 36,44%; còn lại 10,24 đường đất chiếm 63,56%.
- Đường nội đồng trong xã có chiều dài 8,087km toàn bộ là đường đất.
Tiếp tục làm tốt chủ trương nâng cấp, sửa chữa đường giao thông hàng năm.
Tranh thủ sự giúp đỡ của huyện, xã tổ chức nâng cấp các tuyến đường trọng điểm trước,
vừa huy động công lao động hàng năm tu sửa các tuyến đường nhánh, đường liên khu
vực đảm bảo cho nhân dân đi lại thuận lợi.
Bng 5: Hiện trạng hệ thống giao thông xã Kha Sơn
5 ZBjy D[ABjMAa
<D cAa 5DOA?u {BpVr
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

14
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
pVr pVr
0KuAa

?{F
pVr
|A
BuBpVr
I Đường liên xã, trục xã
1193
0
4530 600 6800
A2 Thanh Ninh - Cầu Ca - Bắc Giang 2500 1250 1250
A3 Lương Phú - Chợ Đồn - Chùa Mai Sơn 2370 2370 0
A5
Lương Phú - Cầu Ca - Thanh Vân ( Bắc
Giang ) hai bên sông Đào
5400 3 300 5100
A6 QL37 - Kha Bình Lâm - Lương Phú 750 3 300 450
A7 Ngã 3 núi Mó - Cống Dọc 310 2,5 310 0
A8
Từ nhà máy may Thái Nguyên- đường
làng Thơm ( đã có dự án)
600 2,5 600 0
II Đường liên xóm
2265
0
2700 475 19475
A4 Đường di tích lịch sử chùa Ca - Mai Sơn 5065 3,5

200 4865
A9 QL37 - chùa Tân Thành - làng Thơm 1200 3 960 240
A10 Ngã tư Búi Tre - Bình Định 1440 3,5 0 1440
A11 Ngã ba Mai Sơn - Đền Quán 1370 2,5


275 1095
A12 Xóm Tây Bắc - Na Trặng - Cầu Mai Sơn 520 3,5 0 520
A16 Kha Nhi - Đồng Tố - Hòa Bình 1140 2,5 0 1140
A17 Hòa Bình - Trung Tâm 750 3,5 0 750
A19 QL37 - Xóm Si - Hòa Bình 1115 3,5 0 1115
A20 Đầu Cầu - Chùa Phao - Xóm Trại 1250 2,5 0 1250
A22 Nhà văn hóa Trung Tâm - bưu điện xã 400 3,5 0 400
A23 Làng Ca - xóm Trại Điện - xóm Hòa Bình 1755 3,5 0 1755
A24 Núi Bờ Phít - chùa Ca 2710 5 0 2710
A25 Xóm Trại Điện - trường mầm non xóm Si 900 2,5 0 900
A27 QL 37 - ngã ba đồng Thín - Lương Phú 670 2,5 670 0
A28 Xóm Ngô Trù - xóm Trại 800 6 800 0
A29 Từ Chợ Đồn - đường di tích lịch sử 270 6 270 0
A35 Xóm Si - QL 37 465 3 0 465
A36 Đình Tây Bắc - núi Quế 830 2,5 0 830
III Đường ngõ xóm
,),+
W
 W\+ + ,+(4W
A13
Đường di tích lịch sử - Đồng Dinh - nội
xóm Tây Bắc
710 3 0 710
A14 Chùa Tân Thành - Cầu Thúc 810 3,5 810 0
A15 Tân Thành - Cầu Dãi 960 2,5 960 0
A18 Trường tiểu học - Cây Đề 330 2,5 330 0
A21 Cửa Làng - Na Trặng - Xóm Tây Bắc 350 3,5 0 350
A30 Ngã ba Mai Sơn - núi Cày Sau 350 2,5 0 350
A31 Ngã ba Mai Sơn - bãi Sành 150 2,5 0 150

A32 Ngã ba Mai Sơn – Đình Làng 250 2,5 0 250
A34 Xóm Tây Bắc 400 3 0 400
A37 Xóm Tây Bắc - núi Cạm 475 2,5 0 475
A38 Đường nội xóm Trung Tâm 320 2,5 320 0
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

15
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
A39 Đường nội xóm Kha Bình Lâm 450 2 0 450
A40 QL37 đi theo mái bờ kênh 500 2,5 0 500
A41 Đường xóm Bình Định 450 2,5 0 450
A42 Đường xóm Bình Định 620 2 0 620
A43 Đường xóm Bình Định 700 2,5 0 700
A44 Đường xóm Phú Lâm 750 3 750 0
A45 Đường xóm Phú Lâm 1000 4 1000 0
A46 Đường xóm Phú Lâm 600 4 600 0
A48 Nội xóm Ngô Trù 1550 2,5 0 1550
A49 Nội xóm Soi 350 2,8 350 0
A50 Nội xóm Soi - chùa Ca 750 1,6 750 0
A51 Nội xóm Ca 500 3 0 500
A52 Nội xóm Trại Điện 500 2,5 0 500
A53 Nội xóm Trại Điện 400 2,5 0 400
A54 Nội xóm Trại Điện 450 2,5 0 450
A55 Nội xóm Trại Điện 300 2,5 0 300
A56 Nội xóm Trại Điện 200 2,5 0 200
A62 Đình Bình Định - Phú Lâm
260
3,5 0

260

A47 Rừng Mấn - xóm Trại Điện
370
3-2 0

370
A70 Nhà văn hóa xóm Đầu Cầu 300 3-2 0

300
IV Đường nội đồng 8087 0 0 8087
A57 Đường nội đồng xóm Bình Định 950 2 0 950
A58 Nội đồng xóm Trại 150 2,5 0 150
A59 Nội đồng xóm Ngô Trù 700 2,5 0 700
A60 Khu đồng Tròn 400 2 0 400
A61 Đường nội đồng xóm Ca 700 2 0 700
A63 Nội đồng xóm Kha Nhi – núi Quế 180 2 0 180
A64 Nhà văn hóa- Bãi Mô-Mai Sơn 200 2 0 200
A65 Cổng làng- bờ hồ- cầu đen – xóm Si 720 2 0 720
A66 Nội đồng xóm Trung Tâm 1070 2,5 0 1070
A67 Nội đồng xóm Trại Điện 445 2,5 0 445
A68 Nội đồng xóm Hòa Bình 340 2 0 340
A69 QL 37- Đồng vành cót 300 2 0 300
A71 Đường nội đồng xóm Soi 350 2 0 350
A72 QL37 - Đồng Đường - Cầu Rãi 692 2 0 692
A73 Đường ra nghĩa địa xóm Trại - Ngô Trù 190 3-2 0 190
A74
Đường nội đồng xóm Kha Bình Lâm- Đồng Bến 700 700
1.4.2. Thủy lợi
Hệ thống thủy lợi của xã có sông Đào nằm trong hệ thống thủy nông sông Cầu có
chiều rộng từ 20-25m chạy dọc theo phía Đông của xã. Ngoài ra còn có các con suối nhỏ,
kênh mương, ao, hồ, đập, các vai chắn để giữ nước nằm rải rác khắp địa bàn xã đó cũng

là nguồn dự trữ nước chính phục vụ cho sinh hoạt và phục vụ tưới tiêu trong sản xuất.
Trong năm qua xã đã huy động hàng nghìn ngày công để nạo vét tu sửa kênh mương nội
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

16
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
đồng, quản lý, bảo vệ và khai thác triệt để các tuyến mương phục vụ sản xuất và sinh
hoạt của nhân dân trên toàn xã. Hiện trạng hệ thống thủy lợi trên địa bàn toàn xã như sau:
* Kênh:
+ Kênh cấp 2: Có 01 kênh cấp 2 do huyện quản lý từ núi Bờ Phít đến bãi Mô, dài
1500m đã được cứng hóa hoàn toàn.
+ Kênh cấp 3: Tổng chiều dài là 38,175 km; đã được cứng hóa 6,57 km chiếm tỷ
lệ 17,21%; hiện còn lại 31,61 km chưa được kiên cố hóa chiếm tỷ lệ 82,79% do vậy ảnh
hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp.
Bng 6: Hệ thống thủy lợi xã Kha Sơn
58CD[K ZBjy
D[ABjMAa
<DpVr cAa 5DOA?upVr {BpVr
Kênh cấp 2 ,W++  ,W++ +
K3 Núi Bờ Phít - bãi Mô 1500 3 1500 0
Kênh cấp 3 38175 6567
31608
K 1.1 Xóm Bình Định 1850 0,7 0 1850
K1.2 Khu đồng Chũng 1500 0,8 1000 500
K1.3 Kênh xóm Tây Bắc 1 500 1 0 0
K1.4 Khu đồng Chũng - trường mầm non xóm Si 850 1 0 850
K 1.5 Khu xóm Kha Bình Lâm 400 0,4 0 400
K 1.6 Khu xóm Kha Bình Lâm 700 0,3 0 700
K 1.7 Khu xóm Đầu Cầu 2050 0,6 0 2050
K 1.8 Khu đồng Tròn 650 0,6 1 649

K 1.9 Khu làng Ca 1100 0,5 350 750
K 1.10 Khu làng Ca - khu xóm Trại Điền 3100 0,6 600 2500
K 2.1 Khu đồng xóm Trại Điện 1100 0,4 800 300
K 2.2 Khu đồng xóm Si 825 0,4 0 825
K 2.3 Khu đồng Tố 1100 0,6 200 900
K 2.4 Xóm Hòa Bình - xóm Si 750 0,3 0 750
K 2.5 Khu xóm Hòa Bình 1800 0,4 1800 0
K 3.1 Khu xóm Tây Bắc 1250 0,5 0 1250
K 3.2 Khu núi Rìa Đầm - đồng Tố 1200 0,3 500 700
Mương thuộc xóm Bình Định 500 0,3 0 500
Kênh tưới tiêu nội đồng xóm Soi 1500 1 0 1500
Kênh tiêu xóm Soi 300 2,5 0 300
Kênh Đồng Tố thuộc xóm Hòa Bình 500 2 116 384
Kênh thuộc xóm Tân Thành 1 2000 2 0 2000
Kênh thuộc xóm Tân Thành 2 500 2 0 500
Kênh thuộc xóm Kha Nhi 1 500 0,3 0 500
Kênh nối từ kênh 2- Kha Nhi- Hòa Bình 1200 2 1200 0
Khu Bờ Hồ- Xóm Si 400 0,3 0 400
Khu Vành Cót( dọc QL 37) 300 0,3 0 300
Xóm trung tâm- Trạm xá 500 0,75 0 500
Kênh Tân Thành 3 1000 0,5 0 1000
Kênh Kha Bình Lâm 1 450 0,6 0 450
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

17
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
Kênh Kha Bình Lâm 2 300 0,5 0 300
Kênh Kha Bình Lâm 3 1000 0,75 0 1000
Kênh Bình Định 1 1000 0,5 0 1000
Kênh Bình Định 2 1500 0,5 0 1500

Kênh Đồng Đường trung tâm 700 0,5 0 700
Kênh Đồng Dinh trung tâm 800 0,5 0 800
Kênh Ngô Trù 1 1500 0,45 0 1500
Kênh Ngô Trù 2 1000 0,45 0 1000
* Trạm bơm:
Xã có 03 trạm bơm tưới mỗi trạm phục vụ tưới cho vùng từ 3-5ha. Hiện các
trạm bơm đã xuống cấp, cần được cải tạo, nâng cấp.
Bng 7: Hiện trạng các trạm bơm của xã
 jMV_YV ZUPDzV D[ABjMAa
1 Trạm bơm 1 Phố chợ Đồn 1 máy - 270 m3/h
2 Trạm bơm 2 Bãi Cầy Mai Sơn 1 máy - 270 m3/h
3 Trạm bơm 3 Đồng Tố 1 máy - 270 m3/h
1.4.3. Cấp điện
- Trên địa bàn xã có 9 trạm biến áp, cần nâng cấp để nâng cao chất lượng phục vụ
điện cho người dân.
- Hiện tại ngành điện đã trực tiếp quản lý điện đến từng hộ gia đình, đến nay 100%
hộ dân đã có điện.
- Số km đường dây hạ thế trên địa bãn xã là 45km.
Bng 8: Hiện trạng hệ thống điện của xã
 OABjMV
xAa=K{B
p5*r
CS?;S
1 Trạm Tây Bắc 250 Xóm Tây Bắc, xóm Hòa Bình, phố chợ Đồn
2 Trạm Mai Sơn (trạm treo) 100 Xóm Mai Sơn, xóm Kha Nhi
3 Trạm xóm Ca 150 Xóm Ca, xóm Trại Điện, xóm Si
4 Trạm Tân Thành (trạm treo) 100 Xóm Tân Thành
5 Trạm Trung Tâm (trạm treo) 100 Xóm Trung Tâm, xóm Kha Bình Lâm
6 Trạm Bình Định (trạm treo) 100 Xóm Bình Định, xóm Phú Lâm
7 Trạm xóm Trại 180 Xóm Trại, xóm Ngô Trù, xóm Đầu Cầu

8 Trạm xóm Soi 100 Xóm Soi, phố Ca
9
Trạm nhà máy May Thái
Nguyên
180 Nhà máy May Thái Nguyên
1.4.4. Cấp nước
- Hiện nay xã chưa có trạm cấp nước, nguồn nước chủ yếu là dùng nước giếng khoan
và nước mưa. Tỷ lệ hộ dùng nước sạch hợp vệ sinh khoảng 75%.
1.4.5. Thoát nước thi, qun lý chất thi rắn, nghĩa trang
a. Thu gom chất thải rắn và rác thải:
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

18
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
- Việc thu gom và xử lý rác thải thủ công chưa đảm bảo, chủ yếu lợi dụng bãi đất
trống để tập trung rác mà chưa có biện pháp xử lý thích hợp, chưa có hệ thống rãnh thoát
nước hợp vệ sinh.
b. Nghĩa trang:
- Trên địa bàn xã có 17 nghĩa trang tập trung còn nghĩa trang xóm Kha Bình Lâm
thì chưa tập trung mà được chôn rải rác trên toàn xóm. Ban quản trang và quy chế quản
lý các nghĩa trang đều chưa được xây dựng.
Bng 9: Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa
w 0gV D[AjMAa
1 Xóm Ca 7.000 m2
2 Xóm Bình Định cạnh sân thể thao: 1112 m2
3 Cầu ca 396 M2
4 Xóm Soi có 2 nghĩa trang có diện tích: 1.300 m2 và 400 m2
5 Xóm Tân Thành 2.800 m2
6 Xóm Kha Nhi 809,5 m2
7 Xóm Mai Sơn 4.164,3 m2

8 Xóm Si 1.695,3 m2
9 Phố Chợ Đồn 900 m2
10 Xóm Trại Điện 4.816,6 m2
11 Nghĩa trang liệt sỹ 1.062,4 m2
12 Xóm Tây Bắc 6370m2
13 Xóm Trung Tâm 1.125m2
14 Xóm Hòa Bình 1.700m2
15 Xóm Phú Lâm 800m2
16 Xóm Trại 1.000m2
17 Xóm Ngô Trù 790 m2
c. Rác thải:trên địa bàn xãchưa có điểm thu gom tập trung, các hộ dân tự xử lý
hoặc chôn lấp.
d. Thu gom chất thải rắn:
- Trên địa bàn xã chưa có trang thiết bị phục vụ thu gom và vận chuyển chất thải.
Chất thải rắn chưa có biện pháp xử lý.
e. Hiện trạng môi trường
Môi trường và quản lý môi trường trên địa xã còn nhiều bất cập và hạn chế, cơ sở
vật chất, hạ tầng kinh tế kỹ thuật còn thiếu thốn, vốn đầu tư của nhà nước cho địa phương
còn hạn chế, lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ còn thấp, thuần nông. Khả năng
tính toán và đầu tư vốn trong sản xuất còn chưa khai thác hết tiềm năng của địa phương.
,WCtABy?CdPRACaDRCD[ABjMAa;<_DEAPcAa=}9SAaP{B
1.5.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã: 1.021,73 ha.
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

19
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
CgVP{BAxAaAaCD[F
Đất nông nghiệp 863,99 ha chiếm 84,56% tổng diện tích tự nhiên toàn xã. Phần
lớn diện tích đất đai của xã là đất chuyên trồng lúa nước là 462,12ha chiếm tỷ lệ 42,23%;

đất trồng cây hàng năm là 132,1ha chiếm 12,93 %; đất trồng cây lâu năm là 168,41ha
chiếm 16,48%, đất lâm nghiệp là 72,15ha chiếm 7,06%, còn lại là đất nuôi trồng thủy sản
là 29,21ha chiếm 2,86% trên tổng diện tích đất tự nhiên.
Đây là các loại đất tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, làm ra của cải vật
chất để nuôi sống con người, giữ ổn định nền kinh tế của địa phương nên được các cấp,
các ngành quan tâm, đất nông nghiệp đã được khai thác và đưa vào sử dụng triệt để.
Năng suất, hiệu quả cao, do bố trí cây trồng được phù hợp, nhất là cây rau xanh đáp ứng
nhu cầu của thị trường, đồng thời mang lại thu nhập cho người dân.
CgVP{BFCDAxAaAaCD[F
Đất phi nông nghiệp là 104,34 ha chiếm 10,21% so với tổng diện tích tự nhiên
toàn xã, trong đó: đất trụ sở cơ quan là 0,63ha chiếm 0,06%, đất khu công nghiệp là
7,32ha chiếm 0,72%; đất cơ sở sản xuất kinh doanh là 0,09ha chiếm 0,01%; đất di tích
danh thắng là 1,52ha chiếm 0,15%; đất tôn giáo tín ngưỡng là 0,61ha chiếm 0,06%; đất
nghĩa trang là 3,23ha chiếm 0,32%; đất sông suối mặt nước chuyên dùng là 10,75ha
chiếm 1,05%; đất phát triển hạ tang là 80,19ha chiếm 7,85%; đất ở nông thôn là 53,4ha
chiếm 5,23%.
1.5.2. Phân tích đánh giá biến động các loại đất.
Bng 10: Cơ cấu đất hiện trạng năm 2010 của xã Kha Sơn
 :MDP{B l
]V(+,+
D[ABy?C
pCUr
Y?{K
pqr
 sAa9D[ABy?CP{BB>ACDOA  ,+(,d4 ,++
, {BAxAaAaCD[F  \)4dnn \dW)
1.1 Đất lúa nước DLN 462,12 45,23
1.2 Đất trồng lúa nương LUN
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 132,1 12,93
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 168,41 16,48

1.5 Đất rừng phòng hộ RPH
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD
1.7 Đất rừng sản xuất RSM 72,15 7,06
1.8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 29,21 2,86
1.9 Đất làm muối LMU
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH
( {BFCDAxAaAaCD[F  ,+d4 ,+d(,
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
CTS 0,63 0,06
2.2 Đất quốc phòng CQP
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

20
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
2.3 Đất an ninh CAN
2.4 Đất khu công nghiệp SKK 7,32 0,72
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0,09 0,01
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX
2.7 Đất cho hoat động khoáng sản SKS
2.8 Đất di tích danh thắng DDT 1,52 0,15
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 0,00
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,61 0,06
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 3,23 0,32
2.12 Đất sông, suối SON 10,75 1,05
2.13 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 80,19 7,85
2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK
4 {B?CXU=}9SAa w  

 {BhCK9KHZ?C   +d++
W {BhCK9tA?XAxAaBCxA " W4d Wd(4
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 53,4 5,23
Nhận xét chung:
- Hiện trạng sử dụng đất cho thấy xã đã tận dụng được quỹ đất để phát triển sản
suất giúp người dân cải thiện và nâng cao đời sống.
- Đất đai hiện tại của xã có thể đem lại năng suất, sản lượng cây trồng cao, song
tương lai trong quá trình canh tác cần áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất,
đưa các giống cây, con phù hợp để đạt năng suất, hiệu quả cao, đồng thời duy trì độ phì
cho đất, đảm bảo mục tiêu sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.
Như vậy, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội đòi hỏi việc quy hoạch sử
dụng đất của xã phải có sự phân bổ đất đai một cách hợp lý hơn, đáp ứng nhu cầu cho tất
cả các ngành, các lĩnh vực và bảo vệ môi trường.
,)RACaDR?R?9>RAPUAaBC>?CD[ABjOAPZU_<Akl
Một số công trình hạ tầng được đầu tư xây dựng và nâng cấp thông qua các dự án
trên địa bàn xã đã và đang phát huy được hiệu quả, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp,
giao thông đi lại, đáp ứng được một phần nhu cầu của người dân.
Hiện nay trên địa bàn xã đang có dự án quy hoạch xây dựng đường bê tông nông
thôn.Đầu tư xây dựng đường ngõ xóm 800m tại xóm Bình Định và 800m ở xóm Điện với
tổng vốn đầu tư nhà nước là 250 tấn xi măng còn lại là vốn huy động từ nhân dân và các
doanh nghiệp đang đóng trên địa bàn xã.
Bên cạnh đó,công tácquy hoạch và thực hiện quy hoạch đã đạt được nhiều thành
tựu cơ bảntrong quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Các ngành công nghiệp – tiểu thủ
công nghiệp và dịch vụ đang dần chiếm tỷ trọng cao hơn so với ngành nông nghiệp. Đây
là yếu tố rất quan trọng đưa Kha Sơn tiến tới một nền kinh tế hiện đại, vừa tăng giá trị thu
nhập, vừa nâng cao chất lượng đời sống cho người dân
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

21
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên

,RACaDRCD[ABjMAaV^?PcPMBPX~?BC•:!cBDOK?CyktL9>AaAxAaBCxAV`D
Bộ Tiêu chí Quốc Gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;
- Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường;
- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
Theo đó đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các Tiêu chí về nông thôn mới
liên quan đến lĩnh vực xây dựng như sau:
 DOK?Cy cD9KAaBDOK?Cy
CmBDOK
CK€A.Ku?aDU
p•Aa
FCyU!‚?r
D[ABjMAa
kl5CUwYA
(+,+
 .KLC:M?C  CXUPMB
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển nông nghiệp sản xuất hàng
hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Đạt
Đang thực
hiện
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội môi trường theo chuẩn mới.
Đạt
Đang thực

hiện
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư
mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản
sắc văn hoá tốt đẹp.
Đạt Chưa có
 MB@AahDACBEklCcD
( DU:BCxAa CXUPMB
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được
nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo
cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100% 42,03%
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được
cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của
Bộ GTVT
50% 14,01%
2.3. Tỷ lệ km đường nội đồng được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT
50% 0%
4 CKoH~D CXUPMB
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu
cầu sản xuất và dân sinh.
Đáp ứng nhu
cầu sản xuất,
chưa đáp ứng
nhu cầu dân
sinh
Chưa đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý

được kiên cố hoá.
50% 17,04%
 D[A MB
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

22
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện.
Đạt Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn.
95% Đạt ( 100%)
W jXvAaCƒ? CXUPMB
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia.
70% Chưa Đạt
) Y=„;IB?C{B CXUPMB
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt
chuẩn của bộ VH-TT-DL.
Đạt Chưa đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao
thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL.
100% Chưa đạt
 C~AxAaBCxA CXUPMB
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng. Đạt Chưa đạt
\ !XKPD[A CXUPMB
8.1.Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. Đạt Đạt
8.2 Có Internet đến xóm. Đạt Chưa đạt

n C<„9tA?X CXUPMB
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát. Không
Chưa đạt
(46 hộ)
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ XD. 75% Chưa đạt
 5DACBE;<Bs?C^?=GAkK{B
,+ CKACIF CXUPMB
Thu nhập bình quân người/năm so với mức
bình quân chung của tỉnh
1,2 lần Chưa đạt
,, cAaC…: CXUPMB
Tỷ lệ hộ nghèo 10% 20,50%
,( Y?{KHU:PcAa CXUPMB
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp
45%
Chưa đạt
( 82,3%)
,4 fACBC^?Bs?C^?=GAkK{B CXUPMB
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả
Có Chưa đạt
 ]AC:R-klCcD;<VxDBjXvAa
, DR:9S? CXUPMB
14.1 Phổ cập giáo dục trung học Đạt Đạt
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
được tiếp tục học trung học (phổ thông,
bổ túc, học nghề).
70% Đạt (100% )
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo >20%

Chưa đạt
(16%)
,W /BE MB
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình
thức bảo hiểm y tế.
20% Đạt ( 50%)
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt Đạt
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

23
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
,) ]AC:R CXUMB
Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu
chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ
VH-TT-DL.
Đạt Chưa Đạt
, xDBjXvAa CXUPMB
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp
vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia.
70% Chưa đạt
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về
môi trường
Đạt Chưa đạt
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm
môi trường và có các hoạt động phát triển
môi trường xanh, sạch, đẹp.
Đạt Chưa đạt
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Đạt Chưa đạt
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và
xử lý theo quy định

Đạt Chưa đạt
,\ [BCuAa?CyACBjZ MB
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Đạt
18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
Đạt Đạt
18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn trong sạch, vững mạnh
Đạt Đạt
18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã
đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
Đạt Đạt
,n *AADACBjIBB>klCcD MB
An ninh trật tự xã hội được giữ vững Đạt Đạt
Theo đó đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã Kha Sơn theo các tiêu chí về NTM như sau:
- Xã đạt được 4/19 tiêu chí : tiêu chí 4, 15, 18, 19
- Còn lại là 15/19 tiêu chí chưa đạt: tiêu chí 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 16, 17
,\RACaDRBsAaC~FCD[ABjMAa
1.8.1. Thuận lợi
- Xã Kha Sơn là cửa ngõ phía Nam, là đầu mối giao thông quan trọng, có địa
hình lý tưởng để phát triển các lĩnh vực như kinh doanh, dịch vụ, các ngành nghề tiểu
thủ công nghiệp.
- Thế mạnh của Kha Sơn được xác định là phát triển công nghiệp và dịch vụ.
- Khí hậu và đất đai phù hợp với việc thành lập các trang trại vườn đồi, nông lâm
kết hợp.
- Xã có nguồn lao động dồi dào, có đội ngũ cán bộ trẻ, được đào tạo ngành nghề
chuyên môn cơ bản, có nhiệt huyết trong công việc đáp ứng được yêu cầu hiện tại cũng
như tương lai.
- Các công trình xây dựng cơ bản như: trụ sở ủy ban nhân dân xã, trạm y tế,
trường học, được xây dựng khá khang trang, sạch đẹp.

- Dưới sự lãnh đạo của Đảng uỷ - Chính quyền, cán bộ và nhân dân đoàn kết,
thống nhất, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, ra sức tăng gia sản xuất, làm cho đời
sống của nhân dân ngày một nâng lên.
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

24
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
1.8.2. Khó khăn
- Là một xã mật độ dân cư đông, trình độ dân trí ở mức trung bình, sản xuất nông
nghiệp là chính, các ngành nghề chưa phát triển, nguồn vốn ít, chuyển dịch cơ cấu cây
trồng, vật nuôi ở mức trung bình. Hàng năm, úng ngập còn xảy ra ở một số vùng trũng
ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân.
- Nền kinh tế thuần nông, xuất phát điểm thấp, các ngành nghề khác phát triển
chậm, chưa thu hút được nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài. Cơ sở kinh tế công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, dịch vụ đang phát triển, chưa có cơ sở sản xuất hàng hóa và thị trường
tiêu thụ lớn.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, cơ cấu sử dụng đất còn chậm,
các giải pháp để phát triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
chưa được cụ thể
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

25

×